Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L≈10D (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 55 trang )

BÀI 5. TIỆN TRỤ TRƠN NGẮN
Mã bài MĐ 22-05
GIỚI THIỆU:
Đây là bài tập thực hành gia công lần đầu tiên sau khi học sinh đƣợc học các
thao tác, vận hành và cách điều chỉnh máy tiện vạn năng.
Để đạt đƣợc độ chính xác của trục khi gia cơng học sinh phải rèn luyện các
thao tác rất cơ bản: Gá phôi, gá dao, điều chỉnh máy... kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm. Đồng thời xác định đƣợc các dạng sai hỏng thƣờng xẩy ra, ngun nhân và
cách phịng ngừa.
A. MỤC TIÊU:
+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt trụ.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn gá trên mâm cặp 3 vấu
tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
B. NỘI DUNG
1. Yêu cầu kỹ thuật của mặt trụ ngoài:
Một số chi tiết máy nhƣ các loại trục, bánh răng, trục tâm, chốt, pít tơng...có mặt
ngồi là hình trụ. Mặt trụ đƣợc tạo bởi một đƣờng thẳng quay quanh một đƣờng
tâm song song với nó. u cầu kỹ thuật của mặt trụ ngồi:
- Có độ thẳng đƣờng sinh
- Độ hình trụ: ở mọi mặt cắt vng góc với đƣờng tâm, các đƣờng trịn có
đƣờng kính đều bằng nhau tức là đảm bảo khơng có hình cơn, hình tang trống, hình
n ngựa nhƣ hình 5.1

Hình 5.1. Sai lệch về hình dạng
a/Độ cơn; b/ Độ tang trống; c/ Hình
yên ngựa; d/ Hình nhiều cạnh


56


- Độ trịn: Các mặt cắt bất kỳ vng góc với đƣờng tâm có độ trịn xoay nhƣ
khơng ơ van, khơng có hình nhiều cạnh.
- Độ đồng tâm: Tâm của mọi mặt cắt vng góc với đƣờng tâm đều nằm trên
một đƣờng thẳng.
- Trong thực tế khơng thể có những chi tiết mặt ngồi là hình trụ tuyệt đối, vì
trong q trình gia cơng sẽ có những sai lệch xẩy ra. Sai lệch cho phép về hình
dáng, vị trí tƣơng đối của bề mặt chi tiết đƣợc ghi trên bản vẽ bằng ký hiệu hoặc
thuyết minh theo hệ thống tài liệu thiết kế.
2. Phƣơng pháp tiện trụ trơn ngoài khi phôi đƣợc gá trên mâm cặp
2.1. Các loại dao dùng để tiện mặt trụ ngồi: nhƣ hình 5.2
2.1.1. Dao tiện phá:
- Có thể là dao đầu thẳng nhƣ hình 5.2a hoặc dao đầu cong nhƣ hình 5.2b. Dao
đầu cong khơng những dùng để tiện mặt trụ ngồi mà cịn dùng để tiện khoả mặt
đầu chi tiết.
- Dao tiện phá có góc nghiêng chính ϕ =300-600, góc nhỏ dùng để gia cơng phơi
cứng vững khi

l
0
0
 5 , góc nghiêng phụ ϕ1 =10 - 30 .
d

- Trong thực tế thƣờng dùng dao vai có góc ϕ =900 nhƣ hình 5.2c để gia cơng
mặt trụ ngồi và xén bậc những chi tiết kém cứng vững

l

 12 vì có lực uốn phơi
d

nhỏ, dùng dao có góc ϕ = 900 có tuổi thọ kém hơn so với dao có góc ϕ =300-600, vì
lƣỡi cắt tham gia ít, nhiệt tập trung ở mũi dao lớn.
2.1.2. Dao tiện tinh: Thƣờng mài mũi dao có bán kính lớn hơn. Bán kính mũi dao
càng lớn thì độ trơn láng càng cao.
- Tiện bán tinh r = 1.5 - 2mm
- Tiện tinh r = 3 - 5mm

57


Hình 5.2. Các loại dao tiện phá
a/Dao phá thẳng; b/Dao phá đầu cong; c/Dao vai

2.2. Phƣơng pháp gá dao
- Dao gá trên ổ dao phải đảm bảo mũi dao ở vị trí ngang với tâm trục chính hoặc
cao hơn tâm một khoảng 1/50 đến 1/100 đƣờng kính vật gia cơng.
- Kiểm tra chiều cao của mũi dao theo tâm của mũi nhọn ụ trƣớc hoặc ụ sau
bằng ke có khắc vạch hoặc so bằng mũi nhọn ụ sau nhƣ hình 5.3a, c.
- Để điều chỉnh chiều cao của mũi dao khi gá dùng những miếng căn lót có
chiều dày khác nhau bằng thép mềm, số lƣợng miếng căn lót càng ít càng tốt nhƣ
hình 5.3b.
- Miếng căn lót phải phẳng, đƣợc đặt ngay ngắn để mặt dƣới cán dao tiếp xúc
tồn bộ trên bề mặt của miếng căn.
- Phần nhơ ra ngồi của đầu dao ra khỏi ổ dao khơng vƣợt quá 1.5 chiều dày
thân dao nhƣ hình 5.4.
- Dao phải đƣợc kẹp chặt vào ổ dao bằng 2 vít trở lên, vít ổ dao phải đảm bảo
tốt.


58


Hình 5.3. Cách gá dao trên giá dao
a/Kiểm tra chiều cao của mũi dao sau khi gá so với mũi tâm trước, sau bằng ke;
b/Cách đệm căn khi gá dao; c/Kiểm tra chiều cao mũi dao theo mũi tâm ụ sau

Hình 5.4. Chiều dài cho phép dao nhơ ra khỏi gia dao

Chú ý:
- Dao gá không đƣợc gá cao quá hoặc thấp quá so với tâm vật gia công, nếu gá
dao cao hơn tâm vật làm mặt phẳng cắt gọt sẽ thay đổi vị trí tức là sẽ quay 1 góc µ
so với khi gá dao đúng tâm nhƣ hình 5.5a,c. sin  

h
, góc thực tế  tt sẽ giảm đi
D/2

1 góc µ , cịn góc trƣớc thực tế tt sẽ tăng lên 1 góc µ nhƣ hình 5.5a so với góc  và
 khi mài, dao sẽ cọ trên mặt sau của dao khơng cắt gọt đƣợc.

Hình 5.5. Góc  và  thay đổi khi gá dao cao và thấp hơn tâm vật làm
a,b: Khi tiện ngoài; c,d: Khi tiện lỗ

- Nếu gá dao thấp hơn tâm vật làm thì góc sau tăng lên và góc trƣớc giảm đi nhƣ
hình 5.5b,d, sẽ khó thốt phoi, dao ăn bầm vào vật gia công làm gãy và hỏng dao.
3. Lựa chọn chế độ cắt khi tiện ngoài

59



- Chiều sâu cắt t: Nếu vật gia công kém cứng vững hoặc yêu cầu độ chính xác
cao và lƣợng dƣ nhiều thì cần phải tiện nhiều lát cắt.
Khi tiện thô chiều sâu 1 lát cắt t= 4 -6mm
Khi tiện bán tinh

t = 2 -4mm

Khi tiện tinh

t = 0.5 -2mm

- Bước tiến s: mm/vòng đƣợc lựa chọn căn cứ vào độ trơn láng bề mặt chi tiết
gia công.
Khi tiện thô chọn s = 0.5 - 1.2mm/vòng.
Khi tiện tinh

s = 0.2 - 0.4mm/vòng.

Khi tiện rất tinh

s = 0.02 - 0.12mm/vòng.

- Tốc độ cắt v: Khi tiện trụ trơn ngoài đƣợc chọn theo bảng 3 căn cứ vào vật liệu
làm dao, vật liệu gia công và các dạng gia công thô hay là tinh.
4. Phƣơng pháp tiện trụ trơn
- Trƣớc khi gia công cần phải xác định đƣợc chiều sâu cắt và số lát cắt.
- Điều chỉnh dao thực hiện chiều sâu cắt bằng mặt số du xích bàn trƣợt ngang số
2 trên hình 5.6a, b. Trên mặt số có khắc các vạch, mỗi vạch ứng với độ dịch chuyển

của dao sau khi quay tay quay số 3 đi 1 vạch, căn cứ vào số vạch đó với vạch chuẩn
trên mặt bích số 1 ta xác định đƣợc chiều sâu cắt chính xác.

Hình 5.6. Mặt số bàn trượt ngang a/ Sơ đồ mặt số; b/ Cách điều chỉnh mặt số khi thực hiện
chiều sâu cắt c/ Quay tay quay bàn trượt ngang để khử độ rơ

- Để tiện đƣờng kính ngồi chính xác phải dùng phƣơng pháp cắt thử bằng cách:
cho phôi quay đƣa dao tiếp xúc với bề gia công bằng bàn trƣợt ngang để cho dao
vạch lên mặt gia công một đƣờng tròn mờ, đƣa dao ra khỏi mặt đầu phơi bằng bàn
dao dọc về phía ụ sau, điều chỉnh mặt số về vị trí ban đầu, quay tay quay bàn trƣợt
ngang tiến vào một khoảng gần đến kích thƣớc đúng, cho dao tiện vào 1 khoảng dài
3 - 5mm, lùi dao ra bằng bàn trƣợt dọc, đo kích thƣớc đoạn vừa tiện.
- Sau khi đo, kiểm tra lại rồi điều chỉnh chiều sâu cắt để đạt kích thƣớc đúng
tiếp tục cắt thử và quyết định tiện đến khi đạt yêu cầu.

60


- Giữa trục vít v đai ốc bàn trƣợt ngang ln có độ rơ, nếu khơng chú ý sẽ làm
sai lệch trị số dịch chuyển bằng mặt số, cho nên khi thực hiện chiều sâu cắt chỉ
điều chỉnh mặt số theo 1 chiều cùng chiều kim đồng hồ sau khi đã quay trƣớc 1
vòng ngƣợc chiều kim đồng hồ nhƣ hình 5.6c. Trên máy tiện T18A mỗi vạch trên
mặt số bàn trƣợt ngang và dọc có giá trị bằng 0,05mm, Máy Prince mỗi vạch có giá
trị bằng 0,02mm.
5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

6. Các bƣớc tiến hành tiện trụ trơn gá trên mâm cặp 3 vấu
Theo phiếu hƣớng dẫn sau:

61



Yêu cầu kỹ thuật:
- Đúng kích thuớc  46  0.1
- Độ khơng trụ,khơng trịn cho phép <0.05

62


63


C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 5
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt trụ.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Về kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn gá trên mâm cặp 3 vấu
tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 5

64



BÀI 6. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
Mã bài MĐ 22-06
A. MỤC TIÊU:
+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm.
+ Nhận dạng đƣơc các loại lỗ tâm và giải thích đƣợc công dụng của chúng.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm gá trên mâm cặp 3
vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5,
đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho ngƣời và máy.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
B. NỘI DUNG:
1. Tiện mặt đầu
1.1.Yêu cầu kỹ thuật của mặt đầu:
- Mặt đầu trên chi tiết gia công phảI đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo độ phẳng ( khơng bị lồi, lõm)
- Vng góc với đƣờng tâm của chi tiết
- Đảm bảo độ nhẵn bóng theo yêu cầu bản vẽ
1.2. Các loại dao dùng để tiện mặt đầu và cách gá dao
- Tuỳ theo tính chất cơng việc và điều kiện gá lắp ta dùng các loại dao nhƣ hình
6.1. Gồm có: Dao phá thẳng nhƣ hình 6.1a, dao đầu cong nhƣ hình 6.1b, dao vai
nhƣ hình 6.1c, dao tiện mặt đầu chuyên dùng nhƣ hình 6.1d.

Hình 6.1. Các loại dao dùng để tiện mặt đầu

- Phƣơng pháp gá dao tiện mặt đầu: Dao phải đƣợc gá cao ngang tâm máy, nếu
gá cao hoặc thấp hơn tâm máy thì trên mặt đầu của chi tiết sau khi cắt sẽ cịn lại 1
phần lõi hình trụ ở tâm nhƣ hình 6.2.
- Chiều dài đầu dao nhơ ra khỏi giá dao không vƣợt quá 1,5 lần chiều cao của

thân dao.

65


Hình 6.2. a/ Gá dao cao hơn tâm máy; b/ Gá dao thấp hơn tâm máy

1.3. Phƣơng pháp tiện mặt đầu mặt bậc
- Khi tiện mặt đầu phôi đƣợc gá trên mâm cặp hoặc trên mâm cặp và mũi tâm.
- Khi gá trên mâm cặp vật gia công chỉ đƣợc nhơ ra khỏi mâm cặp ít nhất nhƣ
hình 6.3

Hình 6.3. Chiều dài phơi nhơ ra khỏi

Hình 6.4. Kiểm tra dao

mâm cặp khi tiện mặt đầu: a. Đúng, b. Sai

vai sau khi gá bằng êke

- Nếu tiện những bậc thấp dùng dao vai cho tiến dọc nhƣ trƣờng hợp tiện ngoài
trên hình 6.1c. Lƣỡi cắt chính của dao phải vng góc với đƣờng tâm của phơi, đảm
bảo góc ϕ = 900.
- Kiểm tra độ vng góc của lƣỡi căt bằng dƣỡng ke nhƣ hình 6.4.
- Khi xén mặt đầu dao vai đƣợc gá xiên 1 góc (góc giữa lƣỡi cắt chính của dao
với mặt đầu của chi tiết gia công) bằng 5 - 100 nhƣ hình 6.5.

- Nếu dùng dao vai khi cắt gọt với chiều sâu cắt lớn, dao tiến theo hƣớng
kính v o tâm vật gia cơng nên lực cắt gọt có xu hƣớng kéo dao cắt sâu vào mặt
đầu của chi tiết nên bị lõm nhƣ hình 6.5a.

- Để khắc phục tình trạng này khi cắt thơ phần lớn lƣợng dƣ cắt gọt bằng
bƣớc tiến dọc với nhiều lát cắt, khi tiện tinh mới cho dao cắt từ tâm ra nhƣ hình
6.5b.
66


- Khi tiện mặt đầu với chi tiết gá trên 2 mũi tâm, lỗ tâm cần phải khoan nhƣ
hình 6.6a có độ vát phụ hoặc dùng mũi tâm có vát 1 phần nhƣ hình 6.6b. Khi tiện
nếu vật gia cơng nhỏ cho dao ăn từ ngoài vào tâm, nếu vật gia cơng lớn cho dao
ăn từ tâm ra ngồi.
2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện mặt đầu:

3. Khoan lỗ tâm
3.1. Yêu cầu kỹ thuật của lỗ tâm
Lỗ tâm l một loại chuẩn dùng để định vị lâu dài nên yêu cầu:
- Lỗ tâm phải l mặt tựa vững chắc nên tiết diện phải đủ lớn
- Góc cơn phải chính xác
- Các kích thƣớc D, d, L, l, phải đúng theo yêu cầu trong bảng.
- Phải nhẵn bóng để chống mịn
- Hai lỗ tâm phải nằm trên cùng 1 đƣờng thẳng để tránh mũi tâm tiếp xúc
khơng đều gây ra mịn và làm chi tiết khơng chính xác.
- Ln cho dầu mỡ vào mũi tâm và lỗ tâm, lực ép giữa 2 mũi tâm không đƣợc
chặt quá hoặc lỏng quá.
- Tâm của 2 mũi tâm phải trùng với tâm máy.
67


3.2. Hình dáng và kích thƣớc lỗ tâm
- Lỗ tâm dùng để định vị những chi tiết hình trụ trịn trong cả q trình cơng
nghệ, lỗ tâm có thể khoan trên 1 đầu hoặc cả trên 2 đầu chi tiết gia cơng.

- Lỗ tâm tựa và quay trịn trên mũi tâm, nó ảnh hƣởng rất lớn đến độ chính xác
về hình dáng, kích thƣớc và độ nhẵn bề mặt của chi tiết gia công.
- Ƣu điểm: Dùng lỗ tâm gá đặt nhanh chóng, đảm bảo kích thƣớc hƣớng kính
trong nhiều lần gá lắp khác nhau.
- Kích thƣớc lỗ tâm: Lỗ tâm đƣợc khoan theo kích thƣớc tiêu chuẩn, trên hình
6.7 là dạng lỗ tâm chủ yếu thƣờng dùng.
Bảng quy định kích thƣớc lỗ tâm:
Đƣờng
S

kính

TT

khởi

Kích thƣớc lỗ tâm(mm)
Đk
D

d

L

l

a

D0


phẩm
1

5-8

2.5 1.0

3.5

1.2 0.4

4.0

2

8 - 12

4.0 1.5

4.0

1.8 0.6

6.5

3

12 - 20

5.0 2.0


5.0

2.4 0.8

8.0

4

20-30

6.0 2.5

6.0

3.0 0.8

0.0

5

30-50

7.5 3.0

7.5

3.6 1.0 12.0

6


50-80

10.0 4.0 10.0 4.8 1.2 15.0

7

80-120 12.5 5.0 12.5 6.0 1.5 20.0

Hình 6.7. Các dạng lỗ tâm
A. Lỗ tâm sau khi gia công phải bỏ đi
B. Lỗ tâm sau khi gia cơng cịn tiếp tục sử dụng
R. Lỗ tâm gia cơng các chi tiết chính xác cao

3.3. Các loại mũi khoan tâm
3.3. Các loại khoan mũi tâm
- Mũi khoan tâm chun dùng có cấu tạo nhƣ hình 6.8, khi khoan sẽ nhận
đƣợc đồng thời cả phần trụ và phần côn của lỗ tâm kiểu A, B, R.

68


Hình 6.8. Mũi khoan tâm

Hình 6.9. Khoan tâm bằng mũi
khoan và mũi kht cơn

- Có thể khoan tâm bằng mũi khoan thơng thƣờng, sau đó dùng mũi kht cơn
để xốy phần lỗ cơn nhƣ hình 6.9
3.4. Phƣơng pháp khoan lỗ tâm

Trƣớc khi khoan lỗ tâm cần:
- Tra bảng trong sổ tay công nghệ chế tạo máy để xác định đầy đủ các kích
thƣớc của lỗ tâm, trên cơ sở đó chọn mũi khoan tâm cho phù hợp.
- Tiện phẳng mặt đầu trƣớc khi khoan hoặc định tâm trƣớc bằng cách lấy dấu.
- Khoan tâm có thể thực hiện trên máy khoan, trên máy tiện hoặc trên máy
khoan tâm chuyên dùng trong sản xuất hàng loạt.
- Khoan tâm trên máy tiện là phƣơng pháp gia công đƣợc dùng phổ biến: Khi
khoan phơi đƣợc gá trên mâm cặp, cịn mũi khoan tâm đƣợc gá trong bầu cặp và
lắp vào nòng ụ sau nhƣ hình 6.10a.
- Trƣờng hợp khoan lỗ tâm trên phơi có đƣờng kính lớn, khơng cặp đƣợc
trên mâm cặp thì mũi khoan tâm đƣợc cặp vào mâm cặp, cịn phơi đã đƣợc chấm
dấu lỗ tâm đƣợc giữ bằng tay và dùng mũi tâm ụ sau để tịnh tiến vật gia cơng nhƣ
hình 6.10b.

3.5. Các dạng sai hỏng, ngun nhân và biện pháp khắc phục khi khoan lỗ
tâm

69


4. Các bƣớc tiến hành tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm
Bản vẽ gia công:

Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ không song song, khơng vng góc giữa hai mặt đầu < 0,05
- Độ không đồng tâm giữa tâm lỗ tâm với đƣờng tâm chi tiết < 0,05
- Độ nhám cấp 5

70



71


C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 6
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm.
+ Nhận dạng đƣơc các loại lỗ tâm và giải thích đƣợc cơng dụng của chúng.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
72


- Về kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm gá trên mâm
cặp 3 vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám
cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời
và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 6
Câu 1: Yêu cầu kỹ thuật của lỗ tâm cần có:
A. Lỗ tâm phải là mặt tựa vững chắc nên tiết diện phải đủ lớn
B. Góc cơn phải chính xác
C. Các kích thƣớc D, d, L, l, phải đúng theo yêu cầu trong bảng
D. Phải nhẵn bóng để chống mịn
E. Hai lỗ tâm phải nằm trên cùng 1 đƣờng thẳng

F. Lực ép giữa 2 mũi tâm không đƣợc chặt quá hoặc lỏng quá
G. Tâm của 2 mũi tâm phải trùng với tâm máy
H. Cả A,b, c, d, e, f v G
Câu 2: Xác định chế độ cắt khi tiện mặt đầu bằng dao tiện có góc ϕ = 900, vật liệu
chế tạo dao là thép gió?
Câu 3: Tra bảng tìm các kích thƣớc của lỗ tâm để gia cơng chi tiết có đƣờng kính
25mm?
Câu 4: Các dạng sai hỏng xảy ra khi tiện mặt đầu gồm có:
A. Mặt đầu khơng phẳng, khơng vng góc với đƣờng tâm chi tiết
B. Vị trí mặt đầu khơng đúng
C. Độ bóng khơng đạt u cầu
D. Mặt đầu có chỗ dao chƣa cắt tới
E. Cả a, b, c, d
Câu 5: Hãy điền các dạng sai hỏng khi khoan lỗ tâm tƣơng ứng với các hình vẽ sau
đây:

73


74


BÀI 7. TIỆN TRỤ BẬC NGẮN
Mã bài MĐ 22-07
A. MỤC TIÊU:
+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ bậc.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ bậc gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.

+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
B. NỘI DUNG:
1. Yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc
- Đúng kích thƣớc đƣờng kính và chiều dài các bậc theo bản vẽ.
- Các mặt bậc vng góc với đƣờng tâm của chi tiết.
- Các thành bậc phải song song với nhau.
- Độ khơng trịn, khơng trụ nằm trong phạm vi cho phép.
- Đảm bảo độ nhẵn bóng theo yêu cầu bản vẽ.
2. Phƣơng pháp tiện trụ bậc
- Trục gia cơng có các đoạn với đƣờng kính và chiều dài khác nhau, gọi là trục
bậc. Nếu gia công hàng loạt trục bậc giống nhau cần sử dụng mặt số vịng du xích
bàn trƣợt ngang, dọc để tiện thử từng bậc một.
- Từ kết quả số vạch tƣơng ứng với từng bậc khi cắt thử ta điều chỉnh dao để cắt
các chi tiết khác trong loạt.
2.1. Tiện trục bậc trong sản xuất đơn chiếc
- Trên các máy tiện có mặt số bƣớc tiến dọc, nếu quay mặt số đi 1 vạch thì xe
dao dịch chuyển đi 1 đoạn bằng 1mm. Ta có thể dùng mặt số bƣớc tiến dọc để kiểm
tra đoạn di chuyển dọc của dao và lùi dao đúng lúc sẽ đạt đƣợc chiều dài của bậc.
- Muốn nâng cao năng suất trong gia công trục bậc ở dạng sản xuất lẻ cần phải
lựa chọn hợp lý sơ đồ gia cơng. Sơ đồ có năng suất cao nhất là sơ đồ cắt gọt lƣợng
dƣ gia cơng đƣợc cắt bằng 1 lát cắt nhƣ hình 7.1a với lƣợng dƣ ít, độ cứng vững
của phơi tốt.
- Khoảng chạy dao L bằng tổng chiều dài của các bậc L = l3+l2+l1 (mm)
- Nếu độ cứng vững của phôi khơng cho phép với độ sâu lớn thì cho dao cắt
theo sơ đồ 3 lát cắt nhƣ hình 7.1b. Hành trình chạy dao tổng cộng là :
L = (l3 + l2 + l1) + (l2 + l2) + l3
L = 3l3 + 2l2 + l1 (mm)
- Gia công theo sơ đồ n y có năng suất cao hơn sơ đồ thứ nhất
75



Hình 7.1. Sơ đồ gia cơng trục bậc
a/Sơ đồ gia công bằng 1 lát cắt; b/ Sơ đồ gia công bằng 2 lát cắt

2.2. Tiện trụ bậc trong sản xuất hàng loạt:
- Trong sản xuất hàng loạt trục bậc ngắn đƣợc gia công theo cữ hãm dọc gá trên
băng dẫn hƣớng và trên xe dao nhƣ hình 7.2, dùng các mặt chặn của các vấu cặp
nhƣ hình 7.3 hoặc vít chặn ở phía trong (hình 7.4) để khử độ dịch chuyển dọc trục
của chi tiết gia công.

- Mặt làm việc của vít chặn 3 đƣợc tiện khoả trực tiếp trên máy để đảm bảo độ
vng góc của mặt đầu vít với đƣờng tâm của trục chính, khi tiện phải xiết chặt đai
ốc cơng 4.
- Để xác định kích thƣớc đƣờng kính đồng đều của trục bậc cần sử dụng cữ
ngang cố định gá trên xe dao và cữ di động gá trên bàn trƣợt ngang nhƣ hình 7.5.
- Giả sử điều chỉnh máy để tiện bậc bằng cữ ngang kèm theo căn mẫu nhƣ hình
7.6, cứ sau mỗi bậc ta lại điều chỉnh vít cữ bàn trƣợt ngang rồi thay tấm căn mẫu
cho phù hợp với đƣờng kính từng bậc.

Hình 7.4. Cữ chặn trong
1/Trục chính 2/Bạc cơn; 3/Vít chặn; 4/Đai ốc công; 5/Mâm cặp
76


Hình 7.5. Cữ ngang

Hình 7.6. Cữ ngang kèm theo căn mẫu

- Tiện đƣờng kính của bậc ử60 gá cữ nhƣ hình 7.6a.

- Tiện đƣờng kính của bậc 70 gá cữ nhƣ hình 7.6b: Đặt tấm căn mẫu có chiều
dày 5mm để hạ đƣờng kính xuống 10mm.
- Tiện đƣờng kính của bậc 90 gá cữ nhƣ hình 7.6c: Đặt tấm căn mẫu có chiều
dày 15mm.
- Tiện đƣờng kính của bậc 100 gá cữ nhƣ hình 7.6d: Đặt tấm căn mẫu có
chiều dày 20mm.
2.3.Phƣơng pháp kiểm tra trục bậc
- Chiều dài của các bậc đƣợc kiểm tra bằng thƣớc cặp có thanh đo sâu, thƣớc
đo sâu, thƣớc lá hoặc dƣỡng nhƣ hình 7.7:

Hình 7.7. Cách kiểm tra chiều dài trục bậc
a/Thước cặp có thanh đo sâu; b/Thước đo sâu; c/Thước lá; d/Dưỡng

2.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tiện trụ
bậc:

77


3. Các bƣớc tiến hành tiện trụ bậc gá trên mâm cặp

78


C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 7
1. Nội dung:
-Về kiến thức:

79



+ Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ bậc.
+ Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Về kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ bậc gá trên mâm cặp 3 vấu tự
định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu
cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 7

Câu 1: Các yêu cầu kỹ thuật của trục bậc gồm:
A. Đúng kích thƣớc đƣờng kính và chiều dài các bậc
B. Các mặt bậc vng góc với đƣờng tâm của chi tiết
C. Các thành bậc phải song song với nhau
D. Độ khơng trịn, khơng trụ nằm trong phạm vi cho phép
E. Đảm bảo độ nhẵn bóng
F. Cả a, b, c, d và e
Câu 2: Khi sử dụng dao có góc ϕ = 900 thì thành phần lực cắt nào sau đây nhỏ nhất:
A. Lực Pz
B. Lực Py
C. Lực Px
Câu 3: Khi gia công trục bậc đƣợc dùng cữ chặn kèm theo căm mẫu đƣợc áp dụng
trong sản xuất:
A. Đơn chiếc
B. Hàng loạt
C. Cả a và b

Câu 4: Hãy đánh dấu (x) vào các ô trống để xác định nguyên nhân gây ra các dạng
sai hỏng khi tiện trụ ngoài trong bảng dƣới đây:

80


×