QUY TRÌNH KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
(SPC)
Người biên soạn
Sửa
đổi lần
I.
-
Ngày sửa đổi
Người kiểm tra
Người sửa
Người kiểm
tra
Phê duyệt
Mục đích
Hướng dẫn cách thức sử dụng các biểu đồ kiểm soát cơ bản.
Phê duyệt
Diễn giải
II.
-
Hướng dẫn cách thức kiểm sốt và phân tích q trình qua biểu đồ kiểm sốt.
Xác định trách nhiệm và hướng dẫn thực hiện nghiên cứu năng lực quá trình ban đầu(initial process
study)
Xác định trách nhiệm và hướng dẫn kiểm sốt liên tục q trình.
Phạm vi áp dụng
Ap dụng cho các q trình sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến các đặc tính riêng (special
characteristics)
III. Tài liệu viện dẫn
- Hệ thống quản lý chất lượng TS 16949
- Tài liệu Statistical Process Control manual
IV.
1.
Định nghĩa từ viết tắt
Các định nghĩa:
SPC(Statistical Process Control): Kiểm Sốt Q Trình Bằng Phương Pháp Thống Kê.
Variation- dao động hay biến thiên: Sự thay đổi hay biến động của một đặc tính cụ thể, giúp xác
định mức độ ổn định hay khả năng dự đoán trước kết quả quá trình. Thường phụ thuộc 5M +1E
( man, machine, material, method, measurement) và môi trường.
Dữ liệu liên tục(variable data) có thể biểu diễn trên biểu đồ dưới dạng biểu đồ phân bố Các biểu đồ
phân bố có thể khác nhau ở:
Vị trí
Bề rộng
Hình dạng
Các ngun nhân biến thiên:
Nguyên nhân thông thường(COMMON CAUSE): lập lại đều đặn, ổn định qua thời gian, đầu
ra của quá trình có thể dự báo trước. Khi biến động bởi ngun nhân thơng thường – Q
trình được xem ở trong tình trạng kiểm sốt.
Ngun nhân đặc biệt(SPECIAL CAUSE): xảy ra không liên tục, không dự báo được làm cho
quá trình trở nên khơng ổn định. Dấu hiệu cho thấy có nguyên nhân đặc biệt khi các điểm dữ
liệu nằm ngồi đường giới hạn kiểm sốt hay có xu hướng.
Q trình trong điều kiện ổn định hay trong tình trạng kiểm soát thống kê: khi các dữ liệu nằm trong
giới hạn kiểm sốt và khơng có điểm bất thường hoặc xu hướng.
Nguyên nhân thông thường
Nguyên nhân đặc biệt
2. Qui định từ viết tắt
- SPC: Statistical Process Control
V.
Nội dung
5.1 Control chart - biểu đồ kiểm sốt:
5.1.1 Tởng qt:
Biểu đồ kiểm sốt thường được sử dụng như một kỹ thuật thống kê trong phân tích q trình hoặc
đầu ra của q trình để có hành động thích hợp nhằm đạt được kết quả dự định và duy trì tình trạng
kiểm sốt q trình(qua thống kê) và cải tiến năng lực quá trình.
Giúp xác định các nguyên nhân đặc biệt qua thể hiện:
Các giá trị vượt qua giới hạn kiểm soát.
Xu hướng hay giá trị khơng bình thường.
Phát hiện các biến động trong đo lường quá trình để:
Giảm mức độ dao động.
Phịng ngừa sai lỗi/lãng phí.
Biểu đồ kiểm sốt có thể được phân thành hai dạng theo mục đích sử dụng:
Biểu đồ phân tích q trình: sử dụng để xác định xem q trình có được kiểm sốt hay khơng.
Biểu đồ kiểm soát loại này được tạo ra bằng các đường kiểm soát dựa trên các dữ liệu được ghi
lại và cho phép hiểu rõ điều kiện quá trình tại thời điểm thu thập dữ liệu . Nếu các dữ liệu chưa
được ghi chép thì cần phải ghi chép chính xác điều kiện quá trình và thu thập dữ liệu để lập
biểu đồ kiểm sốt.
Biểu đồ kiểm sốt q trình: dùng để xác định tình trạng bất thường của quá trình. Biểu đồ
kiểm soát loại này được tạo ra bằng cách đánh dấu các dữ liệu hàng ngày và sử dụng các đường
kiểm sốt của biểu đồ kiểm sốt phân tích quá trình .
5.1.2 Ba giai đoạn cơ bản của quá trình kiểm sốt qua thống kê
a. Thu thập dữ liệu: thu thập dữ liệu và vẽ biểu đồ.
b. Kiểm soát:
Tính đường giới hạn kiểm sốt (UCL và LCL) từ dữ liệu q trình.
Chú ý: giới hạn kiểm sốt(control limit) không phải là giới hạn kỹ thuật(specification limit).
Xác định nguyên nhân đặc biệt gây biến động và có hành động thích hợp.
c. Phân tích và cải tiến:
Lượng hố các ngun nhân thơng thường và đưa ra hành động để giảm thiểu
5.1.3 Chuẩn bị cho sử dụng biểu đồ kiểm sốt.
Thiết lập mơi trường thích hợp cho hành động
Xác định q trình cần phân tích hoặc kiểm sốt
Xác định đặc tính sản phẩm cần giám sát qua xem xét:
Yêu cầu của khách hàng.
Vị trí có vấn đề tiềm ẩn hoặc vấn đề hiện tại.
Mối liên quan giữa các đặc tính.
Xác định hệ thống đo lường.
Giảm thiểu các biên thiên.
5.1.4 Các dạng dữ liệu.
Dữ liệu liên tục hay đo được: vd: đường kính, độ dày . . .
Dữ liệu dạng rời rạc hay đếm được: đạt / khơng đạt – có thể đếm được. VD: tỉ lệ sản phẩm hỏng, số
khuyết tật.
5.1.5 Các loại biểu đồ kiểm soát:
Dữ liệu liên tục hay đo được:
Biểu đồ kiểm soát X – R
~
Biểu đồ kiểm soát X – R
Biểu đồ kiểm soát X
Dữ liệu dạng rời rạc hay đếm được:
Biểu đồ kiểm soát pn
Biểu đồ kiểm soát p
Biểu đồ kiểm soát c
Biểu đồ kiểm soát u
5.1.6 Cách sử dụng biểu đồ kiểm soát cho dữ liệu dạng liên tục.
A. Biểu đồ X bar - R
A.1 Giới thiệu Biểu đồ X bar – R.
Đây là biểu đồ được sử dụng rộng rãi nhất. Bao gồm một biểu đồ X bar sử dụng để kiểm tra sự
thay đổi của giá trị trung bình và một biểu đồ kiểm soát R để kiểm tra sự thay đổi về độ biến
động.
X bar và R thường được vẽ thành 1 cặp, X bar ở trên và R ở dưới.
A.2 Trình tự vẽ:
Xác định tần suất thu thập dữ liệu và cỡ mẫu (thường chọn cỡ mẫu = 100 mẫu)
Chia dữ liệu thành từng nhóm phụ(mỗi nhóm phụ có từ 4 - 5 mẫu), khoảng từ 20-25 nhóm phụ
Ghi nhận dữ liệu vào bảng.
Tính giá trị trung bình của mỗi nhóm phụ X
X1, X2. . . là giá trị riêng của từng mẫu trong nhóm phụ và n là số mẫu trong nhóm phụ
Tính độ rộng R của mỗi nhóm phụ(GT max- GT min)
Tính giá trị trung bình tổng các nhóm phụ X
Với k là số nhóm phụ.
Tính giá trị trung bình R
Với k là số nhóm phụ
Tính đường kiểm soát:
UCL X = X + A2 R đường giới hạn kiểm soát trên biểu đồ X
LCL X = X - A2 R đường giới hạn kiểm soát dưới biểu đồ X
UCLR = D4 R : đường giới hạn kiểm soát trên biểu đồ R
LCLR = D3 R : đường giới hạn kiểm soát dưới biểu đồ R
Với :
A2: hệ số chỉ ra mối quan hệ giữa
R và 3 ˆ / n
D3 : hệ so chỉ ra mối quan hệ giữa R và LCL của biểu đồ kiểm soát R. Ký hiệu “-“ trong D3 chỉ
ra rằng LCL không áp dụng.
D4: hệ so chỉ ra mối quan hệ giữa R và UCL của biểu đồ kiểm soát R.
* Giá trị của các hệ số tra trong Bảng hệ số biểu đồ kiểm soát .
Vẽ biểu đồ kiểm soát X – R
X bar và R thường được vẽ thành 1 cặp, X bar ở trên và R ở dưới. Giá trị của X và R được thể
hiện trên trục Y(trục đứng), trình tự của các nhóm phụ qua thời gian được thể hiện trên trục X (trục
ngang). Giá trị của các điểm thể hiện cho R và X được liên kết qua trục Y.
Vẽ đường trung tâm( central line) của biểu đồ X : X
Vẽ đường giới hạn trên của biểu đồ X : UCL X
Vẽ đường giới hạn dưới của biểu đồ X : LCL X
Vẽ đường trung tâm(center line) của biểu đồ R:
Vẽ đường giới hạn trên của biểu đồ R: UCLR
Vẽ đường giới hạn dưới của biểu đồ R: LCLR
R
A.3 Đọc hiểu biểu đồ để đánh giá tình trạng ởn định:
Một q trình trong trạng thái ởn định hay trong tình trạng kiểm sốt: nếu các điểm dữ liệu
khơng nằm ngồi các giới hạn kiểm sốt hoặc khơng tạo ra xu hướng. Các điểm sau đây cũng chỉ ra
quá trình được kiểm sốt:
25 hoặc hơn các điểm dữ liệu nằm trong giới hạn kiểm soát.
Trong số 35 điểm dữ liệu chỉ có 1 điểm dữ liệu nằm ngồi đường giới hạn kiểm sốt mà qua
điểm này cũng khơng xác định được có điểm bất thường.
Trong số 100 điểm dữ liệu, chỉ có một hoặc 2 điểm dữ liệu nằm ngồi giới hạn kiểm sốt mà
qua điểm này cũng khơng xác định được có điểm bất thường.
Một q trình trong trạng thái khơng ởn định ( bất thường) hay khơng trong tình trạng kiểm
sốt trong những trường hợp sau:
Các điểm dữ liệu hoặc một số điểm dữ liệu nằm ngoài ( trên hoặc dưới ) đường giới hạn kiểm
soát.
Mặc dù các điểm dữ liệu nằm trong giới hạn kiểm sốt, nó chỉ ra một trong các xu hướng sau:
1.Dạng một bên đường tâm
7 điểm liên tiếp ở một bên đường tâm
10 trong 11 điểm liên tiếp
12 trong 14 điểm liên tiếp
14 trong 17 điểm liên tiếp
16 trong 17 điểm liên tiếp
16 trong 20 điểm liên tiếp
2. Dạng xu hướng :
07 điểm liên tiếp, tiếp tục tăng hay giảm
3. Dạng chu kỳ
4. Dạng kề cận các đường kiểm soát:
2 trong 3 điểm
3 trong 07 điểm
4 trong 10 điểm
5. Dạng tập trung chung quanh đường tâm
A.4 Ap dụng biểu đồ kiểm soát :
Chọn các chỉ tiêu chất lượng quan trọng cần kiểm sốt (ví dụ các đặc tính riêng), chỉ tiêu
phải đo để cho phép can thiệp kịp thời vào q trình sản xuất
Lập biểu đồ kiểm sốt để phân tích.
Xây dựng một biểu đồ kiểm sốt đề kiểm sốt q trình
Kiểm sốt q trình sản xuất
Tính tốn lại các đường kiểm sốt khi có sự thay đổi:
Máy móc.
Qui trình cơng nghệ.
Nguồn ngun vật liệu.
A.5 VÍ DỤ:
BẢNG THỐNG KÊ DỮ LIỆU BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT X - R
Mã sản phẩm:
Đặc tính đo :
Đơn vị đo :
Tiêu chuẩn :
Ngày
6/8
7
8
9
10
13
14
15
16
17
20
21
22
23
24
27
28
29
30
31
Nhóm
phụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Biểu đồ KS
UCL=
X
X + A2 R
LCL= X - A2 R
C 22
Lực kéo đứt
Kg/cm2
40 - 60
Đơn hàng :
Máy :
Cỡ mẫu:
Tần suất đo :
Giá trị đo được
X1
X2
X3
50
55
50
52
46
50
50
50
51
46
51
49
53
47
49
45
50
52
54
49
53
49
48
51
52
49
50
51
50
50
52
47
49
49
51
50
50
46
49
51
46
52
48
50
51
50
49
51
50
51
53
51
48
50
51
47
51
52
48
49
Biểu đồ KS R
UCL= D4 R
LCL= D3 R
A.6 Bảng hệ số biểu đồ kiểm soát
X4
53
48
52
50
50
50
50
47
47
51
51
48
47
54
49
50
49
48
52
50
A 20
No 2
5
1 ngày
X5
51
49
48
51
51
50
50
51
52
52
50
50
49
50
52
53
52
49
51
48
Thời gian:
CN VH:
NV kiểm
Tổng
X
R
259
245
251
247
250
247
256
246
250
254
249
248
241
253
250
253
255
246
252
247
51.8
49.0
50.2
49.4
50.0
49.4
51.2
49.2
50.0
50.8
49.8
49.6
48.2
50.6
50.0
50.6
51.0
49.2
50.4
49.4
5
6
4
5
6
7
5
4
5
2
5
3
4
8
4
4
4
3
5
4
Tổng
9998
93
X = 49.99
Từ 6 - 31/8
Số ngày: 20
A
B
Ghi chú
R = 4.65
Cỡ
mẫu n
Biểu đồ kiểm Biểu đồ kiểm soát R
Biểu
đồ
soát
kiểm soát
~
X
X
A2
d2
1/ d2
D3
D4
m3A2
2
1,880
1,128
0,8862
3,267
1,880
3
1,023
1,693
0,5908
2,575
1,187
4
0,729
2,059
0,4857
2,282
0,796
5
0,577
2,326
0,4299
2,115
0,691
6
0,483
2,534
0,3946
2,004
0,549
7
0,419
2,704
0,3698
0,076
1,924
0,509
8
0,373
2,847
0,3512
0,136
1,864
0.432
9
0,337
2,970
0,3367
0,184
1,816
0,412
10
0,308
3,078
0,3249
0,223
1,777
0,363
d2: hệ số chỉ ra mối quan hệ của R và độ lệch chuẩn ˆ với một giá trị n cụ thể
Biểu
đồ
kiểm soát
X
E2
2,659
1,772
1,457
1,290
1,184
1,109
1,054
1.010
0,975
R và 3 ˆ / n
D3 : hệ so chỉ ra mối quan hệ giữa R và LCL của biểu đồ kiểm soát R. Ký hiệu “-“ trong D3 chỉ ra
A2: hệ số chỉ ra mối quan hệ giữa
rằng LCL không áp dụng.
D4: hệ so chỉ ra mối quan hệ giữa
R và UCL của biểu đồ kiểm soát R.
~ -R.
B. Biểu đồ kiểm soát X
Việc áp dụng và phương pháp áp dụng tương tự như biểu đồ X bar – R chỉ thay thế giá trị
X bằng
~
trung vị X (giá trị giữa của cỡ mẫu trong nhóm phụ). Kém hiệu quả hơn trong việc phát hiện
những sự bất thường so với biểu đồ X - R.
Phân tích và đọc hiểu biểu đồ như biểu đồ X - R
C.Biểu đồ kiểm soát X (Biểu đồ kiểm soát X – Rs).
Biểu đồ kiểm soát X dùng các giá trị đo riêng trong các trường hợp sau:
Khi chỉ có một giá trị đo ( ví dụ: năng lượng tiêu thụ trong 1 ngày )
Khi quá trình là hoàn toàn tương tự nhau và một giá trị đơn lẻ cũng đủ để trình bày q trình
(ví dụ : nồng độ cồn )
Khi giá trị đo là thời gian tiêu tốn và chi phí ( ví dụ : một số phân tích hố chất )
Đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ X: UCL =
X
+ E2 R s
LCL = X - E2 R s trong đó E2=
Phân tích và đọc hiểu biểu đồ như biểu đồ X - R
5.1.7
Biểu đồ kiểm soát cho dạng dữ liệu rời rạc:
n A2
Biểu đồ đối với giá trị rời rạc chỉ sử dụng một biểu đồ. Phương pháp xác định các đường giới hạn
kiểm soát khác với biều đồ giá trị liên tục nhưng về khái niệm cơ bản thì hồn toàn giống nhau.
Bảng phân loại biểu đồ với giá trị rời rạc:
Dạng số
liệu: giá
trị rời
rạc
Biểu Đồ Kiểm
Soát p
Biểu Đồ Kiểm
Soát pn
Biểu Đồ Kiểm
Soát u
Biểu đồ Kiểm
Soát c
Biểu đồ kiểm sốt tỉ lệ
khuyết tật
Cỡ nhóm thay đổi, q trình được kiểm sốt
bởi tỉ lệ khuyết tật mà khơng phải bởi số sản
phẩm khuyết tật
Biểu đồ kiểm soát số sản Số khuyết tật trong một bộ phận đặc thù hay
phẩm khuyết tật
sản phẩm: Cỡ nhóm khơng thay đổi , q trình
được kiểm soát bởi số sản phẩm khuyết tật
Biểu đồ kiểm soát số
Số lượng khuyết tật trên một đơn vị sản phẩm
lượng khuyết tật trên
(vết nứt & lỗ nhỏ trong các vùng khác nhau
một đơn vị(VD: chi tiết theo chiều dài thể tích,…): Cỡ nhóm thay đổi,
cửa xe ơ tơ có bao nhiêu vì vậy q trình được kiểm sốt bởi số
lỗi hoặc số khuyết tật
khuyết tật trên một đơn vị sản phẩm.
trên 1 mét vải).
Biểu đồ kiểm sốt số
Cỡ nhóm khơng đổi, vì vậy q trình được
lượng khuyết tật.
kiểm sốt bởi số khuyết tật.
A. Biểu đồ kiểm soát p: được dùng để kiểm sốt q trình, cỡ mẫu của các nhóm khơng như nhau.
A.1 Trình tự vẽ:
1. Xác định số nhóm phụ và cỡ mẫu.
Số mẫu trong mỗi nhóm phụ khoảng từ 50 đến 200 mẫu hay hơn nữa. Số mẫu chênh lệch
giữa các nhóm phụ tốt nhất khơng lớn hơn 25%.
Số nhóm phụ từ 25 hay lớn hơn.
2. Tính tỉ lệ sản phẩm khuyết tật p trong mỗi nhóm phụ:
n: số sản phẩm kiểm tra trong nhóm phụ.
np: tổng sản phẩm khuyết tật tìm thấy trong nhóm phụ
np
p=
n
3. Tính giới hạn kiểm sốt.
Tính giá trị trung bình của tỉ lệ sản phẩm khuyết tật trong q trình p
Với k: là số nhóm phụ
n1p1, n2p2, . . .; n1, n2,. . . là số tổng sản phẩm khuyết tật tìm thấy trong mỗi nhóm phụ và số sản phẩm
kiểm tra trong nhóm phụ.
Tính đường giới hạn kiểm soát trên và dưới:
Với n là hằng số: cỡ mẫu tại mỗi nhóm phụ như nhau.
Lưu ý:
Khi cỡ mẫu n của mỗi nhóm phụ khác nhau , tính giới hạn kiểm sốt cho mỗ i nhóm và sử
dụng kết quả tính làm giới hạn cho mỗi điểm dư liệu và đường trung tâm không thay đổi. Khi
vẽ vào biểu đồ kiểm soát các đường giới hạn kiểm sốt có dạng sóng .
Nếu cỡ mẫu n khác nhau nhưng khơng lớn hơn 25% co thể tính gần đúng giới hạn kiểm soát
k
bằng cách sử dụng giá trị trung bình n , thay thế n trong cơng thức bằng n với n =
n
i 1
Khi giá trị p thấp hay n nhỏ, thì LCL đơi khi là số âm. khi đó khơng có giới hạn LCL.
4. Vẽ biểu đồ:
Trục tung: biểu thị dữ liệu về tỉ lệ sản phẩm khuyết tật
Trục hồnh: biểu thị số nhóm phụ.
Vẽ đường trung tâm: p
k
Vẽ đường giới hạn kiểm sốt UCLp và LCLp.
Ví dụ : Biều đồ p có n khơng đổi.
* Biểu đồ p có n thay đổi
A.2 Đọc và hiểu biểu đồ:
Cách thức đọc và hiểu biểu đồ như biểu đồ kiểm soát X - R
B. Biểu đồ kiểm soát pn: được dùng để kiểm sốt q trình, khi cỡ mẫu của các nhóm phụ như nhau.
Việc áp dụng và phương pháp áp dụng tương tự như biểu đồ p chỉ khác khác cỡ mẫu n là như nhau.
Tính giới hạn kiểm sốt:
Tính giá trị trung bình của sản phẩm khuyết tật trong quá trình: n p
Với k: là số nhóm phụ
np1, np2, . . .; n là số tổng sản phẩm khuyết tật tìm thấy trong mỗi nhóm phụ và số sản phẩm kiểm tra
trong nhóm phụ.
Tính đường giới hạn kiểm sốt trên và dưới :
Cách thức đọc và hiểu biểu đồ như biểu đồ kiểm soát X - R
C . Biểu đồ kiểm soát c và u
Tham khảo trong trang 113- 117 Statistical Process Control manual
5.2 Năng lực quá trình
5.2.1 Khái niệm:
Năng lực quá trình (process capability): khả năng của một q trình cơng việc để sản xuất ra các sản
phẩm có dung sai thơng số kỹ thuật mong muốn hay tỉ lệ khuyết tật cho phép (dung sai nằm trong
khoảng cho trước theo thiết kế) trong một giai đoạn lâu dài nào đó.
Biến động vốn có của q trình(Inherent process variation): phần biến động của quá trình chỉ do
nguyên nhân thơng thường. Biến động này có thể được ước tính qua biểu đồ kiểm sốt X – R bởi
biểu thức R /d2 (d2 được tra trong bảng hệ số biểu đồ kiểm soát – mục A.6)
Biến động tổng của quá trình(total process variation): bao gồm biến động do cả hai nguyên nhân
thông thường và đặc biệt. Biến động này có thể được tính qua độ lệch chuẩn
Với xi là giá trị đo được riêng của từng mẫu, X là giá trị trung bình của các mẫu, n: tổng số mẫu
đo.
Cp: chỉ số năng lực quá trình(process capability) sử dụng cho trường hợp quá trình là ổn định và
không quan tâm tới mức độ tập trung của quá trình(process center).
Với ˆ = R /d2
USL: giới hạn kỹ thuật trên.
LSL: giới hạn kỹ thuật dưới
CPU - chỉ số năng lực trên và được tính bằng: CPU =( USL - X )/ 3 ˆ với ˆ = R /d2
CPL - chỉ số năng lực dưới và được tính bằng: CPL =( X - LSL)/ 3 ˆ với ˆ = R /d2
Cpk - chỉ số năng lực quá trình cho trường hợp quá trình là ổn định và xác định mức độ tập trung
của quá trình, Cpk = min (CPU và CPL).
Pp - chỉ số thực hiện quá trình(process performance) sử dụng cho trường hợp Biến động tổng của
quá trình và không quan tâm tới mức độ tập trung của quá trình.
Với :
Ppk-chỉ số năng lực quá trình(process performance) sử dụng cho trường hợp biến động tổng của quá
trình và xác định mức độ tập trung của quá trình.
Ppk= min (CPU và CPL) với CPU =( USL - X )/ 3 ˆ s và CPL =( X - LSL)/ 3 ˆ s với
5.2.1 Nghiên cứu năng lực quá trình ban đầu
A. Quy định chung
Nghiên cứu năng lực quá trình ban đầu được thực hiện để xác nhận khả năng của của quá trình sản
xuất ra các sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Nghiên cứu năng lực quá trình ban đầu được thực hiện cho các hoạt động thiết kế và thử nghiệm
quá trình sản xuất.
Nhân viên quản lý chất lượng và nhóm QSC có trách nhiệm thực hiện nghiên cứu năng lực quá
trình.
B. Thu thập dữ liệu và vẽ biểu đồ.
Chỉ thực hiện nghiên cứu năng lực quá trình ban đầu với các dữ liệu đo được(Các dữ liệu rời rạc
khơng thích hợp cho việc tính tốn năng lực qúa trình ban đầu do phải có số lượng dữ liệu lớn).
Trừ khi có yêu cầu khác từ khách hàng, Biểu đồ kiểm soát X – R được sử dụng để nghiên cứu năng
lực quá trình ban đầu. Nghiên cứu dựa trên số mẫu riêng tối thiểu là 100 và số nhóm phụ ít nhất
là từ 25 (4 mẫu cho một nhóm phụ).
Cách thức thu thập dữ liệu và vẽ theo mục 5.1.6
C. Đánh giá q trình qua biểu đồ tính tốn năng lực quá trình.
Dựa trên biểu đồ được vẽ đánh giá mức độ ổn định của quá trình. Cách đọc hiểu và đánh giá theo
mục 5.1.6.
Nếu q trình khơng ổn định, phải tìm nguyên nhân đặc biệt gây ra biến động và loại trừ.
Chỉ số Ppk được tính khi q trình khơng ổn định và chỉ số Cpk được tính khi q trình ổn định.
Cách thức tính toán Ppk và Cpk theo mục 5.2.
D. Tiêu chuẩn chấp nhận:
Tiêu chuẩn chấp nhận cho quá trình theo yêu cầu của khách hàng. Nếu khách hàng không xác định,
tiêu chuẩn được xác định như sau:
Cpk < 1,33 không chấp nhận.
1,33 ≤ Cpk ≤ 1,67 có thể chấp nhận.
Cpk ≥ 1,67 chấp nhận
Tương tự cho Ppk.
Ppk < 1,33 không chấp nhận.
1,33 ≤ Ppk ≤ 1,67 có thể chấp nhận.
Ppk ≥ 1,67 chấp nhận