Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế quận hai bà trưng, thành phố hà nội năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 115 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐỖ THỊ HỒNG PHÚ

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
QUẬN HAI BÀ TRƢNG THÀNH PHỐ
HÀ NỘI NĂM 2020

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐỖ THỊ HỒNG PHÚ

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
QUẬN HAI BÀ TRƢNG THÀNH PHỐ
HÀ NỘI NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
TTYT quận Hai Bà Trƣng Thành Phố Hà Nội


HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lịng kính trọng, trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới TS. Đỗ Xuân Thắng - Người thầy kính mến đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn q thầy cơ Ban giám hiệu, Phịng Sau
Đại Học, Bộ môn Quản lý & Kinh tế Dược trường Đại học Dược Hà Nội đã
giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Y tế quận Hai
Bà Trưng nơi tôi công tác, Phòng Kế hoạch nghiệp vụ, các anh chị em, bạn
bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi về thời gian làm việc ở cơ
quan cũng như quá trình thu thập số liệu để nghiên cứu, viết và hồn thành
luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, và người
thân đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Với tất cả lòng biết ơn và trân trọng, tơi xin được nói lời CẢM ƠN!
Hà Nội, ngày

tháng
Học viên

năm 2022

Đỗ Thị Hồng Phú


MỤC LỤC


CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tổng quan về danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế....................... 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc ..................................................................... 3
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc .................................................... 3
1.1.3. Các bƣớc xây dựng danh mục thuốc tại Trung tâm Y tế ........................ 4
1.1.4. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. ............... 4
1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc ........................................... 6
1.2.1 Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị ...................................................... 6
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích ABC .................................................................. 7
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích VEN .................................................................. 8
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích ma trận ABC/VEN ............................................ 9
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc ở các Trung tâm Y tế tuyến quận, huyện tại
Việt Nam. ........................................................................................................ 10
1.3.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền, thuốc
dƣợc liệu .......................................................................................................... 10
1.3.2. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc lý ....... 11
1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nƣớc, thuốc nhập khẩu .......... 12
1.3.4. Về thuốc đơn thành phần/ đa thành phần .............................................. 13
1.3.5 Tình hình sử dụng thuốc Biệt dƣợc gốc, thuốc generic ......................... 14
1.3.6. Về cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng. ....................................................... 14
1.3.7. Kết quả phân tích ABC, VEN và ma trận ABC/VEN tại một số TTYT
......................................................................................................................... 15


1.4. Vài nét cơ bản về Trung tâm Y tế quận Hai Bà Trƣng TP Hà Nội ......... 17

1.4.1. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 17
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Y tế ............................................ 18
1.4.3. Mơ hình tổ chức tại Trung tâm Y tế quận Hai Bà Trƣng TP Hà Nội ... 18
1.4.4. Về cơ cấu nhân lực ................................................................................ 19
1.4.5. Hoạt động khám chữa bệnh năm 2020 của TTYT quận Hai Bà Trƣng 20
1.4.6. Mơ hình bệnh tật của TTYT quận Hai Bà Trƣng Thành Phố Hà Nội
2020. ................................................................................................................ 20
1.4.7. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận Dƣợc – TTYT ...................................... 23
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.2.1. Các biến số nghiên cứu ......................................................................... 25
Bảng 2.15. Nhóm các biến số phân tích danh mục thuốc sử dụng tại TTYT
quận Hai Bà Trƣng TP Hà Nội 2020 .............................................................. 25
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
2.2.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 29
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 29
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 34
3.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại TTYT quận Hai Bà Trƣng TP
Hà Nội 2020 .................................................................................................... 34
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc thuốc cổ truyền,
thuốc dƣợc liệu ................................................................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý ........................... 34
3.1.3. Cơ cấu nhóm hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết ..... 37
3.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch trong danh mục thuốc đã sử dụng......... 39


3.1.5. Cơ cấu thuốc kháng sinh trong danh mục thuốc đã sử dụng theo phân
nhóm. ............................................................................................................... 40

3.1.6. Cơ cấu sử dụng kháng sinh theo phân nhóm β -lactam ........................ 41
3.1.7. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ .................................... 42
3.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc nhập khẩu đối chiếu theo TT03 ..................... 42
3.1.9. Các thuốc nhập khẩu có thể thay thế đƣợc đối chiếu theo TT03. ......... 43
3.1.10. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/đa thành phần trong danh mục thuốc sử
dụng 2020 ........................................................................................................ 45
3.1.11. Cơ cấu thuốc Biệt dƣợc gốc (BDG) và thuốc Generic trong danh mục
sử dụng 2020 ................................................................................................... 45
3.1.12. Cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng ........................................................... 46
3.2. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại TTYT quận Hai Bà Trƣng TP
Hà Nội 2020 theo phƣơng pháp phân tích ABC, VEN và ma trận ABC/VEN
......................................................................................................................... 46
3.2.1. Cơ cấu DMT đã sử dụng tại TTYT theo phân tích ABC...................... 46
3.2.2. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dƣợc lý: .............................. 47
3.2.3. Các thuốc hạng A có cùng hoạt chất, hàm lƣợng, đƣờng dùng. ........... 50
3.2.4. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phƣơng pháp phân tích VEN .... 51
3.2.5. Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................ 52
3.2.6. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN.......................................... 53
3.2.7. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm BN .......................................... 54
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 55
4.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại TTYT quận Hai Bà Trƣng năm
2020. ................................................................................................................ 55
4.1.1. Về cơ cấu DMT hóa dƣợc/thuốc thuốc cổ truyền, thuốc dƣợc liệu...... 55
4.1.2. Về cơ cấu phân nhóm thuốc điều trị theo tác dụng dƣợc lý ................. 56
4.1.3. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ............................................. 59
4.1.4. Về phân tích thuốc nhập khẩu có trong Thơng tƣ 03. ........................... 60


4.1.5. Về cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần .................................. 61
4.1.6. Về cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc Generic ..................................... 62

4.1.7. Về cơ cấu danh mục thuốc theo đƣờng dùng ........................................ 62
4.2. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại TTYT năm 2020 theo phƣơng
pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN ......................................................... 63
4.2.1. Phân tích ABC....................................................................................... 64
4.2.2. Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 69
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ABC

Phân tích ABC

ADR

Phản ứng có hại của thuốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVĐK


Bệnh viện đa khoa

TTYT

Trung tâm Y tế

BYT

Bộ Y tế

DMT

Danh mục thuốc

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

GTSD

Giá trị sử dụng

HĐT& ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

ICD

Mã bệnh theo quốc tế


MHBT

Mơ hình bệnh tật

KCB

Khám chữa bệnh

SLKM

Số lƣợng khoản mục

SLSD

Số lƣợng sử dụng

SLDM

Số lƣợng danh mục

SYT

Sở Y tế

YHCT

Y học cổ truyền

VEN


Phân tích tối cần thiết, cần thiết, không cần thiết

VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thƣơng mại tự do thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN ......................................................................... 10
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền,
thuốc từ dƣợc liệu của một số TTYT. ............................................................. 10
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng nhóm Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống
nội tiết tại một số Trung tâm Y tế .................................................................. 11
Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng thuốc tim mạch tại một số Trung tâm Y tế............... 11
Bảng 1.5 Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số Trung tâm Y tế ............. 12
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nƣớc ........ 13
Bảng 1.7. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn TP/đa TP tại một số TTYT 13
Bảng 1.8. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc Biệt dƣợc gốc/ thuốc Generic tại
một số TTYT. .................................................................................................. 14
Bảng 1.9. Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc theo đƣờng
dùng ................................................................................................................. 15
Bảng 1.10. Kết quả phân tích ABC tại một số TTYT..................................... 15

Bảng 1.11. Kết quả phân tích VEN tại một số TTYT..................................... 16
Bảng 1.12. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN tại một số TTYT .............. 16
Bảng 1.13. Nhân lực của TTYT quận Hai Bà Trƣng Thành Phố Hà Nội ...... 19
Bảng 1.14. Mơ hình bệnh tật tại TTYT quận Hai Bà Trƣng Thành Phố ........ 21
Hà Nội 2020 đƣợc phân loại theo mã quốc tế ICD10 ..................................... 21
Bảng 2.15. Nhóm các biến số phân tích danh mục thuốc sử dụng tại TTYT
quận Hai Bà Trƣng TP Hà Nội 2020 .............................................................. 25
Bảng 3.16. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền,
thuốc từ dƣợc liệu............................................................................................ 34
Bảng 3.17. Cơ cấu DMT đã sử dụng năm 2020 theo nhóm tác dụng dƣợc lý 35
3.1.3. Cơ cấu nhóm hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết ..... 37
3.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch trong danh mục thuốc đã sử dụng......... 39


Bảng 3.19. Cơ cấu nhóm tim mạch ................................................................. 39
Bảng 3.20. Cơ cấu thuốc kháng sinh theo phân nhóm.................................... 40
Bảng 3.21. Cơ cấu sử dụng kháng sinh phân nhóm β -lactam........................ 41
Bảng 3.22. Cơ cấu thuốc nhập khẩu và thuốc sản xuất trong nƣớc ................ 42
Bảng 3.23. Cơ cấu danh mục thuốc nhập khẩu đối chiếu theo TT03. ............ 42
Bảng 3.24 Chênh lệch giá trị khi thay thế thuốc nhập khẩu bằng thuốc sản
xuất trong nƣớc thuộc danh mục Thông tƣ 03. ............................................... 43
Bảng 3.25: Tỷ lệ thuốc đơn thành phần, đa thành phần.................................. 45
Bảng 3.26 Cơ cấu thuốc BDG, thuốc Generic. ............................................... 45
Bảng 3.27. Cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng ..................................................... 46
Bảng: 3.28. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ................ 47
Bảng 3.29. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dƣợc lý. ..................... 48
Bảng 3.30. Các thuốc hạng A trùng nhau về hoạt chất, hàm lƣợng, đƣờng
dùng. ................................................................................................................ 50
Bảng 3.31. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ................. 51
Bảng 3.32. Phân tích ma trận ABC/VEN........................................................ 52

Bảng 3.33. Cơ cấu các thuốc trong nhóm AN ................................................ 53
Bảng 3.34. Cơ cấu nhóm thuốc BN ................................................................ 54

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình tổ chức tại TTYT quận Hai Bà Trƣng TP Hà Nội ......... 199


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc có vai trị quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe nhân dân, là công cụ đắc lực cho các bác sỹ trong công tác phòng bệnh
và chữa bệnh. Để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân,
việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thuốc với chất lƣợng tốt nhất, giá cả hợp lý
đang là một thách thức không nhỏ của các cơ sở Y tế. Sử dụng thuốc bất hợp
lý là một trong những nguyên nhân chính làm gia tăng chi phí điều trị, tăng
tính kháng thuốc, giảm chất lƣợng chăm sóc sức khỏe và uy tín của các cơ sở
khám chữa bệnh.
Để góp phần nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh, giảm chi phí tài
chính cho ngƣời bệnh đồng thời giảm gánh nặng tài chính từ quỹ BHYT thì
việc xây dựng danh mục thuốc, phân tích, nghiên cứu hoạt động cung ứng
thuốc trong Bệnh viện, Trung tâm Y tế hiện nay đang là một việc làm cần
thiết. Xây dựng danh mục thuốc hợp lý giúp cho việc mua sắm thuốc dễ dàng
hơn, đảm bảo cung ứng thuốc chất lƣợng, kịp thời hơn.
Hiện nay, trên thực tế một số Bệnh viện, Trung tâm Y tế việc sử dụng
thuốc còn tồn tại nhiều bất cập: Lạm dụng thuốc kháng sinh, sử dụng các
Vitamin, thuốc cổ truyền bất hợp lý, sử dụng nhiều các thuốc nhập khẩu…đã
khiến cho việc sử dụng thuốc là một thách thức lớn đối với Bệnh viện nói
riêng, và các cơ sở khám chữa bệnh nói chung.
Trung tâm Y tế quận Hai Bà Trƣng là cơ sở khám chữa bệnh ban đầu
trực thuộc Sở Y tế Hà Nội, với sứ mệnh chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên
địa bàn, hàng năm Trung tâm Y tế đã thực hiện khám, chữa bệnh cho gần

100.000 lƣợt ngƣời bệnh đến khám và điều trị ngoại trú. Năm 2020, Trung
tâm Y tế đang quản lý, theo dõi và điều trị cho 6.588 bệnh nhân tăng huyết áp
và 5.245 bệnh nhân đái tháo đƣờng. Để đảm bảo cho hoạt động sử dụng thuốc
an toàn hợp lý đạt hiệu quả cao, HĐT&ĐT luôn bám sát các Thông tƣ, nghị

1


định, văn bản hiện hành của Bộ Y tế, Sở Y tế Hà Nội nhằm nâng cao chất
lƣợng khám và điều trị cho nhân dân.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng sử dụng tại đơn vị mình nhƣ thế
nào? Danh mục thuốc sử dụng có đáp ứng tối ƣu nhu cầu điều trị và tiết kiệm
chi phí hay chƣa? Có vấn đề gì cần cải thiện trong danh mục thuốc sử dụng tại
Trung tâm hay không? Tuy nhiên đến nay chƣa có phân tích cụ thể nào về
danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm cũng nhƣ đánh giá vấn đề bất cập còn
tồn tại trong sử dụng thuốc tại đơn vị.
Vì vậy tơi tiến hành đề tài “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Trung tâm Y tế quận Hai Bà Trưng Thành phố Hà Nội năm 2020" Với 02
mục tiêu nhƣ sau:

-

Mô tả cơ cấu danh mục thuốc được sử dụng tại Trung tâm Y tế quận
Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội năm 2020.

-

Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại Trung tâm Y tế quận Hai
Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội theo phương pháp ABC, VEN và ma trận
ABC/VEN.

Từ kết quả thực hiện đề tài sẽ đƣa ra một số kiến nghị, đề xuất giúp Hội

đồng thuốc và điều trị của Trung tâm Y tế có thêm cơ sở, căn cứ để xây dựng
danh mục thuốc những năm tiếp theo đƣợc hợp lý, an toàn và hiệu quả hơn.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế.
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc đƣợc sử dụng trong
hệ thống chăm sóc sức khỏe và các bác sỹ sẽ kê đơn các thuốc trong danh
mục này. DMT sử dụng trong Trung tâm Y tế là một danh sách các thuốc đã
đƣợc lựa chọn và phê duyệt để sử dụng cho Trung tâm Y tế [1][2].
DMT của Trung tâm Y tế là cơ sở để đảm bảo cung ứng thuốc chủ
động, có kế hoạch nhằm phục vụ cho nhu cầu điều trị hợp lý, an toàn, hiệu
quả. DMT Trung tâm đƣợc xây dựng định kỳ hàng năm và có thể bổ sung
hoặc loại bỏ thuốc trong danh mục thuốc của Trung tâm trong các kỳ họp của
HĐT&ĐT để phù hợp với sự thay đổi của cơ cấu bệnh tật và phác đồ điều trị
của Trung tâm Y tế.
Việc xây dựng DMT phù hợp mang lại rất nhiều lợi ích nhƣ sau:
- Loại bỏ đƣợc các thuốc khơng an tồn và kém hiệu quả từ đó có thể
giảm đƣợc số ngày nằm viện đồng thời giảm tỷ lệ bệnh tật và tử vong;
- Giảm số lƣợng và chi phí mua thuốc, sử dụng chi phí tiết kiệm đƣợc để
mua các thuốc có chất lƣợng tốt, an toàn và hiệu quả hơn;
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc
Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) có nhiệm vụ giúp Giám đốc bệnh
viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện theo nguyên tắc sau[3]


-

Bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật và khả năng kinh phí của Trung

tâm Y tế chi trả cho thuốc dùng trong điều trị;

-

Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;

-

Căn cứ vào hƣớng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã xây dựng và áp dụng tại

Trung tâm Y tế hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

3


-

Đáp ứng với các phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;

-

Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu của

Bộ y tế ban hành;

-


Danh mục thuốc của Trung tâm phải đƣợc rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh

hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế điều trị;
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc tại Trung tâm Y tế
a) Bộ phận Dƣợc thu thập thơng tin về tình hình sử dụng thuốc năm
trƣớc về số lƣợng và giá trị sử dụng, thuốc kém chất lƣợng, thuốc hỏng, các
phản ứng có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị … trên các nguồn thơng
tin đáng tin cậy; HĐT&ĐT họp phân tích tình hình sử dụng thuốc của Trung
tâm từ thông tin Bộ phận Dƣợc thu thập.
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các bác sỹ điều trị
tại các PKĐK một cách khách quan;
c) Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm
điều trị;
d) Xây dựng các nội dung hƣớng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ nhƣ: thuốc
hạn chế sử dụng, thuốc gây nghiện, hƣớng tâm thần,…).
đ) HĐT&ĐT thống nhất danh mục, Bộ phận Dƣợc tổng hợp thành danh
mục dự thảo và trình lên Giám đốc Trung tâm Y tế xem xét, ký duyệt ban
hành danh mục chính thức.
1.1.4. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
Luật Dƣợc số 105/2016/QH13 ngày 06 thág 04 năm 2016 của Quốc Hội.
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dƣợc.
Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 08/8/2013 quy
định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong Bệnh viện.

4


Thông tƣ số 22/2012/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2012 quy

định tổ chức và hoạt động của khoa dƣợc Bệnh viện.
Thông tƣ số 23/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2011
Hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giƣờng bệnh.
Thơng tƣ 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 của Bộ Y tế ban hành
Hƣớng dẫn hoạt động dƣợc lâm sàng trong bệnh viện;
Thông tƣ 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ Y tế về việc Ban
hành danh mục thuốc thiết yếu.
Thông tƣ số 30/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 30/10/2018 về
danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham
gia bảo hiểm y tế.
Thông tƣ số 05/2015/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/3/2015 về
danh mục thuốc cổ truyền, thuốc dƣợc liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
Thông tƣ 01/2016/TT-BYT ngày 05/1/2016 của Bộ Y tế quy định về kê
đơn thuốc YHCT, kê đơn thuốc YHVT kết hợp với thuốc hóa dƣợc trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tƣ 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ Y tế ban hành Danh
mục thuốc thiết yếu.
Thông tƣ số 15/2019/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 11/7/2019 quy
định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở công lập.
Thông tƣ số 03/2019/TT-BYT do Bộ Y tế ngày 28/3/2019 về danh mục
thuốc sản xuất trong nƣớc đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng
cung cấp.
Thông tƣ 15/2020/TT-BYT do bộ Y tế ban hành ngày 10/8/2020 quy
định danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục
thuốc đƣợc áp dụng hình thức đàm phán giá.
5



Thông tƣ 01/2020/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 16/1/2020 quy
định sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ
Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dƣợc,
sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của
ngƣời tham gia bảo hiểm y tế.
1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc
Phân tích DMT sử dụng tại TTYT nhằm có một cái nhìn khái quát về tình
hình sử dụng thuốc hàng năm tại TTYT, từ đó làm căn cứ xây dựng DMT những
năm tiếp theo cho hợp lý hơn đồng thời có biện pháp cải tiến nâng cao chất
lƣợng sử dụng thuốc. Có nhiều phƣơng pháp để phân tích danh mục thuốc sử
dụng tại Bệnh viện: Phân tích nhóm điều trị, phân tích ABC, phân tích VEN,
phân tích liều xác định hàng ngày DDD… Tất cả các phƣơng pháp này là công
cụ hữu hiệu mà HĐT&ĐT nên sử dụng để quản lý DMT và phát hiện các vấn đề
liên quan đến sử dụng thuốc [7].
1.2.1 Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Khái niệm:
- Là phƣơng pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào đánh giá số
lƣợng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị [7].
- Phƣơng pháp này sử dụng giữ liệu thống kê chi phí sử dụng, phần trăm
chi phí của từng thuốc sử dụng trên tổng chi phí sử dụng thuốc tồn Trung
tâm, sau đó phân loại nhóm điều trị cho từng thuốc.
- Phân loại nhóm điều trị dựa vào phân loại theo quy định tại Thông tƣ
số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế; Thông tƣ số 05/2015/TTBYT ngày 17/3/2015 của Bộ Y tế; DMT thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế Giới
hoặc theo các tài liệu tham khảo khác.
- Tổng hợp chi phí, phần trăm chi phí của từng nhóm thuốc.
- Phân tích đánh giá tính hợp lý, mối tƣơng quan giữa các nhóm thuốc
với mơ hình bệnh tật của Trung tâm Y tế.
6



Trong phạm vi luận văn này, thuốc sử dụng đƣợc phân loại theo nhóm
tác dụng dƣợc lý quy định trong Thông tƣ 30/2018/TT-BYT, ngày
30/10/2018 của Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán
đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc
phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia bảo hiểm y tế và Thông tƣ
05/2015/TT-BYT, ngày 17/03/2015 của Bộ Y tế Ban hành Danh mục thuốc
cổ truyền, thuốc dƣợc liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế.
b) Vai trị và ý nghĩa của phân tích nhóm điều trị
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lƣợng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
+ Trên cơ sở thơng tin về mơ hình bệnh tật (MHBT), xác định những
vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức
tiêu thụ khơng mang tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế [7].
Ý nghĩa: Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị giúp xác định những
nhóm điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều nhất. Trên cơ sở
thơng tin về tình hình bệnh tật, xác định những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp
lý. Xác định những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ
khơng mang tính đại diện cho những ca bệnh. HĐT&ĐT lựa chọn những
thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn
trong liệu pháp điều trị thay thế [7].
1.2.2. Phương pháp phân tích ABC
a/ Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phƣơng pháp phân tích tƣơng quan giữa lƣợng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong ngân sách [7].
b/ Mục đích của phân tích ABC:
7



Phân tích ABC tạo ra cơ sở đƣa ra những quyết định quan trọng trong
tồn trữ, mua sắm, lựa chọn nhà cung cấp.
- Cho thấy những thuốc đƣợc sử dụng thay thế với số lƣợng lớn mà chỉ
có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trƣờng, đƣợc sử dụng để:
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế
Lƣợng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những bất cập, chƣa hợp lý trong sử dụng
thuốc, bằng cách so sánh lƣợng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật (ICD).
- Xác định phƣơng thức mua các thuốc khơng có trong danh mục thuốc
thiết yếu của Trung tâm.
Tóm lại, phân tích ABC có ƣu điểm chính giúp xác định xem phần lớn
ngân sách đƣợc chi trả cho những thuốc nào.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phân tích ABC: Khơng cung cấp đƣợc đầy
đủ thơng tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
1.2.3. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm: Là phƣơng pháp giúp xác định ƣu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong Bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua
tồn bộ các loại thuốc nhƣ mong muốn [7].
Trong phân tích VEN, các thuốc đƣợc phân chia thành 03 nhóm cụ thể sau:
+ Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc sống còn dùng trong trƣờng hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác khám
bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs): Là thuốc thiết yếu dùng trong các trƣờng
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhƣng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ
hình bệnh tật của Bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): Là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trƣờng hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
8



hiệu quả điều trị còn chƣa cao đƣợc khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao
không tƣơng ứng với lợi ích lâm sàng của thuốc
- Ý nghĩa của phân tích VEN:
Phƣơng pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần ƣu
tiên việc lựa chọn mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn kho
và xác định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp cụ thể.
- Việc lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên đƣợc đƣa ra ƣu tiên lựa
chọn. Đặc biệt khi ngân sách hạn hẹp.
- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V và E cần phải đƣợc kiểm soát thƣờng
xuyên khi đặt hàng và dự trữ thƣờng xuyên các thuốc này và giảm dự trữ
những thuốc không cần thiết. Nếu ngân sách khơng hạn hẹp thì việc sử dụng
phân tích VEN đƣợc đảm bảo số lƣợng các thuốc V và E phải đƣợc mua đủ
trƣớc tiên. Sau khi tiến hành phân tích thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin
cậy để mua các thuốc thiết yếu. Đối với nhà cung cấp mới thì có thể thử bằng
cách ký kết hợp đồng các thuốc không thiết yếu.
- Việc sử dụng thuốc: Từ kết quả phân tích VEN giúp đƣa ra các kiến
nghị sử dụng thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc
không thiết yếu.
- Việc dự trữ thuốc: Chú ý đặc biệt lƣu trữ các thuốc hạng mục V, E để
tránh hết kho.
1.2.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã đƣợc thực hiện thì nên kết hợp với phân tích ABC
để xác định mối quan hệ gữa các thuốc chi phí cao nhƣng có mức độ ƣu tiên
thấp. Đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm N, nhƣng lại có chi phí
cao ở nhóm A. Trong phân tích ABC sự kết hợp phân tích VEN và ABC sẽ
tạo thành ma trận ABC/VEN.

9



Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN
V

E

A

AV: (Thuốc quan trọng, AE: Thuốc thiết yếu,
giá trị sử dụng lớn)
giá trị sử dụng lớn)

B

BV: (Thuốc quan trọng BE: (Thuốc thiết yếu
giá trị sử dụng trung giá trị sử dụng trung
bình)
bình)

C

CV: (Thuốc quan trọng, CE: (Thuốc thiết yếu,
giá trị sử dụng ít)
giá trị sử dụng ít)

N
AN: Thuốc không
thiết yếu, giá trị sử
dụng lớn)

BN: (Thuốc không
thiết yếu giá trị sử
dụng trung bình)
CN: (Thuốc khơng
thiết yếu, giá trị sử
dụng ít)

1.3. Thực trạng sử dụng thuốc ở các Trung tâm Y tế tuyến quận, huyện
tại Việt Nam.
1.3.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc cổ truyền, thuốc
dược liệu
Thuốc sử dụng theo nguồn gốc đƣợc chia làm 02 nhóm: Nhóm thuốc
hóa dƣợc và nhóm thuốc cổ truyền, thuốc từ dƣợc liệu. Kết quả phân tích cơ
cấu sử dụng thuốc theo nguồn gốc của một số TTYT đƣợc trình bày trong
bảng dƣới đây.
Bảng 1.2. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc cổ truyền,
thuốc từ dược liệu của một số TTYT.
TT

TTYT/năm nghiên cứu

Thuốc hóa dƣợc
% SKM % GTSD

1
2
3

TTYT quận Kiến An Thành
Phố Hải Phòng năm 2019

[20]
TTYT huyện Kim Bảng tỉnh
Hà Nam năm 2019 [21]
TTYT huyện Yên Khánh
tỉnh Ninh Bình năm 2019
[22]

Thuốc cổ truyền,
thuốc dƣợc liệu
% SKM

% GTSD

88.9

77.6

11.1

22.3

87.62

77.55

12.38

22.45

91.39


84.50

8.61

15.50

10


1.3.2. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Bộ Y tế ban hành Thông tƣ 30/2018/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu. Theo đó DMT đƣợc sắp xếp vào 27 nhóm TDDL. Tùy vào
MHBT của từng bệnh viện, TTYT mà nhu cầu sử dụng các nhóm thuốc cũng
khác nhau. Qua nghiên cứu khảo sát, nhìn chung nhóm điều trị ký sinh trùng
và chống nhiễm khuẩn chiếm tỷ trọng cao nhất cả về SKM và GTSD tại các
bệnh viện Đa khoa. Còn tại một số bệnh viện chuyên khoa nội tiết, các TTYT
tuyến huyện, nơi quản lý nhiều hồ sơ các bệnh khơng lây nhiễm thì chi phí
tiền thuốc thƣờng đƣợc phân bổ cho nhóm Hocmon và các thuốc tác dụng và
hệ nội tiết chiếm tỷ lệ cao nhất về GTSD, tiếp theo là nhóm thuốc Tim mạch.
Nghiên cứu tại một số TTYT, cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc
lý đƣợc thể hiện trong các bảng dƣới đây:
Bảng 1.3. Tỉ lệ sử dụng nhóm Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống
nội tiết tại một số Trung tâm Y tế
% SKM

GTSD
(Nghìn đồng)


% GTSD

21

9.3

1.917.172

20.3

25

11.90

1.699.203

15.49

22

9.57

1.944.028

22.72

STT TTYT/năm nghiên cứu SLKM
TTYT quận Kiến An
Thành Phố Hải Phòng
năm 2019 [20]

TTYT huyện Kim Bảng
tỉnh Hà Nam năm 2019 [21]
TTYT huyện Yên
Khánh tỉnh Ninh Bình
năm 2019 [22]

1
2
3

Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng thuốc tim mạch tại một số Trung tâm Y tế
STT

1
2
3

TTYT/năm nghiên cứu
TTYT quận Kiến An
Thành Phố Hải Phòng
năm 2019 [20]
TTYT huyện Kim Bảng tỉnh
Hà Nam năm 2019 [21]
TTYT huyện Yên Khánh tỉnh
Ninh Bình năm 2019 [22]

SLKM

% SKM


GTSD
(Nghìn đồng)

%
GTSD

29

12.8

2.840.270

30.1

20

9.52

873.521

7.96

26

12.44

893.408

10.44


11


Bảng 1.5 Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số Trung tâm Y tế
STT TTYT/năm nghiên cứu

GTSD
% GTSD
(Nghìn đồng)

SLKM

% SKM

1

TTYT quận Kiến An
Thành Phố Hải Phòng
năm 2019 [20]

32

14.2

1.285.831

13.6

2


TTYT huyện Kim Bảng
tỉnh Hà Nam năm 2019
[21]

41

19.52

3.812.752

34.75

3

TTYT huyện Yên
Khánh tỉnh Ninh Bình
năm 2019 [22]

36

17.22

2.005.974

23.44

1.3.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
Hƣởng ứng cuộc vận động “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt
Nam”, năm 2012 Cục Quản lý Dƣợc - Bộ Y tế đã có kế hoạch triển khai đề
án; “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng thuốc Việt Nam”. Đây là một trong những

giải pháp quan trọng hỗ trợ cho ngành Dƣợc Việt Nam phát triển bền vững,
bảo đảm nguồn cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân và không lệ
thuộc vào nguồn nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Bằng nhiều hoạt động và giải pháp
đồng bộ, kết quả chính mà đề án đạt đƣợc là tỷ lệ giá trị sử dụng và số lƣợng
thuốc sản xuất trong nƣớc tại các cơ sở khám chữa bệnh đã tăng dần qua từng
năm.
Kết quả nghiên cứu cơ cấu sử dụng thuốc sản xuất trong nƣớc và thuốc
nhập khẩu của một số trung tâm Y tế năm 2019 cho thấy thuốc sản xuất trong
nƣớc chiếm tỷ lệ cao cả về SKM và GTSD. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu,
thuốc sản xuất trong nƣớc của một số Trung tâm Y tế đƣợc trình bày trong
bảng sau đây:

12


Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
STT
1
2
3

Thuốc NK

TTYT/ năm nghiên cứu
TTYT quận Kiến An Thành Phố
Hải Phòng năm 2019 [20]
TTYT huyện Kim Bảng tỉnh Hà
Nam năm 2019 [21]
TTYT huyện Yên Khánh tỉnh
Ninh Bình năm 2019 [22]


Thuốc SXTN

% SKM

% GT

% SKM

% GT

33.2

53.4

66,8

46.6

31.43

46.83

68.57

53.17

27.27

34.66


72.73

65.34

1.3.4. Về thuốc đơn thành phần/ đa thành phần
Thông tƣ 21/2013/TT-BYT của Bộ Y tế quy định ƣu tiên sử dụng thuốc
dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng phối hợp nhiều thành phần phải
có đủ tài liệu chứng minh liều lƣợng của từng hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều
trị trên một quần thể đối tƣợng ngƣời bệnh và có lợi thế vƣợt trội về hiệu quả,
tính an tồn hoặc tiện dụng so với dạng đơn chất. Kết quả nghiêm cứu phần
lớn các TTYT thuốc đơn thành phần có số khoản mục (>80%) và GTSD
chiếm tỷ lệ cao (>60%)
Bảng 1.7. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn TP/đa TP tại một số TTYT
Thuốc đơn TP

Thuốc đa TP

STT

TTYT/ năm nghiên cứu

1

TTYT quận Kiến An Thành
Phố Hải Phòng năm 2019
[20]

81.1


75.4

18.9

24.6

2

TTYT huyện Kim Bảng
tỉnh Hà Nam năm 2019
[21]

81.09

70.11

5,71

7.44

3

TTYT huyện Yên Khánh
tỉnh Ninh Bình năm 2019
[22]

80.63

78.62


19.37

21.38

% SKM % GTSD % SKM

13

% GTSD


1.3.5 Tình hình sử dụng thuốc Biệt dược gốc, thuốc generic
Trong thông báo của Bộ y tế, tại một số bệnh viện các thuốc biệt dƣợc
thƣờng chiếm tỷ lệ cao. Tuy nhiên đối với các cơ sở y tế hạng 3 thì thuốc biệt
dƣợc thƣờng chiếm tỷ lệ thấp trong danh mục thuốc sử dụng. Tỷ lệ sử dụng
các thuốc generic chiếm đa số là một trong những cách làm giảm chi phí cho
điều trị. Đây cũng là một trong những tiêu chí Bộ Y tế đƣa ra trong việc lựa
chọn thuốc sử dụng trong bệnh viện. Kết quả nghiên cứu của một số TTYT về
cơ cấu sử dụng thuốc Biệt dƣợc gốc, thuốc Generic đƣợc thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 1.8. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc Biệt dược gốc/ thuốc Generic
tại một số TTYT.
STT

TTYT/ năm nghiên
cứu

Thuốc Biệt dƣợc gốc

Thuốc Generic


% SKM

% GTSD

% SKM

% GTSD

1

TTYT quận Kiến An
Thành Phố Hải Phịng
năm 2019 [20]

7.0

7.4

93.0

92.6

2

TTYT huyện n
Khánh tỉnh Ninh Bình
năm 2019 [22]

4.19


3.48

95.81

96.52

1.3.6. Về cơ cấu thuốc theo đường dùng.
Theo Thông tƣ số 23/2011/TT-BYT hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong các
cơ sở y tế có giƣờng bệnh về tiêu chí lựa chọn đƣờng dùng thuốc cho ngƣời
bệnh thì Bộ Y tế khuyến cáo chỉ dùng đƣờng tiêm khi ngƣời bệnh không uống
đƣợc thuốc hoặc khi sử dụng thuốc theo đƣờng uống không đáp ứng đƣợc yêu
cầu điều trị hoặc với thuốc chỉ dùng đƣờng tiêm.
Theo kết quả nghiên cứu về cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng tại một số
TTYT tỷ lệ thuốc có đƣờng dùng uống chiếm tỷ lệ cao nhất về SKM (>68%)
và GTSD (>80%)

14


Bảng 1.9. Kết quả một số nghiên cứu về phân tích cơ cấu thuốc theo
đường dùng
Thuốc đƣờng Thuốc đƣờng Thuốc đƣờng
tiêm, truyền
uống
dùng khác
TT TTYT/ năm nghiên cứu
%
%
%

%
%
%
SLKM GTSD SLKM GTSD SLKM GTSD
TTYT quận Kiến An
1 Thành Phố Hải Phòng
23.9
9.7
65.9
88.9
10.2
1.4
năm 2019 [20]
TTYT huyện Kim Bảng
2 tỉnh Hà Nam năm 2019
25.24 17.97 68.57 80.98 6.19
1.05
[21]
TTYT huyện Yên Khánh
3 tỉnh Ninh Bình năm 2019
23.92 17.35 68.42 80.30 7.66
2.35
[22]

1.3.7. Kết quả phân tích ABC, VEN và ma trận ABC/VEN tại một số TTYT
Phân tích ABC,VEN và ma trận ABC/VEN là một trong những phƣơng
pháp phân tích để phát hiện vấn đề sử dụng thuốc và là bƣớc đầu tiên trong
quy trình xây dựng DMT bệnh viện, nhằm phát hiện ra các loại thuốc có có
giá trị và số lƣợng sử dụng lớn nhƣng chƣa thực sự mang lại hiệu quả điều trị
rõ ràng, phần lớn là các thuốc Vitamin và khoáng chất, thuốc thuốc cổ truyền,

thuốc dƣợc liệu, thuốc bổ, ...Từ đó, có biện pháp quản lý chặt chẽ đối với các
loại thuốc này, đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc phù hợp ngân sách của bệnh
viện cũng nhƣ nguồn quỹ BHYT.
Bảng 1.10. Kết quả phân tích ABC tại một số TTYT
TT

1
2
3

TTYT/năm nghiên
cứu
TTYT quận Kiến An
Thành Phố Hải Phòng
năm 2019 [20]
TTYT huyện Kim
Bảng tỉnh Hà Nam
năm 2019 [21]
TTYT huyện Yên
Khánh tỉnh Ninh Bình
năm 2019 [22]

Hạng A
Hạng B
Hạng C
%
%
%
%
%

%
SLKM GTSD SLKM GTSD SLKM GTSD
17.3

79.6

19.9

15.3

62.8

5.1

23.81

79.63

22.38

15.28

53.81

5.09

27.27

79.89


22.97

15.03

49.76

5.09

15


×