BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
KHOA: XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: DỰ TỐN
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG &
CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20
…….. của ………………
Tam Điệp, năm 2017
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dựng nguyên bản hoặc trích dựng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Dự toán được biên soạn theo đề cương của trường CĐ Cơ điện xây
dựng Việt Xơ.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức, những
chế độ chính sách có liên quan đến mơn học và phù hợp với đối tượng học sinh cũng
như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong
sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn.
Nội dung biên soạn theo tinh thần cô đọng, ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức
trong chương trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhằm phục vụ cho công việc
giảng dạy và học tập mơn học Dự tốn trong các trường có đào tạo ngành xây dựng
dân dụng và cơng nghiệp trình độ Cao đẳng, Trung cấp. Trong quá trình biên soạn
cuốn giáo trình Dự tốn cuốn sách có tham khảo các tài liệu, giáo trình đã được giảng
dạy từ trước và đã thay đổi một số nội dung trong phương pháp lập hồ sơ dự tốn cơng
trình đáp ứng những nhu cầu thực tế.
Sách được làm tài liệu học tập và tham khảo cho học sinh - sinh viên ngành xây
dựng DD&CN, kế toán xây dựng và bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực lập và và quản lý
chi phí xây dựng cơng trình.
Với điều kiện và trình độ có hạn nên chắc chắn trong q trình biên soạn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, chúng tơi mong nhận được ý kiến phê bình, nhận xét, đóng
góp ý kiến của bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn!
Ninh Bình, ngày
tháng
Biên soạn
Ths. Hồng Thanh Ngà
năm 2017
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản.......................................... 6
1. Tổng dự toán xây dựng cơng trình ............................................................. 6
1.1. Khái niệm tổng dự tốn: ............................................................................. 6
1.2. Nội dung của tổng dự toán .......................................................................... 6
1.3. Chi phí khác ........................................................................................... 8
2. Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình ........................................................ 9
2.1. Khái niệm .................................................................................................... 9
2.2. Nội dung dự tốn xây lắp ............................................................................ 9
3. Vai trị tác dụng của giá trị dự toán ......................................................... 10
CHƯƠNG 2: Tiên lượng .................................................................................. 11
1. Một số điểm chung ..................................................................................... 11
1.1. Khái niệm .................................................................................................. 11
1.2. Một số điểm cần chú ý khi tính tiên lượng ............................................... 11
2. Cách tính tiên lượng một số loại công tác xây lắp .................................. 14
2.1. Công tác đất .............................................................................................. 15
2.2. Cơng tác đóng cọc..................................................................................... 20
2.3. Cơng tác cốt thép ...................................................................................... 21
2.4. Công tác bê tông ....................................................................................... 23
2.5. Công tác nề ............................................................................................... 26
2.6. Công tác mộc ............................................................................................ 30
2.7. Cơng tác qt vơi, sơn, bạ ma tít .............................................................. 31
2.8. Cơng tác lắp đặt điện, cấp thốt nước ....................................................... 32
3. Tính tiên lượng của một cơng trình xây dựng ........................................ 32
3.1.Các bước tiến hành tính tiên lượng ............................................................ 33
3.2.Trình tự tính tốn tiên lượng các cơng tác xây lắp .................................... 33
3.3. Tính tốn và trình bày kết quả vào bảng tiên lượng ................................ 34
CHƯƠNG 3: Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân cơng máy thi cơng ................ 36
1. Vai trị của việc xác định dự toán nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi
cơng .................................................................................................................. 36
1.1. Vai trị dự tốn nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công ...................... 36
1.2. Cơ sở để lập dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công ......... 36
2. Định mức dự toán xây dựng cơ bản ......................................................... 36
2.1. Khái niệm .................................................................................................. 36
2.2. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản .......................................... 37
2.3. Quy định áp dụng ...................................................................................... 38
3.Tính tốn nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi công.............................. 38
4
3.1. Xác định nhu cầu dự toán , nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công cho
từng khối lượng công tác xây lắp..................................................................... 38
3.2. Cách tra cứu bảng định mức dự toán ........................................................ 38
3.3. Tổng hợp nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cho từng cơng trình
.......................................................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: Lập dự tốn cơng trình ............................................................. 41
1. Các căn cứ để lập dự tốn cơng trình ...................................................... 41
1.1. Đơn giá xây dựng cơ bản .......................................................................... 41
1.2. Giá tính theo một đơn vị diện tích hay một đơn vị công suất sử dụng ..... 44
1.3. Định mức các chi phí, lệ phí tính theo tỷ lệ .............................................. 44
1.4. Các tài liệu ................................................................................................ 45
2. Phương pháp lập dự tốn cơng trình ....................................................... 45
2.1. Tổng dự tốn cơng trình: .......................................................................... 46
2.2. Phương pháp lập dự tốn chi tiết cơng trình. ............................................ 50
2.3. Phương pháp xác định chi phí xây dựng .................................................. 54
CHƯƠNG 5: Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bán ...................... 68
1. Thanh toán khối lượng thực hiện hay cơng trình hồn thành .............. 68
1.1. Ngun tắc chung ..................................................................................... 68
1.2. Điều kiện để khối lượng xây dựng cơ bản thực hiện được cấp vốn thanh
toán ................................................................................................................... 68
1.3. Căn cứ để thanh tốn................................................................................. 69
1.4. Phương pháp tính ...................................................................................... 69
2. Quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành .............................. 70
2.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................ 70
2.2. Các căn cứ để lập quyết tốn cơng trình ................................................... 70
2.3. Nội dung quyết tốn cơng trình ................................................................ 70
2.4. Hồ sơ quyết tốn cơng trình ...................................................................... 71
2.5. Thời hạn báo cáo quyết tốn cơng trình ................................................... 72
2.6. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán............................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 81
5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: DỰ TỐN
Mã mơn học: MH 12
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơn học
- Vị trí mơn hoc: Mơn Dự tốn là một trong các mơn cơ sở, được bố trí học trước
các mơn học, mơ đun chun mơn nghề.
- Tính chất mơn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. Môn dự tốn là mơn
học làm cơ sở để lập và kiểm tra được dự toán, thanh quyết toán xây lắp các hạng mục
cơng trình xây dựng.
- Ý nghĩa mơn học: Mơn học dự tốn có ý nghĩa quan trọng và khơng thể thiếu
của ngành kỹ thuật xây dựng.
- Vai trị mơn học: Là mơn cơ sở giúp người học tích luỹ được những kiến thức
cơ bản để có thể tính tốn được khối lượng các cơng việc của một cơng trình xây
dựng, lập được hồ sơ dự dốn cho một cơng trình xây dựng hồn chỉnh.
Mục tiêu của mơn học
- Về kiến thức:
+ Trình bày được cách tính tiên lượng một số loại công tác xây dựng
+ Nêu được các khái niệm về tổng dự toán, dự toán xây lắp hạng mục cơng trình,
dự tốn thầu xây lắp và phương pháp thanh quyết tốn khối lượng hồn thành.
- Về kỹ năng:
+Tính được khối lượng của các loại cơng tác xây dựng
+ Lập và kiểm tra được dự toán, quyết toán xây lắp hạng mục cơng trình.
- Thái độ:
+ Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triển các kỹ năng về tính tốn, tổng
hợp.
Nội dung của mơn học:
6
CHƯƠNG 1: Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản
Mã chương: M14-01
Giới thiệu:
Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây
dựng cơng trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lí vốn khi đầu tư xây dựng cơng trình. Vì vậy để tính được dự tốn cơng
trình học sinh phải hiểu rõ bản chất và khái niệm dự tốn xây dựng từ đố vận dụng tính
tốn.
Mục tiêu:
- Hiểu được dự tốn hạng mục cơng trình và tổng dự tốn cơng trình xây lắp.
- Tích cực, chủ động học tập
Nội dung chính:
1. Tổng dự tốn xây dựng cơng trình
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm tổng dự toán và nội dung của tổng dự toán
1.1. Khái niệm tổng dự toán:
Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng cơng trình được xác định
phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa
chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
1.2. Nội dung của tổng dự tốn
Tổng dự tốn xây dựng cơng trình được tổng hợp đầy đủ các giá trị công tác xây
lắp, thiết bị, chi phí khác và các chi phí dự phịng.
1.2.1 Giá trị cơng tác xây dựng, lắp đặt cấu kiện, lắp đặt thiết bị cơng nghệ (chi phí
xây lắp) bao gồm:
- Chi phí phá và dỡ các cấu kiện kiến trúc cũ
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng
- Chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành.
- Chi phí xây dựng các hạng mục cơng trình.
- Chi phí lắp đặt thiết bị.
- Chi phí lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn
7
- Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi cơng và lực lượng xây dựng
Giá trị dự toán xây lắp cơng trình bao gồm 3 bộ phận cơ bản là:
- Giá thành dự tốn.
- Thu nhập chịu thuế tính trước.
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Trong giá thành dự tốn thì chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất, sau đó đến
chi phí chung
a) Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp là chi phí có liên quan trực tiếp đến cơng việc thực hiện
q trình thi cơng xây lắp cơng trình.
Chi phí trực tiếp bao gồm:
- Chi phí vật liệu
- Chi phí nhân cơng
- Chi phí máy thi cơng
b) Chi phí chung:
Chi phí chung là mục chi phí khơng liên quan trực tiếp đến q trình thi
cơng xây lắp cơng trình nhưng lại cần thiết để phục vụ cho công tác thi công, cho
việc tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo sản xuất xây dựng của doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí chung bao gồm một số chi phí chủ yếu sau:
- Chi phí quản lý hành chính
- Chi phí phục vụ cơng nhân
- Chi phí phục vụ thi cơng
- Chi phí chung khác: Là những khoản chi phí có tính chất chung cho tồn doanh
nghiệp như: Bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, học tập, hội họp, chi phí bảo vệ cơng
trường, phịng chống lụt bão, hoả hoạn, y tế...
c) Thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng:
- Thu nhập chịu thuế tính trước: trong dự tốn xây lắp thu nhập chịu thuế
tính trước được tính bằng tỷ lệ % sơ với chi phí trực tiếp và chi phí chung theo từng
loại cơng trình.
- Thuế giá trị gia tăng đầu gia: Trong dự toán xây lắp thuế giá trị gia tăng đầu gia
được tính theo quy định đối với cơng tác xây dựng và lắp đặt.
1.2.2. Giá trị dự tốn máy móc thiết bị công nghệ
Bao gồm:
8
- Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không
cần lắp đặt.
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho, bãi,
chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi hiện trường
- Thuế và phí bảo hiểm thiết bị cơng trình
1.2.3. Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng là khoản chi phí để dự trù cho các khối lượng phát sinh do thay
đổi thiết kế hợp lý theo yêu cầu của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận,
khối lượng phát sinh do các yếu tố khơng lường trước được, dự phịng do yếu tố trượt
giá trong quá trình thực hiện dự án.
1.3. Chi phí khác
Chi phí khác được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí cho công tác đầu tư khảo sát, thu thập số liệu phục vụ công tác
lập báo cáo tiền khả khi và khả thi đối với các dự án nhóm A hoặc nhóm B, báo
cáo nghiên cứu khả thi nói chung và các dự án chỉ thực hiện lập báo cáo đầu tư.
- Chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả
thi, thẩm tra xét duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, cơng nghệ có liên quan đến dự án
- Chi phí cho cơng tác tuyên truyền, quảng cáo dự án.
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Chuẩn bị khởi cơng cơng trình (nếu có)
- Chi phí đền bù đất, hoa màu, nhà, vật kiến trúc, các cơng trình trên mặt bằng
xây dựng...
- Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất
- Chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng.
- Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng
`- Chi phí tư vấn thẩm định thiết kế, dự tốn cơng trình
- Chi phí lậo hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích đánh giá kết quả đấu thầu
xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị, chi phí giám sát thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị...
- Chi phí ban quản lý dự án
- Một số chi phí khác như: Bảo vệ an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình xây
dựng, kiểm định vật liệu đưa vào cơng trình, chi phí lập, thẩm tra đơn giá dự tốn, chi
phí quản lý, chi phí xây dựng cơng trình, chi phí bảo hiểm cơng trình...
9
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa vào khai thác sử dụng
- Chi phí thực hiện quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết tốn vốn đầu
tư cơng trình.
- Chi phí tháo dỡ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng, nhà tạm
- Chi phí thu dọn vệ sinh cơng trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn
giao cơng trình.
- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và công nhân kỹ thuật (nếu có)
- Chi phí ngun liệu, năng lượng, nhân lực, thiết bị cho q trình chạy thử
khơng tải và có tải.
2. Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm và nội dung dự toán xây lắp
2.1. Khái niệm
Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình là chi phí cần thiết để hồn thành khối
lượng cơng tác xây lắp của hạng mục cơng trình đó. Nó được tính từ hồ sơ bản vẽ thiết
kế kỹ thuật thi cơng.
2.2. Nội dung dự tốn xây lắp
2.2.1. Nội dung
a) Giá trị dự tốn xây dựng: Là tồn bộ chi phí cho cơng tác xây dựng và lắp ráp
các bộ phận kết cấu kiến trúc để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản
xuất hoặc sử dụng cơng trình đó.
- Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dẫn hơi
- Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu cơng trình.
- Chi phí cho việc xây dựng nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền cơng
nghệ.
b) Giá trị dự tốn lắp đặt thiết bị: Là dự tốn về những chi phí cho cơng tác lắp
ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất
2.2.2. Các bộ phận chi phí trong giá trị dự tốn xây lắp
Khái qt giá trị dự tốn xây lắp có thể chia thành 2 phần lớn
- Giá trị dự toán xây lắp trước thuế: Bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân
cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
- Giá trị dự tốn xây lắp sau thuế: Bao gồm: Giá trị dự toán trước thuế và khoản
thuế giá trị gia tăng đầu ra.
2.2.3. Các bước xác định giá trị dự toán xây dựng
10
- Dựa vào bản vẽ thi công hoặc bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng để tính khối
lượng các cơng tác xây lắp của cơng trình.
- Sử dụng bảng đơn giá chi tiết hiện hành của địa phương để tính được các thành
phần chi phí trong chi phí trực tiếp.
- Áp dụng các tỷ lệ định mức: Chi phí chung, các hệ số điều chỉnh... để tính giá
trị dự tốn xây lắp.
- Ngồi ra trong hồ sơ dự tốn còn cần phải xác định được nhu cầu về vật liệu,
nhân công, máy thi công bằng cách dựa vào khối lượng cơng tác xây lắp và định mức
dự tốn chi tiết để xác định ra nhu cầu này.
3. Vai trò tác dụng của giá trị dự tốn
- Xác định chính thức vốn đầu tư xây dựng cơng trình từ đó xây dựng
được kế hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn.
- Tính tốn hiệu quả kinh tế đầu tư, để có cơ sở so sánh lựa chọn giải pháp
thiết kế, phương án tổ chức thi công.
- Làm cơ sở để xác định giá gói thầu, gía hợp đồng, ký kết hợp đồng kinh tế giao
nhận thầu xây lắp.
- Làm cơ sở để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp vật tư, kế
hoạch lao động tiền lương, năng lực xây dựng.
- Làm cơ sở để đơn vị xây lắp đánh giá kết quả hoạt động kinh tế của đơn vị
mình.
11
CHƯƠNG 2: Tiên lượng
Mã chương: M14-02
Giới thiệu
Chương Tiên lượng là chương tính tốn trước khối lượng các loại cơng tác có trong
cơng trình hoặc hạng mục xây dựng. Để học tốt phần này đòi hỏi người học phải biết
cấu tạo, đọc hồ sơ kỹ thuật tốt.
Mục tiêu
- Tính tốn được tiên lượng một số loại công tác trong xây dựng cơ bản như:
Cơng tác đất, cơng tác đóng cọc móng, công tác thép, công tác nề, công tác mộc, công
tác sơn vơi và bả matít.
- Cẩn thận, tỷ mỷ, tích cực, chủ động học tập.
Nội dung chính
1. Một số điểm chung
Mục tiêu: Nắm được các bước tính tiên lượng
1.1. Khái niệm
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng địi hỏi phải xác định giá trị xây
dựng cơng trình trước khi ký hợp đồng xây dựng. Việc định giá sản phẩm không thể
định giá tổng thể mà phải dựa trên định giá từng công việc, kết cấu cụ thể bằng
phương pháp cơ bản là đem khối lượng công việc đó nhân với đơn giá tương ứng sau
đó tổng hợp thành giá của sản phẩm xây dựng.
Việc xác định khối lượng công tác xây dựng ở các giai đoạn khác nhau cũng có
tên gọi khác nhau. Ở giai đoạn thiết kế khi lập dự tốn xây dựng cơng trình được gọi là
tiên lượng, trong hồ sơ dự thầu được gọi là khối lượng dự thầu, trong hợp đồng gọi là
khối lượng hợp đồng, trong q trình thi cơng gọi là khối lượng hồn thành bàn giao,
trong giai đoạn quyết tốn gọi là khối lượng quyết toán.
Việc xác định khối lượng cơng tác xây lắp có vai trị hết sức quan trọng đối với
cả chủ đầu tư, nhà thầu và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng vì khối lượng liên quan
đến chi phí của các bên.
Tiên lượng là khối lượng từng cơng tác của cơng trình trước khi cơng trình được
xây dựng. Bảng tiên lượng là căn cứ chủ yếu để dự trù yêu cầu về kinh phí, vật tư,
nhân lực cho cơng trình. Tiên lượng là cơng tác trọng tâm của dự tốn, nó là khâu khó
khăn, phức tạp tốn nhiều thời gian và dễ sai sót nhất trong cơng tác dự tốn.
1.2. Một số điểm cần chú ý khi tính tiên lượng
1. 2.1. Đơn vị tính
Tuỳ theo yêu cầu quản lý và thiết kế được thể hiện, mỗi một khối lượng xây
dựng sẽ được xác định theo một đơn vị đo phù hợp có tính tới sự phù hợp với đơn vị
12
đo của cơng tác xây dựng đó trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng cơng trình.
Đơn vị đo theo thể tích là m3; theo diện tích là m2; theo chiều dài là m; theo số lượng
là cái, bộ, đơn vị ...; theo trọng lượng là tấn, kg...
Trường hợp sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính thơng dụng (Inch, Foot,
Square foot…) thì phải có thuyết minh bổ sung và quy đổi về đơn vị tính thơng dụng
nói trên.
1.2.2. Quy cách
Trong bảng tính tốn khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình phải phù hợp
với hệ mã hiệu thống nhất trong hệ thống định mức dự toán xây dựng cơng trình hiện
hành.
Quy cách mỗi loại cơng tác là bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng tới sự hao phí
về vật tư, nhân cơng, máy thi cơng và ảnh hưởng tới giá cả từng loại công tác đó như:
- Bộ phận cơng trình: Móng, tường, cột, sàn, mái...
- Vị trí:
- Hình khối
- u cầu kỹ thuật
- Vật liệu xây dựng
- Biện pháp thi công
Những khối lượng công tác mà có một trong các yếu tố nêu ở trên khác
nhau là những khối lượng có quy cách khác nhau. Cùng một loại cơng tác nhưng
các khối lượng có quy cách khác nhau thì phải tính riêng.
Ví dụ 1: Cùng phải tính tiên lượng cho cơng tác bêt tơng, nhưng bê tơng móng,
bê tơng cơt, bê tơng dầm, bê tơng sàn..., mỗi loại đều phải tính riêng.
Ví dụ 2: Cùng cơng tác xây móng nhưng bề rộng móng khác nhau cũng phải tính
riêng
1.2.3. Các bước tiến hành tính tiên lượng
Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vẽ từ tổng thể đến chi tiết để hiểu
thật rõ bộ phận cần tính. Biết được sự liên quan giữa các bộ phận với nhau nhằm giúp
ta quyết định cách phân tích khối lượng hợp lý, đúng đắn.
Bước 2: Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại cơng tác thành từng khối
lượng để tính. Chú ý phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy định
trong định mức và đơn giá dự tốn.Cùng một loại cơng tác nhưng quy cách khác nhau
thì phải tính riêng. Sử dụng các cơng thức tốn học để tính các hình khối đơn giản. Các
hình khối phức tạp có thể chia thành các hình khối đơn giản để tính.
Bước 3: Xác định kích thước tính tốn: Khi phân tích ra các hình hoặc
13
khối ta cần phải tìm các kích thước để tính tốn. Kích thước có khi là kích thước
ghi trên bản vẽ cũng có khi khơng phải kích thước ghi trên bản vẽ. Ta cần phải nắm
vững cấu tạo của bộ phận cần tính, quy định về kích thước để xác định cho chính xác.
Bước 4: Tính tốn và trình bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý
và đã tìm được kích thước ta tiến hành tính tốn và trình bày kết quả. u cầu tính
tốn phải đơn giản trình bày sao cho dễ kiểm tra.
- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung. Các bộ phận giống nhau,
rút thừa số chung cho các bộ phận có kích thước giống nhau để giảm bớt số phép tính.
Ví dụ:
n x (D x R x C)
n: số bộ phận giống nhau
D: chiều dài
`
R: chiều rộng
C: chiều cao
- Phải chú ý đến các số liệu có liên quan để dùng tính cho phần sau
Ví dụ:
V1 = S1 x h1
V: là thể tích; S: là diện tích; h: là chiều cao
V2 = S2 x h2
Nếu S1 = S2 thì S1 có liên quan dùng để tính V2 mà khơng cần tìm lại S2 nữa,
khi đó V2 = S1 x h2
- Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là 1
dịng ghi vào bảng tiên lượng.
Ví dụ: Tính tiên lượng đào đất cho cơng trình có mặt bằng và mặt cắt móng như hình
vẽ. Biết đào đất bằng thủ công đất cấp II, thành thẳng đứng.
14
b
m1
m2
m2
m2
m2
m1
a
1
2
3
4
mỈt b»ng mãng
mãng m1
mãng m2
Bài giải:
- Nghiên cứu bản vẽ:
Xem bản vẽ ta thấy mặt bằng móng cơng trình có 2 loại móng là M1 và M2.
Móng M1 là móng dọc nhà, móng M2 là móng ngang nhà. Hai móng có cùng chiều
sâu đào đất là 0,8m.
- Phân tích khối lượng:
Phân mặt bằng móng thành 2 móng dọc nhà (M1) và 4 móng ngang nhà (M2)
- Tìm kích thước tính tốn:
Xem trên bản vẽ và phân tích ta có chiều dài các móng như sau:
Móng M1: 9,9 + (0,35 + 0,35) = 10,6 m
Móng M2: 5,7 – (0,4 + 0,4) = 4,9 m
- Tính tốn
Khối lượng đào đất móng M1: 2 x (10,6 x 0,8 x 0,8) = 13,568 m3
Khối lượng đào đất móng M2: 4 x (4,9 x 0,7 x 0,8) = 10,976 m3
Tổng khối lượng đào đất: 13,568 + 10,976 = 24,544 m3
2. Cách tính tiên lượng một số loại cơng tác xây lắp
Mục tiêu: Tính được tiên lượng của một số loại công tác xây lắp như: công tác
15
đất;cơng tác đóng cọc; cơng tác cốt thép; cơng tác bê tơng...
2.1. Cơng tác đất
Bất kỳ một cơng trình nào khi xây dựng cũng có cơng việc làm đất thường là:
Đào móng, đường ống, đắp nền, đường, lấp hố móng.
2.1.1. Đơn vị tính: Khi tính tiên lượng cho cơng tác đất phân ra:
- Đào và đất đắp cơng trình bằng thủ cơng: m3
- Đào, đắp đất cơng trình bằng máy: 100 m3
2.1.2. Quy cách: Cần phân biệt
- Phương tiện thi công: Thủ công hay máy
- Cấp đất: Tùy thuộc mức độ khó dễ trong thi cơng mà phân đất thành 4 cấp (I, II,
III, IV);
- Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nèn.
a) Đào đất
Đào đất bằng thủ công
Đào đất bằng máy
+ Đào đất bùn
+ San sân bãi – san đồi - ....
+ Đào đất để đắp
+ Đào xúc đất để đắp hoặc đổ đi
+ Đào móng cơng trình
+ Đào móng cơng trình
+ Đào kênh mương, rãnh thốt nước
+ Đào kênh mương
+ Đào nền đường
+ Đào nền đường mới - nền đường mở rộng
+Đào khn đường, rãnh thốt nước
+ Đào đất trong khung vây phịng nước...
b) Đắp đất
Đắp đất cơng trình bằng thủ cơng
Đắp đất cơng trình bằng máy
+ Đắp nền móng cơng trình
+ Đắp đất mặt bằng cơng trình
+ Đắp bờ kênh mương đê đập
+ San đầm đất mặt bằng
+ Đắp nền đường
+ Đắp đê đập kênh mương
+ Đắp cát cơng trình
+ Đắp nền đường
+ Đắp cát cơng trình
+ Đắp đá cơng trình
2.1.3 Phương pháp tính
a) Trường hợp đào hoặc đắp đất có thành thẳng đứng:
- Móng đào khơng sâu, đất tốt, thành vách không sạt nở hoặc được chống bằng
16
vách đứng.
- Đắp nền nhà sau khi đã xây tường.
Một số điểm cần chú ý:
- Kích thước đào được xác định dựa vào kích thước mặt bằng, mặt cắt chi tiết
móng
- Nền đáy móng hẹp, do u cầu thi cơng cần phải mở rộng thì phải tính theo đáy
móng mở rộng
- Nếu móng hoặc nền nhà cố khối lượng bê tơng gạch vỡ lót phủ kín đáy móng
hoặc nền nhà thì nên tính đáy móng hoặc nền nhà trước khi tính ra khối lượng để tận
dụng số liệu tính các cơng tác khác
Cơng thức tính: V(Đào, Đắp) = S.h
(m3)
Trong đó S là diện tích đáy móng, h là chiều sâu hố đào hoặc đắp
b) Trường hợp đào hoặc đắp đất có thành vát taluy
- Trường hợp móng đào rộng, đất xấu, đào dễ sạt lở, để chống sạt lở cho vách hố
đào người ta phải đào taluy vát
Cơng thức tính: V = V
1
(a1b1 a 2 b2 (a1 a 2 )(b1 b2 )
6
c) Trường hợp tính khối lượng đất đào của hệ thống móng
- Phân chia móng thành từng phần, cần tránh hiện tượng giao, cắt giữa các phần.
- Trong trường hợp móng có các phần gấp khúc cần xem xét bù trừ các phần gấp
khúc cho nhau.
d) Tính khối lượng đất lấp móng
- Tính chính xác Vlấp = Vđào – Vcơng trình
- Tính gần đúng theo kinh nghiệm: Vlấp = (1/3)Vđào
Bài tập ví dụ:
17
Cho hệ thống móng cơng trình có mặt bằng và mặt cắt móng như hình vẽ
Hãy tính tiên lượng cho các công tác sau:
- Đào đất bằng thủ công, thành thẳng đứng, đất cấp II
- Đất lấp móng, đất đắp nền nhà, hành lang
mỈt b»ng mãng
m1
1
m3
m1
2
m1
m3
3
m2
m1
m1
4
m1
m3
5
m1
m1
m3
6
a
b
c
- Bê tơng gạch vỡ mác 50 lót móng, lót nền và hành lang.
18
mãng m1
mãng m3
mãng m2
Bài giải:
1. Nghiên cứu bản vẽ:
Nghiên cứu bản vẽ ta thấy mặt bằng cơng trình gồm 3 loại móng M1, M2, M3.
- Móng M1 có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào móng 0,9 m
- Móng M2 là móng trụ độc lập có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào
móng 0,9 m
- Móng M3 là móng bó hè có bề rộng đào móng là 0,32 m, chiều sâu đào móng là
0,45 m
- Bê tơng gạch vỡ lót móng phủ kín các móng dày 0,1 m
- Đất đắp nền dày 0,5 m
2. Phân tích khối lượng:
a) Tính đào đất móng và bê tơng gạch vỡ lót móng
- Móng dọc và móng ngang nhà có bề rộng 0,78 m
- Móng bó hè có bề rộng 0,32 m
- Móng trụ độc lập có kích thước 0,78 x 0,78 m
19
b) Tính đất đắp nền và bê tơng gạch vỡ lót nền
- 5 gian bằng nhau
- Hành lang
3) Xác định kích thước và tính tốn
a) Tính khối lượng đào đất thành thẳng đứng, đất cấp II.
- Tính chiều dài móng M1:
+ Trục B và trục D:
2 x (15 + 0,45 x 2) = 31,8 m
+ Trục 1,2,3,4,5,6:
6 x (4,2 – 0,45 x 2) = 19,8 m
- Móng M2 là móng trụ kích thước 2 cạnh bằng nhau và bằng 0,9m
- Tính chiều dài móng M3
+ Trục A:
5 x (3,0 – 0,45 x 2) = 10,5 m
+ Trục 1 và 6:
2 x (1,8 – 0,45 x 2) = 1,8 m
- Diện tích đáy móng cần đào
+ Móng M1:
(31,8 + 19,8) x 0,9 = 46,44 m2
+ Móng M2:
6 x 0,9 x 0,9 = 4,86 m2
+ Móng m3;
2 x 1,8 x 0,32 = 1,152 m2
- Khối lượng đào đất thủ công, đất cấp II là
(46,44 + 4,86 + 1,152) x 0,9 = 47,2 m3
b) Khối lượng bê tông gạch vỡ vữa TH50#
(46,44 + 4,86 + 1,152) x 0,1 = 5,245 m3
c) Khối lượng đất đắp nền nhà và hành lang
- Tìm kích thước
+ 5 phòng:
Dài: 4,2 – 0,335 = 3,865 m
Rộng: 3 – 0,335 = 2,665 m
+ Hành lang
Dài: 15 – 0,22 = 14,78 m
Rộng: 1,8 – (0,335 + 0,22)/2 = 1,5225 m
- Tính diện tích
+ 5 phịng
5 x (3,865 x 2,665) = 51,5 m2
+ Hành lang
14,78 x 1,5225 = 22,5 m2
Tổng diện tích đắp nền: 51,5 + 22,5 = 74 m2
- Tính khối lượng đất đắp nền nhà và lấp móng
20
+ Đất lấp móng Vlấp = (1/3) Vđào = 47,2/3 = 15,73 m3
+ Đất đắp nền
74 m2 x 0,5 m = 37 m3
d) Tính khối lượng bê tơng gạch vỡ vữa TH50# lót móng
74 m2 x 0,1 m = 7,4 m3
2.2. Cơng tác đóng cọc
2.2.1. Cơng tác đóng, ép cọc bê tông cốt thép
a) Đơn vị: 100 m
b) Quy cách:
Cần xác định từ những đặc điểm sau:
- Sử dụng búa máy có trọng lượng đầu búa : <=1,8 tấn , >= 1,8tấn …
- Quy cách, kích thước: chiều dài cọc, tiết diện cọc .
- Cấp đất đá và điều kiện thi công: cấp đất 1, 2 và trên cạn, dưới nước.
- Biện pháp thi cơng: Đóng cọc, ép cọc…
c) Phương pháp tính:
Tổng chiều dài cọc = độ sâu 1 lỗ cọc x tồn bộ số lỗ cọc
Tên cơng việc thường có :
- Đóng cọc BTCT, tiết diện 20x20, trọng lượng đầu búa <=1,2T .
- Đóng cọc BTCT, tiết diện 30x30, trọng lượng đầu búa >=1,8T .
- Ép trước cọc BTCT, tiết diện 10x10 …
- Ép sau cọc BTCT, tiết diện 40 x 40 …
2.2.2. Đóng cọc tre, gỗ
a) Đơn vị: 100 m
b) Quy cách:
Cần xác định rừ những đặc điểm sau:
- Đơn vị tính: 100 m .
- Loại vật liệu: cọc tre, cọc gỗ, cọc tràm, cừ gỗ …
- Nhóm đất: bùn, đất C2, C3.
- Kích thước vật liệu: cọc 2,5m; cọc 2,5m.
- Biện pháp thi công: Thủ cơng hoặc bằng máy.
c) Phương pháp tính :
Chiều dài = Diện tích gia cố x chiều dài cọc x mật độ cọc.
21
d) Tên cơng việc thường có :
- Đóng cọc tre.
`- Đóng cọc tràm.
Bài tập ví dụ: Tính tiên lượng cọc cần gia cố nền móng cho một cơng trình có
diện tích là 60 m2 đất cấp II bằng cọc tre tươi, đường kính 8 cm, chiều dài cọc 2,5 m,
đóng bằng thủ cơng, có mật độ 25 cọc / m2
Bài giải:
- Đơn vị tính: Tổng chiều dài cọc là m
- Quy cách: + Cọc tre tươi, đường kính 8 cm,
+ Mật độ 25 cọc / m2,
+ Đất cấp II
- Phương pháp thi cơng: Đóng cọc bằng thủ cơng
Tổng chiều dài cọc là: 60 m2 x 25 cọc x 2,5 m = 3750 m
2.3. Công tác cốt thép
Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng:
- Kết cấu thép: Cột, dàn, vì kèo, dầm thép... những kết cấu này thường dùng thép
hình chữ U, I, T, L, Z, thép bản, cũng có khi là thép trịn.
- Cốt thép trong kết cấu bê tơng cốt thép thường dùng thép trịn (có gai hoặc
khơng có gai)
2.3.1. Đơn vị tính: tấn
2.3.2. Quy cách:
Cân phân biệt theo các điểm sau:
- Loại thép: CT1; CT2: CT3
AI; AII; AIII; CI; CII; CIII
- Kích thước: Đối với thép hình
- Đường kính thép (đối với thép trịn)
- Loại cấu kiện
- Vị trí cấu kiện
- Phương pháp thi cơng
2.3.3. Phương pháp tính tốn:
a) Tính tiên lượng thép cho kết cấu
- Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép hình
22
- Tính ra thể tích của từng tấm thép bản của cấu kiện
- Dùng bảng tra tính ra trọng lượng của thép hình, lấy thể tích của thép bản nhân
với trọng lượng riêng của thép bản ta được trọng lượng của thép bản.
b) Tính thép trong kết cấu bê tơng cốt thép
Tính tiên lượng cốt thép trong kết cấu BTCT ta thường bóc khối lượng đa được
tính sẵn trong bảngthống kê cốt thép ở bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng.
Bảng thống kê cơt thép thường có mẫu như sau:
cấu
kiện
số l-ợng
chiều dài
số
hiệu
tổng
tổng
chiều dài trọng l-ợng
hình dáng - kích thƯớc
t.bộ
1c.kiện
Bi tập ví dụ: Tính tiên lượng cơng tác cốt thép cho dầm có mặt cắt dọc, mặt
cắt ngang và bảng thống kê cốt thép như hình vẽ.
1
1
1
2Ø25
2Ø25
3
Ø8
71
a150
Ø8
7
a150
3Ø22
3Ø25
3Ø25
3Ø22
1
2
2
2Ø25
2Ø25
3
Ø8
7
a150
3Ø22
2
2
3
2
3Ø25
3Ø25
1
2
4
2
Ø8
7
a150
2Ø22
Ø8
7
a150
3Ø25
3Ø25
1
Ø8
7
a150
2Ø22
1
Ø8
7
a150
2Ø22
5
5
3Ø22
3Ø22
2
2
3
Ø8
7
a150
3Ø22
2
1
2Ø22
5
2Ø25
5
7
4
Ø8
a150
3
2Ø25
3
7
Ø8
a150
3
3
4
Ø8
7
a150
3Ø22
2
4
4
2
2
2Ø25
2Ø25
2
4
Ø6
2Ø16
6
8
a150
Ø6
2Ø16
6
8
4
a150
3Ø25
3Ø25
1
1
3Ø25
3Ø25
4
Ø8
7
a150
3Ø22
1
3Ø25
3Ø25
Ø6
8
a150
2Ø16
2
2
6
Ø6
8
a150
2Ø16
6
23
số
hiệu
số l-ợng
chiều dài
hình dáng - kích thƯớc
1c.kiện
t.bộ
tổng
tổng
chiều dài trọng l-ợng
dầm
cấu
kiện
Bi giải:
Trường hợp bài tốn này, nhà thiết kế đã tính và lập bảng thống kê cốt thép. Dựa
vào bảng thống kê trên ta tổng hợp từng loại thép của dầm theo từng loại đường kính.
- Loại thép 10 : 20,53 + 1,76 = 22,29 kg
- Loại thép 10 18 : 5,69 kg
- Loại thép 1 18 : 55,05 + 99,4 + 16,95 + 15,4 + 23,87 = 210,67 kg
2.4. Công tác bê tông
Trong công trình xây dựng bê tơng và bê tơng cốt thép là những khối lượng phổ
biến thường gặp ở hầu hết các bộ phận cơng trình như: Bê tơng lót móng, bê tơng
móng, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tô ô văng, nền..
2.4.1. Đơn vị: m3
2.4.2.Quy cách:
Trong công tác bê tông cần được phân biệt:
- Loại bê tông: bê tơng gạch vỡ, bê tơng lót móng, bê tơng có cốt thép hay bê
tơng khơng có cốt thép;
- Số hiệu bê tông (bê tông gạch vỡ, mác vữa);
- Loại cấu kiện;
- Vị trí cấu kiện;
- Phương thức đổ.
2.4.3. Phương pháp tính
a) Cơng tác đổ bê tơng cột:
24
- Trường hợp 1: Cột có tiết diện lớn hơn dầm thì bê tơng cột tính trước và bê tơng
dầm tính sau. Chiều dài cột tính suốt và chiều dài dầm trừ cạnh cột.
- Trường hợp 2: Cột có tiết diện bằng dầm thì bê tơng cột hay bê tơng dầm tính
trước đều được, nhưng nên tính bê tơng dầm trước thì phù hợp với q trình thi cơng
hơn.
- Trường hợp 3: Cột có tiết diện nhỏ hơn dầm thì bê tơng dầm tính trước, bê tơng
cột tính sau. Chiều dài dầm tính suốt và chiều cao cột trừ chiều cao dầm.
b) Công tác đổ bê tông sàn, mái: Khi đo bóc tiên lượng bê tơng sàn, mái phải
chia tách thành từng sàn, mái. Trong từng sàn, mái lại chia thành các sàn đơn giản và
các sàn phức tạp. Có thể chia sàn ra thành các hình đơn giản cùng cách tính. Diệm tích
sàn, mái nên tính cả diện tích dầm, trừ đi diện tích cột, trừ diện tích các lỗ rỗng... Diện
tích này để lợi dụng để tính tốn các khối lượng công tác khác
c) Công tác bê tông xà, dầm, giằng: Được đo bóc theo nguyên tắc dầm nào có tiết
diện lớn được tính trước. Dầm có tiết diện nhỏ được tính sau. Khi tính
kích thước dầm phải căn cứ vào bản vẽ mặt bằng kết cấu, hình vẽ triển khai của
dầm đó để trừ đi phần giao cho chính xác.
Bài tập ví dụ: Tính tiên lượng cơng tác bê tông dầm, đan mái, thành be mái cho
công trình có mặt bằng và mặt cắt như hình vẽ. Biết bê tông mác 200#, đá dăm 1x2 cm
25
mặt bằng kết cấu và bố trí thép mái
cắt 2 - 2
dầm d1 ( 2 cái )
dầm d2 ( 3 c¸i )
Bài giải:
* Khối lượng cần tính gồm ba phần: Dầm, đan mái, thành be mái.
- Dầm D1 trên trục A, B gồm 2 cái, dầm D2 trên trục 1,2,3 gồm 3 cái
- Bê tông đan mái theo chu vi của mái
- Bê tông thành be mái theo chu vi của mái
* Phân tích khối lượng
- Dầm D1 và dầm D2 tính ra một khối lượng
- Đan mái và thành be mái tính ra một khối lượng
* Tìm kích thước và tính tốn
- Dầm D1: Dài: 6,22 m, rộng: 0,22 m, cao: 0,25 m
- Dầm D2: Dài: 2,78 m, rộng: 0,22 m, cao: 0,25 m