Chương 01
GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH
Trình bày: Th.S MAI VĂN CƯỜNG
1
Giới thiệu về Mạng Máy Tính
Mạng máy tính là gì?
Các mơ hình tính tốn mạng
Các kiểu mạng
Các dịch vụ mạng
Sự khác biệt giữa LAN, WAN, MAN
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
2
Mạng Máy Tính là gì?
Mạng máy tính: một nhóm các máy tính được
kết nối với nhau qua cáp dẫn hoặc các phương
tiện truyền dẫn khác nhằm cho phép chia sẻ tài
nguyên.
Máy in (Printer) Máy Fax
Electronic messages
Files/documents Modem Data Messages
computer
media
resource
Printer
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
3
Các thành phần mạng
Server: Máy tính có cấu hình mạnh, dùng cung cấp dịch vụ
cho máy tính khác
Client: Máy tính sử dụng dịch vụ mà server cung cấp.
Thông thường client có cấu hình yếu hơn server.
Peer: Máy tính hoạt động như một client và server
Media [phương tiện truyền dẫn]: Kết nối vật lý giữa các thiết
bị trên một mạng: cáp, sóng vơ tuyến,...
Resources [tài ngun]: Printers, data, fax devices, thơng
tin, và các thiết bị mạng khác
User: người sử dụng client ñể truy cập các tài nguyên trên
mạng.
Protocol [Giao thức]: Các quy tắc truyền thông. Protocol là
“ngôn ngữ” mà một thiết bị mạng dùng ñể giao tiếp với một
thiết bị mạng khác.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
4
Các mơ hình tính tốn mạng
Mơ hình tính tốn mạng mơ tả cách thức các
máy tính trên mạng xử lý thơng tin.
Có 3 mơ hình tính tốn mạng cơ bản:
Tập trung (dedication)
Cộng tác (collaboration)
Phân bố (distribution)
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
5
Mơ hình tập trung
Xử lý và lưu trữ dữ liệu tập trung ở một máy tính
có năng lực xử lý lớn. Các trạm đầu cuối
(terminals) nối mạng với máy tính trung tâm,cho
phép NSD xem và nhập liệu bàn phím. Các trạm
đầu cuối khơng dùng để lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Thuận lợi
Dễ backup
An tồn
Chi phí thấp
Bất lợi
Tốc độ truy xuất chậm
Khó thoả mãn tất cả nhu cầu khác nhau của NSD
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
6
Mơ hình tập trung (tt)
Printer
Mainframe
Terminal
Terminal
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
Terminal
Terminal
7
Mơ hình phân bố
Xử lý và lưu trữ dữ liệu ñược thực hiện tại
các máy tính nối mạng
Thuận lợi:
Truy xuất nhanh
ða năng
Bất lợi
Dễ nhiễm virus
Khó backup
Cùng 1 tệp lưu trên các vị trí khác nhau có thể
có nội dung khác nhau
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
8
Mơ hình phân bố (tt)
Computer
Computer
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
Computer
Computer
Computer
9
Mơ hình cộng tác
Xử lý và lưu trữ dữ liệu ñược thực hiện tại các
máy tính nối mạng.
Cho phép tận dụng/chia sẻ năng lực xử lý của
các máy tính nối mạng
Thuận lợi
Rất nhanh
ða năng
Bất lợi
Dễ bị nhiễm virus
Khó backup
Cùng 1 tệp lưu trên các vị trí khác nhau có thể có nội
dung khác nhau
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
10
Các kiểu mạng máy tính
Có 2 kiểu mạng:
server-based: Mỗi máy tính trên mạng,
hoặc là một client hoặc là một server.
Client yêu cầu/sử dụng dịch vụ của
server; server phục vụ các u cầu từ
client.
peer-to-peer: Một máy tính trong mạng
có thể vừa là client; vừa là server.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
11
PEER-TO-PEER (1/3)
Một máy tính trong mạng có thể vừa là client; vừa
là server.
Khơng có kho lưu dữ liệu tập trung, khơng cần
server bảo quản
Dữ liệu và các tài ngun được phân bố trên toàn
mạng.
Mỗi NSD chịu trách nhiệm chia sẻ dữ liệu và tài
nguyên của mình cho mạng
Số lượng máy tính khơng nên vượt q 10
Các HðH: Windows 95, Windows for Workgroup,
WinNT Workstation, Win2000 Professional, XP, …
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
12
PEER-TO-PEER (2/3)
Data
Client
Client
Client
Máy in ñược chia sẻ
Dữ liệu ñược
chia sẻ
Data
Client
Dữ liệu
ñược chia sẻ
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
Client
AppleTalk
Artisoft LANtastic
WinNT 95, 98, Workstation
Novell Personal NetWare
13
PEER-TO-PEER (3/3)
Thuận lợi
Chi phí thấp
Dễ thiết lập
Dễ bảo trì
Bất lợi
Khơng cho phép quản lý tập trung
Dữ liệu bị phân tán
Khó ñịnh vị tài nguyên
Tính bảo mật thấp: sử dụng share-level security
Phụ thuộc vào công tác huấn luyện sử dụng
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
14
SERVER-BASED (1/3)
Một máy tính trong mạng, hoặc là client hoặc là server.
Client yêu cầu/sử dụng dịch vụ của server; server phục vụ
các yêu cầu từ client.
Server thường là máy tính có cấu hình mạnh (xử lý nhanh,
lưu trữ lớn) được dành riêng ñể phục vụ cho các yêu cầu
của client.
Tuỳ theo chức năng, server có thể là: file server, print
server, application server, mail server, communication
server, …
File server: Phục vụ các yêu cầu tập tin/thư mục trên mạng.
Print server: Phục vụ các yêu cầu in ấn trên mạng
Application server: Các chương trình ứng dụng ở client
cần server này thực thi một số chương trình ngay tại máy
server, kết quả thực thi ñược sẽ ñược gửi ngược về ñể
client tiếp tục xử lý.
Mail server: Nhận, gửi và quản lý thư tín điện tử
Communication server: Quản lý các yêu cầu kết nối từ xa.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
15
SERVER-BASED (2/3)
File server
Client
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
Client
Client
Mail server
Novell NetWare
Banyan VINES
OpenVMS
IBM OS/2 LAN Server
Microsoft Windows NT Server
16
SERVER-BASED (3/3)
Hệ ñiều hành: WinNT Server, Novell Netware.....
Thuận lợi
Bảo mật tập trung (user level security)
Sử dụng server dành riêng ñể phục vụ
Dễ truy xuất
Dễ backup
Các tệp ñược ñồng bộ
Bất lợi
Phụ thuộc vào người quản trị mạng
Server ñắt tiền
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
17
So sánh Peer-to-Peer & Server-based
Peer-to-peer
Server-based
Kích
thước
Dưới 10 máy tính
Chỉ bị giới hạn bởi năng lực
phục vụ của Server và phần
cứng mạng
An tồn
An ninh được thiết lập trên An ninh được thiết lập nhất
qn trên tồn mạng – user
từng máy tính – share level
level
Quản trị Từng NSD chịu trách nhiệm Cần người quản trị có kỹ
việc quản trị trên chính máy năng tốt.
tính của họ; khơng cần người
quản trị mạng chun
nghiệp.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
18
Các dịch vụ mạng
Dịch vụ tệp (File Services)
Dịch vụ in ấn (Print Services)
Dịch vụ thư tín (Email Services)
Dịch vụ thư mục (Directory Services)
Dịch vụ ứng dụng (Application Services)
…
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
19
Các dịch vụ tệp (File Services)
Một trong những lý do sử dụng mạng là khai
thác các dịch vụ tệp.
Các phần việc sử dụng dịch vụ tệp:
Truyền tệp
Lưu trữ và di trú tệp
ðồng bộ các dị bản tệp
Sao lưu dự phòng
Truyền tệp (ftp – file transfer protocol)
Là dịch vụ mạng phổ biến và đơn giản.
ðặc biệt có ý nghĩa khi truyền tệp ở khoảng cách xa.
Các vấn ñề liên quan: ñộ tin cậy, độ an tồn.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
20
File services
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
21
Các dịch vụ tệp (tt)
Lưu trữ và di trú tệp (storage)
Lưu trữ trực tuyến: dữ liệu có thể truy xuất dễ dàng, nhanh chóng,
bất kể thời gian – thường sử dụng ñĩa cứng -> ñắt tiền.
Lưu trữ ngoại tuyến: thường áp dụng cho dữ liệu ít khi cần truy
xuất (tàng trữ, sao lưu dự phòng) – thường sử dụng băng từ ->
chi phí thấp.
Lưu trữ cận tuyến: muốn truy xuất trực tiếp dữ liệu nhưng khơng
đủ khả năng trang bị ñĩa cứng ñắt tiền – thường sử dụng jukebox.
Di trú tệp: quá trình di chuyển các tệp từ dạng lưu trữ này sang
dạng lưu trữ khác.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
22
Các dịch vụ tệp (tt)
ðồng bộ các dị bản tệp (synchronization)
Dịch vụ mạng theo dõi các thay ñổi khác nhau lên
cùng một tệp => tổ hợp/lựa chọn các thay ñổi đã
được tạo ra trên tệp.
Sao lưu dự phịng (backup)
Q trình sao chép và lưu giữ một “bản sao” dữ liệu
từ thiết bị lưu trữ chính. Khi thiết bị lưu trữ chính có sự
cố (vd hỏng đĩa cứng, …) => “bản sao” này sẽ ñược
dùng ñể phục hồi dữ liệu.
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
23
Dịch vụ in ấn (PRINT Services)
Dùng chung máy in cũng là một trong
những lý do chính để thiết lập mạng.
Giảm chi phí, tăng độ linh hoạt
Hàng đợi in (print queue): nhận các nội
dung in do các ứng dụng ở client gửi đến
và gửi ra máy in mạng.
Có thể ấn định mức ñộ ưu tiên (ñược
phục vụ truớc, …) cho các nội dung in
trên hàng ñợi
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
24
Các máy tính dùng chung máy in
Người soạn: Mai Văn Cường - Võ Tâm Vân
25