Module 2
Hệ Thống Điều Khiển Đèn
LESSON
Hiểu biết cơ bản về hệ thống ........................................................................................
Worksheet....................................................................................................................
Quy trình sửa chữa chuẩn quy trình sửa chữa chuẩn .....................................................
Lưu ý khi sửa chữa ......................................................................................................
Module 2. Hệ thống điều khiển đèn chia thành 6 bài học. Các bài học được tiến hành theo thứ
tự và bạn sẽ học quy trình sửa chữa trên hệ thống điều khiển đèn cơ bản bằng các hộp điều
khiển (BCM, SJB, CLUM, vv.) của Hệ Thống Điện Thân Xe thông qua sách và thực hành.
Ngoài ra, bạn sẽ áp dụng kết quả của khóa địa tạo để tạo ra quy trình sửa chữa mẫu cho mỗi
triệu chứng hư hỏng, có thể sử dụng thực sự tại nơi sửa chữa
Chúng tôi hy vọng bạn tham gia tích cực vào chương trình học để đảm bảo kết quả lớn nhất và
góp phần hướng đến thành công trong sửa chữa tại dịch vụ sửa chửa hiện tại.
2.1
Kiến Thức Cơ Bản Về Hệ Thống
Mục tiêu
Có thể mơ tả chức năng điều khiển cho các loại đèn khác nhau và hoạt động của
chúng trên một xe có trạng bị BCM và SJB.
Thời gian
thực hiện
2.1.1
20 phút
Đèn đuôi và đèn đầu
Khi bạn quan sát kỷ quy trình điều khiển đèn đi và đèn, Hộp BCM nhận tín hiệu đèn đầu high
và low, cũng như tín hiệu cơng tắc tự động bật đèn trực tiếp từ công tắc đa chức năng (MultiFunction Switch). Dựa vào trạng thái công tắc (ON/OFF), BCM gửi lệnh hoạt động cho từng thiết
bi điện tương ứng đến SJB qua đường giao tiếp CAN.
Hộp SJB bật ON đèn đuôi hoặc đèn đầu thông qua điều khiển IPS tương ứng. Tương ứng một lần
bật ON đèn, SJB gửi tín hiệu trở lại hộp BCM. Nó dùng để xác nhận chức năng của hệ thống là
đạng hoạt động chính xác hay không. Tại thời điểm này, dữ liệu cũng được truyền đến CLUM để
chỉ báo hoạt động của thiết bị trên bảng táp lô.
2
2.1.2
Tự động OFF đèn đi
Đây là đặc tính tự động bật OFF đèn đi khi rút chìa khóa và mở cửa trong khi đèn đi bật
ON. Quy trình hoạt động của nó như sau: Khi rút chìa khóa khởi động và mở cửa, SJB nhận biết
tín hiệu cơng tắc mở cửa.
Hộp SJB gửi tín hiệu mở cửa đến BCM qua đường giao tiếp CAN. Nếu đèn đuôi bật ON tại thời
điểm này, BCM gửi lệnh OFF đến SJB qua đường giao tiếp CAN và sau đó SJB điều khiển OFF đèn
đuôi.
2.1.3
Head Lamp Escort
Nếu công tắc đánh lửa OFF trong khi đèn đầu ON thì đèn đầu giữ ON khoảng 20 phút và sau đó
tự động OFF. Nếu có tín hiệu cửa mở và đóng, khóa cửa hoặc khóa cửa bằng chìa khóa thơng
minh (những xe có Smart Key) được sử dụng để tham gia vào điều khiển chế độ báo động, lúc
đó đèn đầu tự động OFF sau 30 giây. (Nếu BCM nhận tín hiệu khóa RKE 2 lần trong
khoảng 30s, lúc đó BCM ngay lập tức OFF đèn đầu).
3
2.1.4
Đèn báo rẽ và đèn báo nguy
Nếu đèn báo rẽ trái/phải hoặc đèn báo nguy ON trong khi IGN ON, lúc này tín hiệu được gửi trực
tiếp đến SJB.
Khi nhận được tín hiệu cơng tắc ở trên, hộp SJB kích hoạt rơ le âm thanh báo rẽ và nguồn hoạt
động của tín hiệu báo rẽ bằng Field Effect Transistor (FET) và IPS. Tại thời điểm này, nó gửi
thơng tin (tín hiệu) đèn báo rẽ và đèn báo nguy ON đến CLUM qua đường giao tiếp CAN để kích
hoạt đèn chỉ báo trên tắp lô.
Hộp SJB kiểm tra ngắn mạch hoặc hở mạch của mạch điện ngỏ ra đèn báo rẽ bằng cách cảm
nhận dòng điện và nếu phát hiện hư hỏng thì nó tạo ra mã DTC. Trong trường hợp ngắn mạch,
DTC tạo ra để bảo vệ mạch điện và IPS. Trong trường hợp hở mạch, DTC tạo ra làm đèn chỉ báo
trên tắp lơ nhấy nháy nhanh hơn bình thường.
Nhưng đèn báo rẽ cũng ON khi được kích hoạt bằng remote. Tín hiệu tác động từ remote được
nhận biết trực tiếp bằng BCM qua bộ nhận tín hiệu của nó. Dựa trên tín hiệu này, BCM gửi lệnh
ON đèn báo nguy đến hộp SJB qua đường giao tiếp CAN.
4
※Trong một số xe có Super Vision Cluster, bảng tap lơ có hỗ trợ âm thanh đèn báo rẽ.
5
2.2
Worksheet
2.2.1
Hiểu Về Mạch Điện
2.2.1.1 Vẽ Sơ Đồ Mạch Điện
Mục tiêu
Có thể chỉ được đường đi của dòng điện trong tài liệu sửa chữa điện cho quy trình
hoạt động của đèn đầu.
Thời gian
hoàn thành
Chuẩn bị
10 phút
Tài liệu sửa chữa điện
Đèn đầu hoạt động thơng qua quy trình sau: Tài xế kích hoạt cơng tắc (cơ) → BCM nhận
biết tín hiệu cơng tắc ON (Điện) → BCM gửi lệnh kích hoạt đèn đầu đến SJB (qua BCAN) → SJB cấp nguồn B+ ON cho đèn đầu (qua IPS) → Đèn đầu ON.
Chúng ta học về hoạt động bình thường của mạch đèn đầu trước khi chung ta bắt đầu tiến hành
sửa chữa.
(1) Hoạt Động Mạch Điện Đèn Đầu Chiếu Gần (Head Lamp Low Beam Operation
Circuit)
Sơ đồ mạch điện bên dưới chỉ ra q trình dịng điện đi vào đèn đầu và ON đèn đầu khi cơng tắc
đèn đầu ở vị trí ON.
6
Q1. Mơ tả lý do tại sao tín hiệu cơng tắc đèn đầu cùng một lúc đi vào hộp BCM và SJB trong sơ
đồ mạch điện của trang phía trên.
7
(2) Hoạt Động Của Mạch Điện Đèn Đầu Chiếu Xa (Head Lamp High Beam
Operation Circuit)
Sơ đồ mạch điện bên dưới chỉ ra q trình dịng điện đi vào đèn đầu và ON đèn đầu khi công tắc
đèn đầu ở vị trí High.
8
9
2.2.1.2 Am hiểu tín hiệu Input/output (Understanding Input/Output)
Mục tiêu
Có thể kiểm tra tín hiệu điện input/output điều khiển đèn trên một xe thực tế và xác
định được lỗi dựa trên sơ đồ mạch điện.
Thời gian
thực hành
Chuẩn bị
60 phút
Một xe có đèn đầu ở mức High và Low hoạt động chính xác.
Tài liệu sửa chữa điện
GDS, Multi-tester, Tester Lamp
(1) Hoạt động của mạch điện đèn đầu chiều gần (Head Lamp Low Beam
Operation Circuit)
d
1.
c
a
b
Nơi được đánh dấu ⓐ trong sơ đồ mạch điện phía trên là chân tín hiệu vào BCM để nhận biết trạng
thái thay đổi giữa vị trí OFF ↔ ON của cơng tắc đèn đầu. Tín hiệu điện áp (dạng kéo lên) 12V từ BCM
đến công tắc để nhận biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn đầu và tín hiệu này chờ sẵn tại cơng
tắc đèn đầu nằm trong công tắc đa năng (multi-function switch).
Khi tài xe bật công tắc đèn đầu ON, công tắc đèn đầu nối xuống mass và điện áp 12V tại ⓐ bị kéo về
0V. BCM xác nhận công tắc đèn đầu đã ON nếu chân tín hiệu điện áp vào của công tắc đèn đầu tại ⓐ
bị kéo về 0V.
2.
Nơi đánh dấu ⓑ trong sơ đồ mạch điện phía trên là một chân tín hiệu đầu vào khác của cơng tắc đèn
đầu nối đến SJB. Tín hiệu này song song với tín hiệu vào BCM tại chân ⓐ
10
Lý do tại sao thêm tín hiệu vào hộp SJB tại ⓑ là để cung cấp một mạch dự phòng, đảm bảo tiếp tục
điều khiển đèn đầu (ở mức Low) bằng hộp SJB trong trường hợp tín hiệu cơng tắc vào mạch BCM bị
hư hỏng.
3.
Nơi đánh dấu ⓒ trong sơ đồ mạch điện của trang phía trước là chân nhận tín hiệu đèn đầu mức high
và PASS vào hộp BCM. Nếu FET (Field Effected Transistor) được ON bởi MCU trong BCM, mạch điện
nối xuống mass (điện áp tại chân ⓒ kéo xuống mass) qua FET. Nếu FET được OFF thì lúc đó mạch nối
xuống mass sẽ bị ngắt.
Nếu BCM xác định được các điều kiện yêu cầu ON đèn đầu (mức Low) thỏa mãn thì BCM điều khiển
ON FET và nối đường tín hiệu đèn đầu (Low) xuống đất trong hộp BCM như sơ đồ mạch điện bên
phải. Những điều kiện để MCU điểu khiển ON FET được mô tả chi tiết bên dưới.
c
b
a
Công tắc đèn đầu ON: khi điện áp tại chân ⓐ bị kéo xuồng từ 12V về 0V.
Cơng tắc Autolight ở vị trí ON và điều kiện mơi trường địi hởi phải ON đèn đầu đượ thõa mãn: Khi tín
hiệu điện áp cơng tắc tại ⓑ bị kéo từ 12V xuống 0V và điện áp tại chân tín hiệu cảm biến Autolignt
ⓒ bị kéo xuống dưới 2V.
Q1. Mô tả lý do tại sao hộp BCM điều khiển tín hiệu ra ON ↔ OFF của đèn đầu
4.
Nơi đánh dấu ⓓ là mạng giao tiếp B-CAN trong sơ đồ mạch điện của trang trước biểu diễn đường
giao tiếp B-CAN. Hộp BCM truyền lệnh ON hoặc OFF đèn được xác định dựa trên trạng thái ON/OFF
của công tắc đèn đầu và dữ liệu hiện hành Autolight. Nếu Autolight được chọn để SJB giao tiếp qua
mạng B-CAN.
Q2. Mô tả vấn đề có thể xảy ra trong hoạt động của đèn đầu (Low) nếu đường giao tiếp B-CAN
bị đứt.
11
e
e
5.
Nơi đánh dấu là ⓔ trong sơ đồ mạch điện ở trên là đầu ra chân cấp nguồn (B+) cho đèn đầu (Low)
bên trái và phải. Khi hộp SJB nhận lệnh kích hoạt đèn đầu từ BCM qua đường giao tiếp B-CAN, nó
điều khiền IPS 1 hoặc 2 để ON ↔ OFF đèn đầu (low) bên trái và bên phải.
Bài tập) Ghi nhận kết quả sau khi kiểm tra input/output liên quan đến điều khiển đèn đầu chiếu gần
trên một xe thực tế.
Giắc nối và số chân trong bảng dưới của dòng xe Optima (TF) và thực tế số chân có thể khác
nhau tùy thuộc vào từng dịng xe.
Hạng mục kiểm
tra
Vùng kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
ⓐ Tín hiệu vào của
cơng tắc đèn đầu
Giắc M02-B chân số
1 (BCM)
IG ON & Công tắc Low
đèn đầu OFF ↔ ON
ⓑTín hiệu vào của
cơng tắc đèn đầu
Giắc I/P-G chân số
36 (SJB)
IG ON & công tắc Low
đèn đầu OFF ↔ON
Gia trị đo (điện áp, dòng
điện và dạng sóng)
Nếu cơng tắc bật OFF:
Nếu cơng tắc bật ON:
Nếu công tắc bật OFF:
Nếu công tắc bật ON:
12
Hạng mục kiểm
tra
Vùng kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Gia trị đo (điện áp, dịng
điện và dạng sóng)
ⓒ Tín hiệu ra của
đèn đầu
Giắc M02-C chân số
9 (BCM)
IG ON & đèn đầu mức
low ON
Nếu đèn low OFF:
Nếu đèn low ON:
ⓓ Mạng giao tiếp
B-CAN
Giắc M02-B chân số
14.15 (BCM)
IG ON & đèn đầu mức
low ON
ⓔ Tín hiệu ra đèn
đầu chiếu gần
I/P-D Connector Pin
No. 24 and 9 (SJB)
IG ON & đèn đầu mức
low ON
Nếu đèn low OFF:
Nếu đèn low ON:
(2) Hoạt động của mạch điện đèn đầu chiếu xa
Head Lamp High Beam Operation Circuit
e
c
d
a
b
f
Đèn đầu (high) được bật ON, nếu công tắc Dimmer/Passing được chọn ở vị trí HIGH trong khi
đèn đầu được bật ON hoặc nếu công tắc Dimmer/Passing chọn vị trí PASS bất chấp vị trí của
cơng tắc đèn đầu. 2 điều kiện hoạt động của mỗi tín hiệu input/output như sau:
1.
Nếu cơng tắc đèn đầu ON thì điện áp của chân tín hiệu đèn đầu vào hộp BCM và SJB ⓐ và ⓑ sụt áp
từ 12V về 0V (bị kéo về 0V) và tại cùng thời điểm này, tín hiệu công tắc đèn đầu (Low) ⓒ được nối
xuống mass qua FET (FET được kích hoạt ON bằng BCM).
2.
Nếu tài xế thiết lập cơng tắc Dimmer/Passing ở HIGH thì lúc này 12V trong chân tín hiệu vào ⓓ trong
sơ đồ mạch điện phía trên qua cơng tắc HIGH và đi đến chân tín hiệu cơng tắc của đèn đầu (Low) ⓒ,
nó sau đó được nối mass sụt áp về 0V. BCM xác định được điều kiện đèn đầu (high) ON khi điện áp
chân tín hiệu vào ⓐ và ⓓ sụt áp xuống 0V.
13
3.
Dù nếu cơng tắc đèn đầu ở vị trí OFF (điện áp trong chân ⓐ được duy trì ở 12V). Nếu cơng tắc
Dimmer/Passing được đặt ở vị trí PASS, chân tín hiệu cơng tắc đèn đầu (HIGH) vào ⓓ sẽ sụt áp từ
12V về 0V (kéo về 0V). Trong trường hợp này, khác nhau là mạch nối đất nối trực tiếp đến GM03 qua
chân PASS của công tắc đa chức năng so với cơng tắc đèn đầu ở vị trí HIGH.
4.
Nếu điều kiện mô tả ở trên ② hoặc ③ được nhận biết thì hộp BCM gửi lệnh ON đèn chiếu gần (low)
và chiếu xa (high) đến hộp SJB và CLUM qua đường B-CAN ⓔ. MCU trong CLUM điều khiển chân xuất
tín hiệu ⓕ đèn chỉ báo đèn đầu chiếu xa và ON đèn chỉ báo trên bảng tắp lô.
g
g
5.
Nơi đánh dấu ⓖ trong sơ đồ mạch điện phía trên là chân cấp nguồn (B+) cho đèn đầu chiếu xa bên
trái và phải. Khi SJB nhận lệnh kích hoạt đèn đầu từ BCM qua đường giao tiếp B-CAN, nó điều khiển
IPS 4 hoặc 5 để ON ↔ OFF đèn đầu chiếu xa (high) bên trái và phải.
Bài tập) Ghi lại kết quả sau khi kiểm tra input/output liên quan đến điều khiển đèn chiếu xa (high)
trên một xe thực tế.
14
Giắc nối và số chân trong bảng bên dưới được của dòng xe Optima (TF) và và số chân thực tế có
thể khác nhau tùy thuộc vào từng dịng xe.
Hạng mục
kiểm tra
Vung kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Gia trị đo được (Điện
áp, dịng điện và dạng
sóng)
IG ON & cơng tắc đèn đầu OFF
& dimmer/passing LOW
ⓐ Tín hiệu vào
của cơng tắc đèn
đầu mức cao
(high)
IG ON & công tắc đèn OFF &
dimmer/passing HIGH
Giắc M02-B chân
số 2 (BCM)
IG ON & công tắc đèn đầu OFF
& dimmer/passing PASS
IG ON & công tắc đèn đầu ON
& dimmer/passing LOW
IG ON & công tắc đèn đầu ON
& dimmer/passing HIGH
ⓖ Đầu ra đèn
chiếu xa (high)
Giắc I/P-D chân số
12 và 25 (SJB)
IG ON & đèn đầu chiếu xa
(high) ON
Nếu đèn chiếu xa OFF:
Nếu đèn chiếu xa ON:
(3) Giắc nối và vị trí chân (PIN)
1.
Smart Junction Box (SJB)
15
2.
Hộp Điều Khiển Điện Thân Xe BCM (Body Control Module)
Vị trí lắp đặt, giắc nồi và số chân trong bảng phía dưới của dịng xe Optima (TF) và số chân có thể
khác nhau tùy thuộc vào từng dịng xe.
16
2.2.2
DTC và Current Data
Learning
Objective
Bạn có thể hiểu ý nghĩa của DTC và dữ liệu hiện hành (current data) liên quan đến
BCM và SJB điều khiển đèn và áp dụng chúng trong sửa chữa.
Vehicle/Less
on Materials
Preparation
Details
Thời gian
thực hiện
30 min.
Xe có hệ thống đèn đầu chính xác
Tài liệu sửa chữa điện
GDS, Multi-tester, Tester Lamp
2.2.2.1 DTC
(1) BCM
Hộp BCM không thực hiện sửa chữa cho điều khiển đèn liên quan đến tín hiệu cơng tắc vào. Nó
theo dõi hư hỏng trong đường giao tiếp B-CAN và cho biết kết quả sử dụng thông qua mã DTCs
bên dưới.
DTC
Error Type
Detection Condition
Notes
B1602
CAN Error
Trong trường hợp hư hỏng ở đường LOW
hoặc HIGH của mạng giao tiếp B-CAN (đứt
hoặc ngắn mạch)
B1603
CAN BUS (OFF)
Trong trường hợp hư hỏng cả hai đường
LOW và HIGH của mạng giao tiếp B-CAN
(đứt hoặc ngắn mạch)
Mang giao tiếp B-
B1613
CAN Time Out (BCM
↔ CLUM)
Trong trường hợp khơng có đáp ứng nào
từ khi bắt đầu giao tiếp.
Giao tiếp với Cluster
B1690
CAN Time Out (BCM
↔ SJB)
Trong trường hợp khơng có đáp ứng nào
từ khi bắt đầu giao tiếp.
Giao tiếp với hộp SJB
Mang giao tiếp BCAN có hiệu lực
CAN khơng có hiệu
lực
khơng có hiệu lực
khơng có hiệu lực
(2) SJB
SJB sinh ra nhiều mã DTCs khác nhau tương ứng với điều khiển đèn nội ngoại thất. Nó trước tiên
theo dõi cường độ dịng điện đi vào mỗi tải (đèn) khi đèn bật ON bằng IPS (ARISU-LT), kiểm tra
hở mạch và ngắn mạch trong thời gian thực. Nếu cường độ dòng điện đi vào tải vượt q hoặc
nhỏ hơn dịng điện cho phép thì lúc này mã DTC cho hiện tượng hở hoặc ngắn mạch được chỉ ra
như bên dưới.
DTC
Loại lỗi
Điều kiện nhận biết
B2510
Right head lamp high
circuit short to
ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn chiếu xa
(high) bên phải vượt quá giới hạn dòng
điện cho phép
B2511
Left head lamp high
circuit is short to
ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn chiếu xa
(high) bên trái vượt quá giới hạn dòng
điện cho phép
B2512
Right head lamp low
circuit is short to
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn chiếu gần
Ghi chú
DTC saved
Tín hiệu ra đèn OFF
17
DTC
Loại lỗi
ground.
Điều kiện nhận biết
Ghi chú
(low) bên phải vượt quá giới hạn dòng
điện cho phép
B2513
Left head lamp low
circuit is short to
ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn chiếu gần
(low) bên trái vượt quá giới hạn dòng điện
cho phép
B2514
External tail lamp RF
circuit short to
ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn đuôi bên
phải vượt quá giới hạn dòng điện cho phép
B2515
External tail lamp LH
short to ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn đuôi bên
trái vượt quá giới hạn dòng điện cho phép
B2516
Front fog lamp circuit
short to ground.
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn sương mù
vượt quá giới hạn dòng điện cho phép
B2517
Internal tail lamp
circuit short to ground
Trong trường hợp đo được dịng điện tức
thời sau khi bật ON đèn đi vượt quá
dòng điện cho phép.
B2518
Turn Signal LH Front
Open Circuit
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời sau khi bật ON đèn báo rẽ bên trái
không được nhận biết.
B2519
Turn Signal LH Rear
Open circuit
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời sau khi bật ON đèn báo rẽ bên trái
không được nhận biết.
B2520
Turn Signal RH Front
Open circuit
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời sau khi bật ON đèn báo rẽ bên phải
không được nhận biết.
B2521
Turn Signal RH Rear
open circuit
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời sau khi bật ON đèn báo rẽ bên phải
không được nhận biết.
B2522
Turn Signal LH Front
circuit short to ground
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn báo rẽ bên
trái vượt quá giới hạn dòng điện cho phép.
B2523
Turn Signal LH Rear
circuit short to ground
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn báo rẽ bên
trái vượt quá giới hạn dòng điện cho phép.
B2524
Turn Signal RH Front
circuit short to ground
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn báo rẽ bên
phải vượt quá giới hạn dòng điện cho
phép.
B2525
Turn Signal Rear
circuit short to ground
Trong trường hợp đo được dòng điện tức
thời qua tải sau khi bật ON đèn báo rẽ bên
phải vượt quá giới hạn dòng điện cho
phép.
DTC saved
Đèn báo rẽ trái nhấp
nhanh hơn
DTC saved
Đèn báo rẽ phải
nhấp nhanh hơn
DTC saved
Đầu ra đèn OFF
Mã DTCs hở hoặc ngắn mạch cho mỗi mạch đầu ra đèn được reset (khơng phát hiện cường độ
dịng điện) nếu tương ứng công tắc OFF. Nếu công tắc quay trở lại ON và nhận biết cường độ
dịng điện bình thường khơng có lỗi thì lúc đó DTC sẽ xóa và lưu lại trong lịch sử hồ.
18
Mã DTCs có thể hơi khác nhau tùy thuộc vào từng dòng xe. Trong trường hợp hư hỏng hở mạch,
dòng điện IPS cấp cho đèn sẽ vẫn còn ON. Trong trường hợp hư hỏng ngắn mạch, dòng điện ra
tải ngay lập tức OFF để bảo vệ mạch điện và IPS (ARISU-LT).
2.2.2.2 Current Data
BCM và SJB theo dõi trạng thái ON/OFF của nhiều điều khiển đèn nội ngoại thất liên quan đến
trạng thái công tắc và đèn. Thể hiện điều khiển đầu ra thông qua current data. Khi sửa chữa một
xe có hư hỏng đèn, bạn có thể sử dụng thiết bị chẩn đoán và kiểm tra current data tương ứng để
tìm ra tín hiệu input/output hoặc điều khiển hư hỏng.
Current data liên quan đến đèn, hạng mục hỗ trợ bằng BCM và SJB như sau:
(1) BCM Current Data
+
Chức
năng
điều
khiển
Hạng
mục
Current
Data
Head Lamp
Switch
Điều khiển
đèn đầu
Head Lamp
High
Switch
Ý nghĩ Current Data (đọc sự thay đổi dữ liệu trong một xe
bình thường hoặc thay đổi trạng thái hoạt động)
Dữ liệu cho biết trạng thái công tắc đèn đầu ON/OFF.
ON: Đèn đầu chiếu gần ON.
OFF: Đèn đầu chiếu gần OFF.
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn đầu Dimmer/Passing
(HIGH)
Current data chuyển sang ON nếu công tắc đèn đầu ON và công tắc
Dimmer/Passing đặt ở vị trí HIGH.
Current data chuyển sang ON bất chấp trạng thái ON/OFF của công tắc
đèn đầu nếu cơng tắc Dimmer/Passing đặt ở vị trí PASS.
Head lamp
Trạng thái đầu ra chuyển sang ON nếu BCM nhận biết biết đèn đầu chiếu
19
Chức
năng
điều
khiển
Hạng
mục
Current
Data
low signal
output
Ý nghĩ Current Data (đọc sự thay đổi dữ liệu trong một xe
bình thường hoặc thay đổi trạng thái hoạt động)
gần hoạt động và mạch điện nối mass bên trong BCM.
Current data chuyển sang ON nếu công tác đèn đầu ON.
Current data chuyển sang ON nếu môi trường xung quanh phù hợp với
điều kiện ON đèn đầu khi cơng tắc Autolight đặt ở vị trí ON.
.※ Ứng dụng: Nó đảm bảo chính xác hoạt động của đèn chiếu xa bằng cách
đồng bộ với Autolight mỗi khi tài xế ON đèn chiếu xa trong khi công tắc đèn
chiếu xa ở vị trí ON.
Tail Lamp
Switch
Tail Lamp
Control
AV Tail
Lamp
Output
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn đuôi
Nếu công tắc ON: Đèn đuôi ON
Nếu công tắc OFF: Đèn đuôi OFF
Chỉ số current data thay đổi thành ON nếu đèn đầu ON hoặc môi trường
xung quanh phù hợp với điều kiện để On đèn đầu công tắc Autolight được
thiết lập ON.
ON: Dims the AV (AVN) screen brightness
OFF: Restores the AV (AVN) screen brightness
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc Autolight.
Autolight
Switch
ON: Đèn đuôi/đèn đầu ON/OFF theo điều kiện của môi trường công tắc
Autolight thiết lập ON.
OFF: Đèn đuôi/đèn đầu không điều khiển theo điền kiện môi trường khi
công tắc Autolight thiết lập OFF.
Autolight
Control
Autolight
Sensor
Autolight
Power
Autolight
Control
Fog Lamp
Control
Front Fog
Lamp
Switch
Interior
Lamp
Control
Interior
Lamp
Output
Foot Lamp
Control
Foot Lamp
Brake
Lamp
Control
Brake
Lamp
Switch
Cảm biến nhận biết môi trường xung quanh biểu hiện bằng giá trị điện áp.
Điện áp nhỏ nhất khi trong mơi trường bóng tối.
Điện áp khi đèn đuôi/đèn đầu ON: xấp xỉ. 1.8V hoặc nhỏ hơn
Điện áp khi đèn đuôi/đèn đầu OFF: xấp xỉ. 3.5V hoặc cao hơn
Dữ liệu BCM cho biết trạng thái nguồn ra cảm biến Autolight là 5V
Dữ liệu cho biết thiết lập User Setting Mode (USM) liên quan đến điều khiển
Autolight.
If the Dashboard USM setting is turned ON: cho biết là ENABLE
If the Dashboard USM setting is turned OFF: cho biết là DISABLE
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của cơng tắc đèn sương mù phía trước
Cơng tắc đèn đuôi ON và công tắc đèn sương mù ON: Đèn sương mù
ON.
Cho biết đèn ở công tắc đèn vị trí cửa trong xe và trạng thái điều khiển bộ
định thời.
Cho biết đèn chiếu sáng dưới chân phía tài xế, hành khách và trạng thái điều
khiển bộ định thời.
Nó là tín hiệu đầu vào để nhận biết bàn đạp phanh có hoạt động chính xác
hay khơng, để điều khiển chuyển số của hộp ATM ( tín hiệu nhận được chỉ
với xe có trong bị ATM 5 cấp tốc độ).
Khi nhận bàn đạp phanh: tín hiệu cơng tắc ON
Khi khơng nhấn bàn đạp phanh: tín hiệu cơng tắc OFF
20
(2) Current Data của SJB
Chức
năng
điều
khiển
Hạng
mục
Current
Data
Nghĩa Current Data (đọc dữ liệu thay đổi trong một xe bình
thường hoặc thay đổi trạng thái hoạt động)
Nó là dữ liệu cho biết có lệnh kích hoạt đèn đầu, gửi đến bộ IPS điều khiển
đèn đầu (high) từ hộp điều khiển IPS nằm trong SJB hay không.
Head lamp
high output
Nếu đèn đầu (high) ON lệnh gửi đi: ON
Nếu đèn đầu (high) OFF lệnh gửi đi: OFF
※Cho biết trạng thái ON/OFF bởi curent data chỉ là trạng thái có gửi lệnh
ON/OFF hay khơng và nó khơng có khẳng định hiện tại đèn ON hoặc OFF.
Nó là dữ liệu cho biết có gửi lệnh kích hoạt đèn đầu đến bộ IPS điều khiển
đèn đầu (low) từ hộp điều khiển IPS nằm trong SJB hay không.
Head
Lamp
Control
Head lamp
output
Nếu đèn đầu (low) ON lệnh gửi đi: ON
Nếu đèn đầu (low) OFF lệnh gửi đi: OFF
※Cho biết trạng thái ON/OFF bởi curent data chỉ là trạng thái có gửi lệnh
ON/OFF hay khơng và nó khơng có khẳng định hiện tại đèn ON hoặc OFF.
Tên hạng mục current data yêu cầu thay đổi: Head lamp output →Head
lamp low output.
Nó là tín hiệu vào SJB để nhận biết đèn đầu lắp trên xe là loại đèn bình
thường hoặc loại đèn HID.
HID Option
HID Spec: ON
General Bulb Spec (bóng đèn thường khơng phải HID): OFF
※Cường độ dịng điện tải (đặt biệt là dòng khởi động ban đầu) đi qua mạch
điện khác nhau phụ thuộc vào loại đèn vì thế nó là cơ sở để xác nhận có HID
hay khơng để điều khiển đèn ON/OFF chính xác.
Tail Lamp
Control
AV Tail
Lamp
Output
Nó là tín hiệu dữ liệu đầu ra bởi BCM và GDS cho biết current data bị lỗi.
21
Chức
năng
điều
khiển
Hạng
mục
Current
Data
Tail Lamp
Relay
Nghĩa Current Data (đọc dữ liệu thay đổi trong một xe bình
thường hoặc thay đổi trạng thái hoạt động)
Nó là dữ liệu cho biết có gửi lệnh kích hoạt đèn đuôi và đèn chiếu sáng biển
số (license plate lamp) đến hộp điều IPS hay không. Hộp điều khiển IPS nằm
trong hộp SJB.
Nếu đèn đuôi và đèn chiếu sáng biển số ON lệnh gửi đi: ON
Nếu đèn đuôi và đèn chiếu sáng biển số OFF lệnh gửi đi: OFF
※Tên của hạng mục current data được yêu cầu thay đổi: Tail Lamp Relay →
Tail Lamp Output
Fog Lamp
Control
Turn Signal
Lamp
Control
Fog Lamp
Control
Nó là dữ liệu cho biết có gửi lệnh kích hoạt đèn đến hộp IPS điều đèn sương
mù từ hộp điều khiển ISP trong hộp SJB.
Nếu đèn sương mù ON lệnh gửi đi: ON
Nếu đèn sương mù OFF lệnh gửi đi: OFF
Left Turn
Signal
Lamp
Switch
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn báo rẽ trái
Right Turn
Signal
Lamp
Switch
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn báo rẽ phải
Hazard
Lamp
Switch
ON: Đèn báo rẽ trái nhấp nháy.
OFF: Đèn báo rẽ trái OFF.
ON: Đèn báo rẽ phải nhấp nháy.
OFF: Đèn báo rẽ phải OFF.
Dữ liệu cho biết trạng thái ON/OFF của công tắc đèn báo nguy
ON: Đèn báo rẽ trái phải nhấp nháy.
OFF: Đèn báo rẽ trái phải OFF.
Right Turn
Signal
Lamp
Output
22
2.2.3
Sửa Chữa
Mục tiêu
Có thể sửa chữa hư hỏng của những hệ thống đèn khác nhau trên một xe có trang bị
BCM và SJB theo một quy trình sửa chữa thích hợp và thực hiện sửa chữa.
Thời gian
thực hành
Chuẩn bị
150
phút.
Một xe hư hỏng đèn đầu chiếu gần và chiếu xa
Tài liệu sửa chữa điện
GDS, multi-tester, tester lamp
2.2.3.1 Dự Đoán Chẩn Đoán
(1) Kiểm Tra Đặt Điểm Kỹ Thuật Xe
Kiểm tra thông tin theo bên dưới trước khi hỏi khách hàng về triệu chứng hư hỏng: Đời xe, số
Km và những đặt điểm kỹ thuật chính liên quan đến hệ thống điều khiển đèn đầu.
Dịng
xe
Số km
Có đèn đầu HID
hay khơng
Có hệ thông
Autolight hay không
Những đặc điểm
khác
(2) Kiểm tra những triệu chứng hư hỏng
3.
Thu thập thông tin cần thiết để giải quyết sự cố và sửa chữa hư hỏng bằng cách hỏi khách hàng
(người sử dụng) về những triệu chứng hư hỏng.
4.
Kiểm tra tình trạng của đèn đầu trên xe hiện tại.
5.
Ghi lại chi tiết hư hỏng và khu vực yêu cầu chẩn đoán kỹ thuật, kiểm tra tất cả các nhân tố bao gồm
cả kết quả hỏi được từ khách hàng và kết quả kiểm tra xe hiện tại.
23
(3)
Điền vào lược đồ chẩn đoán
Tạo một lược đồ chẩn đoán dựa trên hư hỏng mà bạn đã kiểm tra. Lược đồ chẩn đoán nên bao
gồm các hạng mục mà bạn nghĩ cần thiết kiểm tra và chi tiết về quy trình sửa chữa.
Lược đồ chẩn đốn nên được bổ xung, sửa lại và sắp xếp lại thông qua các kiểm tra chẩn đoán
chi tiết hơn ở tương lai và quy trình sửa chữa. Nó sẽ trở nên hồn thiện như một 『Quy trình sửa
chữa chuẩn cho mỗi hệ thống』có thể sử dụng tại xưởng sửa chữa hiện tại.
Bảng quy trình chẩn đốn
Những triệu chứng hư hỏng: Khi cơng tắc máy ON, Đèn đầu chiếu gần hoặc chiếu xa không ON.
↓
NG
→
OK ↓
NG
→
OK ↓
NG
→
OK ↓
NG
→
OK ↓
NG
→
OK ↓
24
2.2.3.2 Chẩn đoán sự cố
(1) Check Diagnosis Trouble Code (DTC)
Category
DTC
Details of trouble (display condition and meaning of
DTC)
BCM
SJB
Q3. Ghi lại nguyên nhân hư hỏng khả nghi hoặc hạng mục để kiểm tra dựa trên kết quả phân
tích mã DTC.
(2) Kiểm tra curren data (Checking current data)
Kiểm tra curren data thay đổi như thế nào tùy thuộc vào hoạt động của công tắc đèn đầu và
công tắc Dimmer/Passing trong khi IG ở chế độ ON.
Kiểm tra current data BCM
Trạng thái hoạt động của
công tắc
Công tắc đèn
đầu
OFF
ON
Sự thay đổi trong current data
Công tắc
dimmer/Passi
ng
Công tắc đèn
đầu
Cơng tắc đèn
đầu chiếu xa
Đầu ra tín hiệu
cơng tắc đèn
đầu chiếu gần
LOW
ⓐ
ⓑ
ⓒ
HIGH
ⓓ
ⓔ
ⓕ
PASS
ⓖ
ⓗ
ⓘ
LOW
ⓙ
ⓚ
ⓛ
HIGH
ⓜ
ⓝ
ⓞ
PASS
ⓟ
ⓠ
ⓡ
Q4. Mô tả số hạng mục và dấu hiệu nếu có một current data xác nhận hư hỏng như kết quả
kiểm tra các hạng mục ở trên.
Kiểm tra current data SJB (Checking SJB current data)
25