Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Giáo án lớp ghép 4 +5 quyển 3 2021 2022(tuần 11 15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 230 trang )

1

TUẦN 11
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ:
CHÀO CỜ TUẦN 11
Tiết 2:
NTĐ4: Tốn: NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
NTĐ5: Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải
được các bài toán liên quan.
2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề
toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
B. NTĐ5:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các
sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
* Đọc đoạn 1 của bài
2. Năng lực: Phát triển năng lực ngơn ngữ nghe, đọc, nói. Năng lực văn học
+ Giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học
3. Phẩm chất:Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm yêu thiên nhiên, biết bảo vệ
rừng và các tài nguyên thiên nhiên
NTĐ4
NTĐ5


II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2 HS: TBHT điều hành lớp làm bài, GV: Giới thiệu bài: Yêu cầu HS
nhận xét
quan sát tranh và mơ tả những
258
gì nhìn thấy trong tranh?
x 203
a) Luyện đọc
774
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
000
- Gọi HS chia đoạn.
1516
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
152374
trong bài kết hợp sửa cách phát
âm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
trong bài kết hợp luyện đọc câu
dài.



2

7’

3

6’

4

6’

5

- Cho HS luyện đọc theo cặp.
GV: Nhận xét, đánh giá; GTB.
HS: - 1HS đọc toàn bài và chia
a- GV viết lại phép nhân ở phần đoạn- HS: Chia 3 đoạn.
bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS + Đ 1: Từ đầu …bìa rừng chưa?
thực hiện)
+ Đ 2: Qua khe lá,… thu lại gỗ.
258 x 203 =
+ Đ 3: Phần cịn lại.
* Ta có:
258
- 3 HS đọc nối tiếp + HS nêu từ
x 203
khó và luyện đọc từ khó.
774
- 3 HS đọc nối tiếp bài văn.

000
- 1 HS đọc chú giải.
1516
- HS luyện đọc theo cặp.
152374
- Đại diện 3 cặp thi đọc.
+ Em có nhận xét gì về tích riêng * Đọc đoạn 1
thứ hai của phép nhân 258 x 203
+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc
cộng các tích riêng khơng?
- Vì tích riêng thứ hai gồm tồn
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính
258 x 203 chúng ta khơng thể viết
tích riêng này. Khi đó ta viết như
sau:
258
x 203
774
1516
152374
HS: - HS thực hiện cá nhân
GV: HD b) Tìm hiểu bài
+ Tích riêng thứ hai tồn gồm - GV yêu cầu HS đọc thầm
những chữ số 0.
từng đoạn trong bài và trả lời
+ Khơng, vì bất cứ số nào cộng các câu hỏi ở SGK.
với 0 cũng bằng chính số đó.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng,
bạn nhỏ đã phát hiện được điều
- HS quan sát, lắng nghe

gì?
+ Kể những việc làm của bạn
nhỏ làm cho thấy bạn ấy là
người thông minh, dũng cảm?
+ Em học tập được điều gì ở
bạn ấy?
- GV đánh giá và chốt nội dung
chính.
+ Hãy nêu nội dung chính của
bài?
GV: HD Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS: - Đọc thầm và TLCH.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc thầm từng đoạn trong
bài tập.
bài và lần lượt trả lời các câu
- GV chốt đáp án. Với phần b có hỏi:


3

thể y/c HS vận dụng tính chất giao
hốn để viết 308 x 563 = 563 x
308 để đặt tính và tính cho ngắn
gọn

6’

6

6’


7

2’

8

+ Phát hiện những dấu chân
người lớn hằn trên đất. Hơn
chục cây to bị chặt đổ, chúng
bàn bàn nhau sẽ dùng xe
chuyển vào tối nay.
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân,
theo dõi rồi gọi điện thoại báo
công an,...
- HS trao đổi nhóm và tự đưa ra
câu trả lời
+ Biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng
cảm của mộtcông dân nhỏ tuổi.
HS: - Thực hiện theo YC của GV
GV: H/dẫn đọc diễn cảm:
- HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Gọi 3 HS đọc bài nêu giọng
- Chia sẻ lớp
đọc.
Đ/a: phần a
- HD luyện đọc đoạn 1
523
+ GV đọc mẫu.
x 305

+ GV yêu cầu HS luyện đọc
2615
theo cặp.
1569
+ Thi đọc diễn cảm.
159515
GV: HS thi làm nhanh bài tập 2.
HS: - HS cử đại diện thi đọc
diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
- 2- 3 HS nêu ý kiến.
Nhận xét chung tiết học

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..

Tiết 4:
NTĐ4: Tập đọc: VẼ TRỨNG
NTĐ5: Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
(Trang 63)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi
(Lê-ơ-nac-đơ đa Vin-xi, Vê-rơ-ki-ơ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy
giáo( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần) .
- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô
đã trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Năng lực: Tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng

tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.


4

3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
B. NTĐ5:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết thực hiên phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận
dụng trong thực hành tính.
- Vận dụng trong thực hành tính, khi giải tốn, làm bài 1 ; bài 2.
* Làm bài tập 1
2. Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, tư duy và lập luận, giao tiếp, hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, đoàn kết, trong học tập.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Tranh ảnh, Phiếu bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2 HS: 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ GV:HD a) Ví dụ 1: Một sợi dây
Bạch Thái Bưởi”
dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn
bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao

nhiêu mét?
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
Y/c HS thực hiện: 84 : 4 = ? m
7’
3 GV: HD
HS: - 1HS đọc to - CL đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- Phân tích, tóm tắt.
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài - Học sinh làm bài.
đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy
8,4 m = 84 dm
giáo đọc với giọng khuyên bảo
84 4
nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với
04 21 (dm)
giọng cảm hvận, ca ngợi.
0
- GV chốt vị trí các đoạ
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ
cho các HS (M1)
6’
4 HS: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
thầm
b) Ví dụ 2: 72,58 : 19 =?
- Lớp trưởng điều hành cách chia - Y/c HS làm nháp, 1HS làm
đoạn
bảng lớp
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ - Nhận xét hướng dẫn HS rút ra

được như ý.
quy tắc chia.
+ Đoạn 2: Phần cịn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm
đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và
phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ônác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ,


5

6’

5

6’

6

6’

7

nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi
vẽ lại,...,...,...)
GV: - GV phát phiếu học tập cho
từng nhóm
+ Sở thích của Lê- ơ- nác- đơ khi
cịn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu
học vẻ, cậu bé cảm thấy chán

ngán?
+ Thầy Vê- rơ- ki- ơ cho học trị
vẽ trvận để làm gì?
+ Nội dung chính của đoạn 1?
+ Lê- ơ- nác- đô đa Vin- xi thành
đạt như thế nào?
HS: - HS tự làm việc nhóm 4 trả
lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo
cáo:
+ Sở thích của Lê- ơ- nác- đơ khi
cịn nhỏ là rất thích vẽ.
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ
trvận, vẽ hết quả này đến quả
khác.
+ Thầy cho học trò vẽ trvận để
biết cách quan sát mọi sự vật một
cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên
giấy vẽ chính xác.
GV: - Em học được điều gì qua
nhân vật Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên
trong học tập và cuộc sống

2’
8
IV: Điều chỉnh sau bài dạy:

HS: - 1 HS đọc đề bài 1
- 4 HS làm bài trên bảng – lớp

làm vào vở.
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận
xét.
- 1HS đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu lại "Tìm thừa số
chưa biết".
* Làm bài tập 1

GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
HD Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
+ Nêu quy tắc tìm thừa số chưa
biết?
- Y/c HS làm bài vào bảng
nhóm, dưới lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.

HS:
- Học sinh nêu lại "Tìm thừa số
chưa biết".
- 2 HS làm bảng nhóm, dưới lớp
làm vở, nhận xét bài làm bảng.
Nhận xét chung tiết học

..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..

Buổi chiều:
Tiết 1:

NTĐ4: Luyện từ và câu: TÍNH TỪ (Tiếp theo)
NTĐ5: Khoa học: BÀI 26-27: ĐÁ VÔI; GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức - Kĩ năng:


6

- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi
nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục
III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
2. Năng lực: Tự chủ tự học, giao tiếp hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng
tạo.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
B. NTĐ5:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
+ Quan sát nhận biết đá vôi và công dụng của nó.
+ Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch ngói và cơng dụng của
chúng.
* Nhận biết được đá vơi, gốm
2. Năng lực: Hình thành năng lực khoa học tự nhiên, tự học, tự giải quyết vấn
đề, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, đoàn kết và trách nhiệm.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh, PBT

HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 - BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
5’
2 HS: - TBHT điều hành lớp trả lời, GV: HD a) Hoạt động 1: Thảo
nhận xét
luận.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm - GV chia nhóm u cầu các
hoặc tính chất của sự vật, hoạt nhóm sắp xếp các thơng tin và
động, trạng thái,...VD: xanh, cao, tranh ảnh sưu tầm được về các
thấp,...
loại đồ gốm, trả lời câu hỏi:
- HS nối tiếp đặt câu
+ Tất cả các loại đồ gốm đều
được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành
đồ sứ ở điểm nào?
+ Hãy nêu cơng dụng của gạch,
ngói?
6’
3 GV: HDHS a. Nhận xét
HS: - Quan sát và TLCH.
Bài 1:
- Hoạt động nhóm 4, đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
trong phiếu sau đó trao đổi và
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, cùng thảo luận. Đại diện các

trả lời câu hỏi.
nhóm lên phát biểu, nhóm khác
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ bổ sung.
đặc điểm của tờ giấy?
* Quan sát tranh ảnh
6’
4 HS: a. Nhận xét
GV: b) Hoạt động 2: Quan sát.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
hình ở SGK nêu tên một số loại


7

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,
trả lời câu hỏi.
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ
đặc điểm của tờ giấy?

6’

5

gạch, cơng dụng của nó.
+ H1: dùng để xây tường.
+ H2a): dùng để lát sân hoặc vỉa
hè.
+ H2b): dùng để lát sàn nhà.

+ H2c): dùng để ốp tường.
+ H4: dùng để lợp mái nhà.
- GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi:
+ Loại ngói nào được dùng để
lợp các mái nhà trên?
HS: - 3 HS nối tiếp nhau trình
bày. HS khác bổ sung.
- HS nhận xét, trả lời:
+ Mái nhà ở hình 5 lợp bằng
ngói.
+ Mái nhà ở hình 6 lợp bằng
ngói
- 3-4 HS liên hệ.
GV: HD c) Hoạt động 3: Thực
hành.
- GV tiến hành làm thí nghiệm,
yêu cầu HS quan sát, nhận xét:
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào
nước em thấy có hiện tượng gì
xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện
tượng đó?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh
rơi viên gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
HS: - HS quan sát thí nghiệm.
- HS nhận xét, trả lời.

GV: HD Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.
+ Trong các câu dưới đây, ý
nghĩa của mức độ được thể hiện
bằng những cách nào?
+ Có những cách nào thể hiện
mức độ của đặc điểm, tính chất?
6’
6 HS: - HS đọc thành tiếng.
- 2 HS thảo luân nhóm bàn trao
đổi và trả lời
- Ý nghĩa mức độ được thể hiện
bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ
trắng= rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách
ghép từ hơn, nhất với tính từ
trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- Có 3 cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất.
6’
7 GV: - u cầu HS làm Bài 1:
Tìm những từ biểu thị mức độ. . .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu và ND bài tập.
2’
8
Nhận xét chung tiết học
IV: Điều chỉnh sau bài dạy:

..........................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................. .......................
..

Tiết 2:
NTĐ4: Mơn Khoa học:Bài 30-31-32: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG
KHÍ? KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
NTĐ5: Mơn Địa lí:
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:


8

1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết được khơng khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí.
2. Năng lực: Hình thành năng lực khoa học tự nhiên, tự học, tự giải quyết vấn
đề, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, đoàn kết và trách nhiệm
B. NTĐ5:
1. Kiến thức Kỹ năng:
- Nêu được một số đăc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác
gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,
phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu và

phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
* Quan sát bản đồ
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù:- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và
khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất:

- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường :
HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai
thác tài nguyên
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 - BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2 HS: - TBVN điều hành lớp hát, GV: - Giới thiệu bài - Ghi bảng
vận động tại chỗ.
Hoạt động 1: Lâm nghiệp
- Yêu cầu hs quan sát hình ảnh.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.Ngành lâm nghiệp có những hoạt
động chính nào ?

8’
3 GV: Hoạt động 1: Chứng minh HS: - Hs nêu
khơng khí có ở quanh mọi vật .
- Ngành lâm nghiệp có 2 hoạt
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất động chính là: trồng và bảo vệ
phát và nêu vấn đề:
rừng, khai thác gỗ và các lâm


9

7’

4

6’

5

- Khơng khí rất cần cho sự sống.
Vậy khơng khí có ở đâu? Làm thế
nào để biết có khơng khí?
Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng
ban đầu của HS
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và
phương án tìm tịi.
- Gv cho học sinh quan sát bao ni
lông căng phồng và định hướng
cho học sinh nêu thắc mắc, đặt
câu hỏi

HS: Những cách làm sạch nước
là:
- HS làm việc cá nhân: ghi lại
những hiểu biết ban đầu của mình
vào vở thí nghiệm về khơng khí
và trình bày ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm 4: tổng
hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu
hỏi theo nhóm:
+ Tại sao túi ni lơng căng
phồng?
+ Cái gì làm cho túi ni lơng căng
phồng?
+ Trong túi ni lơng có cái gì?
GV: Hoạt động 2: Chứng minh
khơng khí có trong những chỗ
rỗng của mọi vật .
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất
phát và nêu vấn đề:
- Xung quanh mọi
vật đều có khơng
khí. Vậy quan sát cái chai, hay
hịn gạch, miếng bọt biển xem có
gì?
Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng
ban đầu của HS
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và
phương án tìm tịi.
- Gv cho HS quan sát cái chai,
viên gạch, miếng bọt biển… và

định hướng cho học sinh nêu thắc
mắc, đặt câu hỏi.
- GV chốt các câu hỏi của các
nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp
với nội dung bài học)

sản khác.
* Quan sát bản đồ

GV: HD Hoạt động 2: Thủy sản
Hãy kể tên các loại thủy sản
mà em biết ?
- Nước ta có những điều kiện
thuận lợi nào để phát triển thủy
sản?
- Những hoạt động chính của
ngành thủy sản ?

HS: - Cá, tôm, cua mực, ngọc
trai, tảo biển,…
- Thủy sản nước ngọt, thủy sản
nước mặn.
- Nhận xét và bổ sung.
- Nước ta có vùng biển rộng …


10

6’


6

2’

7

Câu 1: Trong chai rỗng có gì?
Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong
hịn gạch có gì?
Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong
miếng bọt biển có gì?
HS: - HS thảo luận theo nhóm 4 GV:
- Em kể các thủy sản
lấy ý kiến cá nhân nêu thắc mắc được nuôi nhiều ở nước ta mà
của nhóm.
em biết ?
- Ngành thủy sản phát triển
mạnh ở những nơi nào ?
Nhận xét chung tiết học

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................... .........................

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
Tiết 1:
NTĐ4: Tập làm văn:KỂ CHUYỆN (KIẾM TRA VIẾT)
NTĐ5: Toán: LUYỆN TẬP (Trang 64)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:

1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ
(khoảng 12 câu).
2. Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp hợp tác, giải quyết các vấn đề và
sáng tạo; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
3: Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
B. NTĐ5:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết chia một số thập phân cho số tự nhiên.
- Vận dụng để tình, làm bài 1; bài 3.
* Làm bài tập 1
2. Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, tư duy và lập luận, giao tiếp, hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, đoàn kết, trong học tập.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh, PBT
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 - BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
6’
2 HS: TBVN và TBHT điều hành
GV: HD Bài 1.



11

7’

3

7’

4

7’

5

6’

6

2’

7

- Gọi học sinh đọc đề bài và
nhắc lại quy tắc chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài và
chữa bài.
- Giáo viên chốt kiến thức về
chia một số thập phân cho một
số tự nhiên

GV: - Gọi HS đọc và xác định yêu HS: - 1HS đọc đề và nhắc lại
cầu đề bài.
quy tắc.
- GV gạch chân dưới các từ quan
trọng.
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài - Học sinh sửa bài.
văn kể chuyện, các cách mở bài, * Làm bài tập 1
các cách kết bài.
HS: -HS đọc đề.
GV: Chữa bài, HD BT2a:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã Bài 3.
được nghe hoặc được đọc về một - GV gọi 2 học sinh lên bảng
người có tấm lịng nhân hậu.
làm.
- HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, - Lưu ý : Khi chia mà còn số
diễn biến, kết thúc)
dư, ta có thể viết thêm số 0 vào
bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
GV: HD - GV đưa bảng phụ có dàn HS: - 2 HS nêu nối tiếp.
ý
- Học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi và nhắc nhở.
HS: - HS đọc lại dàn ý
GV: Chữa bài.
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
Nhận xét chung tiết học


IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................... .........................

Tiết 3:
NTĐ4: Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (Trang 76)
NTĐ5: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính
2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề
toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm


12

B. NTĐ5:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với
tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1)
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2)
- Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:Trách nhiệm bảo vệ các loaòi động vật hoang dã

NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh,PBT
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 - BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
6’
2 HS: TBVN điều hành lớp hát và GV: HD Bài 1: HS nêu lại cấu
vận động tại chỗ.
tạo của bài văn tả người.
- Gọi HS đọc y/c của BT (chọn 1
trong 2 bài).
- Chia lớp thành hai nhóm: nhóm
1 làm ý a, nhóm 2 làm ý b.
a) Bài : "Bà tơi".
- Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người
nâng mớ tóc – ướm trên tay –
đưa khó khăn chiếc lược – xỏa
xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân
nga – tâm hồn khắc sâu vào trí
nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
b) Bài :"Chú bé vùng biển".
- Cần chọn những chi tiết tiêu
biểu của nhân vật (sống trong

hoàn cảnh nào – lứa tuổi –
những chi tiết miêu tả cần quan
hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình
 nội tâm.
7’
3 GV: HD So sánh giá trị của HS: - + Gồm 7 câu: Câu 1: giới
biểu thức
thiệu về Thắng, Câu 2: tả chiều
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
cao của Thắng, Câu 3: tả nước
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
da, Câu 4: tả thân hình rắn chắc
- u cầu HS tính giá trị của hai (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh
biểu thức trên
tay, cặp đùi), Câu 5: tả cặp mắt
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + to và sáng, Câu 6: tả cái miệng


13

21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế
nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7

tươi cười, Câu 7: tả cái trán dô
bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý
chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân
hình dẻo dai – thông minh,

bướng bỉnh, gan dạ.
7’
4 HS: - HS làm cá nhân – Chia sẻ GV: HD Bài 2. đọc yêu cầu đề
nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài.
(35 + 21): 7

35: 7 + - Giáo viên yêu cầu học sinh lập
21: 7
dàn ý chi tiết với những em đã
= 56: 7 = 8
= 5 + quan sát.
3 =8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
7’
5 GV: HD Rút ra kết luận về một HS: - Học sinh đọc to y/c bài tập
tổng chia cho một số
2.
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế
- Cả lớp đọc thầm.
nào?
- Cả lớp xem lại kết quả quan
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu sát.
thức.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết
35 : 7 + 21: 7 ?
quả quan sát.
+ Nêu từng thương trong biểu - HS lập dàn ý theo y/c bài 2.
thức này.
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật

+ 35 và 21 là gì trong biểu thức định tả.
(35 + 21): 7
b) Thân bài:
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức (35 + Tả khn mặt: mái tóc – cặp
+ 21): 7 ?
mắt.
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy + Tả thân hình: vai – ngực –
rút ra cơng thức tính và qui tắc?
bụng – cánh tay – làn da.
c) Kết luận: tình cảm của em đối
với nhân vật vừa tả.
6’
6 HS : Làm Bài 2 Đ/a:
GV: - Cho HS trao đổi, thảo
134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)
luận.
= 135 x 20
- Mời HS trình bày đoạn văn đã
= 2700
viết lại.
5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
2’
7
Nhận xét chung tiết học
IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..


Tiết 4:
NTĐ4: Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU, HOA


14

NTĐ5: Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
2. Năng lực:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, làm việc nhóm
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
B. NTĐ5:
1. Kiến thức -Kĩ năng:
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng
trong thực tế những kiến thức đã học.
- Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong cơng
việc, biết ơn tổ tiên, tơn trọng bạn bè...
- Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng
ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
* Nhận biết được các phòng tránh xâm hại
2.Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
3.Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh

GV: Bảng phụ, tranh ảnh,...
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2 GV: Hoạt động 1: Tưới nước HS: Nối tiếp nêu ghi nhớ ở tiết 1.
cho cây:
- YC HS quan sát hình 1 SGK và
liên hệ thực tế trả lời:
+ Tại sao phải tưới nước cho
cây?
+ Ở gia đình em thường tưới
nước cho rau, hoa vào lúc nao?
Tưới bằng dụng cụ gì?
+ Người ta tưới nước cho rau,
hoa bằng cách nào?
+ Khi tưới nước, cần lưu ý điều
gì?
- GV nhận xét và giải thích tại sao
phải tưới nước lúc trời râm mát
(để cho nước đỡ bay hơi)
7’
3 HS: - HS quan sát hình 1 SGK và GV:Hoạt động 1: Làm việc theo
liên hệ thực tế trả lời.
nhóm
+ Thiếu nước cây bị khô héo Bài tập 1: Hãy ghi những việc



15

6’

4

6’

5

6’

6

2’

7

hoặc chết.
+ Ở gia đình em thường tưới
nước cho rau, hoa vào buổi sáng
và chiều, dụng cụ tưới là bình,…
+ Có nhiều cách như dùng gáo
múc nước tưới, tưới bằng bình,
vịi hoa sen,…
+ Tưới đều, khơng để nước đọng
thành vũng, tưới nước lúc trời
mát.
GV: HD HĐ 2: Tỉa cây

- GV hướng dẫn cách tỉa cây và
chỉ nhổ tỉa những cây cong queo,
gầy yếu, …
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2
và nêu nhận xét về khoảng cách
và sự phát triển của cây cà rốt ở
hình 2a, 2b để thấy tầm qan trọng
của việc tỉa cây
HS: - HS quan sát và thực hành
+ Loại bỏ bớt một số cây…
+ Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất
dinh dưỡng.
GV: Chữa, chốt bài.

làm của HS lớp 5 nên làm và
nhữn việc không nên làm theo
hai cột dưới đây:
Nên
Không nên
làm
làm


- GV phát phiếu học tập, cho HS
thảo luận nhóm 4.
HS: - HS thảo luận nhóm theo
hướng dẫn của GV.
- Đại diện một số nhóm trình

bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

GV: Hoạt động 2: Làm việc cá
nhân
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc
làm có trách nhiệm của em?
HS: - HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
Nhận xét chung tiết học

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..

Buổi chiều:
Tiết 1:
NTĐ4: Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
NTĐ5: Kĩ thuật: SỬ DỤNG TỦ LẠNH(Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5


16


- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết
lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với
mình.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, đoàn kết và trách nhiệm.
B. NTĐ5:
1. Kiến thức -Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt các bộ phận của tủ lạnh.
- Sử dụng tủ lạnh an toàn, tiết kiệm, hiệu quả phù hợp.
* Quan sát và nói được hình dáng và cơng dụng của các nút.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng
tạo.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh,...
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2

GV: HD HĐ1: Vận dụng kiến HS: Nhóm trưởng kiểm tra đồ
thức
dùng học tập của các bạn.
+ Hãy nêu một số việc làm thể
hiện tính trung thực trong học tập
mà chính bản thân em đã thực
hành?
+ Trong học tập và cuộc sống em
đã gặp những khó khăn gì và đã
vươn lên như thế nào. Hãy kể cho
cả lớp cùng nghe.
+ Để tiết kiệm tiền của em cần
làm gì? Vì sao?
+ Tai sao em và mọi người cần
phải tiết kiệm thời giờ?
7’
3 HS: + Trong học tập: Gặp một số GV: HD 4. Vì sao lại hạn chế
bài tốn khó, hay bài văn khó em đóng/mở cửa tủ lạnh?
khơng làm được nhưng em đã cố
gắng tự nỗ lực mình khắc phục
những khó khăn,.
+ Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ,


17

6’

4


6’

5

tiết kiệm và giữ gìn dụng cụ học
tập, khơng xé vở, . . . .
+Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi
nó dã trơi qua thì khơng bào giờ. .
.
+ Em cần biết bày tỏ để mọi
người biết và giúp đỡ em.
GV: HD HĐ2: Kể chuyện
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm, thực hiện các nhiệm vụ
sau:
+ Em hãy kể lại một mẫu chuyện
hoặc tấm gương về trung thực
trong học tập mà em biết?
+ Hãy kể lại một tấm gương vượt
khó trong học tập mà em cảm
phục?

HS: Trả lời
Mỗi lần mở cửa tủ, khí lạnh
thốt hơi nhiều, địi hỏi tủ lạnh
phải tốn nhiều điện hơn để làm
lạnh từ đầu. Vì vậy nên đừng mở
tủ lạnh quá lâu và nhớ đóng tủ
thật sát.
Nên hạn chế đóng/mở tủ lạnh

giảm sự hư hỏng của ron cao su
và giảm thất thốt khí lạnh
* Nhận biết các bộ phận
GV: HD 5. Tại sao không nên
để tủ lạnh quá trống hoặc để
quá nhiều đồ ăn thức uống?

HS: - HS làm theo nhóm.
- HS có thể tự liên hệ trong và
ngồi lớp hoặc trong trường mà
mình biết).
6’
6 GV: GV kết luận về cách vận xử HS: Tủ lạnh chứa đầy đồ ăn thức
phù hợp trong mỗi tình huống
uống sẽ làm lạnh nhanh hơn tủ
lạnh trống. Nếu bạn không có
nhiều đồ chứa trong tủ lạnh, có
thể cho vào tủ vài chai nước.
Tuy nhiên nếu dự trữ thực phẩm
quá nhiều sẽ ngăn chăn sự lưu
thơng khí lạnh, dẫn đến làm lạnh
kém hiệu quả hơn.
2’
7
Nhận xét chung tiết học
IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
.


Tiết 3:
NTĐ4: Toán : CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (Trang 77)
NTĐ5: Tốn: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000... (Trang 65)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số
(chia hết, chia có dư)


18

2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề
toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
B. NTĐ5: Biết:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- Vận dụng để giải bài tốn có lời văn., làm bài 1; bài 2(a; b), bài 3.
* Làm bài tập 1
2. Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, tư duy và lập luận, giao tiếp, hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, đoàn kết, trong học tập.
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:

TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
6’
2 HS: - TBHT điều hành lớp trả lời. GV: HD a) Ví dụ 1: Một sợi dây
dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn
bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao
nhiêu mét?
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Y/c HS thực hiện: 84 : 4 = ? m
Học sinh tự làm việc cá nhân.
8’
3 GV: Hướng dẫn thực hiện phép HS: - 1HS đọc to - CL đọc thầm.
chia
- Phân tích, tóm tắt.
a. Phép chia 128 472: 6
- Học sinh làm bài.
- GV viết lên bảng phép chia, yêu
8,4 m = 84 dm
cầu HS thực hiện phép chia.
84 4
+ Vậy chúng ta phải thực hiện
04 21 (dm)
phép chia theo thứ tự nào?
+ Nêu các bước chia
+ Phép chia 128 472: 6 là phép
chia hết hay phép chia có dư?
b. Phép chia 230 859: 5
8’

4 HS: + Chia theo thứ tự từ phải GV: HD b) Ví dụ 2: 72,58 : 19
sang trái
=?
- HS nêu
- Y/c HS làm nháp, 1HS làm
+ Phép chia hết
bảng lớp
* Làm bài 1
- HS đặt tính và thực hiện phép
chia. – Chia sẻ lớp
230859 5
30
46171


19

7’

5

7’
2’

6
7

08
35
09

4
GV: HD Bài 1(dòng 1, 2) HSNK HS: Thực hiện bài tập
có thể hồn thành cả bài.
- 1HS đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu lại "Tìm thừa số
chưa biết".
- 2 HS làm bảng nhóm, dưới lớp
làm vở, nhận xét bài làm bảng.
HS: Làm bài
GV: NX, GTB.
Nhận xét chung tiết học

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..

Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
Tiết 1:
NTĐ4: Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
NTĐ5: Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang 67)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân
vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên
trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì
sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Năng lực:
Năng lực ngơn ngữ: Đọc đúng tên riêng nước ngồi, đúng tốc độ yêu cầu.
Năng lực văn học: Hiểu ND bài đọc
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái
B. NTĐ5: Biết:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tim được là một số
thập phân.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn, làm bài 1a, bài 2.
* Làm bài tập 1
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập.
3. Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
NTĐ4
NTĐ5


20

II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
6’
2 HS: - TBHT điều hành lớp trả lời. GV: a) Hướng dẫn HS thực hiện
+ Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ phép chia một số tự nhiên mà

tranh
thương tìm được là một số thập
+ Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng phân:
thế giới với nhiều tác phẩm hội - GV nêu bài tốn ở ví dụ 1:
hoạ xuất sắc.
Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở
thương và thêm 0 vào bên phải
số bị chia để chia tiếp.
- GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi:
+ Phép chia 43: 52 có thực hiện
được tương tự như phép chia
27:4 không? Tại sao?
8’
3 GV: - Gọi 1 HS đọc bài (M3)
HS: - HS thực hiện các phép
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: chia theo các bước như trong
Toàn bài đọc với giọng trang SGK.
trọng, cảm hvận, ca ngợi, khâm - Thảo luận nhóm đơi.
phục.
+ Khơng, vì phép chia này có số
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy bị chia 43 bé hơn số chia 52.
quan gãy chân, vì sao, khơng biết *Làm bài tập 1
bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần,
chinh phục…
8’
4 HS: - Lớp trưởng điều hành cách GV: HD Bài 1a.
chia đoạn
- Gọi HS nêu y/c của bài tập.
- Bài được chia làm 4 đoạn
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, HS

+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay dưới lớp làm bài vào vở.
được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết
kiệm thơi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì
sao
+ Đoạn 4: Phần cịn lại.
7’
5 GV: HD - GV phát phiếu học tập HS: - 2HS lên bảng thực hiện
cho các nhóm
hai phép chia.
+ Xi-ơn-cơp-xki mơ ước điều gì? 12 : 5 và 882 : 36
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi - Các HS khác làm vào vở.
ước muốn tìm cách bay trong
khơng trung của Xi-ơn-cơp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xiơn-cơp-xki đã làm gì?


21

7’

6

2’

7

HS: Luyện đọc diễn cảm:

GV: NX, GTB.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia Bài 2.
sẻ kết quả dưới sự điều hành của - Gọi HS nêu bài toán.
TBHT
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Xi-ơn-cơp-xki mơ ước được + Bài tốn hỏi gì?
bay lên bầu trời.
- u cầu HS tự tóm tắt bài tốn
+ Hình ảnh quả bóng khơng có và giải vào vở, 1 HS làm bảng
cánh mà vẫn bay được đã gợi cho nhóm.
Xi-ơn-cơp-xki tìm cách bay vào
không trung.
Nhận xét chung tiết học

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .......................
..

Tiết 2:
NTĐ4: Tốn: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Trang 78)
NTĐ5: Tập đọc: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức- Kĩ năng
Thực hiện được phép chia một số cho một tích
2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề
toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
B. NTĐ5:

1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn
bản khoa học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích
khơi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Đọc đoạn 1 của bài.
2. Năng lực: Phát triển năng lực ngơn ngữ nghe, đọc, nói. Năng lực văn học
+ Giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học
3. Phẩm chất:Yêu nước, nhân ái. Yêu thiên nhiên, trách nhiệm bảo vệ các
lồi động vật có ích trong thiên nhiên
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh
GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.


22

7’

2

7’


3

6’

4

6’

5

HS: TBVN điều hành lớp hát và GV: HD a) Luyện đọc
vận động tại chỗ.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài,
- GV gọi HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS nêu từ khó đọc, luyện
đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần
2.
- Gọi HS nêu chú giải.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
GV: HD - Ghi lên bảng ba biểu HS: - Chia 3 đoạn:
thức sau
+ Đ1: Từ đầu … sóng lớn.
24: (3 x 2)
24: 3: 2
24: +Đ 2: Mấy năm qua ... Cồn Mờ

2: 3
(Nam Định).
- Cho HS tính giá trị của các biểu + Đ3: Phần còn lại.
thức trên.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ Vậy các em hãy so sánh giá trị + HS nêu từ khó đọc luyện đọc.
của ba biểu thức trên?
- 3 HS đọc.
- GV: 24: (3 x 2) = 24: 3: 2 =24: 2 - 1 HS nêu chú giải.
:3
* Đọc đoạn 1
Tính chất một số chia cho một
tích
+ Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng
như thế nào?
+ Khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức này em làm như thé
nào?
+ Em có cách tính nào khác mà
vẫn tìm được giá trị của 24: (3 x
2) = 4?
+ 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:
(3 x 2)?
HS: - HS làm cá nhân – Chia sẻ GV: HD b) Tìm hiểu bài
nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn.
+ 3 BT đều có giá trị bằng nhau. + Nêu nguyên nhân và hậu quả
+ Có dạng là một số chia cho của việc phá rừng ngập mặn?
một tích.
+Vì sao các tỉnh ven biển có

+ Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24: 6 phong trào trồng rừng ngập
=4
mặn?
+ Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp + Các tỉnh nào có phong trào
cho 2 (Lấy 24 chia cho 2 rồi chia trồng rừng ngập mặn tốt?
tiếp cho 3).
+ Là các thừa số của tích (3 x 2).
GV: HD Bài 1: Tính giá trị của HS: - Lớp đọc thầm đoạn và


23

biểu thức.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án.

TLCH
+ Nguyên nhân: do chiến tranh,
do q trình quai đê lấn biển,
làm đầm ni tơm, làm một phần
rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả của việc phá rừng
ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều
khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị
vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.
+ Vì các tỉnh này làm tốt công
tác thông tin, tuyên truyền để
mọi người dân hiểu rõ tác dụng
của rừng ngập mặn đối với việc

bảo vệ đê điều.
+ Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre,
Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh,
Nghệ An, Thái Bình, Hải Phịng,
Quảng Ninh.
6’
6 HS : - HS làm cá nhân – Chia sẻ GV: - H/dẫn Đọc diễn cảm.
nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của
bài.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng nhóm, đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn
3.
6’
7 GV:HD Bài 2: Chuyển mỗi phép HS: - Các nhóm lên diễn kịch.
tính...
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập
- GV hướng dẫn bài mẫu.
2’
8
Nhận xét chung tiết học
IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................... .........................

Tiết 3:
NTĐ4: Địa lí: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN

Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo)
NTĐ5: Lịch sử: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
A. NTĐ4:
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ:


24

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
2. Năng lực
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
B. NTĐ5:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Năm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm
1885 đến năm 1945.
+ Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xân lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và
phong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3 - 2 - 1930: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19 - 8 - 1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2 - 9 - 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập, nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
* Quan sát tranh ảnh, lược đồ

2. Năng lực
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
NTĐ4
NTĐ5
II.ĐDDH GV: Bảng phụ, tranh ảnh, bản đồ GV: Bảng phụ, tranh ảnh
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG HĐ
2’
1 BVN lên cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi.
7’
2 GV: HD HĐ1: Vựa lúa lớn thứ HS: NT điều hành các bạn.
hai của cả nước:
- Nêu phần ghi nhớ và trả lời các
- Yêu cầu HS đọc SGK và vốn câu hỏi SGK.
hiểu biết để trả lời.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những
thuận lợi nào để trở thành vựa
lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Quan sát hình dưới đây và nêu
thứ tự các công việc cần phải làm
trong viêc sản xuất lúa gạo. Từ
đó, em rút ra nhận xét gì về việc
trồng lúa gạo của người nông

dân?


25

7’

3

HS: - HS đọc và trả lời:
+ Đất phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, người dân có kinh
nghiệm trồng lúa...
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy
lúa, chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu,
phơi thóc.

6’

4

6’

5

6’

6

6’


7

GV:HD Họat động 2: Vùng
trồng nhiều rau xứ lạnh:
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ
như thế nào?
+ Quan sát bảng số liệu và trả
lời câu hỏi: Hà Nội có mấy tháng
nhiệt độ dưới 200c? Đó là những
tháng nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng
có thuận lợi và khó khăn gì cho
sản xuất nơng nghiệp?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh
được trồng ở ĐB Bắc Bộ.
HS: Nhóm 4 – Lớp
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ
thường giảm nhanh khi có các
đợt gió mùa đơng bắc tràn về.
+ Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 0c.
Đó là những tháng: 1,2,12.
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ
đơng;
+ Khó khăn: nếu rét quá thì lúa
và một số loại cây bị chết.
+ Bắp cải, su hào, cà rốt, cà
chua, xà lách, khoai tây,...
GV: - Giáo dục BVMT: Người

dân đồng bằng BB đã có những
hoạt động gì thích nghi và
BVMT?
HS: + Tận dụng đất phù sa,
nguồn nước trồng lúa.
+ Đánh bắt và nuôi tôm, cá
+ Trồng rau xứ lạnh vào vụ

GV:HD Hoạt động 1: Nhiệm
vụ cơ bản của cách mạng Việt
Nam và kể lại được một số nhân
vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu giai
đoạn 1845- 1945.
-Từ khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta đến Cách Mạng tháng
tám năm 1945 nhân dân ta đã tập
chung thực hiện những nhiệm vụ
gì ?
- GV chốt ý.
HS: - Từ năm 1858 - 1945 là giai
đoạn hơn tám mươi năm dân tộc
ta kiên cường đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lược và đô
hộ.
* Quan sát tranh ảnh

GV:HD Hoạt động 2: Viết
đoạn văn nói về một sự kiện
hoặc một nhân vật lịch sử tiêu
biểu và nêu được điểm giống

nhau và khác nhau của Cách
Mạng Việt Nam trước và sau
năm 1930.
- Tìm điểm giống nhau của Cách
mạng Việt Nam trước và sau
năm 1930.
HS: - HS làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét và bổ sung.
GV: Nghe NT báo cáo. NX
- Chốt lại nội dung bài.
- Cho HS đọc lại kết luận trong
SGK.


×