Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Dữ liệu từ vựng tiền hán việt và niên đại tương đối của sự hình thành thanh điệu trong tiếng hán và tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.12 KB, 31 trang )

Dữ liệu từ vựng tiền Hán-Việt
và niên đại tương đối của sự
hình thành thanh điệu trong
tiếng Hán và tiếng Việt
Mark J. Alves
Montgomery College
CHÚ Ý: PPT này là bản thảo.
Nếu bạn có gợi ý, xin thơng báo
tơi qua email.


Thuật ngữ chính











Hán Cở <Old Chinese> đến thế kỷ 3 SCN
Cuối Hán Cổ <late Old Chinese> Đông Hán (0-200 SCN)
Hán Trung Đại <Middle Chinese > thế kỷ 4 đến 12
Tiền Hán Trung Đại <early Middle Chinese> Nhà Tấn (265-440 SCN)
Hán-Việt <Sino-Vietnamese> của HTĐ vào thiên niên thứ 2
Tiền Hán-Việt <Early Sino-Vietnamese> của CHC và THTĐ vào thiên niên
thứ 1 (cũng có thể sớm hơn)
Nhánh Hán <Sinitic> Cộng động ngơn ngữ gốc của toàn bộ Hán hiện tại


Nhánh Việt-Chứt <Vietic> Cộng động ngôn ngữ gốc của tiếng Việt, biến thể
Mường, va những tiếng bảo thủ khác (phía Nam và phía Bắc)
Thanh bình, thượng, khứ, nhập <平 上 去 入, A B C D> bốn loại thanh điệu
theo truyền thống âm vị học lịch sử của tiếng Hán, cả có trong tiếng Việt.
Quá trình hình thành thanh điệu <Tonogenesis>


Đặc điểm của từ THV và HV
Phương Diện

Thời đại

Từ THV
• Từ thời CHC đến THTĐ và HTĐ

Từ HV
• Phân lớn cùa cuối HTĐ

Thanh điệu • Từ mà được mượn trước sự hình thành • Được mượn sau sự hình thành
trong Việt-Mường
trong Vietic
• Mơ hình thanh điệu mà khác với thanh • Giữ lại toàn bộ loài thanh điệu
HTĐ với một cách tính nhất qn
điệu HTĐ và tử HV
Sử dụng

• Khơng được coi là gốc Hán hoặc là
cách đọc tiêu chuẩn của chữ Hán
• “highly integrated” (nghĩa là một bộ
phận của tiếng Việt bản ngữ, thường

được coi là gốc Việt / khơng phải của
tiếng Hán, v.v.)

• Cách đọc tự Hán có một cách hệ
thống theo ngữ âm tiếng Việt
• Thuộc truyển thống văn học Đơng
Á và “Sino-Xenic” (ví dụ tiếng
Nhật và tiếng Hàn)


Đặc điểm của từ HV và THV
Phương
diện

THV

Cách mượn • Từ được mượn phân lớn
từ
qua tình hình song ngữ
Sinitic-Vietic

Quantity

HV
• Cả song ngữ Sinitic-Vietic phổ
biến và “literati” Hán-Việt
• Có quan hệ với sự tiêu biến mất
tiếng Hán-An Nam do sự biến
đổi ngôn ngữ đến Việt-Mường


• Rất ít đối so với từ HV, hơn • Bao gồm tất cả tự Hán, hàng
ngàn từ trong tiếng Việt hằng
mấy trăm từ, tính chắc chắn
ngày
trung bình đến cao


Tóm Tắt
Tơi cung cấp 180 từ mượn tiếng Hán trước khi hình thành từ Hán-Việt
(khoảng cuối thời tiếng Hán Trung Đại). Các cứ liệu này hỗ trợ:
• Lý thuyết của Haudricourt (1954) về sự hình thành thanh điệu tiếng Việt,
• Giải thuyết của Pulleyblank (1962) về *-s cuối trong từ Hán có qusheng /
thanh khứ của Hán cổ
• Giải thuyết của Mei (1970) về *-ʔ của tiếng Hán Cổ trong từ có shangsheng /
thanh thượng.
Cứ liệu cũng đưa đến kết luận:
• Tonogenesis trong Việt-Mường phải muộn hơn vài thế kỷ đối ứng với đề xuất
của Haudricourt, có lẽ gần cuối thiên niên kỷ thứ nhất SCN.
Cứ liệu này cũng có hơn 60 từ tíếng tiền Hán-Việt có vấn đề bất thường:
Các từ này đáng lẽ phải có thanh sắc và thanh nặng (tức là qusheng / thanh
khứ) từ thời Hán Trung Đại, thì lại có thanh ngang và thanh huyền (nghĩa là
pingsheng / thanh bình).


Giả thuyết của chúng tôi:
Những từ này được vay mượn sau khi tiếng Hán Cổ mất *-s nhưng trước
khi hình thành thanh điệu (tonogenesis) trong Việt-Mường. Vì khơng có âm
xát thì có thanh ngang và thanh huyền trong các từ �ền Hán Việt này.
Những từ �ền Hán-Việt này cịn có thể:
(a) làm rõ hơn thời gian tương đối của việc vay mượn các cặp đồng

nguyên (doublets) liên quan đến thứ tự thời gian của các biến đổi âm vị học
trong tiếng Hán Cổ
(b) chứng minh rằng thanh điệu tiếng Việt được hình thành muộn
hơn trong tiếng Hán một vài thế kỷ
(c) ủng hộ sự tồn tại một cộng đồng ngôn ngữ Hán lâu dài, rộng lớn ở
miền Bắc Việt Nam (giả thuyết “tiếng Hán An Nam” của Phan (2013) qua
thiên niên kỷ thứ nhất trước khi Việt Nam giành độc lập, thoát Bắc thuộc


Hư từ Hán-Việt có thanh huyền để thay cho
thanh nặng
Anh

Hán

Cách nói

Cách đọc tự

category

類 lèi

lồi

loại

for; because

為 wèi




vị

self; from

自 zì

từ

tự

outside

外 wài

ngồi

ngoại

allotted duty; part

分 fèn

phần

phận

measure, to


量 liàng

lường

lượng


Những giả thuyết về nguyên nhân của sự luân
phiên thanh ngang/huyền với nhập thanh
1. Đây là sự luân phiên âm vị học là ngẫu nhiên, do quá trình vay mượn từ, NHƯNG
lại có q nhiều từ theo mơ hình này.
2. Đây là từ Hán-Việt Việt hoá sau thời Hán-Việt (xem Wang Li 1948) NHƯNG nhiều
từ từ này lại có phụ âm và nguyên âm từ thời �ền Hán-Việt.
3. Đây là một trong hai loại từ thanh nhập khơng có âm cuối xát trong HC (Wang
2006) NHƯNG thực tế lại quá nhiều từ theo mơ hình này.
4. Đây là hiện tượng thanh ngang/huyền thay cho thanh nhập ở vùng Nam Trung
Quốc, chẳng hạn như Pinghua, một phương ngôn Hán ở Quảng Tây (p.c. Jia
Fangzhi), NHƯNG lại có những âm vị cổ tồn tại trong thời sớm hơn.
5. Đây là bằng chứng về thời gian mất *-s giữa CHC và THTĐ (Pulleyblank 1962 và
Zhu 2009): giả thuyết này có lý do nếu từ THV được vay mượn khi Vie�c chưa có
thanh điệu.


Các phần chính của bài trình bày
1. Nguồn dữ liệu và phương pháp phân tích
2. Sự q trình hình thành thanh điệu
3. Dữ liệu từ vựng Hán-Việt giai đoạn sớm và
những mơ hình thanh điệu
4. Kết luận và ý nghĩa



Nguồn dữ liệu ngơn ngữ
• Từ Hán-Việt và tiền Hán-Việt (Wang 1948/1958, Haudricout 1954,
Pulleyblank Pulleyblank, Starostin, Nguyen N.S. 2003, etc.) đã thu nhập một
cơ sỡ dữ liệu với năm trăm mấy từ có mức độ chắc chắn cao đến trung
bình (và hai trăm nữa mà khơng chắc hoặc bị bỏ).
• Nhánh Việt-Chứt (Ferlus (trong MKED), Nguyễn T.C. 1995)
• Ngữ hệ Nam Á (Shorto, the Mon-Khmer Etymological Dictionary)
• Tiếng Hán cổ và tiếng Han trung đại (Baxter and Sagart 2014,
Schuessler 2007, Pulleyblank 1984, Starostin 1998-2003)
• Thành văn Hán (ctext.org)
• Ngơn ngữ khác: Tai (Li (1977), Pittayaporn (2009)), Hmong-miên (Ratliff
2010), ngữ hệ Nam đảo (Blust’s Proto-Austronesian database), Hán-Tạng
(STEDT)


Phương pháp đánh giá dữ liệu ngôn ngữ
học lịch sử và từ tiền Hán-Việt
1. Thu thập dữ liệu từ vựng: càng nhiều, càng tốt.
2. Sử dụng phục nguyên tiền ngôn ngữ, chỉ so sánh dữ liệu từ
vựng với từ trong tiếng hiện đại khi thật cần thiết.
3. Cần cảnh giác: không phải mọi kết quả phục nguyên và giải
thuyết ngôn ngữ đều luôn luôn đúng.
4. Xem xét dữ liệu ngôn ngữ khác trong khu vực xung quanh.
5. Tìm mơ hình âm vị học và ngữ nghĩa học: mơ hình càng
phổ biến, thường xuyên thì càng tốt.


Phương pháp đánh giá dữ liệu ngôn ngữ

học lịch sử và từ tiền Hán-Việt
6. Phân biệt từ văn hóa với từ tổng qt/khơng thuộc về văn hố.
Từ văn hóa càng nhiều, mức độ chắc chắn càng cao.
7. Xem xét lịch sử dân tộc và khảo cổ học trong khu vực xung
quanh; đánh giá khả năng của tình hình xã hội học.
8. Đánh giá mức độ chắc chắn (theo âm vị học và dân tộc học).
9. Chú ý: Nhà ngôn ngữ học nên nhớ đơi khi, hai từ có nguồn
gốc khác nhau tình cờ có hình thức tương tự.


Những giả thuyết trước đây về sự hình
thành thanh điệu trong tiếng Hán
• Haudricourt (1954) đưa ra giả thuyết về sự hình thành thanh
điệu trong tiếng Việt và cũng cho rằng tiếng Việt, tiếng Hán,
và Tai đều khơng có thanh điệu 2,000 năm trước.
• Pulleyblank (1962) cho rằng Hán Cổ mất *-s vào khoảng thế
kỷ 4 (dựa trên dữ liệu thành văn), tức là nguồn gốc của
thanh khứ, tưc là thanh sắc và nặng trong từ HV.
• Mei (1970) đưa ra giả thuyết là thanh thượng (thanh hỏi và
ngã trong từ HV) có liên quan với âm cuột tắc thanh hầu
(theo dữ liệu tiền Hán Việt đối ứng với từ Hán Việt).


Thanh điệu tiếng Việt và từ gốc Nam Á
Tone

Ngang Huyền

Hỏi


Ngã

Sắc

Nặng

Sắc

Nặng

turn
back
về

to split

nose

dog

hair

gall

chẻ

mũi

chó


husked
rice
gạo

tóc

mật

Proto-Vietic *-ci:m

*ve:r

*cɛh

*muːs

Proto-Nam
Á

*wir

*cih;
*ciəh

Anh

bird

Việt


chim

Âm cuối

*cim

âm vang

*ʔa- r-koːʔ *-suk məc
cɔːʔ
*muuh; cɔʔ *rk[aw]ʔ *suk; *k.mət
*muus
*suǝk

âm xát

âm tắc


Sự tương ứng Hán – các ngôn ngữ trong khu vực
Thanh điệu

A

B
染 rǎn ‘to dye’

Hán cổ

正 zhēng ‘1st

month’
*C.teŋ

HmongMiên

*sjeŋ ‘first day of
month’

*ɲumC
(chỉ Mienic)

Tai

*ciǝŋ

*ɲwu:mC

*thɯB

*gapD

Viêt

THV giêng
(HV chinh)

THV nhuộm
(HV nhiễm)

THV đũa

(HV trợ)

THV hẹp
(HV hiệp)

Tự Hán

*C.n[a]mʔ

C

D

箸 zhù
狹 xiá ‘narrow’
‘chopsticks’
*[d]<r>ak-s
*N-kˤrep
*drouB

*hepD
(chỉ Mienic)


Loại thanh điệu của Hán Cổ, Tiền Hán Việt, và Hán Việt
Loại thanh
điệu
Loại thanh điệu
trong Thiết Vấn
Hán Cổ

Proto-Vietic
THV
HV

A (bình)

B (thượng)

C (khứ)

D (nhập)

平 píng

上 shǎng

去 qù

入 rù

âm tiết mở
*-ʔ
*-s
âm tiết mở
*-ʔ
*-s or *-h
Âm Dương Âm Dương Âm Dương
ngang huyền sắc nặng
hỏi
ngã

ngang huyền
ngang huyền hỏi ngã
sắc
nặng

*-p, *-t, *-k
*-p, *-t, *-k
Âm Dương
sắc nặng
sắc nặng


Các thời đại thanh khứ tiếng Hán
trong tiếng Việt
Thời đại

Nguồn gốc HC và HTĐ

Thanh điệu tương ứng
trong THV và HV

Thời kỳ
sớm

HC *-s/*-h

THV  hỏi/ngã
(Thanh B)

Thời kỳ

trung

sự mất HC *-s/*-h dẫn đấn
thanh khứ trong HTĐ

THV  ngang/huyền
(Thanh A)

Thời kỳ trễ thanh khứ Cuối HTĐ, sự phát
triển của âm vực cao/thâp

HV  sắc/nặng thanh khứ> (Thanh C)


Niên đại của tiếp xúc ngôn ngữ Sinitic và Vietic
và các giai đoạn của sự hình thành thanh điệu
Thời đại

Tình hình tiếp xúc

Sinitic

Vietic

0 SCN (nhà Hán)

Tiếp xúc Sinitic-Vietic
vào thời đại sớm


601 CE (Nhà
Tùy)

Tiếp xúc Sinitic-Vietic
sâu sắc hơn

Tiền HTĐ: có
thanh điệu

Vietic: khơng có
thanh điệu

1000 CE (Bắc
thuộc kết thúc)

Người Hán tại Bặc Bộ
vào q trình sự biến đổi
ngơn ngữ đến ViệtMuờng

Cuối HTĐ: có
thanh điệu

Việt-Muờng: có
thanh điệu

Cuối HC: khơng Vietic: khơng có
có thanh điệu
thanh điệu



Ví dụ về cặp đồng nguyên THV và HV
Anh
dragon
bamboo curtain
square
wall
new year
side
father’s elder brother
white/silver
level (adj.)
stele
must

Hán
龍 lóng
簾 lián
方 fāng
壁 bì
節 jiē
邊 biān
伯 bó
白 bái
平 píng
碑bēi
須xū

HC
*[mə]-roŋ
*rem

*C-paŋ
*C.pˤek
*tsˤik
*pˤe[n]
*pˤrak
*bˤrak
*m-breŋ
*pre
*[s]o

HTĐ
ljowng
ljem
pjang
pek
tset
pen
paek
baek
bjaeng
pje
sju

THV
rồng
rèm
vng
vách
tết
bên

bác
bạc
bằng
bia
tua

HV
long
liêm
phương
bích
tiết
biên
bách; bá
bạch
bình
bi
tu


Mơ hình phổ biến của chiết đoạn giữa
THV và CHC hoặc THTĐ
Phụ âm
• Giữ đơn phụ âm đầu và cuối (âm mũi, âm tắc)
• Mất âm giữa trong CHC/THTĐ (ví dụ *-r-, *-j-, v.v.) trong tổ hợp
• Hình thành âm xát trong THV (ví dụ /v/, /ɣ/, v.v.) mà gốc chiết đoạn trước
âm tiết trong từ CHC
Nguyên âm
• Giữ nguyên âm CHC/THTĐ (ví dụ *e, *a, *o, v.v.)
• Ngun âm đơi hóa (ví dụ /iǝ/, /uǝ/, /ɨǝ/) đơn phụ âm trong từ mượn của

CHC (?)


THV Hỏi/Ngã đối ứng với HV Sắc/Nặng (B cho C) và THV
Sắc/Nặng đối ứng với HV Hỏi/Ngã (C cho B)
Sự tương ứng thanh điệu THV và HV

Tương tự với
chiết đoạn HV

Số Lượng

Từ có thanh Hỏi đối ứng với Sắc (B1 cho C1)

khác

17 từ

Từ có thanh Ngã đối ứng với Nặng (B2 cho C2)

khác

15 từ

Từ có thanh Ngã đối ứng với Nặng (B2 cho C2)

giống

4 từ


Từ có thanh Sắc đối ứng với Hỏi (C1 cho B1)

khác

45 từ

Từ có thanh Sắc đối ứng với Hỏi (C1 cho B1)

giống

12 từ

Từ có thanh Nặng đối ứng với Ngã (C2 cho B2)

khác

34 từ

Từ có thanh Nặng đối ứng với Ngã (C2 cho B2)

giống

2 từ

Tổng cộng

129


Ví dụ về THV đối ứng với HV: Sắc/Nặng đối ứng

với Hỏi/Ngã và Hỏi/Ngã đối ứng với Sắc/Nặng
HTĐ
Anh
Hán
HC
A. hỏi đối ứng với sắc (B1 cho C1) – chiết đoạn khác với HV
marry, to
嫁 jià
*s.kˤra-s
kaeH
age
歲 suì
*s-qʷʰat-s
sjwejH
measure for divinations 卦 guà
*[k]ʷˤre-s
kweaH

THV

HV

gả
tuổi
quẻ

giá
tuế
quái


B. ngã đối ứng với nặng (B2 cho C2) – chiết đoạn khác với HV
word (in writing)
字 zì
*mə-dzə-s dziH
chữ
chopsticks
箸 zhù
*d<r>ak-s drjoH
đũa
hat
帽 mào
*mˤuk-s
mawH mũ

tự
trợ
mạo


Ví dụ về THV đối ứng với HSV – Sắc/Nặng đối
ứng với Hỏi/Ngã và Hỏi/Ngã đối ứng với Sắc/Nặng
Anh

Hán

HC

HTĐ

THV


D. Sắc đối ứng với hỏi (C1 for B1) – chiết đoạn khác với HV
noodles
粉 fěn
*mə.pənʔ
pjunX
bún
lord
paper

HV
phấn

主 zhǔ

*toʔ

tsyuX

chúa

chủ

紙 zhǐ

*k.teʔ

tsyeX

giấy


chỉ

F. nặng đối ứng với ngã (C2 cho B2) – chiết đoạn khác với HV
net

網 wǎng

*maŋʔ

mjangX

mạng

võng

to wait

待 dài

*[d]ˤəʔ

dojX

đợi

đãi

register book


簿 bù

*[b]ˤaʔ

buX

bạ

bộ


Ví dụ THV đối ứng với HV: Sắc/Nặng đối ứng
với Hỏi/Ngã và Hỏi/Ngã đối ứng với Sắc/Nặng
Anh
Hán
HC
HTĐ
E. Sắc đối ứng với hỏi (C1 cho B1) – chiết đoạn giống với HV
light, glare
影 yǐng
*qraŋʔ
jaengX
rather, very
可 kě
*[k]ʰˤa[j]ʔ khaX
to order/bid
遣 qiǎn
*[k]ʰe[n]ʔ khjienX

THV


HV

ánh
khá
khiến

ảnh
khả
khiển

G. nặng đối ứng với ngã (C2 cho B2) – chiết đoạn giống với HV
receive, acknowledge
忍 rěn
*nə[n]ʔ
nyinX
nhận
cold
冷 lěng
NONE
NONE lạnh

nhẫn
lãnh

C. ngã đối ứng với nặng (B2 for C2) – chiết đoạn giống với HV
1. two
1. 二 èr
1. *ni[j]-s 1. nyijH 1. nhĩ nhị
1. think

1. 議yì
1. *ŋ(r)aj-s 1. ngjeH 1. nghĩ nghị


Ngang/Huyền trong THV đối ứng với
Sắc/Nặng trong HV (A cho C)

Sự tương ứng thanh điệu THV với
HV
Ngang đối ứng với Sác (A1 cho C1)

Sự tương tự với chiết Số lượng
đoạn HV
khác
14 từ

Ngang đối ứng với Sác (A1 cho C1)

giống

13 từ

Huyền đối ứng với Nặng (A2 cho C2)

khác

14 từ

Huyền đối ứng với Nặng (A2 cho C2)


giống

21 từ

Tổng cộng

62


×