Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn: Trường hợp điển hình tại nhà máy sản xuất tinh bột sắn Gia Lai - cơ sở 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.78 KB, 3 trang )

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN:
TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT
TINH BỘT SẮN GIA LAI - CƠ SỞ 2
1

Nguyễn Minh Kỳ1, Võ Lê Bảo Hân1, Nguyễn Thị Phương Lan2
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, email:
2
Trường Đại học Thủy lợi

1. MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và chịu tác động tiêu cực
của biến đổi khí hậu địi hỏi sự chung tay của
tồn thể cộng đồng từ nhà sản xuất - kinh
doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho tới
ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển kinh
tế gắn liền bảo vệ môi trường là xu thế của
thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ xã
hội. Trong khi đó, sản xuất sạch (SXSH) hơn
là sự áp dụng liên tục một chiến lược phịng
ngừa mơi trường tổng hợp đối với các q
trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ
nhằm làm giảm tác động xấu đến con người và
môi trường [2]. Ở nước ta, Chính phủ đã phê
duyệt Chiến lược SXSH trong công nghiệp
[1]. Các hoạt động sản xuất thường xuyên
không tận dụng tối đa nguồn lực và sự lãng phí


nguyên vật liệu trong suốt q trình hoạt động.
Do đó, hơn bao giờ hết việc nghiên cứu áp
dụng các giải pháp có tính hệ thống, tiếp cận
phịng ngừa như cơng nghệ SXSH là rất cần
thiết. SXSH là một quá trình liên tục có tính
chiến lược phịng ngừa nhằm thực hiện các
giải pháp bảo vệ môi trường thông qua thực
hiện tổng hợp các biện pháp can thiệp và tác
động vào hoạt động sản xuất – kinh doanh với
mục đích làm giảm tác động xấu đến mơi
trường và sức khỏe. Mục đích nghiên cứu
nhằm xem xét đề xuất giải pháp SXSH tại Nhà
máy sản xuất tinh bột sắn Gia Lai - Cơ sở 2.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sản xuất tại tại Nhà máy sản
xuất tinh bột sắn Gia Lai - Cơ sở 2, thuộc địa
phận phường An Tân, thị xã An Khê, tỉnh

Gia Lai.Công suất thiết kế nhà máy là 200
tấn/ ngày. Căn cứ nhu cầu thực tế, các công
đoạn được lựa chọn cho nghiên cứu như sau:
- Cơng đoạn vận chuyển ngun liệu

Hình 1. Vận chuyển ngun liệu
- Cơng đoạn rửa và làm sạch

Hình 2. Cơng đoạn rửa và làm sạch
- Đóng bao


Hình 3. Cơng đoạn đóng bao
* Phương pháp nghiên cứu:
Về phương pháp luận và cơ sở đề xuất
SXSH được thể hiện theo quy trình hướng dẫn
6 bước của Trung tâm sản xuất sạch hơn Việt
Nam như sau: Khởi động  Phân tích các
cơng đoạn  Đề xuất các cơ hội SXSH 
Lựa chọn các giải pháp SXSH  Thực thi
giải pháp SXSH  Duy trì giải pháp SXSH.

460


Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8

Trong đó, q trình xác định đầu vào, đầu ra
dòng nguyên vật liệu dựa trên cơ sở thu thập
số liệu lưu trữ của nhà máy, kết hợp đối chiếu
điều tra phỏng vấn.Về nguyên tắc cân bằng ở
mỗi công đoạn, thiết bị hay cả quá trình:
- Vật chất: Nguyên vật liệu đầu vào = Đầu
ra (sản phầm, chất thải) + Rị rỉ
- Năng lượng: Cung cấp = Tiêu thụ hữu
ích (nhiệt hơi, nhiệt lạnh) + Tổn thất.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Theo các số liệu thống kê, Việt Nam là
nước xuất khẩu tinh bột sắn đứng thứ 3 trên
thế giới. Hoạt động sản xuất tinh bột sắn

được đánh giá có tiềm năng áp dụng giải
pháp SXSH. Qua khảo sát và phân tích hiện
trạng mơi trường tại nhà máy cho thấy, trung
bình mỗi ngày tạo ra 200 tấn tinh bột sắn

cần 600 tấn củ sắn tươi. Quá trình vận
chuyển nguyên liệu củ sắn tươi thu nhận
được 600.000kg/ ngày, nhưng trong quá
trình vận chuyển xe rơi vãi hao hụt 2.100kg;
phần sắn vụn, đất, cát, tạp chất lẫn vào trong
sắn tươi 7010kg. Công đoạn rửa và làm sạch
củ sắn tươi còn 590.890kg, trong đó lượng
chất thải vỏ gỗ chiếm 12.000kg; phần sắn
vụn, đất, cát là 7150kg. Cơng đoạn đóng bao
400 cái/ ngày nhưng trong q trình đóng
bao hư hỏng 20 cái/ ngày. Ngồi ra trong
q trình đóng bao thất thốt bụi tinh bột
200kg. Nhìn chung, các cơng đoạn trong q
trình sản xuất tinh bột sắn đều tiêu tốn
nguyên nhiên vật liệu và phát sinh chất
thải.Đây chính là hiện trạng sản xuất tinh bột
sắn ở nước ta nói chung và ở Gia Lai nói
riêng cần phải quan tâm.

Bảng 1. Cân bằng vật liệu và năng lượng cho 200 TSP/ ngày
TT

1

2


3

Công đoạn

Đầu vào
Tên

Đầu ra
Số lượng

Tên

Số lượng
Sắn tươi
590.890kg
Đất, cát, tạp chất
7.010kg
Sắn tươi
600.000kg
Vận chuyển
Sắn rơi vãi
2.100kg
nguyên liệu
Sắn vụn
10kg
Dầu DO
1.000 lít
Khí thải
Sắn rửa sạch

571.740kg
Vỏ gỗ
12.000kg
Sắn tươi
590.890kg
Rửa và
Đất, cát
7.150kg
làm sạch
Sắn vụn
150kg
Nước
1.000m3
Nước thải
1.000m3
Bột mịn
200.000kg
Bột mịn
200.200kg
Bụi tinh bột
200kg
Đóng bao
Bao
400 cái
Bao hỏng
20cái
Chỉ khâu
70kg
Chỉ khâu thừa
0kg

Nguồn: Báo cáo tổng hợp hoạt động Nhà máy tinh bột sắn Gia Lai - Cơ sở 2, 2018

Bảng 2. Sàng lọc các cơ hội áp dụng SXSH
Các giải pháp SXSH
Phân loại
1. Kiểm soát lượng tạp chất, đất cát lẫn trong sắn
KSQT
nguyên liệu trước khi nhập
2. Loại bỏ lượng tạp chất, đất cát lẫn trong sắn nguyên
QLNV
liệu trước khi rửa, bóc vỏ
3. Phân khu lưu trữ sắn theo thời gian nhập
KSQT
4. Cải tiến, điều chỉnh thiết bị khuấy trộn khi rửa
CTTB
5. Hạ thấp gầu xúc của xe xúc tại phễu nạp liệu
QLNV
6. Yêu cầu công nhân xúc nguyên liệu phù hợp
QLNV
7. Trang bị khẩu trang cho công nhân hạn chế ảnh
QLNV
hưởng của bụi


461

Thực hiện

Phân tích
X


X
X
X
X
X
X

Loại bỏ


Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8

Các giải pháp SXSH
Phân loại
8. Khi nhập liệu nên đổ gần vị trí sản xuất nhất
QLNV
9. Hạ thấp gầu xúc của xe xúc trong vận chuyển
QLNV
10. Thu gom ngay khi sắn rơi vãi
QLNV
11. Sử dụng vỏ làm phân vi sinh hoặc bán
SXSPP
12. Lắp đặt đồng hồ đo nước tại vị trí sản xuất
QLNV
13. Kiểm sốt các vị trí rị rỉ của đường ống
QLNV
14. Thu hồi và tái sử dụng nước rửa
THTSD
15. Điều chỉnh áp lực nước mức tối thiểu cho hoạt

QLNV
động của quá trình và thiết bị
16. Kiểm tra các vị trí rị rỉ
QLNV
17. Lắp đặt thiết bị thu hồi bụi bằng tháp rửa khí
KSQT
18. Thay thế hệ thống đóng bao cũ bằng hệ thống đóng
CTTB
bao mới
19. Đào tạo nâng cao tay nghề công nhân
QLNV
20. Lắp đặt thiết bị đệm chống rung ồn
QLNV
21. Thay thế máy móc thiết bị mới
CTTB
22. Bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ
QLNV
23. Vít chặt vị trí tiếp xúc điện tránh hiện tượng đánh
QLNV
lửa gây hao phí điện và cháy động cơ
24. Thay thế bóng đèn chiếu sáng tiết kiệm
KSQT
25. Tắt đèn khi kết thúc công việc
QLNV
Tổng cộng

Các công đoạn tiêu tốn nguyên nhiên vật
liệu cần quan tâm gồm công đoạn vận chuyển
ngun liệu, rửa và làm sạch, đóng bao. Việc
phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải

pháp đã được sàng lọc và tổng hợp ở Bảng 2.
Kết quả chi ra tính hiệu quả áp dụng giải
pháp SXSH vào các hoạt động sản xuất nhằm
tiết kiệm nguyên vật liệu và giảm thiểu tác
động mơi trường. Nhìn chung, kết quả nghiên
cứu cho thấy sự đa dạng về các cơ hội giải
pháp, bao gồm quản lý nội vi (QLNV), thay
đổi nguyên liệu(TĐNL), kiếm sốt q trình
(KSQT), thay đổi cơng nghệ (TĐCN), thay
đổi sản phẩm(TĐSP), sản xuất sản phẩm phụ
(SXSPP), tuần hoàn và tái sử dụng (THTSD)
và cải tiến thiết bị(CTTB).Trong đó, nghiên
cứu chỉ ra 19 giải pháp có thể thực hiện ngay
phù hợp điều kiện của nhà máy.
4. KẾT LUẬN

Nghiên cứu khảo sát các vấn đề môi trường
tại nhà máy sản xuất tinh bột sắn Gia Lai- Cơ
sở 2 cho thấy hoạt động sản xuất phát sinh
chất thải và tiêu tốn nguyên liệu, năng lượng.
Kết quả nghiên cứu đề xuất được 25 giải pháp

Thực hiện
X
X
X

Phân tích

Loại bỏ


X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
19

3

3

SXSH với 19 giải pháp thực hiện ngay, 4 giải
pháp cần phân tích thêm và 3 giải pháp bị loại
bỏ. Phần lớn các giải pháp đáp ứng yêu cầu chi
phí đầu tư thấp. Các giải pháp mang lại lợi ích
kinh tế,ý nghĩa về xã hội và mơi trường.Qua
đó, góp phần nâng cao chất lượng mơi trường,
giảm lượng chất thải, tiết kiệm năng lượng và
nâng cao ý thức người lao động.

5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chính Phủ (2009). Quyết định số 1419/QĐTTG ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến
lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
đến năm 2020. Hà Nội.
[2] EPA (1998). Principles of pollution
prevention and cleaner production. United
States Environmental Protection Agency.
[3] Guo H.C., Chen B., Yu X.L., Huang G.H.,
Liu L., Nie X.H., (2006). Assessment of
cleaner production options for alcohol
industry of China: a study in the Shouguang
Alcohol Factory. Journal of Cleaner
Production, 14:94-103.
[4] Nhà máy tinh bột sắn Gia Lai (2018). Báo
cáo tổng hợp hoạt động Nhà máy tinh bột
sắn Gia Lai - Cơ sở 2. Gia Lai.

462



×