MỤC LỤC
A. TĨM TẮT THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT .............. 6
1. Thông tin chung về dự án ............................................................................... 6
2. Tính cấp thiết của Dự án: ............................................................................... 7
3. Mục tiêu của dự án: ........................................................................................ 8
4. Nội dung ........................................................................................................... 8
5. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, chất lượng, quy mô của sản phẩm theo
hợp đồng, thuyết minh dự án đã được phê duyệt. ............................................. 10
B. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................... 12
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH ĐỂ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................................................ 12
1. Tình hình chung ............................................................................................ 12
1.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 12
1.2. Khó khăn ..................................................................................................... 12
2. Cơng tác quản lý, điều hành ......................................................................... 12
3. Chọn điểm, chọn đối tượng, chọn hộ để tiếp nhận và triển khai thực hiện
các nội dung của dự án. .................................................................................... 16
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ...................... 16
1. Kết quả điều tra, khảo sát phục vụ việc triển khai dự án ......................... 16
1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của huyện Thanh Sơn ..... 16
1.2. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của xã Tân Minh .............. 20
2. Đào tạo, tập huấn và chuyển giao công nghệ .............................................. 21
2.1. Đào tạo cán bộ kỹ thuật: ............................................................................ 21
2.2. Tập huấn kỹ thuật cho người nông dân sản xuất Vùng dự án .............. 23
2.3. Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật ... 25
2.3.1. Bàn giao quy trình cơng nghệ ........................................................... 25
2.3.2. Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và theo dõi mơ hình ............ 25
3. Kết quả xây dựng các mơ hình của dự án................................................... 26
3.1. Mơ hình trồng thâm canh buởi da xanh, bưởi Diễn và bưởi đường
Xuân Vân............................................................................................................ 26
1
3.1.1. Quy mô và địa điểm thực hiện .......................................................... 26
3.1.2. Thiết kế mơ hình ................................................................................ 26
3.1.3. Tổ chức sản xuất ............................................................................... 27
3.1.4. Theo dõi các chỉ tiêu ......................................................................... 29
3.1.5. Hạch tốn hiệu quả kinh tế ............................................................... 36
3.1.6. Xây dựng mơ hình tưới nước cho cây bưởi ....................................... 38
3.2. Xây dựng mơ hình trồng thâm canh Keo tai tượng ................................ 40
3.2.1. Quy mô và địa điểm thực hiện .......................................................... 40
3.2.2. Quy hoạch thiết kế mơ hình .............................................................. 40
3.2.3. Tổ chức sản xuất ............................................................................... 40
3.2.4. Theo dõi một số chỉ tiêu .................................................................... 42
3.2.5. Hạch tốn hiệu quả kinh tế ............................................................... 44
3.3. Mơ hình trồng cỏ, ni bị theo phương thức bán thâm canh. .............. 44
3.3.1. Xây dựng mơ hình chọn và lai tạo giống bị ..................................... 44
3.3.2. Xây dựng mơ hình trồng cỏ thâm canh và chế biến thức ăn ............ 52
3.3.3. Xây dựng hệ thống tưới nước cho cỏ ................................................ 54
3.3.4. Theo dõi các chỉ tiêu ......................................................................... 55
3.3.5. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 59
4. Hội thảo đầu bờ, tổng kết và thông tin tuyên truyền dự án ...................... 60
4.1. Tổ chức hội nghị đầu bờ và tổng kết nhân rộng mô hình ...................... 60
4.2. Tuyên truyền kết quả trên phương tiện thơng tin đại chúng ................ 61
5. Tình hình sử dụng lao động.......................................................................... 61
5.1. Lao động trực tiếp sản xuất: ..................................................................... 61
lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên, lao động phổ thông ...................... 61
5.2. Lao động gián tiếp ...................................................................................... 61
6. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học công
nghệ Trung ương và địa phương, huy động đối ứng từ các thành phần kinh
tế để thực hiện dự án ......................................................................................... 62
6.1. Sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách TW và địa phương đến ngày
nghiệm thu.......................................................................................................... 62
2
6.2. Sử dụng kinh phí nguồn khác đến ngày nghiệm thu so với thuyết minh
đã được phê duyệt ............................................................................................. 62
7. Tổ chức thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án ...................................... 63
8. Thông tin tuyên truyền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết quả của
dự án ................................................................................................................... 63
9. Tổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với hợp đồng và thuyết
minh dự án ......................................................................................................... 64
9.1. Về quy mô và số lượng ............................................................................... 64
9.2. Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng .............................................. 65
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỰ ÁN THEO
CÁC NỘI DUNG ............................................................................................... 67
1. Công tác chuyển giao công nghệ .................................................................. 67
2. Mức độ thực hiện nội dung và quy mô so với Hợp đồng ........................... 69
3. Phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án ........................... 70
4. Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách và huy động kinh phí đối
ứng để thực hiện dự án ..................................................................................... 70
5. Hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường của dự án .................................. 71
5.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 71
5.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 71
5.3. Hiệu quả môi trường .................................................................................. 72
6. Khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng kết quả của dự án ................ 72
7. Đánh giá tiềm lực của đơn vị chủ trì trước và sau khi triển khai dự án . 73
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 75
1. Kết luận .......................................................................................................... 75
2. Kiến nghị và đề xuất...................................................................................... 75
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, chất lượng, quy mô của dự án .. 10
Bảng 2. Danh sách thành viên Ban quản lý dự án ............................................. 13
Bảng 3. Danh sách Ban triển khai dự án ............................................................. 15
Bảng 4. Danh sách cán bộ, công nhân được dự án đào tạo................................. 22
Bảng 5. Lượng phân bón cho bưởi trong thời kỳ KTCB .................................... 28
Bảng 6: Theo dõi tỷ lệ sống của các giống bưởi ................................................. 31
Bảng 7. Kết quả theo dõi về một số chỉ tiêu sinh trưởng .................................... 32
Bảng 8. Kết quả theo dõi thời gian ra lộc của cây bưởi giai đoạn kiến thiết cơ
bản ....................................................................................................................... 33
Bảng 9. Kết quả theo dõi tình hình gây hại của sâu vẽ bùa và sâu ăn lá ............ 34
Bảng 10. Kết quả theo dõi tình hình gây hại của nhện, rệp, sâu đục thân .......... 34
Bảng 11. Kết quả theo dõi tình hình bệnh hại chính cây bưởi ............................ 36
Bảng 12. Hạch toán sơ bộ hiệu quả kinh tế dự kiến của mơ hình trồng bưởi ..... 36
Bảng 13: Tỷ lệ sống của cây keo tai tượng ......................................................... 42
Bảng 14. Kết quả theo dõi về một số chỉ tiêu sinh trưởng cây keo tai tượng ..... 42
Bảng 15. Kết quả theo dõi sâu hại chính trên cây keo tai tượng ........................ 43
Bảng 16. Kết quả theo dõi bệnh hại chính trên cây keo tai tượng ...................... 43
Bảng 17. Hạch toán sơ bộ hiệu quả kinh tế dự kiến của mơ hình ....................... 44
Bảng 18. Tiêu chuẩn thức ăn của bò căn cứ vào trọng lượng sống ................... 47
Bảng 19. Định mức thức ăn cho bê ..................................................................... 50
Bảng 20. Quy trình tiêm vacxin phịng bệnh cho bị .......................................... 51
Bảng 21. Theo dõi tỷ lệ thụ thai của bò .............................................................. 56
Bảng 22. Theo dõi tỷ lệ sống của bê sinh ra ....................................................... 56
Bảng 23: Khối lượng bê ở các giai đoạn sinh trưởng ......................................... 56
Bảng 24: Một số chỉ tiêu kích thước của bê........................................................ 57
Bảng 25. Theo dõi một số bệnh thường gặp ở bò và bê ..................................... 57
Bảng 26: Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống cỏ VA06 ..................... 58
Bảng 27: Năng suất của các giống cỏ VA06 (tấn/ha) ......................................... 59
4
Bảng 28: Kết quả theo dõi ủ chua cỏ VA06 làm thức ăn cho bị ........................ 59
Bảng 29. Hạch tốn sơ bộ hiệu quả kinh tế dự kiến của mô hình ....................... 59
Bảng 30. Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và địa
phương ................................................................................................................. 62
Bảng 31. Tình hình sử dụng kinh phí từ nguồn khác .......................................... 62
Bảng 32: Tổng hợp số liệu về quy mô và số lượng thực hiện các nội dung ....... 64
Bảng 33. Kết quả đạt được về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng ............... 65
5
BÁO CÁO TỔNG KẾT DỰ ÁN
Thuộc Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN
thúc đẩy phát triển KT - XH nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016-2025"
A. TĨM TẮT THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
1. Thông tin chung về dự án
1.1. Tên dự án: Hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật xây dựng mơ hình phát triển kinh tế
trang trại bền vững trên vùng đất dốc tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Cấp quản lý: - Bộ Khoa học và Công nghệ: ☐
- Ủy quyền cho địa phương quản lý: ☒
1.3. Thời gian thực hiện: 36 tháng, từ tháng 04/2018 đến tháng 4/2021
1.4. Dự kiến kinh phí thực hiện: 5.996 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách SNKH trung ương: 1.440 triệu đồng
- Ngân sách địa phương:
1.440 triệu đồng
- Nguồn khác:
3.116 triệu đồng
Phương thức khoán chi:
- Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng:
- Khốn chi từng phần:
1.5. Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án:
Tổ chức chủ trì thực hiện: Chi nhánh Công ty TNHH Minh Hưng Khương Ninh;
Địa chỉ: xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
E-mail:
Điện thoại: 0963.010.992
1.6. Chủ nhiệm Dự án:
Họ, tên: Ths. Hà Kỳ Sơn
Học hàm, học vị: Đại học
Chức vụ: Phó Giám đốc Cơng ty
Địa chỉ: P514 nhà G4 Khu tập thể Thành Công.
Điện thoại: 0983.442.457
E-mail:
1.7. Tổ chức chuyển giao công nghệ:
- Cơ quan chủ trì chuyển giao cơng nghệ
Tên cơ quan: Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng – Bộ KH&CN.
Địa chỉ: Số 70 – Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội;
E-mail:
;
Website: ;
6
Điện thoại: 04.39420454;
Fax: 04.39421078
- Cơ quan phối hợp chuyển giao công nghệ
Tên cơ quan: Viện Nghiên cứu lâm sinh – Bộ Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn
2. Tính cấp thiết của Dự án:
Thanh Sơn là huyện nằm ở phía Nam tỉnh Phú Thọ phía Bắc giáp các
huyện Tam Nơng và n Lập, Phía Nam giáp tỉnh Hồ Bình, Phía Tây giáp
huyện Tân Sơn, Phía Đơng giáp huyện Thanh Thuỷ và tỉnh Hồ Bình. Huyện có
đường Quốc lộ 32A từ Hà Nội đi Sơn La, Yên Bái. Nơi đây là đầu mối giao
thông quan trọng, nơi chuyển tiếp giữa đồng bằng với trung du và miền núi. Từ
đây có thể mở rộng giao thương với các huyện lân cận.
Địa hình chủ yếu là đồi núi, xen lẫn là một số tiểu vùng đất đồng bằng. Độ
dốc trung bình từ 5 - 25%. Khí hậu của vùng tương đối ơn hịa và mang đặc
trưng của khí hậu cận nhiệt đới. Do đó phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.
Trong những năm qua do nhiều thành tựu khoa học mới ra đời và sự hỗ trợ
của công nghệ thông tin mà nhiều tiến bộ kỹ thuật đã được áp dụng vào thực
tiễn sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân. Tuy nhiên ngồi
những kết quả đạt được thì việc áp dụng của người dân mang tính tự phát và
chưa đồng bộ nên hiệu quả của sản xuất chưa phát huy hết tiềm năng lợi thế của
vùng; tập quán canh tác nhỏ lẻ, đất đai manh mún, kinh tế trang trại thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp cịn ít tiếp tục là những thách thức cho
phát triển nơng nghiệp trong thời gian tới.
Mơ hình kinh tế trang trại là sản xuất nơng sản hàng hố với quy mô lớn đáp
ứng nhu cầu thị trường, giữa các thành phần trong trang trại có sự hỗ trợ lẫn nhau
trong q trình sản xuất (đầu vào của mơ hình này sẽ là đầu cho mơ hình kia), giải
quyết triệt để vấn đề về môi trường và tạo ra sản phẩm ăn tồn có giá trị hàng hóa
cao. Loại mơ hình này đã được phát triển rất mạnh tại nhiều cường quốc có nền
nơng nghiệp hiện đại trên thế giới như Mỹ, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái
Lan,… và đã phát triển ở nhiều vùng của Việt Nam.
Với chiến lược phát triển các mơ hình sản xuất hàng hóa để cung cấp nơng
sản an tồn chất lượng cao cho thành phố Việt Trì và các tỉnh lân cận, trong đó
có thành phố Hà Nội thì việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới để phát triển mơ
hình kinh tế trang trại trên đất dốc của huyện Thanh Sơn sẽ khai thác triệt để
được các thế mạnh là điều cần thiết và cấp bách.
Căn cứ vào quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng,
7
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”. Chương
trình ưu tiên xây dựng các mơ hình ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ kỹ
thuật mới cho miền núi, đồng bào các dân tộc thi thiểu số, mơ hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị. Do đó việc xây dựng các mơ hình sản xuất khép kín
nhằm nâng cao từng khâu trong chuỗi là cần thiết và đúng với định hướng của
Đảng và Nhà nước.
Xuất phát từ thực tế trên, Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Phú Thọ, Bộ
Khoa học và Công nghệ phê quyệt dự án “Hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật xây dựng
mơ hình phát triển kinh tế trang trại bền vững trên vùng đất dốc tại huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”. Đơn vị chủ trì thực hiện là Chi nhánh Cơng ty
TNHH Minh Hưng Khương Ninh; Đơn vị hỗ trợ công nghệ là Viện Nghiên cứu
và Phát triển Vùng – Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu Lâm sinh –
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
3. Mục tiêu của dự án:
3.1. Mục tiêu chung:
Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật xây dựng mơ hình Phát triển kinh
tế trang trại bền vững trên vùng đất dốc, để phát triển kinh tế, xã hội vùng nơng
thơn miền núi, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân tại huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng thành công mơ hình trồng thâm canh một số giống bưởi (Da
xanh, Xuân Vân và bưởi Diễn), quy mô 5ha.
- Xây dựng thành cơng mơ hình chăn ni bị bán thâm canh, quy mơ 60 bị
cái nền, 02 bị đực giống và 3ha cỏ phục vụ chăn ni.
- Xây dựng mơ hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng thâm canh cây gỗ
lớn bằng giống keo tai tượng, quy mô 5 ha (năng suất tối thiểu đạt 20
m3/ha/năm sau chu kỳ 10 năm)
- Đào tạo được 05 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở, mở được 02 lớp tập huấn cho
100 lượt cán bộ và người dân tham gia, thông qua đó sẽ chuyển giao 7 quy trình
kỹ thuật cho vùng dự án.
4. Nội dung
4.1. Nội dung:
Nội dung 1: Xây dựng mơ hình trồng thâm canh một số giống bưởi (da xanh,
xuân vân và bưởi diễn), quy mô 5ha;
Giống áp dụng: Bưởi Da xanh, bưởi đường Xuân Vân, bưởi Diễn.
8
Kỹ thuật áp dụng chính: lựa chọn giống, kỹ thuật thiết kế vườn bưởi trên đất
dốc, kỹ thuật trồng thâm canh, chăm sóc, cắt tỉa, tưới nước tiết kiệm, bón phân và
phòng trừ sâu bệnh hại.
Mật độ trồng 400 cây/ha (4m x 6m), cây mang trồng là cây triết. Sau trồng
24 tháng: Tỷ lệ sống ≥ 90%; chiều cao cây ≥ 120cm; đường kính gốc ≥ 3cm; Độ
rộng tán ≥ 100cm. Dự kiến sau 4 năm trồng bắt đầu cho thu hoạch.
Áp dụng kỹ thuật trồng xen cây họ đậu dưới tán cây ăn quả trong thời kỳ
kiến thiết cơ bản: lựa chọn giống, sử dụng các biện pháp làm đất phù hợp, áp
dụng hệ thống tưới, bón phân đảm bảo cây sinh trưởng phát triển tốt, là cây tủ gốc
đem lại hiệu quả giai đoạn kiến thiết cơ bản, cung cấp và trả lại cho đất một lượng
lớn chất dinh dưỡng.
Nội dung 2: Xây dựng mơ hình trồng cỏ, ni bị thâm canh theo phương
thức bán chăn thả.
Quy mơ thực hiện: quy mơ 60 con bị sinh sản, 02 con bị đực và 3ha cỏ.
Mơ hình cỏ: Quy mơ 3 ha cỏ; giống áp dụng: VA06; được áp dụng kỹ thuật
trồng mới; kỹ thuật chăm sóc, thu hái, chế biến thức ăn cho bị vào mùa khơ hạn.
Năng suất đạt 150 tấn/ ha.
Mơ hình ni bị: Quy mơ 60 con giống thuộc nhóm bị Zebu; áp dụng biện
pháp thụ tinh trực tiếp từ bò đực giống Brahman đỏ thuần. Thơng qua các quy
trình cơng nghệ được áp dụng như kỹ thuật thiết kế chuồng trại, phòng trừ dịch
hại; kỹ thuật chăm sóc bị trước và sau khi sinh con; Kỹ thuật ni bê và ni bị
vỗ béo; bổ sung thức ăn tinh, đá liếm trong chăn ni bị bán chăn thả. Sau khi kết
thúc dự án sẽ có ít nhất 50% số con bò mẹ đã đẻ.
Nội dung 3: Trồng rừng gỗ lớn loại keo tai tượng
Quy mô trên diện tích 5ha.
Giống keo tai tượng phù hợp với điều kiện địa phương và phù hợp trồng
rừng thâm canh gỗ lớn, tận dụng và phát triển trên đất dốc, bảo vệ môi trường
đất. Các kỹ thuật được sử dụng trong thâm canh phù hợp với vùng dự án, dễ
dàng áp dụng. Mật độ trồng: 1.330 cây/ha (H x H: 3 m, C x C: 2,5 m).
Tỉa thưa và mật độ để lại kinh doanh rừng gỗ lớn: Tỉa thưa lần 1 keo 4-5
tuổi số cây để lại 800-900 cây/ha; tỉa thưa lần 2 khi keo 7-8 tuổi số cây 500-600
cây/ha.
Nội dung 4: Đào tạo, tập huấn và chuyển giao công nghệ
Thông qua dự án sẽ đào tạo được 5 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở, đây sẽ là
những hạt nhân để mở rộng mơ hình khi dự án kết thúc;
- Tập huấn: Dự án mở 2 lớp tập huấn cho 100 lượt cán bộ và người dân trong
vùng về các tiến bộ kỹ thuật mà dự án chuyển giao;
9
Chuyển giao 7 quy trình kỹ thuật trong lĩnh vực trồng thâm canh một số
giống bưởi chất lượng cao, kỹ thuật trồng cỏ, ni bị thâm canh theo phương
thức bán chăn thả có giá trị cao phù hợp với điều kiện vùng dự án.
+ Chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh một số giống Bưởi (da xanh, đường
Xuân Vân, bưởi Diễn)
+ Chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh giống keo tai tượng thành rừng gỗ
lớn
+ Chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh cỏ VA06 phục vụ chăn ni bị
+ Chuyển giao kỹ thuật chế biến thức ăn cho bò
+ Chuyển giao kỹ thuật ni bị sinh sản
+ Chuyển giao kỹ thuật ni bị thịt bán thâm canh.
+ Chuyển giao kỹ thuật tưới nước tiết kiệm công nghệ của Israsel cho vườn
cây ăn quả và cỏ
Phương pháp đào tạo, tập huấn: lý thuyết kết hợp với thực hành, sau khi
đào tạo cán bộ nắm vững các kỹ thuật mà Dự án chuyển giao.
- Hội thảo
Hội thảo đầu bờ nhằm trao đổi kinh nghiệm sản xuất và đưa ra các giải
pháp thúc đẩy phát triển các mơ hình bền vững trên địa bàn vùng Dự án.
Hội thảo khoa học tổ chức có sự tham gia của các cán bộ quản lý chuyên
ngành trên địa bàn vùng dự án, các cán bộ khoa học, doanh nghiệp và người dân
tiêu biểu trong vùng, thông qua đó sẽ nhận được được các ý kiến đóng góp để
mơ hình có thể mở rộng và đi vào cuộc sống.
5. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, chất lượng, quy mô của sản phẩm theo
hợp đồng, thuyết minh dự án đã được phê duyệt.
Bảng 1. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, chất lượng, quy mô
của dự án
TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Chú
thích
1
2
3
4
1
Mơ hình trồng thâm Quy mơ: 5 ha (bưởi da xanh 2ha, bưởi đường
canh một số giống xuân vân: 1ha; bưởi diễn 2ha); Mật độ trồng 400
bưởi chất lượng cao cây/ha (4m x 6m). Sau trồng 24 tháng: Tỷ lệ
sống ≥ 90%; chiều cao cây ≥ 120cm; đường kính
gốc ≥ 3cm; Độ rộng tán ≥ 100cm. Dự kiến sau 4
năm trồng bắt đầu cho thu hoạch.
2
Mơ hình trồng cỏ Quy mô 3ha cỏ VA06, năng suất đạt 150 tấn/ha.
10
TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
ni bị bán chăn thả
60 bò sinh sản, sau khi kết thúc dự án sẽ có ít
nhất 30% số con đẻ.
3
Các quy trình kỹ Quy trình kỹ thuật đơn giản, dễ hiểu, có tính
thuật
khoa học, thực tiễn cao, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, tập quán canh tác của người dân vùng dự
án và được tổ chức chủ trì tiếp thu làm chủ. Các
quy trình kỹ thuật cụ thể:
- Kỹ thuật trồng thâm canh bưởi Da xanh;
- Kỹ thuật trồng thâm canh bưởi đường xuân
vân;
- Kỹ thuật trồng thâm canh bưởi đường diễn;
- Kỹ thuật trồng keo tai tượng.
- Kỹ thuật trồng thâm canh cỏ VA06 phục vụ
chăn ni bị;
- Kỹ thuật ni bị sinh sản;
4
Đào tạo được 5 cán
bộ kỹ thuật viên cơ
sở ; mở được 2 lớp
tập huấn kỹ thuật.
5
Báo cáo tổng hợp và Báo cáo có tính khoa học thể hiện được đầy đủ
báo cáo tóm tắt kết quả các nội dung của dự án.
thực hiện dự án
6
01 đĩa CD dữ liệu.
- 5 kỹ thuật viên cơ sở, sau khi đào tạo các cán
bộ kỹ thuật viên cơ sở nắm chắc các kỹ thuật mà
dự án chuyển giao, đây là những hạt nhân về kỹ
thuật để phát triển mở rộng các mơ hình sau khi
dự án kết thúc.
- Tổ chức 2 lớp tập huấn cho 100 lượt cán bộ và
người dân về các kỹ thuật trong sản xuất các loại
giống cây trồng, vật nuôi cho cán bộ và người
dân vùng dự án. Sau tập huấn người dân nắm
vững cơ bản các kỹ thuật và có thể áp dụng vào
sản xuất.
Đĩa CD dữ liệu lưu trữ được đầy đủ thông tin tư
liệu q trình thực hiện dự án.
11
Chú
thích
B. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH ĐỂ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình chung
1.1. Thuận lợi
- Dự án đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp, ngành và địa
phương trong quá trình triển khai thực hiện. Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND
tỉnh Phú Thọ, Sở Khoa học và Công nghệ đã quan tâm đôn đốc, hướng dẫn dự
án thực hiện đảm bảo các nội dung và tiến độ.
- UBND xã triển khai dự án nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ trong cơng tác khảo
sát và triển khai xây dựng mơ hình. Đồng thời, dự án nhận được sự đồng tình
ủng hộ của các chủ trang trại, hộ dân trong vùng dự án.
- Ban quản lý dự án có sự thống nhất cao trong tổ chức, triển khai; đội
ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên mơn phù hợp, có kinh nghiệm trong tổ chức triển
khai và chỉ đạo xây dựng các mơ hình trong trang trại;
- Tổ chức hỗ trợ cơng nghệ đã nhiệt tình trong việc hỗ trợ ứng dụng quy
trình kỹ thuật vào xây dựng mơ hình; phối hợp hướng dẫn kỹ thuật xây dựng mơ
hình, đào tạo, tập huấn kỹ thuật viên cho doanh nghiệp và người dân.
- Tổ chức chủ trì dự án có đủ nguồn vốn đối ứng, nhiệt tình tham gia, có ý
thức cao trong việc áp dụng đúng các hướng dẫn kỹ thuật của dự án.
1.2. Khó khăn
- Với công nghệ mới, kỹ thuật tiên tiến với doanh nghiệp cịn chưa tiếp cận
cơng nghệ này, trình độ nhận thức của cơng nhân cịn hạn chế, từ đó gặp khơng
ít khó khăn trong việc chuyển giao cơng nghệ, đầu tư sản xuất...
2. Công tác quản lý, điều hành
Trên cơ sở Thuyết minh dự án được phê duyệt, tổ chức chủ trì phối hợp với
tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ tiến hành thành lập ban quản lý dự án.
Tổ chức chủ trì thành lập Ban quản lý dự án, Ban quản lý dự án được thành lập
theo quyết của Giám đốc Công ty TNHH Minh Hưng Khương Ninh.
- Ban quản lý dự án giúp cho tổ chức chủ trì điều hành quản lý dự án trong
thời gian thực hiện dự án. Ban quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức, quản lý,
giám sát thực hiện dự án theo đúng quy định của Pháp luật. Nhiệm vụ cụ thể các
thành viên do trưởng ban phân công. Ban quản lý dự án làm việc kiêm nhiệm và
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
12
- Ban quản lý dự án chỉ đạo, điều hành chung và quản lý dự án từ kinh phí
đến chỉ đạo thực hiện các nội dung dự án:
+ Tổ chức khảo sát bổ sung thông tin hiện trạng địa bàn triển khai thực hiện
dự án, tình hình cơ bản, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng dự án;
+ Xây dựng các mơ hình
+ Quản lý, giám sát, chỉ đạo xây dựng mơ hình.
+ In ấn, cấp phát các tài liệu kỹ thuật cho các học viên lớp đào tạo kỹ thuật
viên và lớp tập huấn nông dân.
+ Kiểm tra, nghiệm thu mơ hình định kỳ và đột xuất theo qui định và theo
yêu cầu của Lãnh đạo công ty.
+ Tổ chức các lớp đào tạo kỹ thuật viên, tập huấn nông dân.
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo nhằm tuyên truyền, phổ biến kết quả của dự án
+ Quản lý, sử dụng kinh phí dự án tiết kiệm, hiệu quả và theo đúng quy định
- Ban quản lý dự án đã thường xuyên phối hợp với Chủ nhiệm dự án, Công
ty TNHH, Đơn vị chuyển giao công nghệ và Chính quyền địa phương Vùng dự
án để thống nhất các phương thức tổ chức, quản lý các nội dung của dự án đảm
bảo thực hiện tốt các mục tiêu mà dự án đặt ra.
Bảng 2. Danh sách thành viên Ban quản lý dự án
STT
1
2
Họ và Tên
Chức vụ
trong đơn vị
Trách nhiệm trong dự án
Nguyễn Thái Hưng
Trưởng ban:
- Quản lý chung các hoạt động của dự
án, thẩm định và chịu trách nhiệm
Giám
đốc
trước công ty về kết quả thực hiện.
Công ty
- Giải quyết những vấn đề vướng
mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai các nội dung của dự án.
Nguyễn Trần Hoàng
Bảo
Thành viên:
- Quản lý tiến độ thực hiện công việc
chuyên môn, quản lý công tác tổ chức
nhân sự, kỹ thuật của dự án;
Phó
giám
- Liên hệ và làm việc với chính quyền
đốc Cơng ty
địa phương để đào tạo, tập huấn, hội
thảo trao đổi kinh nghiệm sản xuất,…
phục vụ việc chuyển giao công nghệ
và mở rộng mơ hình của dự án.
13
STT
Họ và Tên
Chức vụ
trong đơn vị
Trách nhiệm trong dự án
Ngô Thị Diện
Thành viên:
- Quản lý tiến độ thực hiện công việc
chun mơn, quản lý việc chi tiêu tài
chính của dự án;
Phó
giám
- Liên hệ và làm việc với chính quyền
đốc Cơng ty
địa phương để đào tạo, tập huấn, hội
thảo trao đổi kinh nghiệm sản xuất,…
phục vụ việc chuyển giao công nghệ
và mở rộng mơ hình của dự án.
4
Nguyễn Ngọc Bảo
Thành viên: Phụ trách chuyên môn
Cán bộ kỹ của dự án để các triển khai đảm bảo
thuật
về chất lượng, đáp ứng được các yêu
cầu mà dự án đặt ra
5
Cao Thị Hải
Cán bộ QL
Thành viên: Điều phối, tổ chức công
tác đào tạo và truyền thơng.
Cán bộ QL
Trợ lý: Nhắc việc và kiểm sốt chứng
từ thu chi của dự án, thanh quyết toán
với kho bạc và ngân hàng
3
6
Nguyễn Minh Anh
- Dự án thành lập Ban triển khai dự án gồm các cán bộ khoa học, kỹ thuật
thuộc Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng, Viện nghiên cứu Lâm sinh; cán bộ
Công ty. Ban triển khai dự án xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai theo kế
hoạch đã được phê duyệt. Thành viên Ban triển khai dự án được ghi trong
bảng 2.
+ Đơn vị chủ trì thực hiện dự án – Chi nhánh Cơng ty TNHH Minh
Hưng Khương Ninh. Chủ trì thực hiện các nội dung mà dự án đã được phê
duyệt đảm bảo về chất lượng và tiến độ đã đặt ra; liên hệ với chính quyền địa
phương tạo điều kiện tốt nhất để triển khai dự án; Quản lý và sử dụng tài
chính của dự án phù hợp và đúng theo luật ngân sách.
+ Đơn vị hỗ trợ công nghệ: Nghiên cứu áp dụng quy trình kỹ thuật cho
phù hợp với điều kiện của vùng, điều kiện địa hình, nhu cầu của doanh
nghiệp, đáp ứng được mục tiêu mà dự án đặt ra; Hỗ trợ doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ trong q trình triển khai thực hiện các mơ hình; tham gia
đào tạo, tập huấn kỹ thuật và hội nghị, hội thảo nhằm trao đổi kinh nghiệm
sản xuất với cán bộ và người dân vùng dự án.
14
+ Chính quyền địa phương: Là đầu mối tại địa phương về quản lý hành
chính và phối hợp cùng doanh nghiệp trong việc quản lý và phát triển các mơ
hình của dự án; hỗ trợ tuyên truyền mở rộng mô hình có hiệu quả và phù hợp
với điều kiện của hộ và nhóm hộ thơng qua Khuyến nơng thơn bản, Hội phụ
nữ, Đoàn thanh niên,...
Bảng 3. Danh sách Ban triển khai dự án
STT
Họ và Tên
Chức vụ trong đơn vị
Trách nhiệm
trong dự án
1
Hà Kỳ Sơn
Phó Giám đốc, Chủ nhiệm
dự án
Trưởng ban
2
Nguyễn Trần Hồng Bảo
Phó Giám đốc, Phó chủ
nhiệm dự án
Phó trưởng ban
3
Ngơ Thị Diện
Phó Giám đốc
4
5
Lê Hồi Thanh
Nguyễn Thu Hà
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thư ký
Thành viên
6
7
Phùng Văn Khuyên
ThS Đặng Ngọc Vượng
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thành viên
Thành viên
8
9
ThS. Nguyễn Huy Tưởng
Ths. Cao Thị Hải
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thành viên
Thành viên
10
11
Nguyễn Văn Sinh
Phạm Văn Bừng
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thành viên
Thành viên
12
13
Ngô Duy Khánh
Cao Thị Then
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thành viên
Thành viên
14
15
Nguyễn Minh Anh
Dương Thị Phượng
Cán bộ ban
Cán bộ ban
Thành viên
Thành viên
Kế toán
- Lựa chọn địa điểm, vị trí thực hiện các mơ hình của dự án, chỉ đạo thực
hiện mơ hình, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kế toán, thu chi, theo dõi tài
chính, nội dung, điều phối cơng việc,...
- Cán bộ tham gia chuyển giao công nghệ, đào tạo, tập huấn các nội dung
mà dự án thực hiện là các cán bộ có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực mà
dự triển khai. Các nội dung mà cán bộ chuyển giao cơng nghệ đưa ra đảm bảo
tính khoa học và thực tiễn cao.
15
3. Chọn điểm, chọn đối tượng, chọn hộ để tiếp nhận và triển khai thực hiện
các nội dung của dự án.
Ban quản lý dự án, chủ nhiệm dự án phối hợp với Tổ chức hỗ trợ ứng dụng
công nghệ bàn bạc và thống nhất các tiêu chí lựa chọn địa điểm tham gia xây
dựng mơ hình cụ thể:
Địa điểm triển khai các nội dung của dự án tại vị trí đất của Chi nhánh Công
ty TNHH Minh Hưng Khương Ninh, xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ. Với diện tích 15 ha đất đồi, từ đó quy hoạch trồng bưởi 5 ha; làm chuồng
chăn ni bị, trồng cỏ VA06 2ha, trồng cây keo tai tượng 5 ha…
Địa điểm triển khai mơ hình của dự án đảm bảo một số u cầu như: Dự án
xây dựng mơ hình trang trại tập trung, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc
học hỏi và trao đổi kinh nghiệm; đất đảm bảo theo các tiêu chí của dự án.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Kết quả điều tra, khảo sát phục vụ việc triển khai dự án
Để thực hiện một Chương trình, dự án nơng nghiệp cụ thể thì việc điều tra
đánh giá điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, thực trạng sản xuất, là rất
quan trọng. Qua điều tra, khảo sát bổ sung sẽ đánh giá được hiện trạng của
Vùng; Đây là cơ sở thực tiễn cho việc quyết định áp dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất và điều đó sẽ có ý nghĩa quyết định đến sự thành công
hay thất bại của dự án.
Xuất phát từ thực tế trên Đơn vị chuyển giao công nghệ đã phối hợp với
Cơ quan chủ trì thực hiện dự án tiến hành điều tra, khảo sát đánh giá một số
vấn đề sau:
- Khảo sát về địa hình, đánh giá về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã
hội, thực trạng sử dụng đất đai của vùng phục vụ.
- Khảo sát thực trạng sản xuất và khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học
để xây dựng mơ hình của dự án.
- Qua khảo sát đánh giá, xác định được vị trí thực hiện các mơ hình.
1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của huyện Thanh Sơn
Huyện Thanh Sơn nằm ở phía Nam tỉnh Phú Thọ và có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp các huyện Tam Nơng và n Lập tỉnh Phú Thọ
- Phía Nam giáp tỉnh Hồ Bình
- Phía Tây giáp huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
- Phía Đơng giáp huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hồ Bình Huyện
Thanh Sơn có đường Quốc lộ 32A từ Hà Nội đi Sơn La, Yên Bái.
Trên địa bàn huyện Thanh Sơn có 7 tuyến đường tỉnh 313, 313D, 316,
316C, 316D, 317 và 317B. Với tuyến quốc lộ và 7 tuyến đường tỉnh, huyện
16
Thanh Sơn ở vị trí khá thuận tiện về giao thông. Nơi đây là đầu mối giao thông
quan trọng, nơi chuyển tiếp giữa đồng bằng với trung du và miền núi. Từ đây có
thể mở rộng giao thương với các huyện lân cận như Tam Nông, Thanh Thuỷ,
Yên Lập, Tân Sơn; giao lưu với các tỉnh khác như Hồ Bình, n Bái và Hà
Nội. Với vị trí địa lý đó, huyện Thanh Sơn thực sự là đầu mối giao lưu quan
trọng, cửa ngõ chuyển tiếp của khu vực trung du và miền núi tạo những tiềm
năng cho phát triển thị trường, giao lưu hàng hoá giữa các khu vực...
- Địa hình, địa mạo: Huyện Thanh Sơn là đoạn cuối của dãy Hồng Liên
Sơn với nhiều dãy núi nằm nhơ trong hệ phức hợp vùng núi thấp có độ cao trung
bình từ 500 đến 700m. Đây là vùng thượng lưu của sơng Bứa địa hình nghiêng
dần về vùng trũng phía Đơng (Địch Quả, Sơn Hùng) rồi đổ ra Sông Hồng ở địa
phận huyện Tam Nơng. Theo địa hình, có thể chia huyện Thanh Sơn thành 3 tiểu
vùng:
+ Tiểu vùng miền núi cao nằm ở phía Tây Nam: Bao gồm các xã Thượng
Cửu, Đông Cửu, Khả Cửu,…với những ngọn núi cao từ 500 - 700m và có độ
dốc ≥ 250 .
+ Tiểu vùng đồi núi trung bình, thấp nằm ở phía Tây Bắc của huyện như
Văn Miếu, Võ Miếu và Thục Luyện với độ dốc trung bình từ 5 - 250 . Tiểu vùng
này có những thung lũng hẹp, ít dốc xen lẫn, cũng có những ngọn đồi cao phù
hợp với cây công nghiệp và lúa nương.
+ Tiểu vùng đất đồng bằng, xen lẫn thung lũng: Xen lẫn đồi thấp tập trung
chủ yếu ở những xã phía Đơng và Đơng Nam giáp với Thanh Thuỷ và Hồ
Bình. Tiểu vùng này có độ dốc dưới 50 độ. Như vậy về cơ bản Thanh Sơn là
huyện miền núi với địa hình đặc trưng là núi đồi có sườn dốc, bị phân cắt bởi
nhiều thung lũng hẹp và trung bình địa hình đó cũng tạo cho huyện Thanh Sơn
có cơ cấu kinh tế nơng, lâm đa dạng, tuy nhiên địa hình bị chia cắt phức tạp, đồi
núi dốc cũng gây cho Thanh Sơn nhiều trở ngại trong phát triển kinh tế và xã
hội.
- Khí hậu, thủy văn và sơng ngịi: Do địa hình huyện Thanh Sơn rất đa
dạng tạo ra các tiểu vùng khí hậu khác nhau: địa hình chia cắt, dốc kéo dài, phần
lớn là rừng núi thấp, cấu tạo theo kiểu bát úp, nằm trong vùng địa hình đồi núi
thấp và trung bình thuộc lưu vực sơng Bứa, nơi kết thúc dãy Hồng Liên Sơn.
- Do địa hình chi phối, khí hậu của huyện Thanh Sơn có những đặc trưng
của khí hậu miền núi phía Bắc: Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh,
cuối đông ẩm ướt và mưa phùn, nhiệt độ thấp và nhiệt độ trung bình năm là 20 210C. Số giờ nắng bình quân các năm là 1453 giờ, lượng mưa trung bình năm
dao động từ 1850 - 1950mm/năm, độ ẩm khơng khí trung bình qua các năm là
17
86,8%, tốc độ gió trung bình 1,8m/s, hướng gió chính: đông, đông Nam và Tây
Nam.
Một số hiện tượng bất thường về thời tiết vẫn xảy ra tại huyện Thanh Sơn
như q lạnh về mùa đơng, thậm chí có băng giá và sương muối, ngược lại mùa
hè nhiệt độ lại quá cao, khơ nóng, hạn hán và thậm chí cịn có gió Tây Nam (gió
Lào); gió bão thường xảy ra quanh năm tuy sức gió khơng lớn nhưng hay xảy ra
hiện tượng lốc xoáy kèm theo mưa rất to và mưa đá,... gây ảnh hưởng xấu đến
sản xuất nông nghiệp. Thanh Sơn có hàng trăm con suối lớn nhỏ đều tập trung
đổ về Sơng Bứa, các dịng suối lớn nhỏ có lượng nước lớn tập trung chính vào
mùa hè, địa hình dốc nên thường có hiện tượng mưa lũ lớn gây sói mịn, rửa trơi
đất, lụt lội cho một số vùng, phá huỷ các tuyến đường, chia cắt hệ thống giao
thông liên xã và liên huyện.
- Đặc điểm về đất đai: Tổng diện tích tự nhiên huyện Thanh Sơn là
62.177,06 ha. Trong đó có 50.836,62ha đất nơng nghiệp (chiếm 81,76%), có
4.347,68 ha đất phi nông nghiệp (chiếm 6,99%) và 6.992,76 ha đất chưa sử dụng
(chiếm 11,25%). Ngồi diện tích đất dốc tụ và phù sa thích hợp với cây hàng năm,
huyện Thanh Sơn cịn có tới 78,73% diện tích là đất Feralit phát triển trên phiến
thạch sét có độ phì tự nhiên khá và rất thích hợp đối với các loại cây lâu năm và
cây lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1:50000, cho thấy
trên địa bàn huyện Thanh Sơn có nhóm đất sau:
+ Nhóm đất phù sa: Có diện tích 1792,50 ha, chiếm 2,88% diện tích tự
nhiên, chủ yếu phân bố các xã giáp với sơng Đà, sơng Bứa. Với các loại đất
chính là đất phù sa ngịi suối (Py), đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng (Pf), đất
phù sa được bồi hàng năm (Pb), đất phù sa không được bồi hàng năm (P). Các
loại đất này phân bố chủ yếu ở các xã Tinh Nhuệ, Lương Nha, Võ Miếu, Thắng
Sơn, Tất Thắng ....
+ Nhóm đất dốc tụ: Có diện tích 5692,5 ha, chiếm 9,15% diện tích tự nhiên.
Với loại đất chính là đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D). Phân bố chủ yếu ở
các xã Đông Cửu, Khả Cửu, Thượng Cửu, Yên Lương, Yên Lãng...
+ Nhóm đất bạc màu: Có diện tích 3152,23ha, chiếm 5,07% diện tích tự
nhiên. Với loại đất chính là đất xám bạc màu. Loại đất này không tập trung mà
phân bố rải rác ở hầu hết các xã trong huyện.
+ Nhóm đất tầng mỏng có nhiều sỏi đá: diện tích 723,2 ha, chiếm 1,16
diện tích đất tự nhiên. Phân bố chủ yếu ở các sườn đồi, đất bị xói mịn, có tầng
đất mỏng, độ phì kém, bạc màu.
18
+ Nhóm đất feralit: Có diện tích 48956,89ha, chiếm 78,73% diện tích tự
nhiên đây là loại đất feralit phát triển trên phiến thạch sét được hình thành trên
đá mẹ, sét, phiến biến chất, gnai, phiến mica..
+ Các nhóm đất cịn lại khác: Có diện tích 2582,94 ha.
Trên cơ sở về đặc điểm tự nhiên (địa hình, độ dốc, hệ thống thuỷ hệ, nguồn
gốc phát sinh đất...) lãnh thổ huyện được chia thành các tiểu vùng kinh tế sau:
+ Tiểu vùng 1: đồi núi cao nằm ở vùng Tây Nam: Có 30.067,3 ha, chiếm
48,35% diện tích tự nhiên của huyện, bao gồm các xã: Yên Lương, Yên Sơn,
Yên Lãng, Thượng Cửu, Đông Cửu, Khả Cửu, Tân Minh, Tân Lập
+ Tiểu vùng 2: đồi núi trung bình, thấp nằm ở Tây Bắc: Có 21.851,4 ha,
chiếm 35,14% diện tích tự nhiên của huyện, bao gồm các xã: Võ Miếu, Hương
Cần, Thắng Sơn, Cự Đồng, Tất Thắng, Cự Thắng, Văn Miếu, Lương Nha, Tinh
Nhuệ. - Tiểu vùng 3: Đất đồng bằng, thung lũng xen đồi núi: Có 10.258,36 ha,
chiếm 16,51% diện tích tự nhiên của huyện, bao gồm các xã: Địch Quả, Thục
Luyện, Giáp Lai, Sơn Hùng, Thạch Khoán, thị trấn Thanh Sơn.
Tổng giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) ước thực hiện năm 2018: 3.385 tỷ
đạt 100,4% so kế hoạch, tăng 8,34% so năm 2017, trong đó: Giá trị sản xuất
cơng nghiệp xây dựng ước cả năm đạt: 1.373,1 tỷ đồng đạt 101,4% kế hoạch,
tăng 16,2% so năm 2017; giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ước cả năm
đạt: 1.081,1 tỷ đồng, đạt 100,4% kế hoạch, tăng 5,8% so năm 2017; giá trị dịch
vụ thương mại ước cả năm đạt 930,8 tỷ đồng, đạt 99% kế hoạch, tăng 13,9% so
năm 2017.
+ Giá trị tăng thêm ước đạt 1.470,7 tỷ, đạt 98,2% kế hoạch, tăng 5,2% so
năm 2017, trong đó: cơng nghiệp xây dựng ước đạt: 329,5 tỷ đồng, tăng 9,5%;
nông, lâm nghiệp, thủy sản ước đạt 614 tỷ đồng, tăng 3,3%; dịch vụ thương mại
ước đạt 527,2 tỷ đồng, tăng 4,8%.
+ Giá trị tăng thêm (theo giá thực tế) ước đạt 2.125,1 tỷ đồng, trong đó:
cơng nghiệp xây dựng ước đạt 488,9 tỷ đồng; nông, lâm nghiệp, thủy sản ước
đạt 871,1 tỷ đồng, dịch vụ thương mại ước đạt 765,1 tỷ đồng.
+ Cơ cấu kinh tế (theo giá thực tế): Nông, lâm nghiệp 41%, dịch vụ 36%,
công nghiệp, xây dựng 23%.
+ Tổng thu ngân sách ước thực hiện năm 2019: 722,702 tỷ đồng, trong đó:
thu trên địa bàn ước thực hiện năm 2019: 84,98 tỷ, đạt 108,3% so dự toán và
bằng 99,3% so với cùng kỳ. Bổ sung từ ngân sách tỉnh cho huyện ước thực hiện
năm 2019: 634,518 tỷ, đạt 148,5% dự toán tỉnh giao và bằng 123,2% so với
cùng kỳ.
19
+ Bình quân giá trị tăng thêm theo giá thực tế đạt 17,5 triệu
đồng/người/năm.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 433 tỷ đồng, trong đó: đầu tư qua ngân
huyện, xã năm 2019: 223 tỷ đồng, đầu tư qua tư nhân và dân cư: 210 tỷ đồng.
1.2. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của xã Tân Minh
Tân Minh là một xã ở phía Đơng Nam của huyện Thanh Sơn, cách trung
tâm huyện 30km, cách Trung tâm tỉnh 50 km, cách thành phố Hà Nội 94 km.
Phía Bắc giáp xã Văn Miếu, Đông giáp xã Hương Cần, phía Tây giáp xã Khả
Cửu, phía Nam giáp xã Tân Lập. . .Tân Minh có trục đường Tỉnh lộ 316L chạy
qua là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội, giao thương trao
đổi hàng hóa giữa các vùng, miền. Với cơ cấu nền kinh tế được xác định phát
triển nông, lâm nghiệp là chủ yếu. Xã có 6 dân tộc Mường, Kinh, Dao, Tày,
Nùng, Hre.
Về địa hình:
Tân Minh là xã vùng cao của huyện Thanh Sơn, địa hình tương đối phức
tạp, địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi và các khe suối. Độ cao trung bình
350m, cao nhất 530 m, độ dốc bình quân 25 0, dốc nhất là 38 0. Đây là điều kiện
khó khăn cho q trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Về khí hậu:
Xã Tân Minh chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè nóng
ẩm mưa nhiều, mùa đơng khơ và lạnh.
Trong năm tháng có nhiệt độ cao nhất là vào tháng 6 từ 37 0c – 39,70 c,
tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 từ 15,5 – 16 0 c, nhiệt độ cao tuyệt đối là
40 0c và thấp nhất là 2 – 30c.
Lượng mưa trung bình hàng năm khá cao từ 1800 mm đến 2200 mm, trong
năm lượng mưa thường tập trung vào thời gian từ tháng 6 đến tháng 9.
Độ ẩm khơng khí trung bình đạt 85%, cao nhất đạt 90 % tập trung vào các
tháng 6,7,8, thấp nhất là 60 % tập trung vào các tháng 10,11,12.
Hướng gió chủ đạo là hướng Đơng Bắc, Đơng Nam, ngồi ra cịn chịu ảnh
hưởng của gió Tây Nam nóng và khô, ảnh hưởng xấu tới sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên đất: Xã Tân Minh có tổng diện tích tự nhiên là 2.597,0 ha.
Trong đó:
- Đất nơng nghiệp: 2.441 ha chiếm 94% diện tích xã. Trong đó đất sản xuất
nơng nghiệp 245,08 ha, đất lâm nghiệp 2.195,92 ha chiếm 85,4 %.
- Đất phi nơng nghiệp: 181,99 ha. Trong đó đất ở 55,08 ha, đất chuyên
dùng 94,1 ha, đất sông suối và mặt nước là 26,67 ha.
- Đất chưa sử dụng: 40 ha chiếm 1,38 % diện tích tồn xã.
20
Tài ngun nước: Trên địa bàn xã khơng có nguồn sinh thuỷ, chỉ có 01 hồ
nước và một số con suối nên chỉ có nước vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
Cịn thơng thường bị cạn kiệt trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến hết tháng 3
năm sau, trong thời gian này thời tiết thường gây ra hạn hán hoặc rét đậm kéo
dài. Đây chính là yếu tố gây khó khăn nhất cho ngành sản xuất nơng nghiệp trên
địa bàn xã, người dân không chủ động được tưới tiêu, cây trồng chủ yếu phụ
thuộc vào thời tiết thiên nhiên nên tỷ lệ rủi ro rất cao.
Về dân số
- Với tổng số 4.125 người, bao gồm 6 dân tộc cùng sinh sống, trong đó:
+ Dân tộc khác: 2 %.
+ Dân tộc Mường : 98%.
Nhận xét: Sau khi tiến hành điều tra khảo sát vùng thực hiện dự án Chi
nhánh Chi nhánh Công ty TNHH Minh Hưng Khương Ninh và đơn vị chuyển
giao công nghệ đã thống nhất chọn xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn là nơi triển
khai các mơ hình của dự án xây dựng mơ hình kinh tế trang trại bền vững trên
đất dốc.
2. Đào tạo, tập huấn và chuyển giao công nghệ
2.1. Đào tạo cán bộ kỹ thuật:
Để tiếp nhận và vận dụng tốt các quy trình cơng nghệ, Tổ chức chủ trì sẽ
chủ động tuyển dụng đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia tiếp nhận công nghệ.
- Số lượng đào tạo: 5 cán bộ.
- Đối tượng đào tạo: Là cán bộ kỹ thuật của tổ chức chủ trì.
- Hình thức đào tạo: Mở lớp học tập trung
- Thời gian: từ ngày 04/09/2018 – 08/09/2018; và từ ngày 01/10/2018 –
05/10/2018
- Địa điểm: Tại xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Đơn vị đào tạo: Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng và Viện nghiên cứu lâm
sinh (tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ)
- Nội dung đào tạo:
+ Lý thuyết: Hướng dẫn, giảng dạy cho học viên là cán bộ kỹ thuật, hiểu và
nắm vững được 07 quy trình cơng nghệ;
+ Thực hành: Hướng dẫn các học viên thực hành tại mơ hình cụ thể, để các
học viên nắm bắt được và chỉ đạo, triển khai hướng dẫn người dân áp dụng quy
trình chăm sóc đúng kỹ thuật. Học viên được thực hành thực tế tại mơ hình của
chủ trang trại tham gia dự án.
+ Kiểm tra nhận thức: Kiểm tra nhận thức bằng phương pháp thi tự luận.
+ Cấp chứng chỉ đào tạo: Sau khi đào tạo tiến hành cấp chứng chỉ
21
Bảng 4. Danh sách cán bộ, công nhân được dự án đào tạo
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Chuyên môn đạo
tạo
Kỹ thuật thâm
canh bưởi
1
Phùng Văn Khuyên
Đồi Trường, Thôn Nhằn Hạ
2
Cao Thị Hải
Đồi Trường, Thôn Nhằn Hạ
3
Nguyễn Văn Sinh
Đồi Trường, Thôn Nhằn Hạ
4
Nguyễn Trần Hồng
Bảo
5
Ngơ Thị Diện
Khu Linh Đàm Hà Nội
Lê Duẩn, Cửa Nam, Hồn
Kiếm
Kỹ thuật trồng cỏ
và ni bị sinh
sản
Kỹ thuật thâm
canh keo
Kỹ thuật thâm
canh keo
- Kết quả: Tổ chức chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng chuyển giao công
nghệ, phối hợp đã tổ chức lớp đào tạo đúng thời gian 8 ngày cho cán bộ kỹ
thuật, đã cung cấp đầy đủ các tài liệu đào tạo, trong khóa học theo đúng yêu cầu
phần lý thuyết cho học viên sử dụng; Số lượng người tham gia đầy đủ với 5 kỹ
thuật viên đúng đối tượng và đạt được một số kết quả sau:
+ Về nhận thức chung cho thấy các học viên đã tiếp thu đầy đủ các nội
dung: Nắm bắt được nội dung kỹ thuật chăn ni bị, kỹ thuật thâm canh bưởi,
kỹ thuật thâm canh cây keo tai tượng, kỹ thuật thâm canh cỏ VA06, kỹ thuật
tưới tiết kiệm nước... Từ những kiến thức này, người cán bộ kỹ thuật có thể n
tâm áp dụng vào các mơ hình của trang trại.
+ Về thực hành: Học viên nhận biết cơ bản về một số đặc điểm của bò,
cách phối giống, cho ăn…; nắm bắt kỹ thuật thâm canh cây bưởi, cây keo tai
tượng, cây cỏ VA06…., đồng thời xác định được những kỹ thuật chủ yếu trong
quá trình chăn nuôi, trồng trọt….
+ Về đánh kết quả đào tạo đối với các học viên khi kết thúc khoá đào tạo
đều có kiểm tra nhận thức bằng kiểm tra vấn đáp lý thuyết, kết quả cho thấy
100% học viên nhận thức đạt yêu cầu của dự án đặt ra. 05/5 đạt 100% kỹ thuật
viên sau khi đào tạo được cấp giấy chứng nhận đào tạo.
Như vậy, Tổ chức chủ trì, tổ thực hiện dự án đã thực hiện tốt các nội dung
đào tạo cho cán bộ kỹ thuật theo yêu cầu của dự án, từ đó cán bộ này có thể chỉ
đạo, triển khai vào các mơ hình của trang trại
Sau khi đào tạo các cán bộ kỹ thuật nắm vững các quy trình kỹ thuật trong
sản xuất và đã tham gia tích cực vào q trình thực hiện dự án. Những cán bộ
22
này là sẽ hạt nhân trong việc tuyên truyền kỹ thuật, mở rộng các mơ hình của dự
án nhằm phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho vùng.
2.2. Tập huấn kỹ thuật cho người nông dân sản xuất Vùng dự án
- Đơn vị tập huấn: Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ phối hợp với Tổ
chức chủ trì
- Đối tượng tập huấn: Cán bộ kỹ thuật cơng ty, trưởng đoàn thể xã, trưởng
khu dân cư xã Tân Minh, người dân các xã trong huyện Thanh sơn.
- Hình thức tập huấn: Mở lớp tập huấn tại mơ hình;
- Quy mô: 100 lượt người; 02 lớp tập huấn
- Địa điểm: tại hội trường UBND xã Tân Minh
- Thời gian tập huấn: 02 ngày (ngày 28/10/2018 và ngày 11/01/2019)
- Nội dung tập huấn
+ Phần lý thuyết:
01 Lớp tập huấn về kỹ thuật trồng thâm canh cây bưởi theo hướng ứng
dụng công nghệ tưới tiết tiên tiến và trồng xen cây ngắn ngày trong thời kỳ
KTCB: Bưởi da xanh, bưởi Diễn và bưởi đường Xuân Vân; kỹ thuật kỹ thuật
thâm canh keo tai tượng
01 Lớp tập huấn kỹ thuật trồng cỏ VA06 phục vụ chăn ni bị theo hướng
thâm canh; kỹ thuật chăn ni bị theo hướng bán chăn thả quy mơ trang trại vừa
và nhỏ, kỹ thuật chăn ni bị sinh sản, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bò
+ Thực hành: Hướng dẫn các học viên thực hành tại mơ hình trang trại, để
các học viên nắm bắt được và áp dụng vào mơ hình gia đình.
+ Phần thảo luận: Thảo luận trao đổi thông tin 2 chiều giữa giảng viên, học
viên về các nội dung liên quan đến chăn ni bị, trồng và thâm canh bưởi, keo
tai tượng, cỏ VA06, một số kỹ thuật khác, công nghệ chủ yếu áp dụng hiện nay;
thị trường tiêu thụ, giá cả...
- Đánh giá về lớp tập huấn
+ Giảng viên: Giảng viên lớp tập huấn có chun mơn sâu về lĩnh vực chăn
ni bị, trồng và thâm canh cây ăn quả có múi…, có kinh nghiệm giảng dạy.
Phương pháp giảng dạy mới, truyền tải khiến thức đến người dân phù hợp với
trình độ và khả năng nhận thức của người dân. Giải đáp thắc mắc về kỹ thuật
cũng như trao đổi kinh nghiệm sản xuất với người dân tận tình, chu đáo, thái độ
thân thiện, giúp người dân hiểu sâu sắc hơn về kỹ thuật.
+ Nội dung chương trình: Ban tổ chức trao đổi với giảng viên về kế hoạch
giảng dạy, chương trình giảng dạy, từ đó đưa ra được nội dung chương trình
giảng dạy phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người dân. Với đặc
điểm là nông dân, ít tiếp cận với kiến thức vì vậy giảng viên đã bố trí chương
23
trình giảng dạy lý thuyết kết hợp với hỏi đáp. Bài giảng sử dụng nhiều hình ảnh,
cơng cụ trực quan để nâng cao tính tập trung của học viên.
Thời lượng dành cho từng nội dung giảng dạy phù hợp với lượng kiến thức
truyền tải. Bố trí thời gian hợp lý giữa học lý thuyết và thảo luận trao đổi kinh
nghiệm.
+ Chất lượng tài liệu tập huấn, bài giảng của giảng viên:
Tài liệu tập huấn soạn thảo khoa học, rõ ràng, phù hợp với khả năng nhận
thức của người dân.
Bài giảng sinh động, dễ hiểu, kết hợp phù hợp giữa lý thuyết và thảo luận,
trao đổi kinh nghiệm.
+ Điều kiện phòng học, trang thiết bị giảng dạy, học tập.
Hội trường học được bố trí đầy đủ trang thiết bị (máy chiếu, loa đài) phục vụ
lớp học, đèn chiếu sáng, bàn ghế đảm bảo cho học viên đọc, viết dễ dàng.
+ Mức độ tham gia của học viên trên lớp:
Học viên trao đổi sôi nổi, tập trung vào các vấn đề liên quan đến thực thế
sản xuất. Tuy nhiên, học viên trao đổi tập trung chủ yếu vào vấn đề phòng trừ
dịch bệnh cho bò, cho cây ăn quả và đầu ra cho sản phẩm. Hầu hết học viên đều
mong muốn nhà nước tạo điều kiện thu mua, bao tiêu sản phẩm để người dân
yên tâm sản xuất.
+ Mức độ nắm bắt kiến thức của học viên về lớp tập huấn, khả năng ứng
dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn sau khóa tập huấn.
Sau khi kết thúc buổi học, Ban tổ chức thực hiện phỏng vấn trực tiếp các
học viên tham gia về mức độ nắm bắt kiến thức đối với lớp tập huấn, học viên
nắm bắt tốt được các kiến thức để áp dụng vào mơ hình tại hộ gia đình, kiến
thức được tiếp nhận và trả lời, trao đổi của giảng viên, ban tổ chức giải đáp về
những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt ...
- Kết quả tập huấn: Tổ chức chủ trì đã cung cấp đầy đủ các tài liệu tập huấn
trong từng đợt học theo đúng yêu cầu phần lý thuyết cho hộ dân sử dụng; Số
lượng người tập huấn tham gia đầy đủ, đúng đối tượng và đạt được những kết
quả sau:
+ Về nhận thức chung cho thấy các hộ nông dân đã tiếp thu đầy đủ các nội
dung: Nắm bắt được kiến thức cơ bản về chăn ni bị, trồng thâm canh cây có
múi, trồng cỏ cho chăn ni…
+ Về thực hành: Học viên nhận biết cơ bản về một số đặc điểm bò giống;
cách phối giống, cho ăn; Trồng, chăm sóc cây có múi... , đồng thời xác định
được những kỹ thuật chủ yếu trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt
24
+ Về thảo luận: Các học viên tích cực tham gia nhiều ý kiến thảo luận về
quy trình kỹ thuật chăn ni bị, trồng và thâm canh cây bưởi, cỏ phục vụ chăn
nuôi và trồng cây keo tai tượng; Suất đầu tư cho từng quy mô; hiệu quả kinh tế;
bao tiêu đầu ra cho sản phẩm...
Như vậy, tổ chức chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng cơng nghệ đã thực
hiện tốt nội dung tập huấn nông dân, đúng tiến độ của dự án và phục vụ kịp thời
cho việc triển khai xây dựng mơ hình.
Sau tập huấn, cán bộ và người dân vùng dự án nắm được các kỹ thuật cơ
bản trong triển khai các nội dung mà dự án đặt ra. Đây là cơ sở để cán bộ, người
dân vùng dự án áp dụng vào thực tiễn sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao, hiệu quả kinh tế cao góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn định cho đồng
bào các dân tộc thiểu số vùng núi cao.
2.3. Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình cơng nghệ, tiến bộ kỹ thuật
Để triển khai công tác hỗ trợ ứng dụng công nghệ, tổ chức chủ trì đã tiến
hành ký hợp đồng chuyển giao cơng nghệ với Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công
nghệ, các nội dung tiến hành sau:
2.3.1. Bàn giao quy trình cơng nghệ
Tổ chức hỗ trợ ứng dụng chuyển giao công nghệ đã bàn giao chính thức quy
trình kỹ thuật chăn ni bò, kỹ thuật trồng và thâm canh cây bưởi, kỹ thuật trồng
và thâm canh cây keo tai tượng, cỏ VA06… bằng bản giấy (có chữ ký và dấu đỏ)
cho tổ chức chủ trì, gồm 07 quy trình sau:
- Kỹ thuật trồng thâm canh một số giống Bưởi (da xanh, đường Xuân Vân,
bưởi Diễn)
- Kỹ thuật trồng thâm canh giống keo tai tượng thành rừng gỗ lớn
- Kỹ thuật trồng thâm canh cỏ VA06 phục vụ chăn ni bị
- Kỹ thuật chế biến thức ăn cho bị
- Kỹ thuật ni bị sinh sản
- Kỹ thuật ni bị bán thâm canh
- Kỹ thuật tưới nước tiết kiệm công nghệ của Israsel cho vườn cây ăn quả và
cỏ.
(Có phụ lục kèm theo)
2.3.2. Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và theo dõi mơ hình
Tổ chức hỗ trợ ứng dụng cơng nghệ cử cán bộ có chun mơn, có tinh thần
trách nhiệm cao để thực hiện hỗ trợ, phối hợp cùng với Tổ chức chủ trì triển
khai các nội dung xây dựng mơ hình, chỉ đạo sản xuất, hướng dẫn chi tiết các
quy trình kỹ thuật, đào tạo kỹ thuật viên và tập huấn nông dân. Đồng thời, tổ
25