BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN TIẾN HUY
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN MỸ
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2020
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN TIẾN HUY
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN MỸ
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2020
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ : CK 60720412
Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện : Trường đại học Dược Hà Nội
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Xuân Thắng là
người thầy đáng kính đã hết lịng quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn và động viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đặc biệt là các thầy cô bộ môn Quản lý kinh tế dược đã tạo điều kiện cho
tôi được học tập, rèn luyện trong suốt những năm học vừa qua; đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn cho tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ,
tỉnh Hưng Yên, tập thể anh chị em Khoa Dược đã tạo điều kiện cho tôi về mọi
mặt trong học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp những
ý kiến chân thành cho tơi để hồn thành luận văn này.
Hưng n, ngày
tháng 05 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Tiến Huy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3
1.1. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.... 3
1.2. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc .................................... 3
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC ................................................................ 4
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN ................................................................ 5
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN .......................................... 7
1.2.4. Phương pháp phân tích nhóm điều trị ................................................... 7
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các bệnh viện tuyến huyện ở Việt Nam..... 7
1.3.1. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý ......... 7
1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu............ 8
1.3.3. Tình hình sử dụng theo thuốc BDG và thuốc Genenric ......................... 9
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc đơn – đa thành phần .................................... 10
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc theo đường dùng .......................................... 11
1.3.7. Thực trạng áp dụng các phương pháp phân tích danh mục thuốc tại các
bệnh viện ở Việt Nam .................................................................................. 12
1.4. Vài nét về Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên................ 14
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên ............................................................................................................. 14
1.4.2. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện ............................................................. 15
1.4.3. Mơ hình bệnh tật................................................................................. 17
1.4.4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện........................ 18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 20
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................... 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 20
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................... 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 20
2.2.1. Xác định các biến số nghiên cứu......................................................... 20
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 24
2.2.4. Mẫu nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 28
3.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ
tỉnh Hưng Yên năm 2020 ........................................................................... 28
3.1.1. Cơ cấu DMT theo nhóm thuốc hóa dược – chế phẩm YHCT .............. 28
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo tác dụng dược lý .................................... 29
3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết ... 31
3.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch ............................................................. 33
3.1.5. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn........... 34
3.1.6. Cơ cấu DMT theo nguồn gốc xuất xứ ................................................. 36
3.1.7. Cơ cấu DMT hóa dược theo thuốc đơn thành phần, đa thành phần ..... 37
3.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc hóa dược theo đường dùng............................ 38
3.1.9. Cơ cấu thuốc Generic và BDG trong danh mục thuốc hóa dược sử dụng
năm 2020 ..................................................................................................... 38
3.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng năm 2020 bằng phân tích
ABC/VEN ................................................................................................... 39
3.2.1. Phân tích danh mục thuốc theo phương pháp phân tích ABC ...... 39
3.2.2. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dược lý .............................. 40
3.2.3. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại bệnh viện theo phương pháp
phân tích VEN .............................................................................................. 42
3.2.4. Phân tích danh mục thuốc theo phương pháp kết hợp ABC/ VEN ...... 42
3.2.5. Phân tích cơ cấu các thuốc trong phân nhóm AN ................................ 43
3.2.6. Phân tích cơ cấu các thuốc trong phân nhóm BN ................................ 45
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 47
4.1. Về cơ cấu danh mục thuốc đã được sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện
Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên năm 2020 ............................................................. 47
4.1.1. Về cơ cấu danh mục thuốc hóa dược, thuốc đơng y, thuốc từ dược liệu .... 47
4.1.2. Về cơ cấu DMT theo nhóm tác dụng dược lý ..................................... 47
4.1.3. Về cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn ...... 49
4.1.4. Về cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ ............................ 50
4.1.5. Về cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần – đa thành phần .......... 51
4.1.6. Về cơ cấu thuốc hóa dược sử dụng theo đường dùng .......................... 51
4.1.7. Về cơ cấu thuốc mang tên gốc (BDG) và tên thương mại (Generic) trong
danh mục thuốc hóa dược đã sử dụng năm 2020 .......................................... 51
4.1.8. Về cơ cấu DMT sử dụng so với kết quả trúng thầu năm 2020............. 52
4.2. Phân tích ABC/VEN của Danh mục thuốc đã sử dụng tại Trung tâm
Y tế huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên năm 2020 .......................................... 52
4.2.1. Phân tích ABC của danh mục thuốc Trung tâm đã sử dụng năm 2020 52
4.2.2. Phân tích VEN của danh mục thuốc Trung tâm đã sử dụng năm 2020 53
4.2.3. Phân tích ma trận ABC/VEN .............................................................. 54
CHƯƠNG 5 .KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ABC
Phân tích ABC
ADR
Phản ứng có hại của thuốc
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
BV
Bệnh viện
TTYT
Trung tâm Y tế
BYT
Bộ Y tế
DMT
Danh mục thuốc
DMTBV
Danh mục thuốc bệnh viện
DMTSD
Danh mục thuốc sử dụng
GTSD
Giá trị sử dụng
GN
Gây nghiện
HĐT
Hội đồng thuốc
HĐT& ĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
HT
Hướng thần
ICD
Mã bệnh theo quốc tế
YHCT
Y học cổ truyền
KCB
Khám chữa bệnh
KST
Ký sinh trùng
SKM
Số khoản mục
KM
Khoản mục
SL
Số lượng
KQTT
Kết quả trúng thầu
SLSD
Số lượng sử dụng
SLDM
Số lượng danh mục
SYT
Sở Y tế
MHBT
Mô hình bệnh tật
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Hướng dẫn phân loại thuốc nhóm V, E, N .................................. 6
Bảng 1.2.
Cơ cấu DMT theo một số nhóm TDDL ...................................... 8
Bảng 1.3.
Cơ cấu DMT sử dụng theo thuốc SXTN và NK tại một số bệnh
viện............................................................................................. 9
Bảng 1.4.
Cơ cấu sử dụng thuốc BDG/Generic tại một số Trung tâm y tế 10
Bảng 1.5.
Tổng hợp sử dụng thuốc đơn – đa thành phần tại một số trung tâm
Y tế ........................................................................................... 11
Bảng 1.6.
Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường tiêm – tiêm tuyền tại một số
Trung tâm Y tế ......................................................................... 12
Bảng 1.7.
Cơ cấu DMT theo phân tích ABC tại một số Trung tâm Y tế.... 13
Bảng 1.8.
Cơ cấu DMT theo phân tích VEN tại một số Trung tâm Y tế.... 13
Bảng 1.9.
Cơ cấu nhân lực Trung Tâm Y tế n Mỹ ................................ 15
Bảng 1.10. Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên năm
2020 được phân loại theo mã quốc tế ICD10 ............................ 17
Bảng 3.1.
Cơ cấu DMT theo nhóm thuốc hóa dược – Chế phẩm YHCT ... 28
Bảng 3.2.
Cơ cấu DMT hóa dược theo nhóm tác dụng dược lý ................. 29
Bảng 3.3.
Cơ cấu nhóm thuốc Hormon và các thuốc tác động vào hệ thống
nội tiết ...................................................................................... 31
Bảng 3.4.
Cơ cấu nhóm thuốc Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết theo
nhóm TCKT ............................................................................. 32
Bảng 3.5.
Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch ................................................... 33
Bảng 3.6.
Cơ cấu nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp theo nhóm TCKT .... 34
Bảng 3.7.
Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. 34
Bảng 3.8.
Cơ cấu DMT sử dụng theo nhóm Beta-lactam .......................... 35
Bảng 3.9.
Cơ cấu DMT theo nguồn gốc xuất xứ ....................................... 36
Bảng 3.10. DMT hóa dược theo thuốc đơn thành phần, đa thành phần ....... 37
Bảng 3.11. Cơ cấu danh mục thuốc hóa dược theo đường dùng .................. 38
Bảng 3.12. Cơ cấu thuốc Generic, biệt dược gốc ........................................ 38
Bảng 3.13. Cơ cấu DMT thuốc theo phân tích ABC ................................... 39
Bảng 3.14. Cơ cấu DMT hạng A theo tác dụng dược lý.............................. 40
Bảng 3.15. Cơ cấu DMT theo phân tích VEN ............................................. 42
Bảng 3.16. Cơ cấu DMT theo phân tích kết hợp ABC/VEN ....................... 42
Bảng 3.17. Danh sách thuốc AN ................................................................. 43
Bảng 3.18. Danh sách thuốc BN ................................................................. 45
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Trung tâm Y tế Yên Mỹ ......................................... 16
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn thể xã hội. Bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân là một trong những chính sách
ưu tiên hàng đầu của Nhà nước. Thực hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân, đảm bảo cung ứng đủ thuốc có chất lượng, sử dụng thuốc hợp lý, an
toàn hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước, của Ngành y tế và của toàn
xã hội. Việc sử dụng thuốc tại bệnh viện là nhiệm vụ hết sức quan trọng cần
được quan tâm nhằm mục đích nâng cao hiệu quả điều trị cho người bệnh.
Việc sử dụng thuốc thiếu hiệu quả và bất hợp lý trong bệnh viện là nguyên
nhân làm tăng đáng kể chi phí cho người bệnh và tăng khả năng kháng thuốc
trong quá trình điều trị, giảm chất lượng chăm sóc sức khỏe và uy tín của các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh, hơn nữa cịn ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc đảm bảo
sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Để khắc phục tình trạng đó, tại các đơn vị Y tế có giường bệnh Hội đồng
thuốc và điều trị có vai trị quan trọng trong việc xây dựng danh mục thuốc, lựa
chọn danh mục thuốc sử dụng giúp cho việc cung ứng thuốc được chủ động, dễ
dàng đảm bảo hợp lý, kịp thời. Đối với mỗi bệnh viện, một hệ thống danh mục
thuốc có hiệu quả sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong cơng tác khám, chữa bệnh. Từ
đó giúp cho việc sử dụng thuốc cho người bệnh được hiệu quả nhất.
Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên là đơn vị Y tế có giường
bệnh hạng ba, trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên. Với quy mô 90 giường bệnh,
Trung tâm đã có nhiều đóng góp vào sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân
dân huyện Yên Mỹ và các huyện lân cận. Yêu cầu đặt ra cho các cơ sở y tế nói
chung và Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên nói riêng là phải xây
dựng một danh mục thuốc hợp lý, đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả đồng
thời phù hợp với khả năng chi trả của người bệnh nhằm nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh của Trung tâm, bên cạnh đó ở trung tâm y tế huyện Yên Mỹ
1
tỉnh Hưng Yên chưa có đề tài nào về phân tích danh mục thuốc . Vì vậy vấn đề
đặt ra là danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện xây dựng đã hợp lý chưa? Danh
mục thuốc có đáp ứng nhu cầu điều trị hay khơng? Có vấn đề gì cần cải thiện
trong danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện? Để giải đáp những thắc mắc trên,
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên năm 2020” với các mục tiêu
sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Yên
Mỹ tỉnh Hưng Yên năm 2020.
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ tỉnh
Hưng Yên năm 2020 theo phương pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN.
Từ đó đưa ra một số giải pháp xây dựng danh mục thuốc hợp lý và sử dụng
thuốc có hiệu quả phục vụ bệnh nhân tại trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ tỉnh
Hưng Yên cho những năm tiếp theo.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
Luật Dược số 105/2016/QH13 của Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 06/4/2016. Trong Luật Dược có một số điều qui định sử
dụng thuốc sản xuất trong nước thay thể thuốc nhập khẩu [3].
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược [4].
Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế quy định tổ
chức và hoạt động của Khoa Dược Bệnh viện [6].
Thông tư số 23/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2011
Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh [8].
Thơng tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 của Bộ Y tế Quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện [7].
Thông tư số 05/2015/TT- BYT Ngày 17/3/2015 của Bộ Y tế ban hành
danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và các vị thuốc y học cổ truyền
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế [11].
Công văn số 3794/BHXH-DVT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống
nhất tỷ lệ sử dụng Biệt Dược gốc tại các tuyến điều trị theo chỉ đạo của Chính
phủ [14].
Thơng tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 về danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành [10].
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của Bộ Y tế quy định về
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập [5].
1.2. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc
Theo tổ chức Y tế thế giới, có 3 phương pháp chính để làm rõ các vấn đề
3
sử dụng thuốc tại bệnh viện mà HĐT&ĐT nên thường xun sử dụng, đó là:
- Thu thập thơng tin ở mức độ cá thể: những dữ liệu này được thu thập từ
người khơng kê đơn để có thể xác định được những vấn đề xung quanh liên quan
đến sử dụng thuốc. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là thường khơng
có đủ thơng tin để có thể điều chỉnh thuốc sử dụng phù hợp với chẩn đoán.
- Các phương pháp định tính: như tập trung thảo luận nhóm, phỏng vấn
sâu vấn đề và bộ câu hỏi sẽ là những cơng cụ hữu ích để xác định ngun nhân
của vấn đề sử dụng thuốc.
- Các phương pháp tổng hợp dữ liệu: phương pháp này liên quan đến
các dữ liệu tổng hợp mà không phải trên từng cá thể, và dữ liệu có thể thu thập
dễ dàng. Phương pháp xác định liều DDD, phân tích ABC và phân tích
VEN…Những phương pháp này sẽ được sử dụng để xác định các vấn đề lớn
liên quan đến sử dụng thuốc.
Trong số các phương pháp trên, phân tích danh mục thuốc gồm phân tích
ABC và phân tích VEN là giải pháp hữu ích và cần được áp dụng để xác định
các vấn đề lớn liên quan đến sử dụng thuốc. Phương pháp phân tích này sẽ trở
thành công cụ cho HĐT&ĐT quản lý danh mục thuốc [1][7].
Để phân tích DMT được sử dụng tại bệnh viện thường sử dụng các
phương pháp sau:
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC
- Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện [7].
Phân tích ABC là phương pháp tiếp cận hiệu quả để quản lý thuốc dựa
trên ngun lý Pareto “số ít sống cịn và số nhiều ít có ý nghĩa”. Theo ngun lý
Pareto: 10% theo chủng loại của thuốc sử dụng 70% ngân sách thuốc (nhóm A).
Nhóm tiếp theo: 20% theo chủng loại sử dụng 20% ngân sách (nhóm B), nhóm
4
cịn lại (nhóm C): 70% theo chủng loại nhưng chỉ sử dụng 10% ngân sách.
- Vai trò và ý nghĩa của phân tích ABC
Phân tích ABC có thể cho thấy những thuốc nhóm A có chi phí cao, các
thuốc này có thể được thay thế bởi các thuốc rẻ hơn; trong mua hàng, dùng để
xác định tần suất mua hàng: mua thuốc nhóm A nên thường xuyên hơn, với số
lượng nhỏ hơn, dẫn đến hàng tồn kho thấp hơn, bất kỳ giảm giá của các loại
thuốc nhóm A có thể dẫn đến tiết kiệm đáng kể ngân sách. Do nhóm A chiếm
tỷ trọng ngân sách lớn nên việc tìm kiếm nguồn chi phí thấp hơn cho nhóm A
như tìm ra dạng liều hoặc nhà cung ứng rẻ hơn rất quan trọng.
Phân tích ABC lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của cộng đồng và từ đó phát hiện những bất cập, chưa hợp lý trong
sử dụng thuốc, bằng cách so sánh lượng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật.
Xác định phương thức mua các thuốc khơng có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
- Ưu nhược điểm chính
Ưu điểm: giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho những
thuốc nào.
Nhược điểm: không cung cấp được đầy đủ thông tin để so sánh những thuốc
có hiệu lực khác nhau.
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm phân tích VEN
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua tồn
bộ các loại thuốc như mong muốn [7].
Trong phân tích VEN, các thuốc được phân chia thành 03 nhóm cụ thể sau:
+ Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc sống còn dùng trong trường hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác khám
bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs): Là dùng trong các trường hợp bệnh ít
nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ hình bệnh tật
5
của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): Là dùng trong các trường hợp bệnh
nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả điều trị cịn
chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành khơng tương ứng với lợi ích lâm
sàng của thuốc.
Tài liệu của Tổ chức quản lý khoa học trong lĩnh vực sức khỏe
(Management Sciences for Health – MSH) đã đưa ra hướng dẫn về phân loại
các thuốc nhóm V, E, N như bảng 1.1.
Bảng 1. 1. Hướng dẫn phân loại thuốc nhóm V, E, N
Tính chất của thuốc cần phân loại Nhóm V
Tần suất bệnh
% bệnh nhân mắc trong dân số
>5%
Số bệnh nhân trung bình mỗi ngày
>5
tại một cơ sở y tế trung bình
Độ nặng của bệnh
Đe dọa tính mạng
Có
Gây dị tật
Có
Tác dụng điều trị của thuốc
Phịng bệnh nghiệm trọng
Có
Chữa bệnh nghiêm trọng
Có
Chữa bệnh nhẹ/ triệu chứng tự hồi
Khơng
phục được
Chứng minh được về hiệu lực tác dụng Luôn luôn
Chưa chứng minh về hiệu lực tác dụng
Không
bao giờ
- Ý nghĩa của phương pháp phân tích VEN
Nhóm E
Nhóm N
1-5%
1-5
<1%
1
Có thể
Có thể
Hiếm khi
Hiếm khi
Khơng
Có
Có thể
Khơng
Khơng
Có
Ln ln
Hiếm khi
Có thể
Có thể
Phân tích VEN là một phương pháp đặc biệt giúp cho nhà quản lý bệnh
viện đưa ra ưu tiên mua sắm và dự trữ thuốc.
Phương pháp phân tích VEN được sử dụng chủ yếu để thiết lập quyền
ưu tiên cho việc lựa chọn, mua và sử dụng trong hệ thống cung ứng, hướng dẫn
hoạt động quản lý tồn trữ và quyết định giá thuốc phù hợp. Phân tích VEN được
sử dụng trong lựa chọn các thuốc như sau: thuốc tối cần và thuốc thiết yếu nên
ưu tiên lựa chọn, nhất là khi ngân sách thuốc hạn hẹp.
6
- Ưu nhược điểm chính
Ưu điểm: Cho phép so sánh những thuốc có hiệu lực điều trị và khả năng
sử dụng khác nhau
Nhược điểm: Việc xếp loại các thuốc thuộc vào nhóm N thường dễ dàng
nhưng lại khó khăn khi phân biệt các thuốc nhóm V và E.
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Phân tích ABC kết hợp với phân tích VEN để xác định mối quan hệ giữa
thuốc có chi phí cao nhưng có độ ưu tiên thấp, để hạn chế hoặc xóa bỏ thuốc nhóm
“N” nhưng chi phí thuộc nhóm A. Sự kết hợp phân tích ABC, VEN tạo thành ma
trận ABC/VEN.
Trong ma trận ABC/VEN, thuốc không thiết yếu nhưng có chi phí cao (AN)
cần hạn chế hoặc xóa bỏ khỏi danh mục thuốc [7].
1.2.4. Phương pháp phân tích nhóm điều trị
- Khái niệm: là phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào đánh
giá số lượng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị [7].
- Ý nghĩa của phương pháp phân tích nhóm điều trị:
Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
Những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý trên cơ sở thông tin và tình hình
bệnh tật.
Những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ không
mang đại diện cho những ca bệnh cụ thể ví dụ sốt rét và sốt xuất huyết.
Hội đồng thuốc và điều trị lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất
trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị thay thế [7].
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các bệnh viện tuyến huyện ở Việt Nam
1.3.1. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Bộ Y tế ban hành Thơng tư 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 ban hành
danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm,
7
thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế. Theo đó, các DMT được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác
dụng dược lý (TDDL) [10].
Trong các nhóm TDDL, nhìn chung các nhóm chiếm tỷ lệ cao gồm nhóm
thuốc tim mạch, hormon và các thuốc tác động đến hệ thống nội tiết, nhóm thuốc
điều trị ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩn, trong đó nhóm điều trị ký sinh trùng
và chống nhiễm khuẩn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất cả về số khoản mục và giá
trị sử dụng tại các bệnh viện đa khoa. Tình hình sử dụng thuốc hóa dược theo
nhóm tác dụng dược lý tại một số trung tâm y tế được thể hiện ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Cơ cấu DMT theo một số nhóm TDDL
Nhóm TDDL
Nhóm tim mạch
Hormon và các
thuốc tác động
vào hệ thống nội
tiết
Thuốc điều trị ký
sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn
Trung tâm y tế
thành phố Hưng
Yên năm 2019
[22]
Trung tâm Y tế
huyện Lý Nhân
tỉnh Hà Nam
2019 [21]
Trung tâm Y tế
Kim Bảng tỉnh
Hà Nam năm
2019 [27]
%KM
% GT
%KM
% GT
%KM
% GT
16,2
38,02
10,79
8,72
9,52
7,96
12,68
31,37
13,67
19,24
11,90
15,49
14,08
11,57
16,91
33,60
19,52
34,75
1.3.2. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
Sau 10 năm triển khai cuộc vận động “ Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam” và 07 năm triển khai đề án “Người Việt nam ưu tiên dùng
thuốc Việt Nam” bằng nhiều hoạt động, giải pháp đồng bộ, kết quả là tỷ lệ giá
trị và số lượng thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đã tăng dần qua từng năm. Tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong
nước tính theo giá trị tiền thuốc năm 2018 của các bệnh viện Trung ương là
9,35%, của các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn Tỉnh/Thành phố do Sở Y tế
8
báo cáo: tuyến Trung ương là 63,53%, tuyến tỉnh là 57,03%, tuyến huyện là
76,62%. Chiến lược phát triển ngành Dược đến năm 2030: Thuốc sản xuất trong
nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược
liệu chiếm 30% [20].
Bảng 1.3. Cơ cấu DMT sử dụng theo thuốc SXTN và NK tại một số bệnh viện
Thuốc nhập khẩu
STT
Bệnh viện
Thuốc SXTN
Năm
% KM
% GTSD
% KM
% GTSD
2019
43,66
59,6
56,34
40,4
2019
38,49
48,71
61,51
51,29
2019
31,43
46,83
68,57
53,17
Trung tâm Y tế
1
TP Hưng Yên
[22]
Trung tâm Y tế
2
Lý Nhân tỉnh Hà
Nam [21]
Trung tâm Y tế
3
Kim Bảng tỉnh
Hà Nam [27]
1.3.3. Tình hình sử dụng theo thuốc BDG và thuốc Genenric
Thuốc biệt dược gốc (BDG) là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành
trên cơ sở đã có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn và hiệu quả. Thuốc
generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với BDG và
thường được sử dụng thay thế BDG [5]. Các thuốc BDG tham gia đấu thầu theo
gói BDG hoặc tương đương điều trị, khơng có sự cạnh tranh trong đấu thầu nên
hầu hết trúng thầu với giá cao. Một số thuốc BDG hết hạn bảo hộ có giá chênh
khá nhiều so với các thuốc Generic nhóm 1 cùng hoạt chất, hàm lượng, dạng
bào chế. Thông tư 21/2013/TT-BYT cũng đã quy định: Ưu tiên lựa chọn thuốc
9
Generic hoặc tên chung quốc tế, hạn chế tên BDG hoặc NSX cụ thể. Cơ cấu sử
dụng thuốc BDG/Generic tại một số trung tâm y tế được trình bày tại bảng 1.4.
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng thuốc BDG/Generic tại một số Trung tâm y tế
Generic
STT
Bệnh viện
BDG
Năm
% KM
% GTSD
% KM
% GTSD
2019
95,12
92,42
4,88
7,58
2019
96,88
97,74
3,13
2,26
2019
95,81
96,52
4,19
3,48
Trung tâm Y
1
tế TP Hưng
Yên [22]
Trung tâm Y
2
tế Lý Nhân
tỉnh Hà Nam
[21]
Trung tâm Y
tế huyện
3
Yên Khánh
tỉnh Ninh
Bình [26]
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc đơn – đa thành phần
Thông tư 21/2013/TT-BYT cũng đã quy định ưu tiên sử dụng thuốc ở
dạng đơn chất. Tổng hợp về việc sử dụng thuốc đơn – đa thành phần cho thấy
vẫn còn thực trạng sử dụng thuốc đa thành phần với tỉ lệ cao về GTSD tại một
số trung tâm y tế và tỷ lệ này khác nhau giữa các trung tâm y tế.
10
Bảng 1.5. Tổng hợp sử dụng thuốc đơn – đa thành phần tại một số trung
tâm Y tế
Đơn thành phần
STT
Bệnh viện
Đa thành phần
Năm
% KM
% GTSD
% KM
% GTSD
2019
80,49
67,91
19,51
32,09
2019
80,94
75,67
19,06
24,33
2019
81,90
70,11
5,71
7,44
Trung tâm Y
1
tế TP Hưng
Yên [22]
Trung tâm Y
2
tế Lý Nhân
tỉnh Hà Nam
[21]
Trung tâm Y
tế Kim Bảng
3
tỉnh Hà Nam
[27]
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc theo đường dùng
Thông tư 23/2011/TT-BYT, bệnh nhân chỉ dùng đường tiêm khi không
uống được hoặc khi đường uống không đáp ứng nhu cầu điều trị [8]. Thực tế ở
một số Trung tâm Y tế, thuốc dùng đường uống vẫn chiếm chủ yếu, tiếp theo
đó là đường tiêm và đường dùng khác.
11
Bảng 1.6. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường tiêm – tiêm tuyền tại một số
Trung tâm Y tế
STT
1
2
Bệnh viện
Trung tâm Y tế TP
Hưng Yên [22]
Trung tâm Y tế Lý
Nhân tỉnh Hà Nam [21]
Năm
% GTSD
đường tiêm
% GTSD
% GTSD
đường
đường
uống
dùng khác
2019
11,58
87,63
0,79
2019
25,85
72,79
1,36
2019
17,97
80,98
1,05
Trung tâm Y tế Kim
3
Bảng tỉnh Hà Nam
[27]
1.3.7. Thực trạng áp dụng các phương pháp phân tích danh mục thuốc tại
các bệnh viện ở Việt Nam
Trong các năm gần đây, nhiều bệnh viện đã áp dụng phương pháp phân
tích ABC, VEN hoặc kết hợp ABC/VEN để phân tích danh mục thuốc của cơ
sở mình. Phân tích ABC được sử dụng rộng rãi hơn, phân tích VEN ít được sử
dụng hơn do mất nhiều thời gian, khó thực hiện việc sắp xếp các nhóm thuốc
vào nhóm V, E, N vì hiện tại ở Việt Nam mới chỉ đưa ra định nghĩa nhóm thuốc
V, E, N chứ chưa có tiêu chí xếp loại chính xác. Hơn nữa, phân tích VEN cịn
tùy thuộc vào mơ hình bệnh tật, đặc thù của bệnh viện, cần có sự đồng thuận
của HĐT&ĐT trong việc phân loại các thuốc V, E, N. Kết quả phân tích DMT
theo ABC tại một số bệnh viện được thể hiện ở bảng 1.7
12
Bảng 1.7. Cơ cấu DMT theo phân tích ABC tại một số Trung tâm Y tế
STT
Bệnh viện/
năm nghiên
cứu
Hạng A
Hạng B
Hạng C
%KM %GT %KM
%GT
%KM
%GT
1
Trung tâm Y tế
TP Hưng Yên
năm 2019 [22]
23,24
79,78
24,65
15,07
52,11
5,15
2
Trung tâm Y tế
Lý Nhân tỉnh Hà
Nam năm 2019
[21]
20,50
79,95
20,14
14,95
59,35
5,10
3
Trung tâm Y tế
Kim Bảng tỉnh
Hà Nam năm
2019 [27]
23,81
79,63
22,38
15,28
53,81
5,09
Kết quả trên cho thấy cơ cấu danh mục thuốc tại cả 3 Trung tâm y tế đều
không hợp lý ở cả hạng A và B khi %KM hạng A và B đều trên 20%.
Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.8. Cơ cấu DMT theo phân tích VEN tại một số Trung tâm Y tế
V
STT
Bệnh viện/
năm nghiên
cứu
E
N
%KM %GT %KM
%GT
%KM
%GT
1
Trung tâm Y tế
TP Hưng Yên
năm 2019 [22]
13,38
3,24
68,31
85,84
18,31
10,92
2
Trung tâm Y tế
Lý Nhân tỉnh Hà
Nam năm 2019
[21]
13,31
5,82
72,30
73,22
14,39
20,95
3
Trung tâm Y tế
Kim Bảng tỉnh
Hà Nam năm
2019 [27]
12,38
7,22
71,90
68,52
15,71
24,25
13
1.4. Vài nét về Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên
Hiện tại Trung tâm Y tế Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên có 90 giường kế hoạch,
giường bệnh thực kê là 120 giường bệnh. Trung tâm y tế Yên Mỹ gồm 12 Khoa
phòng. Nhân lực là 98 biên chế trong đó Bs CKI, CKII: 07, BS đa khoa: 13,
Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, KTV: 46, Dược: 07, cán bộ khác 25.
Trung tâm Y tế Yên Mỹ, tỉnh Hưng yên có nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho nhân dân, các đối tượng chính sách, tham gia BHYT theo quy định của Nhà
nước. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế , hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Sở Y tế, Bộ Y tế.
Chức năng cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:
Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh là nhân dân tại địa phương và
các vùng lân cận...đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
Tiếp nhận người bệnh trên địa bàn đến cấp cứu, điều trị và tham gia khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức các đội cấp cứu có đủ phương tiện kỹ thuật, thuốc chữa bệnh để
nhanh chóng phục vụ các yêu cầu cấp cứu, điều trị, phòng chống địch bệnh,
nhất là nơi có thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn hoặc có chiến sự xảy ra.
Quản lý, tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của
Bộ Y tế. Tổ chức khám sức khoẻ tuyển sinh, tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ,
khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ nhân viên Y tế.
Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng chuyên môn của
Bệnh viện.
Đào tạo cán bộ y tế
Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường, lớp y tế theo quy định.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho các thành viên trong Bệnh
14
viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn.
Nghiên cứu khoa học về y tế:
Tổ chức thực hiện các đề tài , hội thảo nghiên cứu về y học cấp cơ sở.
Kết hợp với các Bệnh viện trong tỉnh và trung ương tham gia học tập trực
tuyến và chuyên khoa đầu ngành để phát triển khoa học kỹ thuật của Bệnh viện.
Nghiên cúu dịch tễ cộng đồng trong cơng tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu
cho nhân dân cũng như dịch tế phòng chống dịch Covid 19 .
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các đơn vị y tế cơ sở
(trạm Y tế xã, Y tế Thôn) phát triển kỹ thuật chuyên môn, nâng cao chất lượng
chẩn đốn và điều trị chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trên địa bàn.
Phòng bệnh:
Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho nhân dân và cộng đồng.
Phối hợp với các cơ sở trạm Y tế Xã và y tế Thôn thực hiện thường xuyên
nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch, phòng chống các bệnh xã hội, đặc biệt là
dịch bệnh Covid-19 cho nhân dân.
1.4.2. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện
Bảng 1.9. Cơ cấu nhân lực Trung Tâm Y tế Yên Mỹ
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Thạc sỹ/CKI; CKII
7
7,14%
Đa khoa
13
13,27%
Tổng:
20
20,41%
Thạc sỹ/CKI/Đại học
4
4,08%
3
3,06%
7
7,14%
17
17,35%
Trình độ
Nghề nghiệp
Bác sỹ
Dược sỹ
Trung
Khác
học/Sơ
cấp/
Tổng
Điều dưỡng (Y sĩ), Nữ Thạc sỹ/CKI/Đại học
15
Ghi
chú