DDTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Phan Sladrila
MSSV:.............................. Lớp học phần:
Số thứ tự: 44 ............................................
Thông tin bài thi: Bài thi có: (bằng số)
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
19… trang (bằng chữ)…mười chín.….trang
Giảng viên chấm thứ 1
Giảng viên chấm thứ 2
1
MỤC LỤC PHẦN 1 ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2 .................................................................................................................................................. 19
2
BÀI LÀM
PHẦN 1.
Cuối năm 2020
Đầu năm 2020
(VND)
(VND)
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
41.734.323.235.194
33.394.164.263.694
Tài sản ngắn hạn
25.612.489.544.931
18.979.176.128.930
Tài sản dài hạn
16.121.833.690.263
14.414.988.134.764
Tổng nguồn vốn
41.734.323.235.194
33.394.164.263.694
Nợ ngắn hạn
22.364.710.509.820
16.102.256.902.439
763.945.324.646
492.617.960.249
18.605.667.400.728
16.799.289.401.006
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
CÂU 1.
Yêu cầu 1.1 và 1.2 sinh viên điền dữ liệu, cách tính và kết quả vào bảng sau:
3
Câu
Chỉ tiêu
Giá trị (VND)
Cách tính/nguồn dữ liệu
Điểm
Mục “Khấu hao tài sản cố định và lợi thế
1.1
thương mại” của bảng “Báo cáo lưu chuyển
Chi phí
khấu hao
(D)
Chi phí lãi
vay (I)
tiền tệ mới nhất” trong Báo cáo tài chính
1.490.607.476.892
FPT
Mục “Chi phí lãi vay” của bảng “Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất”
trong Báo cáo tài chính FPT
385.337.754.896
Cơng thức Lá chắn Thuế khấu hao
= Chi phí khấu hao * Thuế suất
= 1.490.607.476.892*20%
Lá chắn
298.121.495.378
thuế từ khấu
hao
= 298.121.495.378
Công thức Lá chắn Thuế từ lãi vay
= Chi phí lãi vay* Thuế suất
Lá chắn
thuế từ lãi
vay
77.067.550.979
=385.337.754.896*20%
= 77.067.550.979
4
Giải thích sự ảnh hưởng của chi phí lãi vay và chi phí khấu hao đến thuế TNDN
phải nộp.
Trả lời:
Chi phí lãi vay: Chi phí lãi vay hợp lý hợp lệ theo luật định sẽ được trừ khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao chính là số tiền mà tài sản cố định bị hao mòn
sau thời gian sử dụng. Số tiền này sẽ được doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh do đó có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Khi sản phẩm
được tung ra thị trường thương mại, mức chi phí khấu hao sẽ được trích vào quỹ
khấu hao của doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp nhờ đó cũng sẽ giảm đi
EAT
3.538.007.738.822
Mục “Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ”
của bảng “Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất” của Báo cáo tài chính FPT
ROA = 9,42%
Tổng tài sản bình quân = (Tổng tài sản đầu
kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ)/2
ROA và ý
nghĩa
1.2
5
Ý nghĩa: Với 1 đồng
tài sản, mỗi năm
cơng ty đó sẽ tạo ra
0,0942 đồng lợi
nhuận sau thuế.
=
= 37.564.243.749.444
ROA = (Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
bình quân)*100%
=(
)*100%
= 9,42%
Vốn chủ sở hữu bình quân = (VCSH đầu kỳ
+ VCSH cuối kỳ)/2
=
ROE = 19.99%
=17.702.478.400.867
ROE và ý
nghĩa
Ý nghĩa: Với 1 đồng
vốn chủ sở hữu bỏ ra
thì doanh nghiệp sẽ
thu về 0,1999 đồng
lợi nhuận.
ROE = (Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu bình quân)*100%
=(
)*100% = 19.99%
CÂU 2.
Yêu cầu 2.1, 2.2 và 2.3 sinh viên điền dữ liệu, cách tính và kết quả vào bảng sau:
Câu
Chỉ tiêu
Kết quả
Đi
ểm
Cách tính/nguồn dữ liệu
6
Số cuối MSSV
x
1
0,01
(9%+x) = (9%+1%)
= 10%
2.1
g
10%
P
60.000
Chi phí nợ NH
8%
Chi phí nợ DH
9,6%
Đề cho
Rd NH(1-Tc) = 10%(1-20%) = 8%
Rd DH(1-Tc) = 12%(1-20%) = 9,6%
7
𝐷1
𝐷0(1 + 𝑔)
𝑅𝑒 = + 𝑔 =
+g
𝑃0
𝑃0
2.
10%
=+
Chi phí VCSH
13,67%
= 13,67%
Wd NH = Nợ NH/Tổng nguồn vốn=
Tỷ trọng nợ NH
%
53,59%
Wd DH = Nợ DH/ Tổng nguồn vốn
100%
2.2
Tỷ trọng nợ DH
= 1,83%
1,83%
We = Vốn CSH/Tổng nguồn vốn
100%
Tỷ trọng VCSH
= 44,58%
44,58%
8
Rd sau thuế = RdNH*[Nợ NH/(Nợ
2.3 WACC
NH+ Nợ DH)]
10,56%
+RdDH*[Nợ DH/(Nợ NH+Nợ
DH)]
=8%* ( 22
820 466
834509 ..
..128 364 .. 655 710 ..
)+
23
9,6%(
. 834 .646 . 466
763 . 128 . 945 . 655 .324
)
23
= 8 ,05%
𝑾𝑨𝑪𝑪 = w . R e + w D . R d
e
= 44 , 58 % ∗ 13 , 67 % + ( 53 ,
59%
+ 1 , 83 % ) ∗ 8 , 05 %
= 10, 56 %
2.4 Có phát biểu cho rằng: "WACC của một dự án bất kỳ của Công ty luôn bằng với
WACC của Công ty". Bạn hãy nêu quan điểm của mình về phát biểu trên?
Trả lời
Khơng đồng ý với phát biểu trên
Vì WACC là tỷ suất lợi nhuận ước tính mà nhà đầu tư kỳ vọng khi cho công ty vay vốn
tương ứng với các rủi ro hiện tại. Nếu 1 khoản đầu tư làm thay đổi rủi ro của cơng ty,
thì nhà đầu tư sẽ kỳ vọng mức tỷ suất lợi nhuận khác. Do đó, cơng ty sẽ khơng thể sử
dụng WACC của công ty để đánh giá khoản đầu tư mới.
9
WACC chỉ phù hợp trong đánh giá dự án đầu tư khi dự án không làm thay đổi rủi ro
hoạt động và rủi ro tài hiện tại của công ty. Tuy nhiên điều kiện này khơng phải lúc nào
cũng có thẻ thoả mãn.
2.5 Nêu các phương pháp xác định chi phí vốn chủ sở hữu?
Trả lời:
Có hai phương pháp chính để xác định chi phí vốn chủ sở hữu
• Mơ hình tăng trưởng cổ tức
• SML hoặc CAPM
Cách tiếp cận 1: Mơ hình tăng trưởng cổ tức
𝑅𝑒 =
𝐷1
+𝑔
𝑃0 P: Giá
cổ phiếu hiện tại g: Tốc độ tăng trưởng không đổi
của cổ tức r: Chi phí vốn cổ phần hay tỉ suất sinh lời
nội bộ. (IRR)
D1: Giá trị cổ tức của năm tiếp theo
Cách tiếp cận 2: SML
• Sử dụng thơng tin sau để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần:
• Lãi suất phi rủi ro, Rf
• Phần bù rủi ro thị trường: E(RM) – Rf
• Rủi ro hệ thống của tài sản, 𝛽
Re = Rf + 𝛽𝑒(E(RM) – Rf
10
CÂU 3.
Yêu cầu 3.1 và 3.2 sinh viên điền dữ liệu, cách tính và kết quả vào bảng sau:
Câu
Chỉ tiêu
Kết quả
Cách tính/nguồn dữ
liệu
Điểm
EVA = Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh sau
EVA= 5.440.000.000
thuế -
NPV = 89.393.939.394
tư*WACC
NPV (A)
NPV > 0: Đầu tư có lời, có hiệu
= 20 tỷ*(1-20%)
...
quả
Ý nghĩa NPV
Ý nghĩa:
3.1
Vốn đầu
– 100 tỷ *10,56%
= 5.440.000.000
11
Chỉ số NPV được sử dụng để đánh
giá hiệu quả đầu tư dự án
t
CFt t −
t=1 (1+n)
NPV=
Đánh giá
Trường hợp NPV > 0: Điều này CF0
thể hiện rằng thu nhập thu được
C
trong tương lai từ dự án đầu tư lớn
hơn so với chi phí dự kiến cho dự
r0
án đó. Vì vậy, những dự án có NPV
20 tỷ
> 0 là những dự án có lời và nhà
đầu tư, kinh doanh hay chủ doanh
− C
=
10,56%
− 100 tỷ
nghiệp có thể đưa ra quyết định đầu = 89.393.939.394
tư.
Trường hợp NPV < 0: Điều này
thể hiện lợi nhuận kỳ vọng kiếm
được thấp hơn so với chi phí dự
kiến đổ vào dự án. Tuy khơng đồng
nghĩa với việc đầu tư vào dự án là
lãng phí, dự án “mất tiền” nhưng về
cơ bản thì NPV < 0 tức là dự án
không tạo ra lợi nhuận hoặc nếu
NPV âm lớn thì dự án lỗ nặng. Lúc
này, nhà đầu tư, kinh doanh hay
chủ doanh nghiệp có thể cân nhắc
từ chối đầu tư.
Trường hợp NPV = 0: Điều này thể
hiện rằng dự án đầu tư đó sẽ hịa
12
vốn (khơng có lãi và cũng
khơng có lỗ).
13
năm)
Ta có: t = 10 (
PV = 135 tỷ
t
𝐅𝐕
t
t
t
t
t
+ CF3
3.2
t
t
t
t
t
t
+ 40
=479,37 tỷ
Lãi suất tái
1/𝑡
𝐹𝑉
đầu tư
MIRR
MIRR = 13,51%
14
𝑴𝑰𝑹𝑹 = (
) −1
1/
=(
)
𝑃𝑉10
−1
= 13,51%
15
3.3 Hãy trình bày ý nghĩa của chỉ tiêu MIRR. Trong đánh giá hiệu quả tài chính của dự án,
có phải MIRR đã khắc phục hạn chế của IRR và NPV là khơng tái đầu tư dịng thu nhập
hay khơng? Giải thích lý do tại sao?
Trả lời
Ý nghĩa
MIRR là một kỹ thuật lập ngân sách vốn, tính tốn tỷ lệ hồn vốn bằng cách sử dụng
chi phí vốn và được sử dụng để xếp hạng các khoản đầu tư khác nhau có quy mơ tương
đương.
MIRR có khắc phục hạn chế của IRR và NPV là khơng tái đầu tư dịng thu nhập
Cùng với NPV, IRR, MIRR là một chỉ số tài chính khắt khe hơn để đánh giá dự án có
nên được thực hiện hay khơng. MIRR khắc phục được nhược điểm của IRR là giả định
các dòng tiền được tái đầu tư với chi phí bằng chính tỷ lệ IRR. Phù hợp với mục tiêu
của chủ sở hữu. Vì thế MIRR là chỉ số sinh lời của dự án tốt hơn IRR CÂU 4.
Yêu cầu 4.1 sinh viên điền dữ liệu, cách tính và kết quả vào bảng sau:
Câu
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá trị (VND)
Cách tính/nguồn dữ liệu
Điể
m
29.830.400.526.824
16
Mục “Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp”
trong bảng Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp
nhất của Bảng báo cáo tài
chính FPT
Mục “Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế” trong bảng
Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất của
EBT
5.263.456.629.967
Bảng báo cáo tài chính FPT
EBIT
= Lợi nhuận trước thuế +
Chi phí lãi vay
= 5.263.456.629.967
+ 385.337.754.896
= 5.648.794.384.863
EBIT
5.648.794.384.863
17
Ta có: k = 0,01*44 =0,44
Chi phí cố định = 4.000
tỷ*(1+k) =4.000
Chi phí cố định
5.760.000.000.000
tỷ*(1+0,44) = 5.760 tỷ
DOL = 2,02
4.1
Ý nghĩa: Với 1% thay
đổi trong doanh thu,
EBIT thay đổi 2,02%
DOL và ý nghĩa
DOL = (EBIT+F)/EBIT =
(5.648.794.384.863+5.760.
000.000.000)/
5.648.794.384.863 = 2,02
DFL = 1,07
DFL và ý nghĩa
Ý nghĩa: Với 1% thay
DFL = EBIT/(EBIT-I) =
đổi trong EBIT dẫn
5.648.794.384.863/(5.648.7
đến 1,07% thay đổi
trong EPS
94.384.863385.337.754.896)
= 1,07
18
DTL=2,17
Ý nghĩa: Độ lớn của
đòn bẩy tổng hợp cho
chúng ta biết 2,17%
thay đổi lợi nhuận của
vốn chủ sở hữu khi
doanh thu thay đổi
1%.
DTL và ý nghĩa
DTL = DOL*DFL =
2,02*1,07 =2,17
Yêu cầu 4.2 và 4.3 sinh viên lập luận và trả lời.
4.2 Nêu các giải pháp để giảm thiểu rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính?
Các giải pháp giảm thiểu rủi ro
Rủi ro kinh doanh
•
Khơng đặt tất cả Trứng vào một rổ. (Phân tán rủi ro)
“Không mang tất cả trứng gà đặt vào một rổ” là một phương pháp quản lý tránh rủi ro
hiệu quả nhất. Nó sé phát huy tác dụng quan trọng trong các lĩnh vực rộng lớn, làm
người ta cảm thấy bớt nguy hiểm hơn. Nhưng cũng cần phải chú ý đừng quá phân tán,
làm sao để thu lời lớn nhất từ những đồng vốn mà mình bỏ ra.
•
Tìm con “châu chấu” cùng gánh vác rủi ro.
Ví dụ, nhiều cơng ty liên kết với nhau lại trở thành một tập đoàn cùng nhau gánh vác
mọi rủi ro, vừa mở rộng được quy mơ của mình, khơng ngừng thu hút các công ty con
và công ty nhỏ vào hợp tác, chẳng những tăng thêm sức sống mới cho tập đồn, làm
cho tập đồn khi có vấn đề xảy ra, sẽ có những cơng ty nhỏ khác bù cho những khoản
bị thua lỗ.
19
Trong cạnh tranh mà tìm được người hợp tác thì khơng những có thể làm cho sức mạnh
của mình tăng lên, mà cịn có thể giảm bớt những áp lực của rủi ro, tác dụng của nó thật
q rõ ràng.
•
Chuyển rủi ro cho người khác có thể tránh được những tổn thất to lớn nếu bị
thất bại
•
Mua bảo hiểm
Đối với người hay chịu rủi ro thì bảo hiểm rất có tác dụng, nhất là những nghề dịch vụ
xã hội. Ví dụ như vận tải biển, vận tải bộ, nghành khai thác dầu, nghành cung tiêu, ti lệ
rủi ro cao, cần chú ý mua bảo hiểm.
•
Xây dụng và thực hiện các kế hoach ngân ngừa rủi ro
Ví dụ như kế hoạch phịng cháy chữa cháy, kế hoạch hệ thống thơng tin dự phòng, kế
hoạch tuyên truyền, đào tạo nhân viên phòng chống rủi ro
•
Bảo hộ phá sản.
Khi tài chính của doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn sau khi tiến hành hàng lọat
các chỉnh đốn vẫn không hề chuyển biến, có vẻ như đứng trước bứơc đường cùng rồi
thì cần suy nghĩ áp dụng biện pháp bảo hộ phá sản. Đó là sự lựa chọn bắt buộc.
Nếu hiểu rõ thực lực của mình, nhận thức được những rủi ro trước mắt mình khơng thể
gánh vác được thì phải nhanh chóng loại trừ những trường hợp có thể gây ra nguy
hiểm, hoặc tránh xa những con đường có thể gây ra tổn thất cho mình, mở một con
đường khác. Đó cũng là một cách giảm bớt rủi ro.
Rủi ro tài chính
-
Sử dụng một số phương pháp để phân tích rủi ro cho khoản đầu tư dài hạn hay đầu
tư vào thị trường chứng khốn: tình hình kinh doanh, tài sản, thu nhập của cơng ty
đó, phân tích số liệu, đánh giá hoạt động lịch sử của cơng ty, tính tốn tỉ lệ nợ trên
vốn trong cơ cấu tài chính.
20
-
Nhằm ngăn ngừa việc biến động giá, doanh nghiệp có thể tận dụng những công cụ
phát sinh như: ký kết hợp đồng tương lai, sử dụng quyền chọn bán.
-
Nắm bắt thông tin về xu hướng thị trường, cập nhật các chính sách, quy định mới
của pháp luật
-
Xây dựng đội ngũ chun mơn, phịng ban chun về quản trị tài chính.
-
Kiểm sốt dịng tiền chặt chẽ, lập quỹ dự phịng, mua bảo hiểm và không lạm dụng
vay
-
Sử dụng phần mềm quản lý tài chính doanh nghiệp để theo dõi dịng tiền chính xác,
hiệu quả
-
Chuyển giao cho bên thứ ba quản trị: chuyển giao rủi ro bao gồm việc trả tiền cho
bên thứ ba để tiếp quản rủi ro giảm, trong khi vẫn giữ khả năng tận dụng rủi ro tăng
4.3 Cho biết giá trị nhỏ nhất của độ bẩy tài chính? Theo bạn, Cơng ty có thể đạt giá trị
này trong trường hợp nào, giải thích?
Trả lời
Giá trị nhỏ nhất của độ bẫy tài chính (DFL) = 1.0
Cơng ty đạt được trường hợp này khi tiền lãi (I) = 0
Vì ta có cơng thức
𝐷𝐸𝐿 =
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐼
Nghĩa là nếu khơng sử dụng nợ, % thay đổi trong EPS bằng phần trăm thay đổi trong
EBIT
PHẦN 2 Câu
5.
Chỉ tiêu
Giá trị
Cách tính/nguồn dữ liệu
Điểm
21
1
Số cuối của mã
số sinh viên
của bạn
C32 và HPG
1 và 6
Cổ phiếu trong
danh mục của
bạn
5.1
Tỷ suất sinh lời
kỳ vọng của cổ
phiếu (C32)
Beta C32 = 1,4
41.78%
Rm (VN-INDEX) = Trung bình cộng giá
đóng cửa của các ngày giao dịch
= 31,27%
Rf = 5%
E(RC32) = 𝑅𝑓 + 𝛽(𝐸(𝑅𝑚) − 𝑅f)
E(RC32) = 5% + 1,4%(31,27% − 5%)
= 41,78%
22
Tỷ suất sinh lời
kỳ vọng của cổ
phiếu (HPG)
35.47%
Beta HPG = 1,16
Rm (VN-INDEX)= Trung bình cộng giá
đóng cửa của các ngày giao dịch = 31,27%
Rf = 5%
E(RHPG) = 𝑅𝑓 + 𝛽(𝐸(𝑅𝑚) − 𝑅𝑓)
E(RHPG) = 5% + 1,16%(31,27% − 5%)
= 35,47%
5.2
Giá hiện tại hợp
7383,55
lý của cổ phiếu
D0 = 2.400 ; g = 7% ; R = 41,08%
𝑃0 =
(C32)
𝐷0(1 + 𝑔)
𝑅−𝑔
2.400(1 + 7%)
=
41,78% − 7%
= 7383,55
Giá hiện tại hợp
1879,17
D0 = 500 ; g = 7% ; R = 34,89%
lý của cổ phiếu
(HPG)
𝑃0 =
𝐷0(1 + 𝑔)
𝑅−𝑔
500(1 + 7%)
=
35,47% − 7%
= 1879,17
23
5.3
Tỷ suất sinh lời
kỳ vọng của
danh mục
17,45%
Ta có:
𝐸(𝑅𝐶32) =
tỷ suất lợi nhuận trung bình của C32 =
17,75% (Tính trên Excel)
𝐸(𝑅HPG) =
tỷ suất lợi nhuận trung bình của HPG =
17,14% (Tính trên Excel)
𝐸(𝑝o𝑟𝑡) = 𝜔C32𝐸(𝑅C32) + 𝜔HPG𝐸(𝑅HPG)
𝐸
Rủi ro kỳ vọng
của danh mục
486,58%
𝐸(𝑝𝑜𝑟𝑡) = 17,45%
𝐏𝐡ươ𝐧𝐠 𝐬𝐚𝐢 (𝐯𝐚𝐫𝐢𝐚𝐧𝐜𝐞) = 𝝈𝟐𝑪𝟑𝟐 =
𝑛
(Tính
𝑖
𝑝𝑖
= 3217,71%
trên
Excel)
24
𝐏𝐡ươ𝐧𝐠 𝐬𝐚𝐢 (𝐯𝐚𝐫𝐢𝐚𝐧𝐜𝐞) = 𝝈𝟐𝑯𝑷𝑮 =
𝑛
𝑖
𝑝𝑖(T
ính
trên Excel)
Hiệp phương sai (𝐂𝐨𝐯𝐢𝐣)
𝐸
= 1016.47% (Tính
trên Excel)
Var(𝑅por𝑡) = 𝑤C232𝜎C322+ 𝑤HPG2𝜎HPG2
+ 2𝑤C32 wHPG CovC32.HPG
3217,71% + 0,5 4219,88%
1016.47%
= 2367,63%
𝜎𝑝ort= √ 𝑉𝑎𝑟 (𝑅𝑝𝑜𝑟𝑡 ) = √ 2367,63 %
= 486,58%
25