Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 80 trang )

TRUỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƢỞNG CỦA LƢỢNG PHÂN ĐẠM ĐẾN SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY BẮP RAU
(Zea mays L.) TRỒNG VỤ ĐÔNG XUÂN
2021 TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH
: NƠNG HỌC
KHĨA
: 2017 - 2021
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ CẨM THU

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021


ẢNH HƢỞNG CỦA LƢỢNG PHÂN ĐẠM ĐẾN SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY BẮP RAU
(Zea mays L.) TRỒNG VỤ ĐÔNG XUÂN
2021 TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả
PHAN THỊ CẨM THU

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng tốt nghiệp Kĩ sƣ ngành Nông học



NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
ThS. PHẠM HỮU NGUYÊN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Trƣờng đại học Nơng Lâm thành phố
Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Nông học đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập tại Trƣờng.
Tơi xin cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Nông học và Trại thực nghiệm khoa Nông
học đã phê duyệt và tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực cố gắng học tập rèn
luyện của bản thân, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới sự giúp đỡ quý báu của
thầy Phạm Hữu Nguyên đã quan tâm, tận tình dìu dắt, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Đồng thời, tơi xin gửi đến lời tri ân đến gia đình, cảm ơn ba mẹ đã sinh thành và
nuôi dƣỡng con. Luôn tin tƣởng và ủng hộ con trong suốt quá trình học tập. Cảm ơn
bạn bè thân thiết đã luôn đồng hành và giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện đề
tài.
Một lần nữa, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc.
Thủ Đức, tháng 9 năm 2021
SINH VIÊN

PHAN THỊ CẨM THU

ii



TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm đến sinh trƣởng, phát triển
và năng suất cây bắp rau (Zea mays L.) trồng vụ Đông Xuân 2021 trên đất xám bạc
màu tại Thành phố Hồ Chí Minh” đã đƣợc tiến hành từ tháng 11/2020 đến 02/2021
nhằm xác định đƣợc liều lƣợng phân đạm thích hợp để cây bắp rau sinh trƣởng tốt, đạt
năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Thí nghiệm đơn
yếu tố đã đƣợc bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (Randomized Complete Block
Design - RCBD) với 3 lần lặp lại, gồm 6 nghiệm thức là 6 mức phân đạm: 120 kg
N/ha, 150 kg N/ha, 180 kg N/ha (đối chứng), 210 kg N/ha, 240 kg N/ha và 270 kg
N/ha. Các chỉ tiêu theo dõi gồm các thời gian phát dục, chiều cao cây, đƣờng kính
thân, số lá, chiều dài lá và chiều rộng lá, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
để từ đó tính toán hiệu quả kinh tế khi áp dụng sáu mức phân đạm trên cây bắp rau.
Kết quả thu đƣợc: Trong điều kiện canh tác tại Thành phố Hồ Chí Minh, khi bón
210 kg N/ha trên nền phân 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Hải Dƣơng + 500 kg vôi + 80
kg P2O5 + 90 kg K2O đã có ảnh hƣởng tốt đến sinh trƣởng của bắp rau với chiều cao
cây cao nhất đạt 226,0 cm lúc 50 NSG, đƣờng kính thân lớn nhất (27,3 mm), số lá đạt
19,7 lá/cây lúc 50 NSG, khối lƣợng trung bình 1 lõi bắp đạt 12,4 g/lõi, năng suất lí
thuyết lõi bắp đạt 4,7 tấn/ha và năng suất lí thuyết râu bắp đạt 5,0 tấn/ha; năng suất
thực thu lõi bắp đạt 3,0 tấn/ha và năng suất thực thu râu bắp đạt 3,1 tấn/ha; mang lại
lợi nhuận 84.448.000 đồng/ha/vụ và tỷ suất lợi nhuận là 1,2.

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii

MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH ......................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
GIỚI THIỆU ..................................................................................................................2
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................4
1.1 Tổng quan về cây bắp rau ..........................................................................................4
1.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ..............................................................................4
1.1.2 Đặc điểm thực vật học của bắp rau ........................................................................5
1.1.3 Yêu cầu điều kiện sinh thái của bắp rau .................................................................6
1.1.4 Giá trị dinh dƣỡng ..................................................................................................7
1.1.5 Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của cây bắp rau ...........................................7
1.2 Đạm và vai trò của đạm đối với cây bắp rau .............................................................8
1.2.1 Đạm ........................................................................................................................8
1.2.2 Vai trò của đạm đối với cây bắp rau .....................................................................10
1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về phân đạm trên cây bắp rau .............11
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngồi......................................................................11
1.3.2 Tình hình nghiên cứu về phân đạm trên cây bắp rau trong nƣớc .........................12
Chƣơng 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..................................14
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...........................................................................14
2.2 Điều kiện chung trong thời gian làm thí nghiệm .....................................................14
2.2.1 Điều kiện thời tiết .................................................................................................14
2.2.2 Điều kiện đất đai ...................................................................................................15
2.3 Vật liệu nghiên cứu và vật tƣ nông nghiệp khác .....................................................15
2.3.1 Vật liệu nghiên cứu...............................................................................................15
2.3.2 Vật tƣ nông nghiệp ...............................................................................................16
iv


2.4 Phƣơng pháp thí nghiệm..........................................................................................17

2.4.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................................17
2.4.2 Quy mơ thí nghiệm ...............................................................................................18
2.5 Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi .....................................................................19
2.5.1 Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển ...................................................................19
2.5.2 Các chỉ tiêu về sinh trƣởng ...................................................................................19
2.5.3 Các chỉ tiêu về sâu bệnh .......................................................................................20
2.5.4 Đặc điểm lõi bắp ...................................................................................................21
2.5.5 Phân tích thành phần lý hóa tính trƣớc và sau thí nghiệm ...................................22
2.5.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .......................................................22
2.5.7 Hiệu quả kinh tế....................................................................................................23
2.6 Phƣơng pháp xử lí và thống kê số liệu ....................................................................24
2.7 Quy trình kỹ thuật đã áp dụng trong thí nghiệm .....................................................24
2.7.1 Chuẩn bị đất, lên luống .........................................................................................24
2.7.2 Gieo hạt.................................................................................................................24
2.7.3 Bón phân ...............................................................................................................24
2.7.4 Chăm sóc ..............................................................................................................25
2.7.5 Thu hoạch .............................................................................................................26
Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................27
3.1 Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm đến các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của
bắp rau ...........................................................................................................................27
3.2 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến chiều cao và tốc độ tăng trƣởng chiều cao
cây của giống bắp rau PAC 271 ....................................................................................29
3.3 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến đƣờng kính thân và chiều cao cây cuối
cùng của giống bắp rau PAC 271 ..................................................................................33
3.4 Ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm đến số lá và tốc độ ra lá của giống bắp rau PAC
271 .................................................................................................................................34
3.5 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá của
giống bắp rau PAC 271 .................................................................................................37
3.6 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến các chỉ tiêu sâu bệnh hại của giống bắp
rau PAC 271 ..................................................................................................................39

v


3.7 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến đặc điểm lõi của giống bắp rau PAC 271
.......................................................................................................................................40
3.8 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của bắp rau .............................................................................................................42
3.9 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến hiệu quả kinh tế .....................................45
3.10 Ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến lƣợng đạm trong đất sau thí nghiệm ............46
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49
PHỤ LỤC .....................................................................................................................52

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Phân Đạm Phú Mỹ .........................................................................................16
Hình 2.2 Giống bắp rau PAC 271 .................................................................................16
Hình 2.3 Phân HCVS Hải Dƣơng .................................................................................17
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................................18
Hình 2.5 Tồn cảnh khu thí nghiệm tại thời điểm 15 NSG ..........................................18
Hình 2.6 Các cây chỉ tiêu trên một ô nghiệm thức .......................................................19
Hình 3.1 Bắp phun râu ..................................................................................................28
Hình 3.2 Bắp rau đủ tiêu chuẩn thu hoạch .................................................................... 28
Hình 3.3 Ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây
(cm/ngày) của giống bắp rau PAC 271 .........................................................................31
Hình 3.4 Tƣơng quan giữa lƣợng phân đạm và chiều cao cây .....................................33
Hình 3.5 Ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm đến tốc độ ra lá (lá/ngày) của giống PAC 271

.......................................................................................................................................36
Hình 3.6 Tƣơng quan giữa lƣợng phân đạm và số lá ...................................................36
Hình 3.7 Sâu đục thân (Ostrinia nubillalis)..................................................................40
Hình 3.8 Sâu keo (Spodoptera frugipperda) ................................................................40
Hình 3.9 Đốm lá nhỏ (Helminthoprium maydis) ..........................................................40
Hình 3.10 Lõi bắp rau PAC 271 ở sáu mức phân đạm .................................................41
Hình 3.11 Khối lƣợng lõi bắp của một ơ thí nghiệm ....................................................43
Hình 3.12 Khối lƣợng của một lõi bắp .........................................................................43
Hình 3.13 Tƣơng quan giữa lƣợng phân đạm và năng suất lõi bắp thực thu ...............45
Hình 3.14 Tƣơng quan giữa lƣợng phân đạm và năng suất râu bắp thực thu...............45
Hình PL1 Dọn cỏ khu làm thí nghiệm ........................................................................ 52
Hình PL2 Lên luống và bón lót………………..….. ...................................................52
Hình PL3 Gieo hạt ........................................................................................................52
Hình PL4 Đo chiều cao cây ..........................................................................................52
Hình PL5 Cây con thời điểm 5 NSG ............................................................................52
Hình PL6 Cây con thời điểm 10 NSG ..........................................................................52
Hình PL7 Bao bì các thuốc BVTV sử dụng trong thí nghiệm .....................................53
Hình PL8 Sâu đục thân (Ostrinia nubillalis) ...............................................................53
Hình PL9 Bình phun thuốc ...........................................................................................53
vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Diễn biến thời tiết 11/2020 - 2/2021 tại nơi làm thí nghiệm .........................14
Bảng 2.2 Đặc tính lý, hóa đất thí nghiệm......................................................................15
Bảng 2.3 Lƣợng phân Urê các nghiệm thức thí nghiệm ...............................................25
Bảng 3.1 Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm đến các giai đoạn sinh trƣởng của giống bắp
rau PAC 271 ..................................................................................................................27
Bảng 3.2 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến chiều cao và tốc độ tăng trƣởng

chiều cao cây của giống bắp rau PAC 271 ....................................................................31
Bảng 3.3 Ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm đến đƣờng kính thân và chiều cao đóng bắp
.......................................................................................................................................34
Bảng 3.4 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến số lá ở các thời điểm theo dõi .....34
Bảng 3.5 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến diện tích lá (dm2) và chỉ số diện
tích lá (m2 lá/m2 đất) ở các thời điểm .............................................................................37
Bảng 3.6 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến một số chỉ tiêu sâu, bệnh hại .......39
Bảng 3.7 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến chiều dài lõi bắp và đƣờng kính lõi
bắp .................................................................................................................................40
Bảng 3.8 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến số lõi bắp /cây, khối lƣợng 1 lõi
bắp (g/bắp) và khối lƣợng râu bắp (bắp/cây) ................................................................42
Bảng 3.9 Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm và liều liều lƣợng phân đạm đến năng suất
lý thuyết, năng suất thực tế ............................................................................................43
Bảng 3.10 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến hiệu quả kinh tế của cây bắp rau
trồng vụ Đơng Xn 2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................46
Bảng 3.11 Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến chất hữu cơ trong đất trồng cây
bắp rau ...........................................................................................................................46
Bảng PL 2.1 Chi phí đầu tƣ 1 ha bắp rau chƣa kể phân Ure ........................................54
Bảng PL 2.2 Chi phí phân đạm cho 1 ha bắp rau .........................................................55
Bảng PL 2.3 Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm đến tỉ lệ gây hại của sâu bệnh (%) chƣa
chuyển đổi .................................................................................................................... 55

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ/Nghĩa


Bộ NN & PTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Ctv

Cộng tác viên

ĐC

Đối chứng

KLTB

Khối lƣợng trung bình

LLL

Lần lặp lại

NS

Năng suất

NSG

Ngày sau gieo

NSLT


Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NT

Nghiệm thức

ix


GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Bắp rau hay còn gọi là bắp bao tử, là loại bắp đƣợc thu hoạch khi bắp cịn non
và kích thƣớc nhỏ. Bên cạnh đó, giá trị dinh dƣỡng của bắp rau rất cao, mang nhiều lợi
ích đối với sức khỏe con ngƣời. Vì vậy, sản phẩm của bắp rau đƣợc tiêu thụ nhiều nơi
và đƣợc xem nhƣ một loại rau có giá trị dinh dƣỡng và kinh tế cao của ngƣời Việt
Nam. Hiện nay, việc trồng bắp rau đang mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, trên
thực tế muốn trồng bắp rau cho năng suất, lợi nhuận cao khơng chỉ phụ thuộc vào đặc
tính của giống, đất đai, khoảng cách trồng, quá trình thu hái và bảo quản mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào phân bón, đặc biệt là phân đạm (Mai Thị Phƣơng Anh, 1999).
Theo Nguyễn Thị Linh (2020), bón 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Hải Dƣơng kết
hợp 200 kg N: 80 kg P2O5: 90 kg K2O cho cây bắp rau trồng trên đất xám bạc màu tại
Thành phố Hồ Chí Minh cho năng suất cao nhất là 3,0 tấn/ha. Tại khu thí nghiệm có
thành phần cơ giới đất chủ yếu là đất cát pha, nghèo mùn và dinh dƣỡng, nếu bón
lƣợng phân phù hợp sẽ giúp cây bắp phát huy tiềm năng năng suất. Vì vậy, việc chọn
ra mức phân đạm phù hợp nhằm tăng năng suất, đem lại hiệu quả kinh tế cho ngƣời
trồng bắp rau là rất cần thiết.

Với những vấn đề và nhu cầu đó, đề tài: “Ảnh hƣởng của lƣợng phân đạm đến
sinh trƣởng, phát triển và năng suất của cây bắp rau (Zea mays L.) trồng vụ Đông
Xuân 2021 trên đất xám bạc màu tại Thành phố Hồ Chí Minh” đã đƣợc thực hiện.
Mục tiêu
Xác định đƣợc liều lƣợng phân đạm thích hợp cho cây bắp rau sinh trƣởng, phát
triển mạnh, đạt đƣợc năng suất lõi bắp, râu bắp cao và đạt hiệu quả kinh tế cao.
u cầu
Thực hiện nghiêm túc, chính xác q trình thí nghiệm. Theo dõi các chỉ tiêu
sinh trƣởng (chiều cao cây, đƣờng kính thân, số lá, diện tích lá), tình hình sâu bệnh hại
và các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của bắp rau dƣới tác động của 6 mức
phân đạm khác nhau.
2


Tính tốn hiệu quả kinh tế của cây bắp rau khi bón 6 mức phân đạm khác nhau.
Phạm vi
Đề tài đã đƣợc thực hiện từ tháng 11/2020 đến tháng 02/2021 vụ Đông Xuân
gồm 6 mức phân đạm cho giống bắp rau PAC 271 trồng trên nền đất xám bạc màu tại
Thành phố Hồ Chí Minh và khơng phân tích chỉ tiêu phẩm chất lõi bắp.
Phân tích lý hóa tính của đất trƣớc thí nghiệm; Sau thí nghiệm, chỉ phân thích
đạm tổng số và đạm dễ tiêu tại nghiệm thức bón đạm cho năng suất cao nhất và thấp
nhất.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về cây bắp rau
Bắp (Zea mays L.) là một loại cây lƣơng thực đƣợc con ngƣời phát hiện, sử

dụng và phát triển rộng rãi thành một trong ba loại lƣơng thực chính hiện nay. Nó
đóng một vai trị quan trọng trong an ninh lƣơng thực, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát
triển (Dhasarathan và ctv, 2012). Trong những năm gần đây, bắp đã đƣợc sử dụng làm
thực phẩm cao cấp và đem lại giá trị kinh tế cao nhƣ bắp sáp, bắp ngọt hoặc bắp non
thu hoạch làm rau (Nguyễn Việt Long, 2016).
Bắp rau (Zea mays L.) là trái của cây bắp đƣợc thu hoạch khi cịn non và có
kích thƣớc nhỏ, bắp rau đƣợc thu hoạch hai hoặc ba ngày sau khi tơ xuất hiện nhƣng
trƣớc khi thụ tinh (Dhasarathan và ctv, 2012). Bắp rau thƣờng đƣợc sử dụng nguyên
bắp (không tách hạt) nhƣ một loại rau, có thể ăn sống hoặc nấu và là một loại thực
phẩm khá phổ biến ở Châu Á.
Theo báo cáo của EIRI năm 2018 giá trị dinh dƣỡng của bắp rau trên cơ sở
trọng lƣợng chất khô là: Protein: 15 - 18%, Sugar: 0,016 - 0,20%, Phosphorus: 0,6 0,9%, Potassium: 2 - 3%, Fiber: 3 - 5%, Calcium: 0,3 - 0,5%, Ascorbic acid: 75 - 80
mg/100g (Subedi, 2018).
1.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Theo Ngơ Hữu Tình (1997), cây bắp bắt nguồn từ Mehico và Trung Mỹ đƣợc
du nhập sang Peru cách đây khoảng 3000 năm. Sau đó từ Châu Mỹ cây bắp đƣợc trồng
lan rộng sang Châu Âu, Châu Á và Châu Đại Dƣơng. Ở Việt Nam cây bắp đƣợc du
nhập từ Trung Quốc. Theo sách “Vân đài loại ngữ” của Lê Quý Đôn, Trần Thế Vinh
(1634 - 1701) là ngƣời đã đem giống bắp từ Trung Quốc về Việt Nam trong chuyến đi
sứ nhà Thanh.

4


Với nhu cầu ngày càng cao, bắp rau đang đƣợc phát triển ở rất nhiều nơi trên
thế giới. Ngày nay, bắp rau đƣợc tìm thấy nhiều hơn và đang dần phổ biến ở thị trƣờng
trong nƣớc.
1.1.2 Đặc điểm thực vật học của bắp rau
Theo Mai Thị Phƣơng Anh (1999), bắp rau có tất cả các đặc điểm của một
giống bắp tẻ lấy hạt cho tinh bột, bắp nếp hoặc bắp đƣờng.

Rễ: Hệ rễ cây bắp hoàn chỉnh đƣợc chia làm ba nhóm: rễ mầm, rễ đốt và rễ
chân kiềng. Nhờ có hệ thống rễ phát triển mạnh và sâu trong đất nên bắp có thể hút
nƣớc, các chất dinh dƣỡng nằm sâu trong đất. Đặc biệt bắp là loại cây chịu hạn tốt nhờ
hệ thống rễ này.
Thân: Bắp là cây thân thảo thân thảo sinh trƣởng rất mạnh, cây thƣờng cao 2 - 4
m, có nhiều lóng, số lóng biến động từ 6 - 7 đến 21 - 22 lóng tùy thuộc vào giống và
điều kiện sinh trƣởng, bình thƣờng cây bắp có từ 14 - 15 lóng. Thân bắp đặc thƣờng có
đƣờng kính khoảng 2 - 4 cm tùy thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Thân chính
của cây bắp có nguồn gốc từ chồi mầm, ở các đốt xuất hiện các chồi nách và phía
trong thân là tầng nhu mô ruột, xốp. Bắp rau sau khi thu hoạch sản phẩm thân vẫn cịn
xanh và non có thể sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Lá: Lá phát sinh từ các mắt và mọc đối xứng xen kẽ trên thân. Lá gồm các bộ
phận chính sau: bẹ lá, phiến lá, thìa lá. Lá bắp to, dài, màu xanh mƣớt với các đƣờng
gân chạy song song nhau và lá bắp cong theo hình lịng máng nên có thể dẫn nƣớc từ
ngoài vào gốc dù chỉ một lƣợng mƣa rất nhỏ.
Hoa: Bắp là cây có hoa đơn tính cùng gốc. Hoa cái đƣợc sinh ra từ chồi nách
của các lá, nhƣng chỉ có 1 - 4 chồi giữa thân mới có khả năng tạo thành bắp. Hoa cái
có cuống gồm nhiều đốt rất ngắn, mỗi đốt có một lá bi bao bọc nhằm bảo vệ bắp.Hoa
đực mọc trên đỉnh cây tạo thành một cái chổi, ta quen gọi là bông cờ. Bắp rau đƣợc thu
hoạch khi chƣa phun râu, chƣa thụ phấn nên đƣợc gọi là bắp bao tử. Cây bắp có thể
cho 1 - 4 lõi bắp, thơng thƣờng chỉ có 2 lõi bắp, trong trƣờng hợp để giống thì thƣờng
hoa phun râu sau khoảng 2 - 3 ngày.

5


Quả bắp rau: Cuống gồm nhiều đốt ngắn, mỗi đốt có một lá bi bao xung quanh
bảo vệ bắp. Lõi bắp là trục của hoa tự cái. Lõi bắp non có thể có màu vàng, trắng xanh,
thậm chí là màu hồng. Bắp rau thƣờng đƣợc thu non nên sẽ không đƣợc thụ tinh và
không tồn tại hạt bắp.

1.1.3 Yêu cầu điều kiện sinh thái của bắp rau
Theo Mai Thị Phƣơng Anh (1999), bắp rau là cây thích ứng rất rộng và đa dạng,
nó có thể sinh trƣởng từ vĩ độ 580 Bắc đến vĩ độ 400 Nam, từ độ cao so với mực nƣớc
biển là 0 - 3000 m, từ vùng khơ hạn đến vùng ẩm ƣớt.
Nhiệt độ: Nói chung bắp là cây ƣa ấm, nhiệt độ thích hợp với sự phát triển của
bắp rau là 23 - 250C. Nhiệt độ có thể nảy mầm là từ 8 - 120C, tối thích là 300C, nhiệt
độ tối đa mà hạt có thể nảy mầm là 40 - 500C. Ở nhiệt độ 20 - 210C thời gian từ gieo
đến mầm mũi chông là 4 - 5 ngày. Tổng tích ơn từ 1700 - 37000C (Trích dẫn bởi Mai
Thị Phƣơng Anh, 1999). Tuy nhiên theo các nhà nghiên cứu cây bắp tại Việt Nam thì
tổng tích ơn phụ thuộc vào thời gian sinh trƣởng của các giống bắp.
Độ ẩm và lƣợng nƣớc: Bắp rau là cây ƣa nƣớc nhƣng lại chịu hạn rất tốt do có
hệ thống rễ phát triển. Để đảm bảo năng suất cao, cây bắp rau yêu cầu đủ nƣớc trong
suốt thời gian sinh trƣởng, nhƣng quan trọng nhất là thời gian trƣớc lúc ra hoa. Trong
suốt thời kì sinh trƣởng cây bắp tiêu thụ một lƣợng nƣớc khá lớn để tạo chất hữu cơ.
Nhu cầu nƣớc của cây tăng theo từng thời kì sinh trƣởng: trong thời kì sinh trƣởng, cây
phát triển thân lá nhanh trong một thời gian ngắn nên cây cần nƣớc rất nhiều và sẽ đạt
cực đại khi chuyển sang giai đoạn trổ cờ. Ẩm độ đất thích hợp nhất cho sự phát triển
tốt là khoảng 60 - 70% độ ẩm đồng ruộng.
Ánh sáng: Bắp rau là cây ƣa ánh sáng, nhất là giai đoạn cây con, nó thuộc nhóm
cây ngày ngắn, là cây có chu trình quang hợp C4, cƣờng độ quang hợp cao. Nói chung,
điều kiện ánh sáng tại Việt Nam thỏa mãn yêu cầu sinh trƣởng của bắp rau.
Đất và dinh dƣỡng: Bắp rau là cây trồng thích nghi đƣợc với nhiều điều kiện đất
đai nhƣng bắp rau cho thu hoạch cao nhất trên chân đất nhiều mùn, đất phù sa ven
sông, đất phù sa cổ, đất thịt nhẹ, pH trung tính, thốt nƣớc tốt. Bắp rau có thể trồng
đƣợc trên đất có độ chua trung bình nhƣng pH thích hợp nhất là: pH = 5,8 - 7,0.

6


1.1.4 Giá trị dinh dƣỡng

Các chất dinh dƣỡng trong bắp rau cũng phân bố tƣơng tự nhƣ ở gạo, các chất
protein, lipid và vitamin cũng tập trung trong hạt.
Protein chiếm 3,5%. Thành phần bắp rau cũng có glutelin, globulin nhƣ gạo.
Nếu ăn bắp rau với đậu đỗ và các thức ăn động vật thì giá trị dinh dƣỡng protein khẩu
phần sẽ đƣợc cân đối hơn.
Lipid có 4 - 5% thƣờng cao gấp 4 lần ở gạo. Giá trị dinh dƣỡng của lipid bắp
khá cao, ngƣời ta cho rằng có lẻ do lipid bắp có nhiều acid béo khơng no nên đã góp
phần làm giảm cholesterol trong máu. Trong chất béo của bắp có 50% là acid linoleic,
31% là acid oleic, 13% là panmitic và 3% là stearic.
Glucid trong bắp khoảng 60% g trong đó chủ yếu là tinh bột. Các hạt tinh bột
bắp cũng bao gồm cả aminopectin và aminoza, nhƣng bắp ít aminopectin hơn gạo nên
bột bắp kém dẻo hơn bột gạo. Ở hạt bắp có thêm một số đƣờng đơn và đƣờng kép.
Xenluloza trong bắp tạo thành các mạng lƣới bao bọc xung quanh các hạt tinh bột do
vậy mà cản trở quá trình thủy phân tinh bột.
Các chất khoáng ở bắp rau: Cũng giống nhƣ gạo, bắp có nhiều phốt pho và lƣu
huỳnh nhƣng lại ít canxi, natri. Tỷ lệ Ca/P không cân đối và phốt pho tồn tại chủ yếu
trong acid phytic nên hấp thu phốt pho ở bắp bị hạn chế.
Các vitamin ở bắp rau có nhiều beta caroten và vitamin E, vitamin B1, vitamin
B6, riêng vitamin PP trong bắp hơi thấp cộng với bắp thiếu trytophan một acid amin
có thể tạo vitamin PP (Mai Thị Phƣơng Anh, 1999).
1.1.5 Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của cây bắp rau
Thời kỳ nảy mầm: Cây mọc 4 - 5 ngày sau gieo trong điều kiện ẩm.
Thời kỳ 5 - 6 lá: Lúc cây bắp rau đƣợc 5 lá, lá và khởi đầu mầm bắp sẽ hoàn
chỉnh. Khi bắp rau đƣợc 6 lá, điểm sinh trƣởng đã ở trên mặt đất. Chiều dài thân bắt
đầu tăng trƣởng mạnh.
Thời kỳ 8 - 10 lá: Ở giai đoạn cây đƣợc 8 lá, hai lá dƣới có thể thối hóa và mất.
Khi cây đƣợc 9 lá cây bắp rau có nhiều chồi bắp. Sau khi cây đƣợc 10 lá thì tốc độ ra
lá chậm hơn, sau 2 - 3 ngày mới ra 1 lá.
7



Thời kỳ xoáy nõn: Vào giai đoạn 11 - 12 lá, độ lớn của bắp rau đã đƣợc xác
định.
Giai đoạn 15 - 18 lá: Lúc 15 lá là giai đoạn quyết định năng suất. Vào giai đoạn
18 lá, rễ chân kiềng bắt đầu hình thành.
Giai đoạn trổ cờ: Giai đoạn tung phấn kéo dài từ 5 - 7 ngày.
Thời kỳ phun râu: Thƣờng tất cả râu trên bắp rau phun hết và thụ phấn 2 - 3
ngày.
1.2 Đạm và vai trò của đạm đối với cây bắp rau
1.2.1 Đạm
Cây hấp thụ N dƣới dạng NO3- và NH4+, trong cây thì dạng NO3- phải chuyển
thành dạng NH4+ trƣớc khi kết hợp acid hữu cơ và các phân tử hữu cơ khác. Trong sản
xuất nơng nghiệp muốn nâng cao độ phì cho đất và đảm bảo năng suất cao cần bón
đạm. Đạm (N): Nitơ là thành phần cơ bản của chất nguyên sinh trong tế bào, quyết
định sự sinh trƣởng của cây. Nitơ là nguyên tố đặc thù của protein mà protein lại có
vai trị cực kì quan trọng đối với cây, là nguyên tố có trong thành phần acid nucleic
(AND và ARN). Ngồi chức năng duy trì và thơng tin di truyền, acid nucleic đóng vai
trị quan trọng trong q trình sinh tổng hợp protein, sự phân chia và sinh trƣởng của tế
bào. Nitơ là thành phần quan trọng của cholyphyll, một trong những yếu tố quyết định
hoạt động quang hợp của cây, cung cấp chất hữu cơ cho sự sống của các sinh vật trên
trái đất; thành phần của một số phytohormone nhƣ auxin và cytokinin. Đây là những
chất quan trọng trong quá trình phân chia và sinh trƣởng của tế bào và của cây. Ngoài
ra, nitơ tham gia vào thành, phần của ATP, ADP, giữ vai trò quan trọng trong trao đổi
năng lƣợng của cây.
Vì vậy, thừa nitơ có ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sinh trƣởng, phát triển và
hình thành năng suất ở cây trồng. Cây sinh trƣởng quá mạnh, thân lá tăng nhanh mà
mơ cơ giới kém hình thành nên cây rất yếu, dễ đỗ ngã, giảm năng suất nghiêm trọng.
Tuy nhiên, thiếu nitơ cây sinh trƣởng kém, cholyphyll không đƣợc tổng hợp đầy đủ, lá
vàng, đẻ nhánh và phân cành kém, giảm năng suất (Đƣờng Hồng Dật, 2002).


8


Sử dụng các loại phân đạm đúng cách không những giúp tăng năng suất mà cịn
giảm chi phí sản xuất. Trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp sử dụng rất nhiều loại
phân đạm nhƣng sử dụng phổ biến các loại phân:
- Amôn sunfat ((NH4)2SO4): phân thƣơng phẩm thƣờng ở dạng kết tinh màu
trắng, tan hoàn toàn trong nƣớc, là phân chua sinh lý, trong phân có chứa 20,5 - 21%
N.
- Aminclorua (NH4Cl): phân thƣơng phẩm ở dạng hạt kết tinh màu trắng, tan
hoàn toàn trong nƣớc, là phân chua sinh lý, trong phân có chứa 24,0 - 25,0% N.
- Amonnitrat (NH4NO3): phân thƣơng phẩm có dạng kết tinh màu trắng, tan
hoàn toàn trong nƣớc, là phân chua sinh lý. Tỉ lệ nitơ trong phân dao động từ 22% trở
lên tuỳ thuộc vào từng loại, loại cao nhất (đủ tỉ lệ theo cơng thức hố học) chứa 33 34,5% N.
- Phân Urê (CO(NH2)2): phân thƣơng phẩm dạng hạt trứng cá màu trắng, tan
trong nƣớc với tỉ lệ 1:1. Trong phân có 46,3% N.
Trong đất chủ yếu tồn tại ở 3 dạng đạm: Đạm hữu cơ, amon và nitrat.
- Đạm hữu cơ trong đất: Đạm hữu cơ trong đất chiếm 95% đạm tổng số. Đạm
hữu cơ trong đất phát sinh từ prôtit của thực vật bị vi sinh vật phân giải ra. Dạng đạm
này cây không hút trực tiếp mà phải thơng qua q trình phân giải, sự phân giải các
hợp chất hữu cơ trong đất. Dựa vào khả năng hòa tan và khả năng thủy phân mà chia
thành 3 dạng:
+ Đạm hữu cơ tan trong đất: Có dƣới 5% đạm tổng số, bao gồm một số axit
amin tƣơng đối đơn giản. Một số hợp chất đạm hữu cơ này phân tán trong dung dịch
đất nên rất dễ bị thủy phân để chuyển thành NH4+ có thể cung cấp trực tiếp cho cây.
+ Đạm hữu cơ thủy phân: Đó là dạng đạm hữu cơ khi ở trong môi trƣờng axit,
kiềm hoặc lên men có thể thủy phân tạo thành dạng tƣơng đối đơn giản, dễ tan trong
nƣớc, hàm lƣợng có thể trên 50% đạm tổng số.
+ Đạm hữu cơ không thủy phân: Loại này chiếm 30 - 50% trong đạm hữu cơ.
Nó khơng những khơng tan trong nƣớc mà cũng khơng thể dùng axit hay kiềm để thủy


9


phân. Loại này cần thông qua hoạt động của vi sinh vật trong một thời gian dài mới
chuyển thành NH4+, NO3-.
- Đạm vô cơ trong đất: Lƣợng đạm vô cơ trong đất rất ít, ở tầng mặt chỉ chiếm
1 - 2% của đạm tổng số (khoảng 1 - 50 ppm) nhiều nhất cũng không vƣợt quá 8%.
Dạng đạm vô cơ trong đất chủ yếu là NH4+ và NO3- có thể cịn có NO2- nhƣng cũng rất
ít, NH4+ đƣợc sinh ra do tác động amon hóa của vi sinh vật khi phân giải chất hữu cơ
chứa đạm. Trong điều kiện háo khí nó dễ bị nitrat hóa thành NO3- và do đó chỉ trong
đất lúa nƣớc NH4+ mới đƣợc ổn định và tích lũy. NH4+ và NO3- đều hịa tan trong
nƣớc, NH4+ đƣợc keo đất hấp phụ nên ít bị rửa trơi cịn NO3- khơng đƣợc keo đất giữ
nên dễ bị rửa trơi. Có một ít NH4+ nằm trong tinh thể keo sét và đƣợc gọi là “Đạm ở
dạng giữ chặt”.
- Đạm khoáng: Chiếm khoảng 5% đạm hữu cơ trong đất, bao gồm đạm dạng
amôn và nitrat. Đây là loại đạm mà cây trồng có thể hút đƣợc. Ở nƣớc ta đất giàu đạm
amon nhất là đất mùn Fralit và đất bồi tụ thung lũng đá vôi. Ở đất đồng bằng đất giàu
đạm amon nhất là đất chiêm trũng. Đất bạc màu tuy có hàm lƣợng đạm tổng số thấp
nhƣng hàm lƣợng đạm amon lại tƣơng đƣơng đất phù sa (Lê Trọng Hiếu, 2014).
1.2.2 Vai trò của đạm đối với cây bắp rau
Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008), cây bắp rau cũng nhƣ các loại cây khác rất cần
đạm để sinh trƣởng và phát triển. Đạm là chất dinh dƣỡng làm tăng năng suất bắp
mạnh nhất. Đạm ảnh hƣởng rất lớn trong toàn bộ đời sống cây bắp nhất là trong thời
gian sinh trƣởng và cây bắp sinh trƣởng, phát dục nhanh, khỏe trong thời gian ngắn
nên rất cần nhiều N để cấu tạo cơ thể. Đầy đủ N bắp mọc nhanh, thân lá phát triển tốt
đồng thời còn ảnh hƣởng tốt tới sự phân hóa các cơ quan sinh sản. Đạm ở trong cây
dƣới dạng hợp chất. Nếu đạm quá dƣ thừa trong đất sẽ ảnh hƣởng đến bộ rễ đặc biệt là
kéo dài thời gian sinh dƣỡng của cây bắp. Với lƣợng đạm thích hợp, cây sẽ sinh trƣởng
tốt, khối lƣợng cây và quả lớn, hàm lƣợng protein trong quả tăng lên 2 - 3%. Ở Việt

Nam và các nƣớc trên thế giới thấy rằng đạm đóng vai trị quyết định năng suất.
Hiệu quả sử dụng phân đạm trên bắp rau chỉ vào khoảng 30 - 60%, phần lớn bị
rửa trơi theo nƣớc. Đạm cịn giữ vai trị quan trọng đối với việc hình thành bộ rễ, thúc
đẩy nhanh quá trình đẻ nhánh, nảy chồi và cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển
10


thân lá. Chính vì thế bắp rau thƣờng hay thiếu hụt đạm, sự sinh trƣởng bị suy giảm,
đặc biệt việc thiếu hụt dinh dƣỡng đạm dẫn đến làm giảm hoạt động của hệ rễ. Bởi
vậy, phân đạm là nhân tố quan trọng đối với bắp rau, cần tăng cƣờng bón phân đạm
giảm lân và kali (Mai Thị Phƣơng Anh, 1999).
1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc về phân đạm trên cây bắp rau
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Theo Ahmad và ctv (2014), khi thử nghiệm bón 4 mức phân 0, 60, 120 và 180
kg N/ha cho cây bắp rau trồng với 6 khoảng cách trồng 40 cm x 15 cm, 40 cm x 20
cm, 50 cm x 15 cm, 50 cm x 20 cm, 60 cm x 15 cm và 60 cm x 20 cm cho thấy rằng
khi bón 180 kg N/ha với khoảng cách 60 cm x 20 cm thì đạt năng suất cao nhất là 2,45
tấn/ha.
Theo Anita và ctv (2007), nghiên cứu ảnh hƣởng 3 mức nitơ 40, 80 và 120 kg
N/ha và thời điểm bón phân (50% N lúc 25 NSG và 50% N lúc 40 NSG) cùng với
khơng có nitơ (đối chứng) cho cây bắp rau đã kết luận rằng bón 120 kg N/ha giúp năng
suất đạt hiệu quả tối đa.
Theo Bierman và ctv (2012), nghiên cứu sử dụng lƣợng N và vụ mùa thích hợp
trên cây bắp rau của nơng dân Minnesota về sự hấp thụ nitơ của cây bắp rau đạt tối đa
khi bón 157 kg N/ha và bón vào mùa xuân.
Theo Neupane và Mahajan (2013), cho thấy sự hấp thụ nitơ, phốt pho và kali là
tối đa khi cây bắp rau đƣợc gieo với khoảng cách 40 cm x 15 cm và lƣợng N cần thiết
là 182 kg N/ha.
Thep Neupane và ctv (2019), khi thử nghiệm bón 3 mức phân 80, 120 và 160
kg N/ha và thời điểm phun phân Ure (50% lúc 5 NSG, 25% lúc 25 NSG và 25% lúc 45

NSG) cho thấy khi bón 180 kg N/ha đã tạo ra năng suất thƣơng phẩm bắp rau cao và
hiệu quả sử dụng đạm tối ƣu nhất.
Theo Asaduzzaman và ctv (2014), khi thử nghiệm 4 giống bắp rau Hybrid-271,
Shuvra, Khoibhutta và Bari-1 và 5 mức phân đạm 0, 80, 120, 160 và 200 kg N/ha tại
Viện Nghiên cứu Nơng nghiệp Bangladesh thấy rằng giống Hybrid-271 khi đƣợc bón
160 kg N/ha cho năng suất cao nhất là 2,23 tấn/ha.
11


Theo Golada và ctv (2013), bón 120 kg N/ha cho cây bắp rau đƣợc trồng với
khoảng cách 90 cm x 10 cm giúp đạt năng suất cao nhất là 2.082 kg/ha.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu về phân đạm trên cây bắp rau trong nƣớc
Theo Nguyễn Đình Chun (2012) đã bón 180 kg N/ha cho giống bắp rau
LVN23 trồng trong vụ Xuân tại Vinh là lƣợng đạm thích hợp cho năng suất thực thu
cao nhất là 3 tấn/ha và thu đƣợc lợi nhuận cao nhất (57.320.000 đồng/ha/vụ) ứng với
tỷ suất lợi nhuận cao nhất là 0,8.
Trong điều kiện thâm canh cao tại Việt Nam, cây bắp rau cần đến 260 - 270 kg
N/ha, tƣơng đƣơng với lƣợng phân 565 - 587 kg urê/ha (Nguyễn Thế Hùng, 2002).
Phân đạm có tác dụng rất rõ rệt đối với bắp rau trên đất xám bạc màu, song lƣợng bón
tối đa là 225 kg/ha, ngƣỡng bón N kinh tế là 150 kg N/ha trên nền phân cân đối P - K
(Nguyễn Thế Hùng, 1997).
Theo Nguyễn Thị Thơm (2020), bón 180 kg N/ha cho giống bắp rau PAC 271
trồng trên nền đất cát trong vụ Xuân Hè tại Ninh Thuận đã có năng suất thực thu cao
nhất là 2,9 tấn/ha, lợi nhuận cao nhất là 66.274.329 đồng/ha/vụ, tỷ suất lợi nhuận cao
nhất là 1,7 và hiệu suất phân đạm là 13,3%.
Theo Nguyễn Thị Linh (2020), bón 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Hải Dƣơng kết
hợp 200 kg N: 80 kg P2O5: 90 kg K2O cho cây bắp rau trồng trên đất xám bạc màu tại
Thành phố Hồ Chí Minh cho năng suất cao nhất là 3,0 tấn/ha và lợi nhuận cao nhất
(60.852.000 đồng/ha/vụ) ứng với tỷ suất lợi nhuận cao nhất 0,9.
Theo Lê Thị Hoa và ctv (2009), bón 12 tấn phân chuồng kết hợp với nền phân

(120 kg N/ha, 80 kg P2O5/ha, 60 kg K2O/ha) cho cây bắp rau trồng trên đất phù sa
Thừa Thiên Huế mang lại khối lƣợng lõi bắp là 10 g/bắp, năng suất lõi bắp thực thu
cao nhất (24,0 tạ/ha) và có lợi nhuận tăng thêm so với nghiệm thức khơng bón phân
chuồng cao nhất (6.168.000 đồng).
Tóm lại, qua những kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng phân đạm cho cây
bắp rau tại Việt Nam và nƣớc ngoài cho thấy lƣợng phân đạm biến thiên từ 120 kg
N/ha đến 270 kg N/ha. Phân đạm là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng,
phát triển và năng suất cây trồng. Năng suất của cây trồng đƣợc hình thành từ quá trình
12


quang hợp và quá trình hút dinh dƣỡng từ đất, trong đó yếu tố dinh dƣỡng hết sức
quan trọng là đạm, cây trồng có tiềm năng năng suất cao nhƣng muốn khai thác đƣợc
tiềm năng đó thì phải cân đối đủ dinh dƣỡng cho cây. Đất xám bạc màu có tầng đất
mặt mỏng, lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ, tỷ lệ cát lớn, lƣợng sét và keo ít, đất
thƣờng bị khô hạn, chua hoặc rất chua, nghèo dinh dƣỡng và nghèo mùn. Vì vậy, cần
bổ sung dinh dƣỡng nhất là phân đạm giúp cây bắp rau sinh trƣởng phát triển tốt và có
thể mang lại hiệu quả cao.

13


Chƣơng 2
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm đã đƣợc tiến hành từ tháng 11 năm 2020 đến tháng 2 năm 2021 tại
Trại thực nghiệm khoa Nông học, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2 Điều kiện chung trong thời gian làm thí nghiệm
2.2.1 Điều kiện thời tiết
Yếu tố thời tiết có ảnh hƣởng lớn đến sự sinh trƣởng, phát triển và năng suất

của cây trồng. Sự biến đổi về nhiệt độ, độ ẩm và lƣợng mƣa tại khu vực thí nghiệm
đƣợc trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Diễn biến thời tiết từ tháng 11/2020 đến tháng 2/2021 tại nơi làm thí nghiệm
Nhiệt độ TB
Tổng số giờ
Tổng lƣợng
Ẩm độ khơng
Tháng/năm
0
( C)
nắng
mƣa (mm)
khí TB (%)
11/2020
28,4
144,2
25,8
69,0
12/2020
27,6
137,4
96,6
69,0
01/2021
28,3
195,2
1,9
63,0
02/2021
28,6

224,4
0,0
64,0
(Đài khí tượng thủy văn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, 2021)

Bảng 2.1 cho thấy nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa giữa các tháng tại thành phố đều
có biến động. Nhiệt độ trung bình của các tháng khác nhau nhƣng biến động về nhiệt
độ không lớn, nhiệt độ giữa các tháng dao động trong khoảng 27,6 - 28,60C. Ẩm độ
thấp nhất vào tháng 02 (63,0%) và cao nhất vào tháng 11 và tháng 12 (69,0%). Lƣợng
mƣa biến động nhiều giữa các tháng, tháng 01, 02 có tổng lƣợng mƣa rất ít (0,0 - 1,9
mm), tháng 12 có lƣợng mƣa nhiều nhất (96,6 mm). Số giờ nắng giữa các tháng cũng
khác nhau, tháng 02 có số giờ nắng nhiều nhất (224,4 giờ).
Cây bắp rau sinh trƣởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 22 - 32oC và ẩm độ từ 60
- 70% nhƣ đã trình bày ở Mục 1.1.3 nên điều kiện thời tiết khí hậu ở thành phố Hồ Chí
Minh tại thời điểm từ tháng 11 đến tháng 2 thích hợp cho việc trồng và phát triển của
cây bắp rau.
14


2.2.2 Điều kiện đất đai
Đất và khả năng cung cấp dinh dƣỡng là căn cứ quan trọng. Các loại đất khác
nhau có khả năng cung cấp dinh dƣỡng khác nhau. Cần phải căn cứ vào các chỉ tiêu
hóa tính của đất để định ra chế độ bón phân cụ thể, loại phân bón và liều lƣợng bón.
Trƣớc khi thí nghiệm đã thu thập mẫu đất và phân tích đất trong phịng thí nghiệm của
Bộ mơn Thủy Nơng. Kết quả đặc tính lý, hóa đất ở khu thí nghiệm đƣợc trình bày
trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Đặc tính lý, hóa đất của khu thí nghiệm
Đạm Lân Kali
Thành phần cơ giới
pH

CEC Mùn tổng tổng tổng
(%)
H2 O
số
số
số
(meq/
Cát
Thịt
Sét
(%)
(%)
100 g)
61,89 27,83 10,28 6,5 3,25
1,7 0,079 0,027 0,065

Đạm Lân Kali
dễ
dễ
dễ
tiêu tiêu tiêu
(mg/100 g)
3,87

4,41 6,7

(Bộ môn Thủy Nông Trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh, 2020)

Qua kết quả phân tích đất ở Bảng 2.2 cho thấy: thành phần cơ giới đất ở khu thí
nghiệm là đất cát pha, pH trung tính, có hàm lƣợng đạm, lân, kali tổng số thấp. Đất

nghèo mùn và dinh dƣỡng, các chỉ tiêu về đạm, lân, kali dễ tiêu còn thấp.
Cây bắp rau có hiệu quả sử dụng phân đạm chỉ vào khoảng 30 - 60% và thƣờng
hay thiếu hụt đạm nên cần tăng cƣờng bón phân đạm (ở liều lƣợng thích hợp) nhƣng
phân lân và kali ít hơn vì bắp rau có mật độ dày hơn, thời gian ngắn hơn và sản phẩm
là phần tƣơi xanh (Ngơ Hữu Tình, 2002). Cây bắp rau sinh trƣởng, phát triển và cho
năng suất cao trên chân đất nhiều mùn, thoát nƣớc tốt và đất đất có pH trung tính từ
6,5 - 7,0. Vì vậy, dựa vào kết quả Bảng 2.2 và nhu cầu sinh thái của cây bắp rau, để
cây bắp rau sinh trƣởng, phát triển tốt cần bón thêm vơi để tăng độ pH, phân hữu cơ vi
sinh tăng hàm lƣợng chất hữu cơ và đặc biệt là phân đạm cho cây bắp rau.
2.3 Vật liệu nghiên cứu và vật tƣ nông nghiệp khác
2.3.1 Vật liệu nghiên cứu
Phân đạm sử dụng trong thí nghiệm là phân ure Phú Mỹ của Tổng cơng ty phân
bón và hóa chất dầu khí. Đạm Phú Mỹ có thành phần chủ yếu gồm 46,3% N, biuret
1%, độ ẩm 0,45% (Hình 2.1). Phân ure Phú Mỹ cung cấp đầy đủ và cân đối dinh
dƣỡng, đồng thời là một trong những yếu tố quyết định hoạt động quang hợp của cây,
15


cung cấp chất hữu cơ cho sự sống của các sinh vật trong đất. Ngồi ra phân giúp q
trình phân chia và sinh trƣởng của tế bào và của cây diễn ra mạnh, giúp tăng năng suất,
giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.

Hình 2.1 Phân Đạm Phú Mỹ
2.3.2 Vật tƣ nông nghiệp
- Giống: Giống sử dụng là giống bắp rau lai PAC 271 của Thái Lan do công ty
TNHH Việt Nông nhập khẩu và phân phối. Cây có khả năng sinh trƣởng khỏe, kháng
bệnh tốt, trồng đƣợc quanh năm, chịu ngập nƣớc tốt. Chiều cao cây thấp (khoảng 1,5
m), thân cây cứng, ít bị gãy đổ, thời gian bắt đầu thu hoạch lúc 50 - 55 ngày. Lõi bắp
có màu trắng sữa, sáng bóng, có kích thƣớc khoảng 8 - 13 cm x 2 cm và năng suất đạt
khoảng 3 tấn/ha.

- Phân bón:
+ Phân hữu cơ: sử dụng phân hữu cơ vi sinh Hải Dƣơng chứa hàm lƣợng
hữu cơ: 20%; đạm tổng số: 1%; lân hữu hiệu: 1%; K2O hữu hiệu: 1%; Nấm Hirsutella
sp. 1 x 106 CFU/g.
+ Phân lân: sử dụng phân super lân của công ty Lâm Thao Việt Nam chứa
16% P2O5.

16


×