BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY TÍNH
THIẾT LẬP ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY VỚI
GOOGLE APP ENGINE
Giảng viên hướng dẫn: VƯƠNG XUÂN CHÍ
Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN MINH ĐỨC
MSSV:
1800002844
Học kỳ - Năm học:
6/2020-2021
Khóa:
2018
Tp.HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2021
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY TÍNH
THIẾT LẬP ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY VỚI
GOOGLE APP ENGINE
Giảng viên hướng dẫn: VƯƠNG XUÂN CHÍ
Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN MINH ĐỨC
MSSV:
1800002844
Học kỳ - Năm học:
6/2020-2021
Khóa:
2018
Tp.HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2021
2
Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành
Khoa Công Nghệ Thông Tin
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
(Sinh viên phải đóng tờ này vào báo cáo)
Họ và tên: Trần Nguyễn Minh Đức.............................................MSSV: 1800002844...................
Chuyên ngành: Mạng Máy tính và Truyền thơng......................Lớp: 18DTH3A..........................
Email:
ĐT: 0945035257.......................
Tên đề tài: Thiết lập Điện tốn đám mây với Google App Engine...............................................
Gíao viên hướng dẫn: Vương Xuân Chí
Thời gian thực hiện:
/
/2021 đến
/
/2021
Nhiệm vụ/nội dung (mô tả chi tiết nội dung, yêu cầu, phương pháp… ) :
MƠ TẢ ĐỀ TÀI:
Điện tốn đám mây của Google nói riêng và ứng dụng vào phân tích, xây dựng thử nghiệm
một hệ thống quản lý dịch vụ cho phép quản lý, tìm kiếm các điểm cung cấp dịch vụ. Hệ
thống này sử dụng được trên trình duyệt của các điện thoại di động, máy tính hoặc bất kỳ
thiết bị nào có kết nối Internet..
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
- Tìm hiểu mơ hình đám mây của Google
- Các dịch vụ cơ bản Google App Engine
- Triển khai đám mây trên Google App Engine (mơ phỏng)
U CẦU:
Có kiến thức về mạng, đọc hiểu tài liệu tiếng Anh. Kỹ năng trình bày văn bản trên máy tính
tốt Có tác phong làm việc chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm cao
Nội dung và yêu cầu đã được thông qua Bộ môn.
TP.HCM, ngày 20 tháng 6 năm 2021
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Nguyễn Kim Quốc
ThS. Vương Xuân Chí
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án báo cáo này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả
các thầy cô, những người đã giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong
suốt những năm học vừa qua – trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Đặc biệt, em xin gửi
đến thầy: Vương Xuân Chí – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ
án báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, anh chị, bạn bè đã giúp đỡ, ủng hộ, động viên
em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình làm bài, hồn thiện đồ án này em
khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
để có những kiến thức quý báu cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
4
5
LỜI MỞ ĐẦU
Điện toán đám mây hiện nay là xu hướng cơng nghệ mới đang phát triển mạnh
mẽ. Điện tốn đám may cung cấp khả năng mở rộng tài nguyên ảo tự động thông qua
các dịch vụ Internet để sử dụng theo yêu cầu, và cũng phát triển cao hơn điện toán phân
tán, điện toán song song và điện toán lưới. Ưu điểm chính của điện tốn đám mây là có
thể giảm nhanh các chi phí phần cứng và tang khả năng tính tốn và khả năng lưu trữ,
người sử dụng có thể truy cập dịch vụ chất lượng cao với mức chi phí thấp.
Điện tốn đám mây ra đời mang lại rất nhiều lợi ích. Các nguồn điện tốn
khổng lồ sẽ nằm tại các máy chủ ảo ( đám mây) trên Internet thay vì trong máy tính gia
đình và văn phòng để mọi người kết nối sử dụng khi cần. Từ những xu hướng phát triển,
ứng dụng Cloud ngày càng lớn mạnh ngay cả trên Smartphone, Table, v.v.. cũng như tích
hợp các ứng dụng trên Cloud.
Chuyên đề sau đây sẽ tìm hiểu về một dạng ứng dụng của Cloud đó là Amazon
Web Services một trong những nhà tiên phong về Cloud hiện nay. Từ đó , chúng ta sẽ
xây dựng những ứng dụng web server, front-end application, v.v.. trên Amazon Web
Services.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..........................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Điểm đồ án: ..............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
TPHCM, Ngày …… tháng …… năm
Giáo viên hướng dẫn
1 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................4
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ.....................................................5
NHIỆM VỤ SINH VIÊN 1..................................................................6
NHIỆM VỤ SINH VIÊN 2..................................................................6
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN........................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH........................................................9
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY............12
I.
TÌM HIỂU VỀ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY............................................................12
1. Tổng quan về điện tốn đám mây ?...................................................................12
2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào ?.....................................................13
3. Ưu điểm và lợi ích của điện tốn đám mây ?......................................................14
4. Các đặc điểm của điện toán đám mây..................................................................15
5. So sánh với cơng nghệ khác.................................................................................17
CHƯƠNG II: CÁC MƠ HÌNH DỊCH VỤ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
............................................................................................................. 18
1.Tổng quan về dịch vụ điện toán đám mây?..............................................................18
1.1. IaaS – Infrastructure as a Service......................................................................19
1.2
PaaS – Platform as a Service..........................................................................21
1.3 SaaS – Software as a Service.............................................................................23
2.Các mơ hình triển khai điện tốn đám mây..............................................................26
2.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud)......................................................26
2.2. Điện tốn đám mây cơng cộng (Public cloud)...................................................26
2.3. Điện tốn đám mây chung (Community cloud).................................................26
2.4.
Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud)...........................................................27
3.Ưu điểm và nhược điểm...........................................................................................28
4. Các vấn đề cần quan tâm :.......................................................................................29
CHƯƠNG III : TRIỂN KHAI GOOGLE APP ENGINE...............30
1. Giới thiệu về Google App Engine:...........................................................................30
2. Hướng dẫn cài đặt và chạy 1 ứng dụng đơn giản :...................................................31
3. Xu hướng phát triển :...............................................................................................38
4. Thực trạng Việt Nam :.............................................................................................38
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN...............................................................40
Tài liệu tham khảo …………………………………………………42
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH
Hình 1. 1 Cơng nghệ điện tốn đám mây.....................................................................................11
Hình 1. 2 Cloud computing..........................................................................................................12
Hình 1. 3 Ưu điểm và lợi ích........................................................................................................13
Hình 1. 4 Đặc điểm ĐTĐM..........................................................................................................14
Hình 1. 5 Dịch vụ ĐTĐM............................................................................................................17
Hình 1. 6 Infrastructure as a Service............................................................................................18
Hình 1. 7 Platform as a Service....................................................................................................20
Hình 1. 8 Software as a Service...................................................................................................22
Hình 1. 9 Bảng so sánh khái niệm của ba mơ hình dịch vụ cơ bản..............................................24
Hình 1. 10 Mơ hình ĐTĐM.........................................................................................................25
Hình 1. 11 Private cloud and public cloud...................................................................................26
Hình 1. 12 So sánh hai mơ hình cơ bản Public cloud và Private cloud.......................................27
Hình 1. 13 Bảo mật ĐTĐM..........................................................................................................28
Hình 1. 14 Google app engine......................................................................................................29
Hình 1. 15 Chi phí........................................................................................................................29
Hình 1. 16 Tạo tài khoản..............................................................................................................30
Hình 1. 17 Tạo tài khoản..............................................................................................................30
Hình 1. 18 Xác nhận SMS............................................................................................................31
Hình 1. 19 Xác nhận SMS............................................................................................................31
Hình 1. 20 Điền thơng tin.............................................................................................................32
Hình 1. 21 Hồn thành.................................................................................................................32
Hình 1. 22 Tạo Project.................................................................................................................33
Hình 1. 23 Upload code................................................................................................................34
Hình 1. 24 App engine..................................................................................................................34
Hình 1. 25 Sử dụng command line...............................................................................................35
Hình 1. 26 Sử dụng command line...............................................................................................35
Hình 1. 27 Kết quả.......................................................................................................................36
Hình 1. 28 Xu hướng....................................................................................................................37
Hình 1. 29 Tình hình sử dụng.......................................................................................................37
Hình 1. 30 Doanh thu...................................................................................................................38
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NIST
SaaS
PaaS
IaaS
Wan
API
QoS
National Institute of Standards Technology
Software as a Service
Platform as a Service
Instructure as a Service
Wide Area Network
Application Programming Interface
Quality of Service
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
I.TÌM HIỂU VỀ ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
1. Tổng quan về điện tốn đám mây ?
Hình 1. 1 Cơng nghệ điện tốn đám mây
- Khái niệm điện toán đám mây ra đời từ những năm 1950 khi máy chủ tính tốn
quy mơ lớn (large-scale mainframe computers) được triển khai tại một số cơ sở giáo
dục và tập đồn lớn. Tài ngun tính tốn của các hệ thống máy chủ được truy cập từ
các máy khách cuối (thin clients, terminal computers), từ đó khai sinh khái niệm “chia
sẻ thời gian” (time-sharing) đặc tả việc cho phép nhiều người sử dụng cùng chia sẻ
đồng thời một tài ngun tính tốn chung.
- Điện tốn đám mây (cloud computing) là một xu hướng công nghệ nổi bật trên
thế giới trong những năm gần đây có những bước phát triển nhảy vọt cả về chất lượng,
quy mô cung cấp và loại hình dịch vụ, với một loạt các nhà cung cấp nổi tiếng như
Google, Amazon, Salesforce, Microsoft,..
- Điện tốn đám mây là mơ hình điện tốn mà mọi giải pháp liên quan đến công
nghệ thông tin đều được cung cấp dưới dạng các dịch vụ qua mạng Internet, giải phóng
người sử dụng khỏi việc phải đầu tư nhân lực, công nghệ và hạ tầng để triển khai hệ
thống. Từ đó điện tốn đám mây giúp tối giản chi phí và thời gian triển khai, tạo điều
kiện cho người sử dụng nền tảng Điện toán đám mây tập trung được tối đa nguồn lực
vào công việc chuyên môn.
- Điện toán đám mây là việc cung cấp theo yêu cầu sức mạnh tính tốn, lưu
trữ cơ sở dữ liệu, ứng dụng và các tài nguyên CNTT khác thông qua một nền tảng
dịch vụ đám mây qua internet với chính sách thanh toán theo mức sử dụng.
2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào ?
Hình 1. 2 Cloud computing
- Điện tốn đám mây cho chúng ta một cách thức đơn giản để truy cập vào các
máy chủ, bộ nhớ, cơ sở dữ liệu và hàng loạt dịch vụ ứng dụng trên Internet. Nền tảng
dịch vụ đám mây như Amazon Web Services sở hữu và duy trì phần cứng được kết nối
mạng cần thiết cho các dịch vụ ứng dụng này, trong khi ta cung cấp và sử dụng những gì
chúng ta cần thơng qua một ứng dụng web.
3. Ưu điểm và lợi ích của điện tốn đám mây ?
Hình 1. 3 Ưu điểm và lợi ích
a. Thay chi phí đầu tư bằng chi phí linh động Thay vì phải đầu tư mạnh vào các
trung tâm dữ liệu và máy chủ trước khi chúng ta biết sẽ sử dụng chúng như thế nào, ta
có thể chỉ trả tiền khi người dùng sử dụng các tài nguyên điện toán, và chỉ phải thanh
toán cho mức sử dụng thực tế.
b. Lợi ích từ tính kinh tế cao theo quy mơ Bằng việc sử dụng điện tốn đám mây,
chúng ta có thể đạt được mức chi phí biến đổi thấp hơn so với khi mình tự đầu tư phần
cứng. Nhờ sử dụng từ hàng trăm ngàn khách hàng được tổng hợp trong đám mây, nên
các nhà cung cấp như Amazon Web Services có thể mang đến lợi ích kinh tế cao hơn
theo quy mơ, hay nói cách khác là giảm giá thanh tốn theo mức sử dụng.
c. Khơng cịn phải ước tính năng lực Khơng cịn phải đốn nhu cầu năng lực cơ
sở hạ tầng. Khi thực hiện một quyết định về năng lực trước khi triển khai một ứng dụng,
ta thường gặp phải cảnh lãng phí các tài nguyên vốn tốn kém mà lại không dùng đến,
hoặc phải đối mặt với vấn đề năng lực hạn chế. Với điện toán đám mây, những vấn đề
này khơng cịn nữa. Chúng ta có thể truy cập tùy theo nhu cầu của mình và tăng hoặc
giảm quy mô theo yêu cầu với thông báo chỉ trong vài phút.
d. Tăng tốc độ và tính linh hoạt Trong một mơi trường điện tốn đám mây, chỉ
cần một cú nhấp chuột là có tài nguyên CNTT mới, có nghĩa là ta có thể giảm thời gian
cần để làm cho những tài nguyên này sẵn có cho các nhà phát triển của mình từ nhiều
tuần xuống chỉ vài phút. Điều này dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong tính linh hoạt cho tổ
chức, vì chi phí và thời gian cần để thử nghiệm và phát triển thấp hơn đáng kể.
e. Dừng chi tiền vào việc chạy và duy trì các trung tâm dữ liệu 8 Tập trung vào
các dự án tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp của mình, chứ khơng phải là cơ sở hạ
tầng. Điện tốn đám mây cho phép tập trung vào khách hàng của riêng mình, chứ khơng
phải việc bố trí và vận hành các máy chủ.
f. Phát triển ra toàn cầu trong vài phút Dễ dàng triển khai ứng dụng ở nhiều khu
vực trên thế giới chỉ với một vài cú nhấp chuột. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể
cung cấp trải nghiệm tốt hơn và độ trễ thấp hơn cho khách hàng một cách đơn giản và
với chi phí tối thiểu.
4. Các đặc điểm của điện tốn đám mây
Hình 1. 4 Đặc điểm ĐTĐM
Mơ hình điện tốn đám mây có những đặc điểm sau:
-
Sự linh động (Agility) giúp người dung nhanh chóng sử dụng dịch vụ và khơng
-
tốn kém đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
Giao diện lập trình ứng dụng ( Application Programming Interface – API) giúp
người lập trình tiếp cận và tương tác với phần mềm đám mây thơng qua giao diện
-
sử dụng.
Chi phí ( Cost) giảm được đáng kể khi sử dụng đám mây công cộng, chi phí vốn
để xây dựng cơ sở hạ tầng có thể chuyển qua cho hoạt động khác. Điều này bỏ qua
rào cản thuế quan, tại đây cơ sở hạ tầng hay sử dụng cơng việc khơng thường
-
xun tính tốn chuyên sâu.
Độc lập về vị trí và thiết bị ( Device and location independence ) cho phép người
dung truy cập hệ thống với bất kỳ nơi đâu và trình duyệt nào, ở bất kì vị trí nào từ
những thiết bị đang sử dụng như máy tính hay thiết bị di động. Khi cơ sở hạ tầng
được cung cấp bởi bên thứ ba thì khách hàng có thể truy cập thơng qua Internet.
-
-
Cho phép chia sẻ các nguồn tài nguyên và tính chi phí khi sử dụng cho nên:
Tập trung đầu tư được cơ sở hạ tầng.
Chia sẽ để tăng hiệu suất hoạt động
Cải tiến hệ hiệu suất hệ thống
Độ tin cậy ( Reliability ) sẽ được cãi tiến thơng qua những góp ý của khách hàng
giúp điện tốn đám mây được hoàn thiện, thiết kế phù hợp cho việc kinh doanh và
-
khắc phục những lỗi ảnh hưởng tới hệ thống của khách hàng.
Khả năng mở rộng ( Scalability ) thơng qua việc cung cấp động có thể mở rộng
-
tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Bảo mật ( Security) có thể tập trung dữ liệu, gia tang các hình thức bảo mật. Các
mối quan tâm như: mất quyền kiểm soát những dữ liệu nhạy cảm và thiếu bảo
mật tại nơi lưu trữ dữ liệu. Bảo mật luôn được đặt lên hàng đầu, đây là nhiệm vụ
an ninh phía bên nhà cung cấp đảm bảo khi khách hàng sử dụng. Nhà cung cấp
-
thường xuyên ghi nhật kí truy cập, để theo dõi và quản lý.
Bảo trì (Maintenance) ứng dụng điện tốn đám mây dễ dàng thực hiện cơng việc
này nêu chúng khơng được cài đặt trên mỗi máy tính của mỗi người dung.
5. So sánh với cơng nghệ khác
Điện tốn đám mây xuất hiện kèm theo nhiều đặc tính của cơng nghệ, nên
không thể nhầm lẫn với một số công nghệ sau:
Autonomic computing là hệ thống máy tính có khả năng tự quản lý.
Mơ hình khách chủ (Client-Server model) tính tốn theo hình thức ClientServer được phổ biến rộng rãi cho bất kì ứng dụng phân tán nào, để phân
biệt giữa các nhà cung cấp dịch vụ ( máy chủ) và người u cầu dịch
vụ( khách hàng ).
Tính tốn lưới ( Grid computing ) là một hình thức của tính tốn phân tán
và tính tốn song song, nhờ đó mà một siêu máy tính ảo có thể liên kết với
nhau để cùng phối hợp tính tốn cơng việc lớn.
Máy tính lớn ( Mainframe computer ) được sử dụng chủ yếu bởi các tổ
chức lớn cho các ứng dụng quan trọng, thường thì số liệu cần phải xử lí rất
nhiều và địi hỏi tức thời.
Tiện ích tính tốn ( Utility computing) bao gồm các gói dịch vụ tính tốn,
lưu trữ.
Hướng dịch vụ tính tốn ( Service-oriented computing) điện tốn cung cấp
dịch vụ liên quan đến máy tín h và xem như là một dịch vị. Điện toán đám
mây có tất cả bao gồm các đặc tính trên.
CHƯƠNG II: CÁC MƠ HÌNH DỊCH VỤ ĐIỆN TỐN ĐÁM
MÂY
1.Tổng quan về dịch vụ điện toán đám mây?
Các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ của họ theo ba
mơ hình cơ bản:
-Dịch vụ dành cho Cơ sở hạ tầng (IaaS– Infrastructure as a Service).
-Dịch vụ dành cho Cơ sở nền tảng (PaaS– Platform as a Service).
- Dịch vụ dành cho Phần mềm (SaaS– Software as a Service).
Hình 1. 5 Dịch vụ ĐTĐM
1.1. IaaS – Infrastructure as a Service
Hình 1. 6 Infrastructure as a Service
IaaS cloud được xem là một loại hình dịch vụ phát triển được đầu tư tốt nhất
trong công nghệ điện toán đám mây, các nhà phát triển ứng dụng cung cấp cho khách
hàng một không gian ảo dùng để lưu trữ và phát triển dịch vụ.
Đối với Infrastructure as a Service (IaaS) chúng ta có thể thuê và truy cập đến
phần cứng hệ thống mạng máy tính.
IaaS cung cấp nhiều nguồn tài nguyên như là firewalls, load balancers, các địa chỉ
IP, nhưng hệ điều hành và các ứng dụng sẽ do người dùng cài đặt và cập nhật. Điều này
giúp linh hoạt hơn trong việc sử dụng tài ngun vào mục đích gì.
IaaS xuất hiện rộng rãi bởi các nhà cung cấp Amazon, Memset, Google,
Windows…. Một cách giúp quản lý IaaS dễ dàng hơn là phát triển các templates cho các
dịch vụ đám mây nhằm tạo ra 1 bản kế hoạch chi tiết để xây dựng hệ thống readyto-use,
và tránh tình trạng di chuyển giữa các đám mây khác nhau.
Hơn hẳn một máy chủ cho thuê, không gian lưu trữ tập trung hay thiết bị mạng,
máy trạm thay vì đầu tư mua ngun tất cả thì có thể thuê đầy đủ dịch vụ bên ngoài.
Những dịch vụ này thơng thường được tính chi phí trên cơ sở tính toán chức năng và
lượng tài nguyên sử dụng (và từ đó ra chi phí) sẽ phản ảnh được mức độ của hoạt động.
Đầy là một sự phát triển của những giải pháp lưu trữ web và máy chủ cá nhân ảo.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Cung cấp tài nguyên như là dịch vụ: bao gồm cả máy chủ, thiết bị mạng, bộ
nhớ, CPU, không gian đĩa cứng, trang thiết bị trung tâm dữ liệu.
- Khả năng mở rộng linh hoạt
- Chi phí thay đổi tùy theo thực tế
- Nhiều người thuê có thể cùng dùng chung trên một tài nguyên
- Cấp độ doanh nghiệp: đem lại lợi ích cho cơng ty bởi một nguồn tài ngun tính
tốn tổng hợp
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Amazon Web services
Amazon Web service hiện đang là nhà cung cấp dịch vụ cloud IaaS giàu tiềm
năng nhất, tuy nhiện hiện nay họ đang phải cạnh tranh về thị phần với 2 ông lớn công
nghệ là Microsoft và Google.
Amazon Web Services IaaS là tập hợp các dịch vụ cung cấp cho người lập trình
có khả năng truy cập tới hạ tầng kiến trúc tính tốn kiểu sẵn sàng-để-sử dụng (readytouse) của Amazon. Các máy tính có nền tảng vững chắc đã được xây dựng và tinh chế
qua nhiều năm của Amazon bây giờ là có thể cho phép bất cứ ai cũng có quyền cập tới
Internet.
Chúng ta có thể xây dựng các ứng dụng phức tạp và gồm nhiều phần khác nhau
bằng cách sử dụng các chức năng phân tầng với các dịch vụ đáng tin cậy, hiệu quả khối
hợp nhất được cung cấp bởi Amazon. Người dùng sẽ trả chỉ dựa trên những cái họ sử
dụng mà không cần phải trả trước các chi phí và vốn đầu tư ban đầu. Ngồi ra, người
dùng khơng cần phải mất chi phí cho bảo trì bởi vì phần cứng được duy trì và phục vụ
bởi Amazon.
Microsoft Azure
Trong ngành dịch vụ IaaS này Microsoft Azure thật sự là một một đối thủ nặng kí
của AWS. Với thế mạnh về phân tích, lưu trữ cá nhân và đặc biệt là giải quyết được các
thảm họa như phục hồi dữ liệu, khắc phục lỗi ứng dụng với các gói dịch vụ mở rộng của
họ.
Microsoft Azure là nền tảng điện toán đám mây mở và linh hoạt cho phép chúng
ta nhanh chóng xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng thông qua mạng lưới tồn
cầu của trung tâm dữ liệu Microsoft.
Microsoft Azure ln đảm bảo tính sẵn sàng và có thiết kế tải cân bằng và có khả
năng tự phục hồi khi phần cứng có sự cố. Người dùng có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ,
công cụ hay nền tảng nào để xây dựng các ứng dụng. Và họ có thể tích hợp các ứng
dụng trên đám mây công cộng của họ với mơi trường IT có sẵn.
1.2 PaaS – Platform as a Service
Hình 1. 7 Platform as a Service
Dịch vụ PaaS cung cấp cho khách hàng bộ công cụ để phát triển, thử
nghiệm và triển khai ứng dụng trên nền điện toán đám mây. Ứng dụng được xây dựng có
thể được sử dụng trong nội bộ đơn vị tổ chức, doanh nghiệp hoặc được cung cấp dịch vụ
ra bên ngoài cho bên thứ ba. Khách hàng điển hình của dịch vụ PaaS là các ISV
(Independent Software Vendor), thực hiện xây dựng các ứng dụng phần mềm và cung
cấp lại dịch vụ cho khách hàng là người dùng cuối.
Do đặc thù dịch vụ điện toán đám mây cung cấp ứng dụng qua mạng
Internet, cho nên hầu hết các nền tảng PaaS cung cấp bộ cung cụ để xây dựng các ứng
dụng trên nền tảng Web. Các dịch vụ PaaS phổ biến hiện nay cho phép phát triển ứng
dụng trên các nền tảng và ngôn ngữ phát triển ứng dụng phổ biến như .NET (Microsoft
Windows Azure); Java, Python, Ruby (Google App Engine, Amazon), ... Tuy nhiên ngôn
ngữ được hỗ trợ, bộ cung cụ phát triển cũng như các giao diện lập trình ứng dụng (API –
Application Programming Interface) có thể nói một mặt là rất phong phú nhưng mặt trái
là thiếu chuẩn hóa, thiếu thống nhất. Sự khơng tương thích giữa các nhà cung cấp dịch
vụ PaaS sẽ là một hạn chế cần được khắc phục trong tương lai, nhằm bảo đảm tính mở,
cho phép các ứng dụng đám mây có thể dịch chuyển hoặc giao tiếp với nhau giữa các
nhà cung cấp dịch vụ.
Cung cấp nền tảng tính tốn và một tập các giải pháp nhiều lớp. Nó hỗ trợ
việc triển khai ứng dụng mà khơng quan tâm đến chi phí hay sự phức tạp của việc trang
bị và quản lý các lớp phần cứng và phần mềm bên dưới, cung cấp tất cả các tính năng
cần thiết để hỗ trợ chu trình sống đầy đủ của việc xây dựng và cung cấp một ứng dụng
và dịch vụ web sẵn sàng trên Internet mà khơng cần bất kì thao tác tải hay cài đặt phần
mềm cho những người phát triển, quản lý tin học, hay người dùng cuối. Nó cịn được
biết đến với một tên khác là cloudware. Cung cấp dịch vụ nền tảng (PaaS) bao gồm
những điều kiện cho qui trình thiết kế ứng dụng, phát triển, kiểm tra, triển khai và lưu
trữ ứng dụng có giá trị như là dịch vụ ứng dụng như cộng tác nhóm, săp xếp và tích hợp
dịch vụ web, tích hợp cơ sở dữ liệu, bảo mật, khả năng mở rộng, quản lý trạng thái,
phiên bản ứng dụng, các lợi ích cho cộng đồng phát triển và nghiên cứu ứng dụng.
Những dịch vụ này được chuẩn bị như là một giải pháp tính hợp trên nền web.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phục vụ cho việc phát triển, kiêm thử, triển khai và vận hành ứng dụng giống như là
mơi trường phát triển tích hợp
- Các công cụ khởi tạo với giao diện trên nền web.
- Tích hợp dịch vụ web và cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ cộng tác nhóm phát triển
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Red Hat OpenShift
Là phần mềm chạy dịch vụ là mã nguồn mở và có sẵn trên GitHub với tên
“OpenShift Origin”.
Người phát triển phần mềm có thể sử dụng Git để triển khai ứng dụng
bằng các ngôn ngữ khác nhau trên nền tảng.
Đặc biệt, OpenShift cũng hỗ trợ các ứng dụng web dạng phần mềm mã nhị
phân, miễn là nó có thể chạy trên RHEL Linux. Điều này làm tăng tính tùy
biến của hệ thống, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và frameworks.
OpenShift bảo trì dịch vụ bên dưới ứng dụng và thống kê ứng dụng nếu
cần thiết.
1.3 SaaS – Software as a Service
Hình 1. 8 Software as a Service
- Software as a Service (SaaS) là sự lựa chọn phù hợp nhất khi chúng ta muốn tập
trung vào người dùng cuối. Giúp cho ta truy cập đến các phần mềm trên nền tảng đám
mây mà không cần quản lý cơ sở hạ tầng và nền tảng nó đang chạy. Trước khi điện toán
đám mây được trao đổi rộng rãi trong giới IT hiện nay, thực ra dịch vụ phần mềm (SaaS)
đã xuất hiện từ lâu, phổ biến nhất đó là các dịch vụ thư điện tử như hotmail, yahoo mail,
gmail... Các dịch vụ này cũng cung cấp cho các tổ chức dịch vụ thư điện tử với tên miền
riêng với một mức phí tương đối rẻ. Các dịch vụ phần mềm SaaS cho doanh nghiệp gần
đây đang phát triển nhiều hơn: ví dụ như, các dịch vụ ứng dụng văn phòng Office 365
của Microsoft với các ứng dụng email, cộng tác, truyền thông nội bộ; các ứng dụng quản
lý khách hàng (CRM) của SalesForce, các ứng dụng thương mại điện tử của Amazon...
- Các dịch vụ ứng dụng SaaS đem đến cho tổ chức, doanh nghiệp nhiều lợi ích.
Đơn vị trả chi phí theo mức độ sử dụng hàng tuần, hàng tháng mà khơng phải trả tồn bộ
phí bản quyền ngay từ đầu. Ngân sách của doanh nghiệp không phải gánh một khoản
đầu tư ban đầu lớn mà sẽ chi trả dần dần và tăng lên khi thực sự có nhu cầu. Bên cạnh
đó, tổ chức, doanh nghiệp cũng có lợi thể dùng thử và lựa chọn phần mềm SaaS phù
hợp, giảm thiểu được chi phí.
- Những nhà cung cấp SaaS có thể lưu trữ ứng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải
ứng dụng xuống thiết bị khách hàng, vơ hiệu hóa nó sau khi kết thúc thời hạn. Các 12
chức năng theo yêu cầu có thể được kiểm soát bên trong để chia sẻ bản quyền của một
nhà cung cấp ứng dụng thứ ba.
Những đặc trưng tiêu biểu:
Phần mềm sẵn có địi hỏi việc truy xuất, quản lý qua mạng.
Quản lý các hoạt dộng từ một vị trí tập trung hơn là tại vị trí của khách
hàng, cho phép khác hàng truy xuất từ xa thông qua web. Cung cấp ứng
dụng thông thường gần gũi với 1 hay nhiều mô hình ánh xạ bao gồm cả
các đặc trưng kiến trúc, giá cả và quản lý.
Những tính năng tập trung nâng cấp, giúp người dùng thoát khỏi việc tải
các bản vá lỗi và cập nhật.
Thường xuyên tích hợp những phần mềm giao tiếp trên mạng diện rộng.
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Salesforce.com
Salesforce là một bộ giải pháp phần mềm CRM tổng thể, cung cấp một loạt các
ứng dụng CRM chuyên về bán hàng và dịch vụ khách hàng trên nền tảng điện toán đám
mây dành cho nhiều ngành nghề đặc thù khác nhau.
Salesforce chiếm được lịng tin của khách hàng tồn cầu nhờ một loạt các tính
năng vượt trội.
Hình 1. 9 Bảng so sánh khái niệm của ba mơ hình dịch vụ cơ bản
2.Các mơ hình triển khai điện toán đám mây