BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
-----o0o----
BÀI TẬP CUỐI KỲ HỌC PHẦN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI: DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
NHÓM: 13
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
-----o0o----
TÊN ĐỀ TÀI: DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
Nhóm: 13
Trưởng nhóm: Nguyễn Thị Thu Thảo
Thành viên:
1. Nguyễn Thị Ngọc Thơ
2. Đỗ Anh Thư
3. Lê Anh Thư
4. Lê Thị Minh Thư
5. Lê Thanh Thúy
Giảng viên hướng dẫn:
Trương Trần Hoàng Phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam” do cá
nhóm 13 nghiên c u và th c hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
t quả bài làm của đề tài: “Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam” là trung
th c và khơng sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
ác tài liệu đư c s d ng trong tiểu luận có ngu n g c xuất x r ràng.
TP. H
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
Nguyễn Thị
Nguyễn Thị
Đỗ Anh
Thu Thảo
Ngọc Thơ
Thư
hí Minh ngày 10 tháng 12 năm 2021
(đã ký)
(đã ký)
Lê Anh Thư Lê Thị Minh
Thư
i
(đã ký)
Lê Thanh
Thúy
MỤC LỤC
LỜI AM ĐOAN .............................................................................................................i
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài hoặc tính cấp thi t của đề tài .......................................................... 1
2. M c đích và nhiệm v nghiên c u .............................................................................. 1
3. Đ i tư ng nghiên c u ................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên c u ..................................................................................................... 2
5. Ý nghĩa lý luận và th c tiễn của đề tài ........................................................................ 2
NỘI DUNG...................................................................................................................... 3
ơ sở lý thuy t .......................................................................................................... 3
1
2
1.1
Dân tộc ............................................................................................................... 3
1.2
Quan hệ dân tộc ................................................................................................. 3
Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam ................................................................... 5
2.1
ó s chênh lệch về s dân giữa các tộc người ................................................. 5
2.2
ác dân tộc cư trú xen kẽ nhau .......................................................................... 5
2.3
ác dân tộc thiểu s Việt Nam phân b chủ y u ở địa bàn có vị trí chi n lư c
quan trọng..................................................................................................................... 6
2.4
ác dân tộc Việt Nam có s phát triển không đ ng đều ................................... 8
2.5
ác dân tộc Việt Nam có truyền th ng gắn bó đồn k t lâu đời trong cộng
đ ng dân tộc- qu c gia th ng nhất ............................................................................... 9
2.6 Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng góp phần tạo nên s phong phú đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam th ng nhất .............................................................. 13
3 Quan điểm của Đảng Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quy t quan hệ dân
tộc 15
3.1
Quan điểm của Đảng Nhà nước ...................................................................... 15
3.2
Ý nghĩa ............................................................................................................. 16
3.3
Ý nghĩa đ i với nhóm ...................................................................................... 17
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 20
ii
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI HOẶC TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dân tộc và quan hệ dân tộc trong thời kỳ lịch s nào hay ở bất kỳ qu c gia nào
cũng vô cùng phong phú đư c biểu hiện trên nhiều lĩnh v c đan xen ch ng chéo lẫn
nhau. Như Lênin đã nói chừng nào mà các dân tộc khác nhau cùng chung s ng trong
một qu c gia thì họ sẽ đư c gắn bó với nhau bởi hàng triệu m i liên hệ về kinh t - xã
hội văn hóa phong t c tập quán pháp luật. Quan hệ dân tộc là quan hệ tổng h p bao
g m các quan hệ kinh t - xã hội chính trị văn hóa tơn giáo chủng tộc tôn giáo và
giao lưu giao ti p đan xen giữa các dân tộc. húng liên t c chịu ảnh hưởng tác động
liên hoàn lẫn nhau giữa các địa phương các tộc người các qu c gia dân tộc và trong
từng khu v c; mang tính nhạy cảm tính thời s cấp bách dễ bị l i d ng và dễ dẫn đ n
những xung đột mâu thuẫn giữa các tộc người các qu c gia.
hính vì th
việc giải
quy t h p lý ổn thỏa m i quan hệ dân tộc là yêu cầu chung của s ổn định hoà bình
h p tác phát triển của từng tộc người từng qu c gia và của toàn nhân loại.
Tầm quan trọng của quan hệ dân tộc là điều hiển nhiên nhưng làm th nào để x
lý vấn đề này một cách đúng đắn ở mỗi qu c gia khác nhau không phải là điều dễ
dàng. Theo thời gian từ trong quan điểm nội tại m i quan hệ dân tộc cũng đang thay
đổi. Và cùng với thời gian hệ th ng chính trị cũng đổi thay các chính sách dân tộc và
ảnh hưởng tác động đ n quan hệ dân tộc. Bên cạnh đó quan hệ dân tộc cịn chịu tác
động chi ph i bởi b i cảnh qu c t
t c là các nhân t bên ngoài với những hậu quả
khó kiểm sốt.
Tại sao chúng ta có chính sách dân tộc ti n bộ nhưng những vấn đề về quan hệ
dân tộc vẫn diễn bi n ph c tạp?
D a trên những lí do đó cùng với ki n th c đã đư c học ở học phần “ hủ nghĩa
xã hội khoa học”. húng em chọn đề tài: “Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam.”
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Làm r một s vấn đề lý luận của dân tộc và quan hệ dân tộc Việt Nam từ đó để
hiểu r hơn m i quan hệ dân tộc giữa Đảng và các dân tộc thiểu s đa s và từ đó để
định hướng giải quy t vấn đề dân tộc Việt Nam hiện nay.
1
Bài tiểu luận của chúng em g m có 3 phần:
- Phần 1: ơ sở lý thuy t của dân tộc và quan hệ dân tộc.
- Phần 2: Đặc điểm dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam.
- Phần 3: Quan điểm của Đảng Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quy t
quan hệ dân tộc. Từ đó rút ra ý nghĩa và k t luận.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
54 dân tộc và các vùng miền ở Việt Nam.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
hông gian: Việt Nam.
Thời gian : từ xưa đ n hiện nay.
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa lý luận
Mỗi một dân tộc sẽ có những đặc điểm quan hệ khác nhau để lý luận. Do vậy khi
nghiên c u chúng ta cần phải c gắng tìm hiểu nhiều g c độ để thấy những nét độc
đáo khác lạ của các dân tộc Việt Nam.
Ý nghĩa th c tiễn
Đ i với Việt Nam dân tộc và quan hệ dân tộc là một lĩnh v c đư c Đảng ộng
sản và Nhà nước h t s c quan tâm. Vì vậy trong cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước và
giải phóng dân tộc đ ng bào các dân tộc thiểu s đã kề vai sát cánh cùng dân tộc đa
s
hỗ tr nhiều đóng góp to lớn. Trong quá trình bước vào giai đoạn xây d ng đất
nước ti n hành th c hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa các chính sách của Đảng và
Nhà nước ngày càng chú trọng đ n đồn k t dân tộc bình đẳng tương tr cùng nhau
ti n bộ giữa các dân tộc.
2
NỘI DUNG
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1
1.1
Dân tộc
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân tộc là quá trình phát trình phát
triển lâu dài của xã hội lồi người trải qua các hình th c cộng đ ng từ thấp đ n cao
bao g m: thị tộc bộ lạc bộ tộc dân tộc. S bi n đổi của phương th c sản xuất chính là
nguyên nhân quy t định s bi n đổi của cộng đ ng dân tộc.
ho đ n nay dân tộc đư c hiểu theo hai nghĩa:
Theo nghĩa rộng dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định
làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngơn ngữ
chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị,
kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh trong suốt quá trình lịch sử
lâu dài dựng nước và giữ nước. Ví d : dân tộc Việt Nam dân tộc Ấn Độ ….
Theo nghĩa hẹp dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng dân tộc người
được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự
giác tộc người, ngơn ngữ và văn hóa. ộng đ ng này xuất hiện sau bộ lạc bộ tộc k
thừa và phát triển cao hơn những nhân t tộc người của các cộng đ ng đó. Ví d : 54
dân tộc của Việt Nam hình thành nên 54 cộng đ ng tộc người.
1.2
Quan hệ dân tộc
Quan hệ dân tộc là m i quan hệ giữa các tộc người trong một qu c gia và xuyên
qu c gia và m i quan hệ giữa tộc người với cộng đ ng dân tộc - qu c gia trên nhiều
lĩnh v c như chính trị kinh t
nhiều y u t
xã hội văn hóa… Quan hệ dân tộc chịu tác động của
vừa là m i quan hệ t nhiên vừa mang tính tất y u trong một qu c gia
hay khu v c đa dân tộc.
Quan hệ dân tộc trong thời kỳ lịch s nào hay ở bất kỳ qu c gia nào cũng vô
cùng phong phú đư c biểu hiện trên nhiều lĩnh v c đan xen ch ng chéo lẫn nhau.
Như Lênin đã nói chừng nào mà các dân tộc khác nhau cùng chung s ng trong một
qu c gia thì họ sẽ đư c gắn bó với nhau bởi hàng triệu m i liên hệ về kinh t - xã hội
văn hóa phong t c tập quán pháp luật. Như vậy quan hệ dân tộc là quan hệ tổng h p
3
bao g m các quan hệ kinh t - xã hội chính trị văn hóa tơn giáo chủng tộc tơn giáo
và giao lưu giao ti p đan xen giữa các dân tộc.
húng liên t c chịu ảnh hưởng tác
động liên hoàn lẫn nhau giữa các địa phương các tộc người các qu c gia dân tộc và
trong từng khu v c; mang tính nhạy cảm tính thời s cấp bách dễ bị l i d ng và dễ
dẫn đ n những xung đột mâu thuẫn giữa các tộc người các qu c gia.
hính vì th
việc giải quy t h p lý ổn thỏa m i quan hệ dân tộc là u cầu chung của s ổn định
hồ bình h p tác phát triển của từng tộc người từng qu c gia và của toàn nhân loại.
Tuy nhiên những giải quy t trên th c t lại ph thuộc vào rất nhiều y u t
trước h t là
ph thuộc vào đường l i quan điểm của Đảng cầm quyền ph thuộc vào chính sách
dân tộc của Nhà nước.
4
DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
2
Việt Nam là một qu c gia đa tộc người có những đặc điểm nổi bật sau đây:
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
2.1
Tộc người còn đư c hiểu là cộng đ ng dân tộc (dân tộc tộc người) có chung
ngơn ngữ ngu n g c lịch s
đời s ng văn hóa và ý th c t tơn dân tộc. Nó bao g m 4
điểm chung lớn nhất đó là: ngơn ngữ chung (ti ng nói) lịch s cội ngu n chung đời
s ng văn hóa chung và bản sắc dân tộc đó (ý th c chung của dân tộc).
ả nước Việt Nam có 54 dân tộc anh em sinh s ng trong 54 nhóm thì có những
dân tộc sinh ra và lớn lên ở Việt Nam và cịn có những dân tộc từ nơi khác di cư đ n
Việt Nam. Do vị trí địa lý vư t trội của nước ta nên việc di cư từ Bắc xu ng từ Nam
lên từ Tây sang nhưng chủ y u vẫn là từ Bắc xu ng r i định cư ở lãnh thổ nước ta.
Trong s 54 nhóm dân tộc thì dân s giữa các dân tộc khơng bằng nhau. ó s chênh
lệch rất lớn về các dân tộc có một s dân tộc có s dân trên một triệu người như Tày
Thái... nhưng cũng có dân tộc chỉ có vài trăm người như Pu Péo Rơ-măm Brâu...
Trong đó dân tộc
dân tộc Hoa
inh là dân tộc đa s
chi m gần 87% tổng dân s .
hơng tính các
hmer và hăm thì 50 nhóm đ ng bào dân tộc cịn lại chủ y u sinh s ng
ở các vùng nông thơn hoặc miền núi xa xơi và chịu những khó khăn về mọi mặt kinh
t xã hội.
Mặc dù có s chênh lệch dân s quá lớn nhưng đ ng bào các dân tộc vẫn coi
nhau như anh em quý trọng yêu thương chung s c xây d ng và bảo vệ Tổ qu c kể
cả trong lúc khó khăn như lúc thuận l i. Ở nước ta khơng có vấn đề cưỡng b c đ ng
hóa thơn tính các dân tộc thiểu s nên cũng không xảy ra việc các dân tộc thiểu s
ch ng lại đa s .
2.2
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Ở một s khu v c nhất định các dân tộc tập trung nhiều hơn. Nhìn chung các dân
tộc ở nước ta s ng xen kẽ với nhau và khơng có lãnh thổ riêng biệt như một s nước
trên th giới. Người inh thì chủ y u sinh s ng ở đ ng bằng ven biển và trung du; các
dân tộc thiểu s thì chủ y u sinh s ng ở miền núi và cao nguyên các dân tộc thiểu s
như
hmer Hoa và dân tộc hăm s ng ở đ ng bằng. Đ ng bào dân tộc ít người hay
5
tập trung ở một s vùng nhưng không s ng tách lẽ mà xen kẽ với các dân tộc khác trên
địa bàn tỉnh huyện xã bản và mường.
ách đây không lâu (cách đây khoảng 40 50 năm) hầu h t cư dân ở Tây Nguyên
nói chung đặc biệt là ở Daklak vẫn là người địa phương mỗi dân tộc có khu dân cư
riêng và ranh giới giữa các nhóm dân tộc. Làng vẫn rất r ràng tình hình hiện nay rất
khác và xu hướng này sẽ ti p t c tăng lên. Hiện nay người
Lắk chi m tỷ lệ lớn. ùng với dân tộc
inh sinh s ng tại Đắk
inh một s lư ng lớn các dân tộc thiểu s ở
phía bắc gần đây cũng đã di chuyển vào khu v c này (có k hoạch và khơng có k
hoạch). ho đ n nay ở miền núi hi m có tỉnh nào có các dân tộc sinh s ng thành cộng
đ ng tập trung. Nhiều tỉnh là nơi sinh s ng của hơn 20 dân tộc như Lai hâu Lào ai
Yên Bái …hầu h t đều có 5 dân tộc trở lên sinh s ng ở các khu v c. Nhiều xã thơn
bản và mường có 3 - 4 dân tộc anh em cùng sinh s ng.
S cư trú phân tán xen kẽ của các dân tộc ở nước ta một mặt có điều kiện tăng
cường hiểu bi t lẫn nhau chung s ng hồ thuận mặt khác phải đề phịng những xung
đột tranh chấp giữa các dân tộc do thi u hiểu bi t về s khác biệt về phong t c tập
quán và những xung đột tranh chấp về l i ích đặc biệt là l i ích kinh t . Hiện nay
tình trạng cư trú xen kẽ giữa các dân tộc chủ y u dẫn tới s giao lưu kinh t - văn hoá
giữa các dân tộc cũng như s hỗ tr
giúp đỡ lẫn nhau. Do s ng gần nhau việc k t hôn
giữa thanh niên nam nữ thuộc các dân tộc khác nhau ngày càng phổ bi n càng có
thêm s đồn k t và hồ h p giữa các đ ng bào dân tộc.
2.3
Các dân tộc thiểu số Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có
vị trí chiến lược quan trọng
Dân tộc thiểu s chỉ chi m 14,3% dân s cả nước nhưng lại cư trú trên một diện
tích rộng lớn (khoảng ¾ diện tích) hay tập trung ở những vùng sâu vùng xa vùng biên
giới hải đảo. Nhưng chủ y u tập trung ở miền núi đây là khu v c có nhiều tiềm năng
phát triển kinh t
trước h t là tiềm năng về tài nguyên rừng và đất rừng. Ngoài ra
đường biên giới trên đất liền của nước ta dài 4.000km thì 3.000 km nằm ở khu v c
miền núi. Miền núi là nơi có ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào phong phú đa
dạng ph c v phát triển kinh t đất nước là nơi thư ng ngu n của các dịng sơng lớn
6
có hệ th ng rừng phịng hộ đa dạng rừng đặc d ng có vai trị đặc biệt quan trọng trong
việc bảo vệ môi trường sinh thái đ i với cả nước như điều hồ khí hậu điều hịa ngu n
nước bảo vệ đất đai màu mỡ trong mùa mưa lũ. Lịch s đã khẳng định rằng miền núi
là vị trí chi n lư c quan trọng. Từ trước đ n nay các th l c thù địch ở bên ngoài đã
l i d ng d ng địa bàn miền núi để đánh chi m xâm nhập phá hoại công cuộc d ng
nước và giữ nước của nhân dân ta.
Ở những khu v c biên giới một s đ ng bào dân tộc có m i quan hệ dân tộc với
đ ng bào dân tộc của các nước láng giềng nên có nhu cầu khách quan về thăm thân
mở rộng giao lưu kinh t văn hóa giữa các dân tộc ở hai bên với các đ ng bào dân tộc
bên ngồi biên giới. Vì vậy chính sách dân tộc của Ðảng và Nhà nước ta khơng chỉ vì
l i ích của đ ng bào các dân tộc mà cịn vì l i ích của cả nước khơng chỉ là đ i nội mà
cịn là đ i ngoại khơng chỉ về mặt kinh t -xã hội mà cịn về chính trị qu c phòng an
ninh của qu c gia.
Trong thời kỳ kháng chi n ch ng Pháp Nhật và Mỹ vùng đ ng bào dân tộc thiểu
s và miền núi luôn là căn c địa hậu phương vững chắc để ti n hành đấu tranh cách
mạng kháng chi n góp phần tạo nên những chi n thắng vẻ vang của dân tộc Việt
Nam. Trong thời kỳ xây d ng và đổi mới đất nước nhiều chủ trương và chính sách lớn
về phát triển kinh t - xã hội vùng đ ng bào dân tộc thiểu s và miền núi đã đư c ban
hành và th c hiện. Đại hội VI của Đảng đã nhấn mạnh: “S phát triển mọi mặt của
từng dân tộc đi liền với s củng c
phát triển của cộng đ ng các dân tộc trên đất nước
ta”. Đại hội VIII của Đảng khẳng định rằng: “Vấn đề dân tộc có vị trí chi n lư c lớn.
Th c hiện “bình đẳng đồn k t tương tr ” giữa các dân tộc”. Trong giai đoạn hiện
nay vùng núi biên giới là b c tường vững chắc của Tổ qu c là không gian chi n lư c
về qu c phòng an ninh trong việc bảo vệ vững chắc chủ quyền qu c gia ch ng âm
mưu xâm nhập kích động gây bạo loạn lật đổ bảo vệ s nghiệp hồ bình xây d ng
chủ nghĩa xã hội.
Phải khẳng định rằng vấn đề dân tộc và đoàn k t dân tộc có vị trí chi n lư c quan
trọng trong s nghiệp cách mạng của nước ta. Nhiều văn kiện của Đảng pháp luật của
Nhà nước đã nhấn mạnh tầm quan trọng vị trí chi n lư c của vấn đề dân tộc và đoàn
7
k t dân tộc. Bởi vì đây là cơ sở để động viên ngu n l c con người tài trí của tất cả
các dân tộc; đảm bảo ổn định chính trị - xã hội cho s phát triển; th c hiện t t đường
l i chính sách của Đảng và Nhà nước; vư t qua đư c những thách th c tận d ng
đư c thời cơ; quy t định đ n thành bại s nghiệp cách mạng trước đây hiện nay cũng
như tương lai.
2.4
Các dân tộc Việt Nam có sự phát triển khơng đồng đều
ó nhiều ngun nhân dẫn đ n trình độ phát triển khơng đ ng đều giữa các dân
tộc vùng miền: do điều kiện t nhiên vị trí địa lý ảnh hưởng của thiên tai trình độ
dân trí chất lư ng ngu n nhân l c. Do y u t lịch s
truyền th ng và s c s ng của
lãnh đạo địa phương ...Vùng núi vùng sâu vùng xa vùng đ ng bào dân tộc thiểu s
có điều kiện t nhiên khắc nghiệt địa hình phân tán dân cư thưa thớt người dân sản
xuất và hoạt động cịn t chủ cao ít giao lưu hàng hố nên điều kiện hội nhập gặp
nhiều khó khăn. Hiện nay nền kinh t cả nước đã vư t qua khó khăn duy trì m c tăng
trưởng khá m c s ng chung của nhân dân đư c nâng lên r rệt so với trước đây.
D thảo báo cáo chính trị của Đại hội đại biểu toàn qu c lần th XI của Đảng
ộng sản Toàn Qu c chỉ ra rằng năm 2010 tổng sản phẩm qu c nội tính theo giá th c
t là 106 tỷ USD gấp đôi so với năm 2005; GDP bình quân đầu người khoảng 1.200
USD nhưng giá trị sản phẩm thặng dư do xã hội sản xuất ra chủ y u tập trung ở các
thành ph
trung tâm công nghiệp và đ ng bằng ven biển có s chênh lệch lớn giữa
m c s ng m c tiêu dùng và thành thị đ ng bằng và miền núi cơ sở vật chất sinh hoạt
và hưởng th văn hóa ở vùng dân tộc thiểu s . Những th c t trên cũng đư c d thảo
Báo cáo chính trị Trung ương lần th mười của Đại hội đại biểu toàn qu c lần th XI
của Đảng nêu r : “Trình độ phát triển vùng cịn lớn và có xu hướng mở rộng”. Một bộ
phận dân cư nhất là miền núi vùng sâu vùng xa đời s ng cịn nhiều khó khăn. Giảm
nghèo khơng bền vững và tình trạng nghèo đói diễn ra trầm trọng.
hoảng cách giàu nghèo vẫn ngày một rộng. S liệu thu nhập bình quân đầu
người ở nhiều nơi đã ch ng minh trong s 62 danh sách nghèo nhất cả nước tất cả các
huyện đều thuộc vùng đ ng bào dân tộc thiểu s miền núi. Hầu h t các địa bàn tái
nghèo là ở các tỉnh Tây Bắc. Tỷ lệ hộ nghèo ở các khu v c này từ 40 đ n 50% hoặc
8
hơn. S phát triển không cân đ i dẫn đ n chênh lệch phát triển kinh t - xã hội giữa
các vùng miền ngày càng lớn m c s ng của nhân dân các dân tộc ở nước ta ngày
càng “t t d c” cần đư c Đảng Nhà nước đặc biệt quan tâm và có những giải pháp đủ
mạnh. và các chi n lư c cơ bản để ng phó kịp thời để có thể phản ng kịp thời. Đ ng
bào dân tộc thiểu s
miền núi đặc biệt khó khăn nghèo đói mù chữ thi u đất ở nhà
ở đất sản xuất nước sinh hoạt và sản xuất của nhân dân ... Đ ng thời đảm bảo phát
triển ổn định nhanh toàn diện và bền vững. K t n i vùng Miền núi vùng đ ng bào
dân tộc thiểu s với đất liền để phát triển vững chắc và toàn diện.
Phát triển kinh t - xã hội miền núi vùng dân tộc thiểu s cần có ngu n l c tài
chính mạnh; ngu n nhân l c chất lư ng cao đư c đào tạo bài bản và hệ th ng cơ ch
chính sách phù h p tạo mơi trường và động l c cho phát triển. Tuy nhiên ở miền núi
vùng đ ng bào dân tộc thiểu s
t
những y u t nêu trên vẫn còn thi u chưa sát với th c
chưa phát huy h t l i th và tiềm năng v n có. Đây là nguyên nhân dẫn đ n tình
trạng kém phát triển làm cho mâu thuẫn trong phát triển càng nổi r . M c tiêu ti n lên
xã hội chủ nghĩa mà Đảng và nhân dân ta l a chọn là xã hội: “Dân giàu nước mạnh
dân chủ công bằng văn minh; ... nhân dân đư c s ng ấm no t do. Hạnh phúc điều
kiện phát triển mọi mặt bình đẳng đồn k t tơn trọng và giúp đỡ lẫn nhau vì s phát
triển của xã hội các dân tộc Việt Nam ”. M c tiêu đó cùng với nhiệm v xây d ng và
bảo vệ Tổ qu c giữ gìn an ninh biên giới và toàn vẹn lãnh thổ qu c gia khơng cho
phép để tình trạng kém phát triển ở miền núi vùng sâu vùng xa biên giới vùng dân
tộc thiểu s đặc biệt khó khăn t n tại kéo dài.
2.5
Các dân tộc Việt Nam có truyền thống gắn bó đoàn kết lâu
đời trong cộng đồng dân tộc- quốc gia thống nhất
Nước ta là một trong những qu c gia đa dân tộc sau hàng nghìn năm d ng nước
và giữ nước các dân tộc ln kề vai đồn k t trong công cuộc ch ng giặc ngoại xâm
ch ng thiên tai và b i đắp đất.
ác dân tộc trên đất nước ta là một cộng đ ng th ng
nhất đa dạng. Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc tạo nên s phong phú của nền văn hóa
Việt Nam. Đoàn k t các dân tộc là đường l i của Đảng ta đư c xác định ngay từ ngày
đầu thành lập và trong su t quá trình lãnh đạo cách mạng. Trong báo cáo của Ban
hấp hành Trung ương khóa IX. Văn kiện Đại hội X do Tổng Bí thư Nông Đ c Mạnh
9
trình bày năm 18.04.2006 đã nêu r : “Đảng ta ln coi vấn đề dân tộc và đồn kết dân
tộc là vấn đề chiến lược, cơ bản, chính trị của sự nghiệp cách mạng nước ta.” ác dân
tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng đồn k t tơn trọng giúp đỡ nhau cùng ti n
lên th c hiện thắng l i s nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa xây d ng và bảo vệ
Tổ qu c Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Đoàn k t là một giá trị văn hóa truyền th ng vơ cùng q báu của dân tộc ta
đư c hình thành và phát triển trong lịch s đấu tranh d ng nước và giữ nước lâu đời.
Đồn k t lịng u nước n ng nàn đ c tính cần cù vư t khó sáng tạo trong cơng việc
và thích ng với cuộc s ng là những giá trị văn hóa truyền th ng lâu đời của dân tộc
Việt Nam. Trong công cuộc d ng nước giữ nước và d ng nước từ hôm qua đ n hôm
nay cộng đ ng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó keo sơn. Từ lịng u nước n ng nàn
tinh thần đoàn k t của các dân tộc đã tạo nên s c mạnh bất khả chi n bại giúp dân tộc
ta đánh bại các cuộc xâm lư c của những đội quân hùng mạnh nhất giữ gìn độc lập
dân tộc bảo vệ chủ quyền và quyền dân tộc.
Lịch s dân tộc Việt Nam từ khi ra đời cho đ n ngày nay là lịch s d ng nước và
giữ nước. Xây d ng ngu n nước và bảo t n ngu n nước luôn song hành với nhau. Phải
xây d ng một nhà nước mạnh về mọi mặt thì mới có điều kiện và năng l c làm chủ đất
nước đ ng thời phải giữ gìn q hương thì mới có điều kiện xây d ng đất nước. Trong
quá trình hình thành và phát triển của lịch s dân tộc các giá trị văn hóa đồn k t đư c
hình thành và phát triển. Đây là thành t u văn hóa của dân tộc ta trong lịch s t n tại
và phát triển hàng nghìn năm. Lịch s dân tộc ta đã ch ng minh đoàn k t là giá trị văn
hóa truyền th ng tạo nên s c mạnh bất khuất đưa đất nước và nhân dân ta vư t qua
mọi khó khăn th thách giành thắng l i thắng l i khác lập nên những chi n cơng
hiển hách.
ó niên đại từ thời các vua Hùng d ng nước k t quả nghiên c u cho thấy s
phát triển của đ đ ng đã chấm d t s t n tại hàng thiên niên kỷ của cơng xã ngun
thủy trước đó thời kỳ mà người Việt cổ sinh s ng. Thiên nhiên bước sang một thời kỳ
mới mà người Việt cổ bắt đầu có ý th c về cuộc s ng cộng đ ng và sản xuất. Việc
người Việt cổ bi t tr ng trọt chăn nuôi bi t dùng súc vật để kéo cày bi t làm lúa
10
nước làm thuỷ l i cũng như s xuất hiện của một s nghề mới (nghề thủ công nghề
tr ng dâu nuôi tằm). tr ng trọt chăn nuôi tằm luyện đ ng rèn sắt ...) đã tạo tiền đề ổn
định tăng tính đồn k t cộng đ ng. Đồn k t là một giá trị văn hóa đư c hình thành
trong quá trình d ng nước và giữ nước của dân tộc.
Thời kỳ An Dương Vương lập nước Âu Lạc và đóng đơ ở
ổ Loa vùng đ ng
bằng có l i cho phát triển kinh t và văn hóa cho thấy nhân dân Âu Lạc thể hiện ý chí
kiên cường và tinh thần t giác, phòng thủ.
thừa s phát triển của nước Văn Lang
nhân dân Âu Lạc đã cùng nhau xây d ng đất nước với nền văn hóa Đơng Sơn phát
triển mạnh mẽ. Thời gian này Âu Lạc đã có một giai đoạn mới về cơng nghệ qu c
phịng người Âu Lạc đã có thể ch tạo ra nỏ bắn nhiều phát một lúc mũi tên đ ng ba
lưỡi. Thành ổ Loa đư c xây d ng và hiện đư c coi là “tòa thành cổ nhất lớn nhất th
giới cấu trúc cũng là độc nhất trong lịch s xây d ng thành của người Việt cổ”. Đây là
công trình thể hiện s sáng tạo độc đáo của cư dân Âu Lạc trong công cuộc d ng nước
và giữ nước. Nhà Tần và sau đó là Triệu Đà nhiều lần đem quân đánh Âu Lạc nhưng
đều thất bại. Điều đó ch ng tỏ tinh thần đồn k t t chủ của nhân dân Âu Lạc đã phát
triển trên nền tảng văn hóa Đơng Sơn r c rỡ.
Trong thời kỳ bị Bắc thuộc hơn nghìn năm mặc dù phải chịu ách th ng trị bóc
lột tàn bạo nhưng nhân dân ta đã đoàn k t kiên quy t đấu tranh với bọn th ng trị để
duy trì bản sắc văn hóa giữ gìn bản sắc văn hóa giữ gìn ti ng nói phong t c tập qn
đ ng thời hồn thiện và nâng cao văn hóa văn minh của dân tộc Việt Nam củng c
tinh thần t l c t cường ý chí phấn đấu vươn lên giành độc lập t chủ. hi n thắng
Bạch Đằng oanh liệt của nhân dân ta dưới s lãnh đạo của Ngô Quyền đã đánh tan ý
chí xâm lư c của nhà Nam Hán chấm d t hoàn toàn thời kỳ bị phong ki n phương
Bắc th ng trị kéo dài hơn một nghìn năm.
Mặc dù bị phong ki n phương Bắc th ng trị và âm mưu đơ hộ hơn một nghìn
năm nhưng nhân dân ta đã vùng lên giành lại quyền độc lập t chủ. Đó là nhờ ý chí
độc lập ý chí t do lịng u nước n ng nàn và tinh thần đoàn k t của các dân tộc Việt
Nam đã nhanh chóng đư c khẳng định trên cơ sở những thành quả vật chất và tinh
thần ngày càng phát triển trong quá trình xây d ng của nước và giữ nước trước đó. Bất
11
chấp âm mưu đ ng hóa thâm độc văn hóa của cư dân Việt Nam không những không
bị mai một mà còn đư c bổ sung làm phong phú củng c
hun đúc cho s c s ng
mãnh liệt của dân tộc Việt Nam. Đó cũng là điều kiện h t s c quan trọng để đất nước
đ ng lên giữ vững nền t chủ xây d ng đất nước ph n vinh trong thời kỳ cu i cùng
của văn hi n văn hi n Đại Việt. Sau khi giành đư c độc lập t chủ truyền th ng đoàn
k t trong s nghiệp d ng nước và giữ nước ti p t c đư c phát huy mạnh mẽ.
Với hơn 90 năm lãnh đạo cách mạng kể từ khi Đảng ộng sản Việt Nam ra đời
Đảng ta luôn coi đại đoàn k t toàn dân tộc là đường l i chi n lư c là ngu n s c mạnh
và là nhân t quy t định. Xác định thắng l i của ách mạng Việt Nam. Dưới s lãnh
đạo của đảng s c mạnh đoàn k t của nhân dân đã tăng lên rất nhiều với quy t tâm
“ iên quy t giành cho đư c độc lập dù hy sinh đ n đâu hay thiêu r i toàn bộ dãy
Trường Sơn” Hơn 20 triệu người Việt Nam đoàn k t giành chính quyền làm nên cuộc
ách mạng Tháng Tám năm 19 5 vĩ đại đem lại độc lập t do cho dân tộc t do cho
nhân dân.
Trong cuộc kháng chi n ch ng Pháp với ý chí sắt đá quy t tâm cao và s đ ng
lòng của cả dân tộc: “Nam nữ già trẻ không cần phân biệt tôn giáo đảng phái qu c
gia dân tộc. N u là người Việt Nam thì phải đ ng lên đánh th c dân Pháp để c u Tổ
qu c… ”. th c dân th ng khổ để cu i cùng làm nên chi n thắng Điện Biên Phủ “lừng
lẫy năm châu chấn động địa cầu”.
Đặc biệt trong cuộc kháng chi n ch ng Mỹ c u nước lâu dài và gian khổ với
khát vọng cháy bỏng của toàn dân tộc Việt Nam: “ hơng có gì q hơn độc lập t
do” tư tưởng đại đoàn k t toàn dân. hủ tịch H
hí Minh Dân tộc "Đồn k t đồn
k t đại đồn k t. Thành cơng thành cơng đại thành công" đư c phát huy thu hút
đông đảo các tầng lớp nhân dân hăng hái thi đua vừa chi n đấu vừa sản xuất. Nhờ đó
nhân dân Việt Nam đã huy động mạnh mẽ l c lư ng chính trị tinh thần nhân l c vật
l c để “đánh Mỹ đánh Ng y” cu i cùng là cuộc tổng ti n công và nổi dậy mùa hè.
của công cuộc ch ng Mỹ và c u nước của dân tộc ta.
Su t những năm xây d ng chủ nghĩa xã hội nhất là từ khi đổi mới cho đ n ngày
nay tinh thần đồn k t của dân tộc ta khơng ngừng đư c phát huy với nhiều hình th c
12
tổ ch c vận động nhân dân lãnh đạo làm đ ng thời cả hai nhiệm v : xây d ng và bảo
vệ Tổ qu c; đoàn k t giải quy t những khó khăn của đời s ng tạo điều kiện thuận l i
để phát triển kinh t - xã hội xây d ng Đảng và hệ th ng chính trị bảo đảm qu c
phịng an ninh khơi dậy khát vọng phát triển và phát triển bằng ý chí và s c mạnh của
văn hóa con người Việt Nam. Đảng ta đã lãnh đạo tồn hệ th ng chính trị tập trung
tuyên truyền vận động tập h p các tầng lớp nhân dân xây d ng s đoàn k t đ ng
thuận trong xã hội; triển khai sâu rộng và nâng cao chất lư ng các phong trào thi đua
yêu nước các cuộc vận động thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia phát
huy tinh thần thi đua sáng tạo huy động các ngu n l c trong xã hội tham gia th c
hiện thắng l i các m c tiêu nhiệm v xây d ng đất nước và phát triển và bảo vệ Tổ
qu c.
2.6
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng ,góp phần tạo nên sự
phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Tính th ng nhất đa dạng phản ánh sâu sắc m i quan hệ giữa bản sắc văn hóa dân
tộc Việt Nam với các sắc thái văn hóa tộc người / dân tộc và văn hóa địa phương. Về
cơ bản theo quan điểm của chủ nghĩa Mác đó là m i quan hệ biện ch ng giữa cái
chung và cái riêng. Bản sắc văn hóa là vẻ đẹp là tinh hoa những giá trị tiêu biểu đặc
trưng của nền văn hóa nhất định đư c hình thành và phát triển dưới tác động của các
y u t lịch s
t nhiên và xã hội. Những đặc trưng văn hóa này có tính lâu dài trừu
tư ng và tiềm ẩn do đó để xác định đư c bản sắc phải thông qua vô s biểu hiện của
sắc thái văn hóa. Bản sắc văn hóa là y u t cơ bản độc đáo và đặc trưng nhất cho phép
xác định một nền văn hóa và phân biệt nền văn hóa này với nền văn hóa khác .
Bản sắc văn hóa k t tinh trong hệ th ng các giá trị văn hóa dân tộc thấm sâu vào
mọi hoạt động vật chất và tinh thần phong t c tập quán sinh hoạt cá nhân mang
dáng dấp trí tuệ tâm h n phong cách của các qu c gia cộng đ ng dân tộc qu c gia
và đư c ti p n i phát huy phát triển trong các thời kỳ lịch s . Bản sắc văn hóa cịn là
tài sản tinh thần chung là ngu n s c mạnh giúp con người vư t qua khó khăn th
thách khó khăn trên con đường phát triển không ngừng.
13
Tuy nhiên q trình phát triển ln kéo theo s giao lưu và ti p bi n văn hóa.
N u nền văn hóa của một qu c gia có bản lĩnh và khả năng chọn lọc ti p thu những
tinh hoa văn hóa ngoại sinh để chuyển hóa thành những nhân t nội sinh thì bản sắc
văn hóa của dân tộc đó sẽ đư c bảo t n. khơng ngừng phát huy và b i đắp những giá
trị mới; ngư c lại bản sắc văn hóa sẽ bị mai một khơ héo thậm chí đ ng trước nguy
cơ đe dọa an ninh văn hóa và nguy cơ “xâm lăng văn hóa”.
Nghị quy t Hội nghị lần th VIII Ban hấp hành Trung ương Đảng khóa 5 “Về
xây d ng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên ti n đậm đà bản sắc dân tộc” xác
định bản sắc văn hóa dân tộc trong đó có những giá trị trường t n là mẫu m c của
cộng đ ng các dân tộc anh em sinh s ng. cùng đất nước Việt Nam đư c vun đắp qua
hàng nghìn năm lịch s . Đó là lịng u nước n ng nàn ý chí t cường dân tộc tinh
thần đồn k t ý th c cộng đ ng gắn bó cá nhân gia đình làng xóm của Tổ qu c; nhân
hậu bao dung trọng nghĩa tình đạo lý; đ c tính cần cù sáng tạo trong công việc; t
nhị trong ng x
giản dị trong l i s ng ...
Sắc thái văn hoá là hình th c biểu hiện độc đáo của một nền văn hố nhất định.
N u bản sắc văn hóa (cái chung) là s tương đ ng cạnh tranh thì sắc thái văn hóa (cái
riêng) là s khác biệt đa dạng.
ác sắc thái văn hóa tuy khác nhau nhưng đều xoay
quanh một tr c bản sắc văn hóa nhất định tạo nên s th ng nhất trong đa dạng của văn
hóa Việt Nam.
Tính th ng nhất trong đa dạng của văn hóa Việt Nam gắn chặt giữa bảo đảm
th ng nhất toàn vẹn lãnh thổ nâng cao vị th
s c mạnh tổng h p của qu c gia với
phát huy l i th đa dạng cả về địa lý văn hóa xã hội và con người của từng vùng địa
phương. hoặc khu v c. Lãnh thổ qu c gia không chỉ ch a đ ng những cơng trình vật
chất mà cịn là bộ phận cấu thành nền văn hố dân tộc bởi q trình hình thành lãnh
thổ ln mang đậm dấu ấn lịch s văn hoá của cả dân tộc các dân tộc và cộng đ ng là
k t tinh thành quả của con người. gian lao vất vả có khi phải trả giá bằng máu xương
của mấy th hệ.
14
3
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ DÂN TỘC
VÀ GIẢI QUYẾT QUAN HỆ DÂN TỘC
3.1
Quan điểm của Đảng, Nhà nước
Vấn đề dân tộc và đoàn k t dân tộc là vấn đề cơ bản, chi n lư c lâu dài đ ng
thời cũng là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam. K thừa truyền th ng đồn k t
q báu của cha ơng Đảng và Nhà nước Việt Nam đã nhận định đoàn k t dân tộc là
một nguyên tắc c t l i trong chính sách dân tộc trong su t quá trình cách mạng Việt
Nam. Hiện nay, với s lãnh đạo của Đảng các dân tộc đang phát huy truyền th ng
đoàn k t t t đẹp cùng xây d ng đất nước với m c tiêu người dân giàu đất nước mạnh,
xã hội công bằng dân chủ văn minh và ti n bộ. Tất cả các dân tộc tại Việt Nam đều có
trách nhiệm chăm lo xây d ng, củng c
tăng cường kh i đại đồn k t dân tộc
Trong đại gia đình Việt Nam các dân tộc bình đẳng đồn k t tương tr
giúp
nhau phát triển cùng nhau th c hiện thắng l i s nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước xây d ng và bảo vệ Tổ qu c Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
iên quy t phản
đ i mọi âm mưu chia cắt đất nước. Quyền bình đẳng của tất cả các dân tộc trước h t là
quyền bình đẳng về chính trị và ch ng lại mọi chia rẽ dân tộc phân biệt đ i x , t ti,
c c đoan dân tộc và các biểu hiện khác của quyền. Quyền bình đẳng về kinh t , bảo
đảm bình đẳng trong quan hệ l i ích của các dân Nhà nước có vai trị giúp các dân tộc
có kinh t phát triển thấp để cùng đạt đư c trình độ phát triển chung với các dân tộc có
trình độ phát triển cao hơn . Quyền bình đẳng về xã hội văn hóa bảo đảm cho việc bảo
t n và phát huy bản sắc văn hoá của các dân tộc làm đa dạng nền văn hoá Việt Nam
th ng nhất. Do hầu h t các dân tộc thiểu s ở nước ta hiện nay có trình độ phát triển
khơng cao vì vậy bên cạnh việc bảo đảm quyền bình đẳng tồn diện về chính trị, kinh
t văn hố xã hội cần phải tạo mọi điều kiện thuận l i để đ ng bào các dân tộc thiểu
s có cơ hội phát triển bình đẳng với các dân tộc khác.
Phát triển tồn diện cơng tác chính trị, kinh t
văn hóa xã hội và an ninh của
vùng dân tộc thiểu s và miền núi; gắn tăng trưởng kinh t với giải quy t các vấn đề xã
hội và th c hiện chính sách dân tộc; quan tâm đ n phát triển và đào tạo ngu n nhân
l c; nắm bắt dân tộc thiểu s cán bộ Xây d ng đội ngũ; bảo vệ và phát huy các giá trị,
15
đặc trưng văn hóa truyền th ng của các dân tộc thiểu s vào s phát triển chung của
cộng đ ng các dân tộc Việt Nam th ng nhất.
Ưu tiên đầu tư phát triển kinh t - xã hội vùng đ ng bào dân tộc thiểu s và miền
núi. Nghị quy t Hội nghị lần th VII Ban Chấp hành Trung ương Đảng
hóa chín về
cơng tác dân tộc đã khẳng định về quan điểm về dân tộc hiện nay là: “Ưu tiên đầu tư
phát triển kinh t – xã hội các vùng dân tộc và vùng sâu vùng xa trước h t, tập trung
vào phát triển hệ th ng giao thơng và cơ sở hạ tầng xóa đói giảm nghèo; khai thác có
hiệu quả các tiềm năng th mạnh của từng vùng đi cùng với bảo vệ môi trường sinh
thái; phát huy h t nội l c, tinh thần t l c t cường của đ ng bào các dân tộc đ ng
thời tăng cường s
hỗ tr của Trung ương và s giúp đỡ của các vùng khác . Sau đó
Nghị quy t Đại hội Đảng lần th mười sau khi trao đổi thảo luận đã khẳng định ti p
rằng vấn đề dân tộc và đoàn k t các dân tộc có vị trí chi n lư c lâu dài trong s nghiệp
cách mạng nước ta. ác dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam bình đẳng đồn k t tơn trọng
và giúp đỡ nhau cùng ti n bộ...
Th c hiện cơng tác dân tộc và chính sách dân tộc là nhiệm v của toàn đảng toàn
quân các cấp các ban và của tồn hệ th ng chính trị.
3.2
Ý nghĩa
Th c hiện đúng chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phải phát triển tồn
diện về chính trị, kinh t văn hóa xã hội, an ninh – qu c phòng các địa bàn vùng dân
tộc thiểu s
vùng biên giới, rừng núi hải đảo của Tổ qu c. S ủng hộ lẫn nhau không
phải chỉ là s giúp đỡ của một bên mà s phát triển của qu c gia này là điều kiện ngày
càng cao đ i với qu c gia khác. S hỗ tr lẫn nhau và cùng phát triển đư c thể hiện
trên các phương diện kinh t chính trị văn hóa xã hội và các mặt khác. Để th c hiện
đầy đủ các quyền bình đẳng và tăng cường đoàn k t toàn dân hi n pháp luật và các
văn bản pháp luật của đất nước đã quy định về các đảo của đất nước.
hính sách dân tộc của Đảng nhà nước ta mang tính chất toàn diện, tổng h p bao
trùm tất cả mọi lĩnh v c đời s ng xã hội liên quan đ n mỗi dân tộc và quan hệ giữa
các dân tộc trong cộng đ ng Việt Nam.Với s quan tâm đặc biệt chăm lo đầy đủ và c
16
thể của Đảng và Nhà nước cùng với tinh thần nỗ l c không ngừng nghỉ, c gắng của
đ ng bào các dân tộc tình hình kinh t – xã hội văn hóa vùng đ ng bào dân tộc đã có
bước chuyển bi n tích c c, ti n bộ r ràng cuộc s ng của bà con dân tộc thiểu s ở,
vùng sâu vùng xa đư c cải thiện r nét quyền của của các dân tộc thiểu s đư c bảo
đảm đầy đủ và toàn diện.
3.3
Ý nghĩa đối với nhóm
Hiện nay “Dân tộc và quan hệ dân tộc” trên th giới nói chung và ở Việt Nam
chúng ta nói riêng là vấn đề nóng bỏng là đặc điểm lớn của thời đại . “Dân tộc và
quan hệ dân tộc” ở Việt Nam ln có vị trí quan trọng trong đời s ng chính trị và xã
hội của mỗi qu c gia có một hay nhiều tộc người cả trong lịch s và trong th giới hiện
đại. Trong công cuộc xây d ng bảo vệ Tổ qu c hiện nay thì bài học kinh nghiệm này
vẫn cịn ngun giá trị và cần đư c ti p t c phát huy để khơi dậy s c mạnh to lớn của
dân tộc trong cơng cuộc đổi mới vì m c tiêu dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng
văn minh. Trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay việc phát huy tinh
thần đại đoàn k t dân tộc càng cần đư c phát huy. Do đó mỗi cá nhân cần quán triệt tư
tưởng sâu sắc trong việc đấu tranh với bản thân để noi theo tấm gương vĩ đại của H
hí Minh.
húng ta phải ln nâng cao tinh thần cảnh giác ch ng những luận điệu
xuyên tạc về Đảng về hủ tịch H
hí Minh khơng ngừng nâng cao trình độ để thích
ng với điều kiện xã hội mới áp d ng triệt để và linh hoạt các nguyên tắc của Người
tùy theo vị trí của mình như tập trung dân chủ kỷ luật nghiêm minh t giác trong
công việc cũng như trong cuộc s ng cộng đ ng.
Nghiên c u đặc điểm các dân tộc ở nước ta giúp cho việc nắm vững cơ sở của
chính sách dân tộc của Đảng điều kiện để th c hiện t t công tác dân tộc.
Đẩy mạnh việc t học t b i dưỡng để nâng cao chuyên môn của bản thân tuyên
truyền về đường l i chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước. h ng các biểu hiện
suy thối về phẩm chất đạo đ c ln tu dưỡng phẩm chất đạo đ c. Mỗi cá nhân cần
có ý th c rèn luyện tu dưỡng đạo đ c: ần gương mẫu rèn luyện phẩm chất tư cách
làm tròn những nhiệm v đư c Đảng và chính quyền giao phó. ó l i s ng cần kiệm
liêm chính chí cơng vơ tư hịa nhã với mọi người. Ln t rèn luyện và trau d i
17
phẩm chất đạo đ c l i s ng. Thẳng thắn trung th c bảo vệ công lý bảo vệ đường l i
quan điểm của Đảng bảo vệ người t t chân thành khiêm t n không bao che khuy t
điểm …Ln có ý th c giữ gìn đồn k t trong tập thể trong cơ quan đơn vị. Bản thân
cần t đặt mình trong tổ ch c trong tập thể phải tôn trọng nguyên tắc pháp luật
không chia bè kéo cánh để làm r i loạn gây mất đoàn k t nội bộ.
ần có ý th c coi
trọng việc t phê bình và phê bình; phê phán những biểu hiện xuất phát từ những động
cơ cá nhân; động viên người thân trong gia đình giữ gìn đạo đ c l i s ng th c hiện
xây d ng gia đình văn hóa. Để phát huy tinh thần đồn k t dân tộc hiện nay mỗi cá
nhân không chỉ cần rèn luyện tu dưỡng đạo đ c mà còn cần phải khơng ngừng học hỏi
nâng cao trình độ chun mơn cao.
18
KẾT LUẬN
Qua bài luận nhóm chúng em đã c gắng đưa ra những điểm đã đáp ng đư c
nhu cầu dân tộc và m i quan hệ nước ta vẫn đang trên đà tích c c và những điều cịn
hạn ch . “Dân tộc và quan hệ dân tộc” ảnh hưởng đ n s ổn định t n tại và phát triển
của nhà nước thể ch chính trị ở qu c gia đó. Đồn k t dân tộc đã trở thành một động
l c to lớn để dân tộc ta vư t qua bao bi n c
thăng trầm để t n tại và phát triển bền
vững. Đó là trách nhiệm của Đảng của toàn dân và của mỗi cá nhân. Phát huy s c
mạnh đại đoàn k t dân tộc đã trở thành một bài học kinh nghiệm lớn của dân tộc ta là
điều kiện bảo đảm th c hiện thành cơng việc đấu tranh giải phóng dân tộc. Tuy nhiên
trong quan hệ dân tộc quan hệ tộc người xuyên qu c gia quan hệ tộc người với cộng
đ ng dân tộc - qu c gia các cộng đ ng dân tộc - tôn giáo là những vấn đề chưa đư c
đi sâu; cịn ít nghiên c u quan tâm đ n m i quan hệ giữa chính sách dân tộc với quan
hệ dân tộc và ngư c lại; thi u nhạy bén trong phản ng với các luận điểm có tác động
khơng tích c c cho quan hệ dân tộc ở nước ta. Những hạn ch về phương pháp nghiên
c u. ác k t quả nghiên c u phản ánh s thi u phong phú về phương pháp nghiên c u
đặc biệt là cịn ít phương pháp tham gia.
Mặc dù đã c gắng nhưng với tầm hiểu bi t còn hạn ch , khả năng vận d ng vào
các ki n th c để giải quy t chưa t t nên bài vi t sẽ không tránh khỏi những thi u sót
hạn ch nhất định. húng em rất mong nhận đư c ý ki n đóng góp của thầy để bài tiểu
luận của chúng em đư c hoàn chỉnh hơn. húng em xin chân thành cảm ơn.
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Nguyễn Thị Thu Thoa, TS. Mai Qu c Dũng ThS. Lại Quang Ngọc, ThS.
Mai Thị H ng Hà ThS. Nguyễn Phước Trọng (2020). Góp phần tìm hiểu mơn học
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌ . Hà Nội: Nhà xuất bản khoa học Hà Nội.
[2] Tuyên giáo tạp chí của ban tuyên giáo trung ương (1/10/2017) Hướng dẫn chi
ti t chuyên đề “Vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc”. Truy cập ngày 5/12/2021 từ
huong-dan-chi-tiet-chuyen-de-van-de-dan-toc-va-chinh-sach-dan-toc-105830
[3] Việt Nam ngày nay (6/5/2021) Các dân tộc ở Việt Nam cư trú phân tán, xen
kẽ nhau; các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú trên các địa bàn có giá trị chiến lược.
Truy cập ngày 6/12/2021 từ cac-dan-toc-o-viet-nam-cu-tru-phan-tan.html
[4] Trang thông tin điện t Mặt trận tổ qu c Việt Nam (15/1/2018) Cộng đồng
các dân tộc thiểu số trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam. Truy cập ngày
7/12/2021 từ cong-dong-cac-dan-toc-thieu-so-trong-khoi-dai-doan-ket-toan-dan-tocviet-nam
[5] Mặt trận cơ quan của ủy ban trung ương mặt trận tổ qu c Việt Nam
(16/10/2020) Tiếp tục nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực nhằm phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Truy cập ngày
7/12/2021 từ /tiep-tuc-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-va-su-dung-nguon-luc-nham-phattrien-kinh-te-xa-hoi-vung-dong-bao-dan-toc-thieu-so-va-mien-nui
20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(V/v Phân cơng cơng việc /Đánh giá hồn thành /Họp nhóm định kỳ....)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
1.1. Thời gian: 20h ngày 10 tháng 12 năm 2021
1.2. Địa điểm: google meet
1.3. Thành phần tham dự:
+ hủ trì: Nguyễn Thị Thu Thảo
+ Tham d : Nguyễn Thị Ngọc Thơ
Đỗ Anh Thư
Lê Anh Thư
Lê Thị Minh Thư
Lê Thanh Thúy
+ Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Công việc các thành viên như sau* (Bắt buộc không được để trống)
STT (Xếp
theo STT từ
nhỏ đến lớn
theo số thứ
tự trong
danh sách
điểm danh)
TỶ LỆ
ĐĨNG
GĨP
NHĨM/
ĐỀ TÀI
Nhiệm vụ
được
phân
cơng
MSSV
HỌ TÊN
2036205589
Nguyễn Thị
Thu Thảo
88
2007206511
Nguyễn Thị
Ngọc Thơ
100
Mở đầu
Nhóm 13/ tổng h p
đề tài 13 và làm
word
Nhóm 13/
đề tài 13
3.1 và 3.2
89
2007206447
Đỗ Anh Thư
100
Nhóm 13/
đề tài 13
87
100
ơ sở lý
thuy t
Nhóm đánh
giá mức độ
hồn thành
cơng việc được
phân cơng
Tích c c. Hồn
thành t t nhiệm
v đặt ra.
Hồn thành t t
tích c c tham
gia trao đổi
đúng hạn.
Hồn
thành
nhiệm v t t và
đúng hạn.