1
Chương 3
Quản trị tín dụng
ngân hàng
Required Readings: Peter S.Rose, Chương 17, 18, 19, 20
2
Nội dung chương 3
Quản lý nhà nước về tín dụng ngân hàng
Chính sách và quy trình tín dụng
Định giá cho vay doanh nghiệp
Định giá cho vay tiêu dùng
Quản trị rủi ro tín dụng
3
Quản lý nhà nước về tín dụng
ngân hàng
Vấn đề thông tin không cân xứng và sự lựa chọn đối
nghịch đối với hoạt động tín dụng ngân hàng.
Tại Mỹ, hoạt động tín dụng tại các NHTM được kiểm tra
thường xuyên, là một bộ phận chính trong kiểm tra chất
lượng tài sản của ngân hàng theo mô hình CAMELS
Tại Việt Nam, có các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt
động tín dụng ngân hàng
Luật các tổ chức tín dụng
Quy chế cho vay
Chính sách tín dụng của từng ngân hàng
Các thông tư, văn bản hướng dẫn từ NHNN
4
Quản lý nhà nước về tín dụng
ngân hàng
Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Quy định hạn chế và giới hạn cho vay (quy mô và
thành phần được vay)
Tỷ lệ cho vay so với nguồn vốn huy động (tham
khảo thông tư 13, 19/2010 –NHNN)
Tỷ lệ cấp tín dụng cho một khách hàng vay
Tỷ lệ sử dụng vốn huy động ngắn hạn để cho vay
trung, dài hạn
….vv
5
Nội dung chương 3
Quản lý nhà nước về tín dụng ngân hàng
Chính sách tín dụng
Quy trình tín dụng
Định giá cho vay doanh nghiệp
Định giá cho vay tiêu dùng
Quản trị rủi ro tín dụng
6
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là hệ thống các quản điểm và công cụ do Hội
đồng tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho khách
hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng
Nội dung của chính sách tín dụng có thể bao gồm:
Quy định rõ về danh mục cho vay trên các phương diện chủng loại,
phương thức cho vay; kì hạn vay, quy mô cho vay, chất lượng của
khoản vay…)
Quyền và trách nhiệm của những người liên quan trong ngân hàng
trong xử lý cho vay (cán bộ tín dụng, trưởng phòng, hội đồng tín
dụng…)
Giới hạn trách nhiệm trong việc viết báo cáo thẩm định, cung cấp
thông tin
Đưa ra quy trình tín dụng, nguyên tắc và quy trình xử lý tài sản
đảm bảo…
….
7
Nội dung chương 3
Quản lý nhà nước về tín dụng ngân hàng
Chính sách tín dụng
Quy trình tín dụng
Định giá cho vay doanh nghiệp
Định giá cho vay tiêu dùng
Quản trị rủi ro tín dụng
8
Quy trình tín dụng
Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình
Lập hồ sơ tín dụng
Phân tích tín dụng
Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Giám sát tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng
9
10
Lập hồ sơ tín dụng
Hồ sơ pháp lý link (doanh nghiệp)
Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay link
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, tình hình sản xuất
kinh doanh
Hồ sơ đảm bảo tín dụng
11
Hồ sơ pháp lý (doanh nghiệp)
Quyết định thành lập
Điều lệ hoạt động công ty
Giấy đăng kí kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư
(DNĐTNN)
Biên bản góp vốn
Nghị quyết của HĐQT về việc vay vốn và ủy
nhiệm người vay vốn
Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng,
mẫu chữ ký…
12
Nội dung hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng
vốn vay
Tên, địa chỉ khách hàng vay
Số tiền cần vay
Mục đích sử dụng vốn vay
Tóm tắt tình hình tài chính (chi tiết nợ, có)
Biện pháp bảo đảm nợ vay
Thuyết minh tính khả thi, hiệu quả của phương
án sản xuất kinh doanh
Kế hoạch trả nợ gốc và lãi ngân hàng
Cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích
Chữ ký của các cơ quan thẩm quyền
13
Phân tích tín dụng
Mục đích phân tích tín dụng
Thu thập thông tin phục vụ phân tích tín dụng
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và xếp hạng
doanh nghiệp
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh
Phân tích đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay
Phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay
14
Mục đích phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là quá trình thu thập, xử lý
thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm
về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh
để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng
cho khách hàng
Phục vụ cho công tác ra quyết định tín dụng
Giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra
15
Thu thập thông tin phục vụ phân tích
Thông tin thu thập từ hồ sơ khách hàng
Thông tin lưu trữ tại ngân hàng
Thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng
Thông tin từ các nguồn khác
16
Các nội dung phân tích tín dụng
Phân tích tình hình tài chính khách hàng
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh
Phân tích đánh giá tài sản bảo đảm tín dụng
Phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay
(5Cs, 5Ps, PAPERS)
17
Phân tích tình hình tài chính khách hàng
Kiểm tra tính khớp đúng, hợp lý của báo cáo tài chính
khách hàng
Sự đầy đủ của báo cáo tài chính, kiểm toán
Kiểm tra bảng cân đối kế toán
Kiểm tra báo cáo kết quả kinh doanh, bảng lưu chuyển
tiền tệ
Phân tích tài chính khách hàng
Chỉ tiêu thanh khoản
Chỉ tiêu hoạt động (hiệu suất sử dụng vốn)
Chỉ tiêu cấu trúc tài sản, nguồn vốn (đòn bẩy tài chính)
Chỉ tiêu lợi nhuận
18
Phân tích phương án sản xuất, kinh doanh, khả
năng trả nợ của khách hàng
Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của phương án
sản xuất kinh doanh (quy mô, cơ cấu nguồn vốn,
cách thức tiến hành…)
Phân tích tính khả thi (đánh giá khả năng cung
cấp nguyên liệu/ sản phẩm, nhu cầu sản phẩm,
hàng hóa và yếu tố đầu ra, phương thức tiêu thụ
và mạng lưới phân phối, chính sách bán hàng)
Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ
(trên cơ sở đánh giá, ngân hàng tính toán doanh
thu, chi phí, lợi nhuận của phương án sxkd, xác
định dòng tiền để tính toán khả năng trả nợ vay).
19
Phân tích đánh giá tài sản Bảo đảm tín dụng
Các hình thức bảo đảm tín dụng
Quy trình thực hiện bảo đảm
Hợp đồng bảo đảm tín dụng
20
Các hình thức bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Tài sản bảo đảm tiền vay bao gồm:
Tài sản thuộc quyền sở hữu; giá trị quyền sử dụng đất của khách
hàng vay, của bên bảo lãnh;
Tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay; của
bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà nước;
Tài sản hình thành từ vốn vay.
Các hình thức bảo đảm tín dụng
Tài sản cầm cố của khách hàng vay
Tài sản thế chấp của khách hàng vay
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
21
Phân biệt tài sản cầm cố vs thế chấp
Điều 326 Bộ luật dân sự (BLDS) quy định “Cầm
cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền
sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự.
Khoản 1, điều 432 quy định “Thế chấp tài sản là
việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên
kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận
thế chấp”.
22
Điều kiện đối với tài sản đảm bảo
Thuộc quyền sở hữu, quản lý và sử dụng của
khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh
Tài sản được phép giao dịch
Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp
đồng bảo đảm
Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật quy định
Tính Thanh khoản
Tính chóng hỏng, giảm giá trị theo thời gian
23
Quy trình thực hiện bảo đảm tín dụng
Nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm
Thẩm định tài sản bảo đảm
Xác định giá trị tài sản đảm bảo tiền vay
Lập hợp đồng bảo đảm tín dụng
24
Nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm
Đủ loại và đủ số lượng theo yêu cầu
Có chữ ký và dấu xác nhận của các cơ quan liên quan
Phù hợp nội dung giữa các tài liệu khác nhau
25
Thẩm định tài sản bảo đảm
Nguồn thông tin để thẩm định
Hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp
Khảo sát thực tế và các nguồn khác (công an, tòa án…)
Nội dung thẩm định
Quyền sở hữu tài sản
Sự tranh chấp
Tài sản được phép giao dịch
Tính dễ chuyển nhượng
Xác định giá trị tài sản đảm bảo
Thanh lý tài sản đảm bảo
Đề xuất giải pháp quản lý tài sản đảm bảo
Viết báo cáo thẩm định