GIAO TIẾP
TRONG DU
LỊCH
Dành cho người
phục vụ du lịch
Ths. Nguyen Huu Huong
HENRY NGUYEN
GIAO TIẾP TRONG DU LỊCH
TÂM LÝ DU KHÁCH
Tâm
lý học là ngành khoa học nghiên
cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt
của ý thức, vô thức và tư duy. Đây là
một bộ môn học thuật thuộc
khoa học xã hội, tìm hiểu về các cá
nhân và nhóm bằng cách thiết lập
những nguyên tắc chung và nghiên cứu
những trường hợp cụ thể.
HENRY NGUYEN
GIẢI THÍCH TÂM LÝ
Tâm
lý được lý giải bằng nhiều
cách:
Phong tục, tập quán
Tôn giáo
Kinh nghiệm
Truyền thống
Thị hiếu
Xu hướng
HENRY NGUYEN
Tơn Giáo
Tin
tưởng vào một cái gì siêu nhiên và
niềm tin chi phối cuộc sống tinh thần
vật chất và hành vi con người
VD: người đạo Thiên Chúa, Tin Lành tin
vào Thượng Đế, người theo Phật giáo tin
vào Đức Phật...
HENRY NGUYEN
Tơn Giáo & Lịng Tin
Mỗi
tơn giáo có lịng tin, nghi thức thờ
phượng sự kiêng kị của các tín ngưỡng tôn giáo khác nhau
VD: người đạo Hồi, Do Thái không ăn thịt
heo, và dùng thịt heo vào các nghi thức
tôn giáo. vì họ cho rằng heo là lại động
vật dơ bẩn, ăn tạp
HENRY NGUYEN
Ảnh hưởng của tôn giáo lên
hoạt động du lịch
Du
lịch kết hợp hành hương đã có lịch sử
rất lâu đời
Các trung tâm hành hương trở thành các
địa điểm thu hút khách du lịch
Các khách sạn có thiết kế và tiện ích
phù hợp với người theo cáo tơn giáo
HENRY NGUYEN
Nghi thức truyền thống của
một số tôn giáo
Đa
số các tơn giáo đều có một tháng để
cầu nguyện, sám hối
VD: tháng Chay của Thiên Chúa Giáo,
tháng 7 Âm lịch, người theo Phật giáo,
Ramadan của người Hồi Giáo
Trung tâm hành hương của các tôn giáo:
Vatican-> Công Giáo; Ấn Độ, Nepal ->
Phật giáo; TD Mecca -> Hồi Giáo
HENRY NGUYEN
Giao tiếp với người du lịch có
tơn giáo khác
Ứng
xử văn minh, phù hợp, khơng phân
biệt đối xử
Tìm hiểu các tiện ích phù hợp có thể làm
hài lịng khách
Xây dựng thực đơn ăn sáng (miễn phí)
tại khách sạn phù hợp nhiều đối tượng
khách
HENRY NGUYEN
Dân tộc, chủng tộc
Là
sự đa dạng của các nhóm người, só
cùng thói quen, tập qn, ngơn ngữ sinh
sống trên các quốc gia, châu lục
Trên thế giới có khoảng 2.000 dân tộc,
chủng tộc cùng sinh sống trên quả đất
Các dân tộc khác nhau sẽ có phong tục
tập quán khác nhau
HENRY NGUYEN
Phong tục, tập quán
Phong là nền nếp đã lan truyền rộng rãi
Tục là thói quen, những quy ước khơng thành
văn nhưng được cả cộng đồng tuân thủ
Phong tục tập quán mang khía cạnh dân tộc
Vd: Người Nhật khơng tặng các món quà có số
lượng 4 và 9.
Người Mã Lai đa phần là người Hồi giáo nên
không uống rượu và ăn thịt heo
HENRY NGUYEN
Ảnh hưởng của phong tục tập quán,
dân tộc, chủng tộc lên việc xây dựng
dịch vụ du lịch
Xây
dựng các giấy tờ, thực đơn, tiện ích
đa ngơn ngữ phù hợp với nhiều đối
tượng khách
Cần có nhân viên nói được ngoại ngữ
thông dụng trong khách sạn quốc tế
HENRY NGUYEN
Những ngơn ngữ được nói nhiều nhất
trên trái đất
HENRY NGUYEN
Giao tiếp trong với khách du
lịch quốc tế
Không
phân biệt chủng tộc
Đối xử bình đẳng, khơng phân biệt giữa
các đối tượng khách, đặc biệt dựa trên
màu da
Tế nhị nhã nhặn đối với các đối tượng
khách dễ tổn thương, tự ái cao
HENRY NGUYEN
Tính cách một số khách quốc
tế
Khách
Âu, Mỹ:
Văn minh, đề cao tự do, năng động,
khơng thích tĩnh lặng
Đề cao chủ nghĩa cá nhân, thích tự do, tự
trọng cao
Khơng thích nói chuyện đời tư, chính trị,
tuổi tác, thu nhập
Thích ăn bánh mỳ, uống cà phê
Đa phần người theo đạo Thiên Chúa
HENRY NGUYEN
Khách Châu Á TBD
Tính cộng đồng cao (thích đi theo tour),
thuận theo tự nhiên
Sống trọng tình, nhẹ lý, dễ thơng cảm cho
nhau trong các mối quan hệ
Thích ăn uống, chụp ảnh
Ăn nhiều thực phẩm có nguồn gốc từ lúa,
gạo
Đa phần theo Nho giáo, Khổng Giáo, Phật
Giáo
HENRY NGUYEN
Khách Châu Phi
Là
những người chất phác thẳng thắn,
cầu thị trong quan hệ
Sơi nổi nhiệt tình, có lối sống năng
động, u ca hát, nhảy múa
Có lịng tự hào dân tộc cao, dễ tự ái
HENRY NGUYEN
Khách Nam Mỹ Latin
Trực
tính, yêu ghét rõ ràng, nhiệt tình
giúp đỡ người khác
Là sự pha tộn của văn hóa Bồ Đào Nha,
Tây Ban Nha vào văn hóa bản địa (thổ
dân da Đỏ)
Ưa nhảy múa và các lễ hội văn hóa đặc
sắc
Tính cách sơi nổi nhiệt tình ưa tranh
luận
HENRY NGUYEN
Các thị trường khách chính của
Việt Nam
Trung
Quốc
Hàn Quốc
Nhật Bản
Mỹ
Úc
Châu Âu (Pháp, Đức, Anh)
HENRY NGUYEN
Khách Trung Quốc
Thích
đi theo đồn
Đi nhiều nơi
Thích mua sắm nhưng rất tính tốn
Thích du lịch biển
Tiêu thụ nhiều thực phẩm
Không quá khắt khe với chất lượng dịch
vụ, đặc biệt dịch vụ lưu trú
HENRY NGUYEN
Khách Nhật Bản
Là những người thông minh, cần cù, khơn
ngoan, tính cộng đồng cao, biết sử dụng sức
mạnh của nhóm để làm việc. Họ có kỷ cương và
ý thức trong công việc, ham học hỏi và luôn cầu
thị để tiến bộ.
Khi đi du lịch họ thường chọn địa điểm du lịch
biển nơi có nhiều nắng, phong cảnh đẹp, hấp
dẫn, nước biển trong xanh, cát vàng, khí hậu
ấm.
Họ rất yêu thích thiên nhiên, có nhu cầu thẩm
mỹ cao đối với sản phẩm dịch vụ du lịch, rất
trung thành với văn hóa truyền thống.
Người Nhật rất thích mua sắm khi đi du lịch
HENRY NGUYEN
Khách Hàn Quốc
Khách
du lịch Hàn Quốc thích các loại hình du
lịch biển, nghỉ ngơi, tìm hiểu văn hóa.
Bên cạnh đó, đi du lịch với mục đích tìm kiếm
đối tác hợp tác kinh doanh cũng là một trong
những loại hình du lịch phổ biến của người
Hàn Quốc.
Du khách Hàn Quốc khi đi du lịch thích được
sống trong bầu khơng khí vui vẻ với những
cuộc tham quan và các hoạt động tập thể.
Khách du lịch Hàn Quốc có khả năng thanh
tốn khá cao. Do đó, họ thường lựa chọn các
dịch vụ du lịch loại khá trở lên.
HENRY NGUYEN
Khách Hoa Kỳ
Người Mỹ năng động, đam mê, phiêu lưu, thực
dụng, thích giao tiếp và các hoạt động du lịch.
Người Mỹ có thói quen tơn trọng tự do cá nhân.
Đối với họ, có thể ngồi đưa chân lên bàn, tay chắp
sau gáy, quần áo có nhiều túi. Theo họ, điều đó
thể hiện thói quen của cá nhân cần được tơn trọng.
Thích du lịch biển. Đặc biệt, họ rất quan tâm tới
các môn thể thao như: bơi, lướt ván, lặn biển, đua
thuyền ở nơi du lịch.
Người Mỹ có nhu cầu cao với du lịch sinh thái, du
lịch văn hóa, nghệ thuật. Họ thích tham gia vào
các hoạt động văn hóa, lễ hội của các cộng đồng
dân cư địa phương
HENRY NGUYEN
Tâm lý du khách dựa trên tính
cách
Khách
ít nói
Thường tiết kiệm lời nói, khơng bày tỏ thái
độ rõ ràng cho người khác biết, khong
thích người khác trợ giúp trong việc lựa
chọn sản phẩm dịch vụ
Khách này thích tự mình tìm hiểu sản
phẩm du lịch và sau đó tự ra quyết định
Khách này khơng thân thiện, và ít khi bắt
chuyện với người khác
HENRY NGUYEN
Tâm lý du khách dựa trên tính
cách
Nhóm
du khách cởi mở
Du khách cởi mở, trình bày u cầu, sở
thích rõ ràng
Chấp hành tốt nội quy, quy định khi đi du
lịch, tôn trọng người phục vụ
Rất nhạy cảm với thái độ và chất lượng
phục vụ
HENRY NGUYEN
Phân loại du khách dựa trên
khả năng thanh tốn
Khách
có khả năng thanh tốn cao, tiêu tiền
dễ
Khách có
tiền khó
Khách có
tiền cao
Khách có
khó
Khách có
dễ
khả năng thanh tốn thấp và tiêu
khả năng thanh tốn trung bình, tiêu
khả năng thanh toán cao, tiêu tiền
khả năng thanh toán thấp, tiêu tiền
HENRY NGUYEN