Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN cấp TRÊN BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.95 KB, 17 trang )

NGƯỜI RƠI XUỐNG BIỂN
1. 1 Phát hiện ra ngay

Người phát hiện ra có người rơi xuống


Báo ngay cho Buồng lái và những người xung quanh.



Chỉ rõ người rơi bên mạn nào

Sỹ quan boong trực ca
1. Dừng máy chính.
2. Bẻ lái về phía có người rơi xuống biển
3. Báo buồng máy. Đồng thời đánh dấu vị trí người rơi xuống

nước trên hải đồ hoặc GPS. Ném một hoặc cả đèn và phao
khói đặt ở hai cánh gà Buồng lái.
4. Cử người theo dõi nạn nhân bằng mắt liên tục.
5. Gọi Thuyền trưởng. Phát tín hiệu chng báo động cứu người

rơi xuống biển.
6. Chuyển giao nhiệm vụ tại Buồng lái cho Sỹ quan thay thế

(Thuyền phó ba) theo đúng quy định đã phân cơng.
7. Xác định thời gian và vị trí tàu.
8. Ghi các biện pháp được thực hiện vào Nhật ký

Thuyền trưởng
1. Tiến hành tất cả các biện pháp cần thiết để cứu nạn nhân (Williason



Turn).
2. Nếu khơng tìm thấy ngay người bị nạn thì hoạt động tìm kiếm phải

tiến hành theo Hướng dẫn tìm kiếm và cứu nạn - IAMSAR của IMO.
3. Thông báo cho các tàu ở lân cận, các trạm Radio bờ biển, các Trung

tâm tìm kiếm và cứu nạn
4. Báo cáo về Công ty.
5. Nếu Người bị nạn khơng tìm thấy hoặc tìm thấy nhưng đã chết,

Thuyền trưởng phải xin ý kiến Cơng ty.
Thuyền phó hai
Trực rađio để chuyển Báo cáo và yêu cầu của Thuyền trưởng về Công ty và các bên
hữu quan bằng phương thức nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Duy trì sự thơng tin liên lạc thường xuyên với họ.
Máy trưởng:
Có mặt ở buồng máy. Đặt máy chính ở tình trạng sẵn sàng điều động.
Thuyền phó nhất và Đội ứng phó 1
Chuẩn bị để hạ ca nô cứu sinh


Hạ một ca nô cứu sinh khi tàu tới nơi xảy ra tai nạn để vớt người rơi xuống biển
Đội ứng phó 2 và Đội hỗ trợ
Sẵn sàng các phương tiện sơ cứu
1.2

Khơng phát hiện ngay
Người phát hiện có người mất tích hay có thể đã rơi xuống biển phải báo ngay cho
Buồng lái.

Sỹ quan boong trực ca
1. Gọi Thuyền trưởng
2. Phát tín hiệu chng báo động một cách phù hợp
3. Thông báo cho Buồng máy biết
4. Chuyển giao nhiệm vụ tại Buồng lái cho Sỹ quan thay thế (Thuyền phó

ba) theo đúng quy định đã phân cơng
5. Xác định thời gian và vị trí tàu
6. Ghi các biện pháp được thực hiện vào Nhật ký

Thuyền trưởng
1. Tổ chức tìm kiếm ở trên tàu để chắc chắn rằng anh ta đã bị mất tích
2. Giảm tốc độ tàu
3. Thơng báo cho các tàu ở lân cận, các trạm Radio bờ biển, các Trung tâm

tìm kiếm và cứu nạn
4. Báo cáo về Cơng ty
5. Cần chú ý những vấn đề sau:


Những nhận xét về người mất tích; thấy anh ta lần cuối
cùng khi nào, ở đâu



Các điều kiện và những thơng tin có liên quan khác (hồn
cảnh gia đình, đặc tính cá nhân anh ta)




Nhiệt độ nước biển



Hướng đi của tàu tại thời điểm xảy ra tai nạn



Thay đổi hướng và thời gian đổi hướng



Tầm nhìn trước và tại thời điểm xảy ra tai nạn



Hướng, tốc độ của gió và dịng chảy



Tốc độ trước và tại thời điểm xảy ra tai nạn



Phương vị và khoảng cách tới những tàu khác

Thuyền trưởng phải dựa vào những điều trên đây để quyết định có quay tàu
lại hay khơng. Mặc dù thời gian có thể đã lâu nhưng nếu cịn hy vọng-dù
mỏng manh thì cũng phải quay tàu lại.
6. Xác định và thống nhất giờ trên tàu



7. Chuyển vị trí tàu sang một Hải đồ sạch
8. Quay lại đúng vết đường đã đi

Thuyền phó hai
Trực rađiơ để chuyển Báo cáo và yêu cầu của Thuyền trưởng về Công ty và các bên
hữu quan bằng phương thức nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Duy trì sự thơng tin liên lạc thường xuyên với họ
Máy trưởng
Có mặt tại buồng máy và đặt máy chính ở tình trạng sẵn sàng.
Các sỹ quan, thuyền viên phải quan sát kỹ hai bên đường tàu đi.
2.

BỎ TÀU
Phát tín hiệu cấp cứu bằng một hoặc các thiết bị sau:
Phát lúc: .................... giờ
1.

INMARSAT ‘C’ khối 1 hoặc 2 trên buồng lái.

2.

Thiết bị gọi chọn số (DSC).

3.

MF/HF cho các trạm bờ và các tàu khác trên các tần số cấp cứu của các
kênh 2, 4, 6, 8 hoặc 12 MHz


4.

Kênh 16 VHF

5.

INMARSAT ‘M’ trong buồng thuyền trưởng.

6.

Khối phát tín hiệu cấp cứu INMARSAT ‘C’ từ xa đặt trong buồng VTĐ.

7.

Các cách khác như được mô tả trong phụ lục 4 của Quy tắc tránh va trên
biển.

Các thiết bị mang theo
1.

EPIRB -406 Mhz đặt ở cánh gà bên phải buồng lái. Thiết bị nổi này có thể hoạt 
động bằng tay hoặc tự động.

2.

Ba máy VHF kín nước và các pin dự phòng trên bàn phòng hải đồ.

3.

Hai phao định vị rađa Transponder (SART) treo phía bên trong cạnh hai cửa ra cánh 

gà buồng lái . Khơng được kích hoạt nếu khơng phát hiện có tàu ở lân cận .

4.

Các thuốc trong buồng Thuyền trưởng



5.

Túi dụng cụ y tế và thuốc trong buồng y tế.



6.

Pháo hiệu bổ sung ở mạn ngoài của cánh gà buồng lái.



7.

Chăn, quần áo bảo hộ, thực phẩm như là nước hoa quả địng hộp.



8.

Bổ sung nước ngọt vào các bình chứa sạch.







9.

Dụng cụ cầm tay.



10.

Dụng cụ và ấn phẩm hàng hải gồm:





Các hải đồ, la bàn, compa, thước song song.



Sextant



Lịch thiên văn hàng hải




Máy tính

Bảng thuỷ triều.
3.

CHÁY TRONG KHU VỰC BUỒNG Ở
Hành động ứng phó
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng báo động hoặc cịi tàu. Phát vào 
lúc .................. giờ.

2.

Thông báo bằng hệ thống thông tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết. Chú ý đám cháy có thể làm hỏng hệ thống thơng tin nội bộ.

3.

Khởi động bơm cứu hỏa.



4.

Đóng thơng gió khu sinh hoạt. Xác nhận vào lúc ............... giờ.




5.

Đóng cửa túp lô và cửa ra vào khu sinh hoạt. Xác nhận vào lúc .......... giờ.



6.

Sẵn sàng máy chính.



7.

Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an toàn về vị trí tập hợp.

Thuyền trưởng
1.

Điều chỉnh tốc độ máy phù hợp.



2.

Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.




3.

Thơng báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.



4.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 
cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

5.

Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

6.

Tiếp cơ quan truyền thông. Chỉ dẫn cơ quan truyền thông đến gặp Đội ứng cứu 
sự cố trên bờ.

Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thông tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái .




Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 

khác phù hợp.

2.

Ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy, và khu vực lân cận khi cần 
thiết. Thông báo việc này tới Đội chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI PHỤ
TRÁCH tại hiện trường vào lúc .................. giờ.

3.

Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.



Người phụ trách tại hiện trường
Thuyền phó nhất, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Hai thành viên của đội mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Khi được yêu cầu, dùng
rồng để chống cháy và/ hoặc cứu người bị mắc kẹt.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Cứu người bị mắc kẹt trong khu sinh hoạt
trong khi Đội ứng phó 1 chống cháy. Phun nước làm mát vách.
Đội hỗ trợ
Nhiệm vụ của Đội hỗ trợ bao gồm:
1.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.




2.

Đóng các thơng gió từ bên ngồi.



3.

Đóng các cửa túp lơ và cửa ra vào khu sinh hoạt.



4.

Phun nước làm mát vách.



5.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



6.

Tuần tra khu vực xung quanh khu sinh hoạt




7.

Giúp chăm sóc người bị thương.



8.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



9.

Chuẩn bị xuồng cứu sinh sẵn sàng để bỏ tàu khi cần thiết. Chuyển bè cứu sinh 
ra boong chính để khơng bị ảnh hưởng của đám cháy

10.

Sơ tán nhân viên trên bờ.

11.

Những người khơng có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có radio cầm tay VHF được chỉ





định phụ trách những người trên.
NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay.

2.

Chỉ dụng VHF cầm tay cho những thông tin quan trọng.

3.

Khi sử dụng VHF cầm tay, gọi tên Đội ứng phó và dùng từ “PHỤ TRÁCH”
khi gọi sỹ quan phụ trách.

4.

Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị thở.
Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên bảng
kiểm sốt. Nếu có thể, người ghi phải có máy VHF cầm tay để liên lạc với đội
trưởng đội ứng phó.

5.

Sử dụng vịi rồng ở bên ngồi khu sinh hoạt.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.


7.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa sự cố từ buồng điều khiển
chống cháy.

Lưu ý các hóa chất cất giữ trong các kho ở khu sinh hoạt khi cháy có thể sinh ra hơi độc
hại.
4.

CHÁY TRONG KHU VỰC BUỒNG MÁY
Hành động ứng phó
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng hoặc cịi tàu. Phát vào lúc .......... 
giờ.

2.

Thơng báo bằng hệ thống thơng tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết.

3.

Khởi động bơm cứu hỏa.



4.


Đóng thơng gió buồng máy. Xác nhận vào lúc .................. giờ.



5.

Đóng thơng gió khu sinh hoạt. Xác nhận vào lúc ............... giờ.



6.

Sẵn sàng máy chính.



7.

Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an tồn về vị trí tập hợp.

Thuyền trưởng
1.

Điều chỉnh tốc độ máy chính.



2.


Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.




3.

Suy xét khả năng tồn tại nếu ở lại tàu.



4.

Xem xét việc phát tín hiệu cấp cứu. Phát đi lúc ............ giờ.



5.

Thông báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.



6.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 
cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

7.


Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

8.

Tiếp Báo chí. Chỉ dẫn Báo chí, Truyền thơng đến gặp Đội ứng cứu sự cố trên 
bờ.



Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thông tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái .
Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 
khác phù hợp. Giữ liên lạc bằng VHF.

2.

Nếu có thể, ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy, và các vùng lân 
cận khi cần thiết. Thông báo việc này tới Đội chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI
PHỤ TRÁCH tại hiện trường.

3.

Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.



4.


Khi yêu cầu, vận hành hệ thống dập cháy bằng Halon và nước phun sương.



5.

Ngắt nhiên liệu tới máy chính và máy phụ khi cần thiết.



Người phụ trách tại hiện trường
Máy hai, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Hai thành viên của đội mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Nếu cần thiết, đội ứng
phó sẽ là đội tấn cơng sử dụng vịi rồng, hoặc/ và cứu người bị kẹt.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Đội ứng phó 2 có thể cứu người từ khu vực
buồng máy trong khi Đội ứng phó 1 tiếp tục chống cháy. Đội ứng phó 2 phun nước
làm mát vách khu vực lân cận.
Đội hỗ trợ
Nhiệm vụ của Đội hỗ trợ bao gồm:
1.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.





2.

Đóng các thơng gió từ bên ngồi và tấm chắn lửa ống thơng gió.



3.

Phun nước làm mát vách trong khu vực lân cận.



4.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



5.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



6.

Tuần tra khu vực sinh hoạt.




7.

Giúp chăm sóc người bị thương.



8.

Chuẩn bị xuồng cứu sinh sẵn sàng để bỏ tàu trong trường hợp tình hình trở nên 
tồi tệ và cần thiết phải bỏ tàu.

9.

Sơ tán nhân viên trên bờ.

10.

Những người khơng có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có máy VHF cầm tay được chỉ
định phụ trách những người trên.



NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay.

2.


Chỉ dùng VHF cho việc liên lạc quan trọng. Tránh chỉ ra những điều rõ
ràng.

3.

Khi sử dụng VHF, gọi tên Đội ứng phó và dùng từ “PHỤ TRÁCH” khi gọi
sỹ quan phụ trách.

4.

Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị
thở. Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên
bảng kiểm sốt. Nếu có thể người ghi phải có VHF để liên lạc với đội
trưởng đội ứng phó.

5.

Nếu cần thiết sử dụng vịi rồng ở bên ngồi khu vực buồng máy.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.

7.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa khẩn cấp từ buồng điều
khiển chống cháy.

Lưu ý vị trí để hóa chất, vì chúng có thể tác động đến đám cháy và chất lượng khơng khí.

5.

CHÁY TRONG KHU VỰC HẦM HÀNG
Hành động ứng phó
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng hoặc cịi tàu.




2.

Thông báo bằng hệ thống thông tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết. Thông báo lúc .................. giờ

3.

Khởi động bơm cứu hỏa và hệ thống dập cháy cố định trên boong.

4.

Đóng thơng gió, và các lỗ đo của hầm hàng bị cháy và hầng hàng bên cạnh. 
Xác nhận vào lúc...........giờ.

5.

Sẵn sàng máy chính.

6.


Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an tồn về vị trí tập hợp.





Thuyền trưởng
1.

Điều chỉnh tốc độ máy cho phù hợp.



2.

Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.



3.

Kiểm tra sơ đồ xếp hàng và tính chất của hàng hóa



4.

Khói tỏa ra có phải hơi độc khơng?




5.

Khởi động hệ thống dập cháy cố định trên boong



6.

Kiểm tra nhiệt độ hầm hàng đang cháy và các hầm lân cận



7.

Đánh giá khả năng đám cháy bùng trở lại nếu như mở nắp hầm



8.

Thông báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.



9.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 

cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

10.

Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

11.

Tiếp cơ quan truyền thơng. Chỉ dẫn cơ quan truyền thông đến gặp Đội ứng cứu 
sự cố trên bờ.



Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thơng tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái.
Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 
khác phù hợp.

2.

Ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy. Thông báo việc này tới Đội 
chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI PHỤ TRÁCH tại hiện trường vào
lúc .................. giờ.


3.


Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.



Người phụ trách tại hiện trường
Thuyền phó nhất, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Hai thành viên của đội mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Khi được yêu cầu, dùng
rồng để chống cháy và/ hoặc cứu người bị mắc kẹt.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Cứu người bị mắc kẹt trong khi Đội ứng phó 1
chống cháy. Phun nước làm mát vách khu vực xung quanh.
Đội hỗ trợ
Nhiệm vụ của Đội hỗ trợ bao gồm:
1.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.



2.

Đóng các thơng gió và lỗ đo.



3.

Phun nước làm mát vách khu vực lân cận.




4.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



5.

Chuẩn bi thiết bị nâng để chuyển người bị thương



6.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



7.

Tuần tra khu vực xung quanh.



8.

Giúp chăm sóc người bị thương.




9.

Sơ tán nhân viên trên bờ.



10.

Những người không có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có VHF cầm tay được chỉ định
phụ trách những người trên.

NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay.

2.

Chỉ dụng VHF cầm tay cho những thông tin quan trọng.

3.

Khi sử dụng VHF cầm tay, gọi tên Đội ứng phó và dùng từ “PHỤ TRÁCH”
khi gọi sỹ quan phụ trách.

4.


Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị thở.
Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên bảng


kiểm sốt. Nếu có thể, người ghi phải có VHF cầm tay để liên lạc với đội
trưởng đội ứng phó.
5.

Sử dụng vòi rồng ở gần nơi bị sự cố.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.

7.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa khẩn cấp từ buồng điều khiển
chống cháy.

Cách tốt nhất để chống cháy bắt nguồn ở hầm hàng là đóng chặt thơng gió để làm cạn
nguồn ơxy và sử dụng hệ thống dập cháy cố định trên boong.
6.

CHÁY TRONG KHU VỰC BUỒNG BƠM
Hành động ứng phó
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng hoặc cịi tàu.


2.

Thơng báo bằng hệ thống thơng tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết. Thông báo lúc .................. giờ

3.

Ngừng làm hàng. Xác nhận vào lúc ........... giờ.



4.

Khởi động bơm cứu hỏa và hệ thống dập cháy cố định trên boong.



5.

Đóng thơng gió. Xác nhận vào lúc ........... giờ.



6.

Sẵn sàng máy chính.




7.

Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an tồn về vị trí tập hợp.



Thuyền trưởng
1.

Điều chỉnh tốc độ máy cho phù hợp.



2.

Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.



3.

Khởi động hệ thống dập cháy cố định trên boong



4.

Thông báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.




5.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 
cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

6.

Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

7.

Tiếp cơ quan truyền thơng. Chỉ dẫn cơ quan truyền thông đến gặp Đội ứng cứu 
sự cố trên bờ.




Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thơng tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái.
Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 
khác phù hợp.

2.

Ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy. Thông báo việc này tới Đội 

chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI PHỤ TRÁCH tại hiện trường vào
lúc .................. giờ.

3.

Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.



Người phụ trách tại hiện trường
Thuyền phó nhất, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Hai thành viên của đội mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Khi được yêu cầu, dùng
rồng để chống cháy và/ hoặc cứu người bị mắc kẹt.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Cứu người bị mắc kẹt trong khi Đội ứng phó 1
chống cháy. Phun nước làm mát vách khu vực xung quanh.
Đội hỗ trợ
Nhiệm vụ của Đội hỗ trợ bao gồm:
1.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.



2.

Đóng các thơng gió.




3.

Phun nước làm mát vách khu vực lân cận.



4.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



5.

Chuẩn bi thiết bị nâng để chuyển người bị thương



6.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



7.

Tuần tra khu vực xung quanh.




8.

Giúp chăm sóc người bị thương.



9.

Sơ tán nhân viên trên bờ.



10.

Những người khơng có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có VHF cầm tay được chỉ định


phụ trách những người trên.
NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay.

2.

Chỉ dụng VHF cầm tay cho những thông tin quan trọng.


3.

Khi sử dụng VHF cầm tay, gọi tên Đội ứng phó và dùng từ “PHỤ TRÁCH”
khi gọi sỹ quan phụ trách.

4.

Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị thở.
Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên bảng
kiểm sốt. Nếu có thể, người ghi phải có VHF cầm tay để liên lạc với đội
trưởng đội ứng phó.

5.

Sử dụng vòi rồng ở gần nơi bị sự cố.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.

7.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa khẩn cấp từ buồng điều khiển
chống cháy.

Cách tốt nhất để chống cháy bắt nguồn ở buồng bơm là đóng chặt thơng gió để làm cạn
nguồn ơxy và sử dụng hệ thống dập cháy cố định trên boong.
7.


CHÁY TRONG KHU VỰC BẾP
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHĨ
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng hoặc cịi tàu. phát vào 
lúc .................. giờ.

2.

Thông báo bằng hệ thống thông tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết.
Lưu ý đám cháy có thể làm hỏng hệ thống thơng tin nội bộ.

3.

Khởi động bơm cứu hỏa.



4.

Đóng thơng gió khu sinh hoạt. Xác nhận vào lúc ............... giờ.



5.

Nếu cần thiết, đóng thơng gió buồng máy.




6.

Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an tồn về vị trí tập hợp. Thuyền
viên tại vị trí xảy ra cháy phải theo quy ước thơng báo về sự có mặt của mình
về nơi tập hợp để kiểm tra quân số.
Trong mọi trường hợp không được sử dụng nước để dập lửa đám cháy do
dầu ăn/ mỡ. Dùng nước sẽ phát tán đám cháy và gây ra bỏng nặng.

Thuyền trưởng


1.

Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.



2.

Thực hiện kế hoạch xử lý sự cố.



3.

Thông báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.




4.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 
cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

5.

Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

6.

Tiếp cơ quan truyền thơng. Chỉ dẫn cơ quan truyền thông đến gặp Đội ứng cứu 
sự cố trên bờ.



Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thông tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái.
Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 
khác phù hợp. Giữ liên lạc bằng VHF.

2.

Ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy, và khu vực lân cận khi cần 
thiết. Thông báo việc này tới Đội chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI PHỤ
TRÁCH tại hiện trường vào lúc .................. giờ.


3.

Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.



Người phụ trách tại hiện trường
Thuyền phó nhất, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Là đội chống cháy. Triển khai rồng để phun nước làm mát vách, chống cháy tại nơi
xảy ra cháy nếu tiếp cận được. Trong mọi trường hợp, sử dụng quần áo cứu hỏa và
thiết bị thở.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Hỗ trợ Đội ứng phó 1 chống cháy. Sơ tán
người bị thương.
Đội hỗ trợ
1.

Dự phòng cho đội chống cháy để phun nước làm mát vách



2.

Đóng các thơng gió khu sinh hoạt.




3.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.




4.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



5.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



6.

Giúp chăm sóc người bị thương.



7.

Sơ tán nhân viên trên bờ.




8.

Những người khơng có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có radio cầm tay VHF được chỉ
định phụ trách những người trên.

NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Có thể ngắt nguồn điện cho nhà bếp tại chỗ hoặc từ buồng máy.

2.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay. Tránh hét vào máy.

3.

Chỉ dùng VHF cho những thông tin quan trọng..

4.

Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị thở.
Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên bảng
kiểm sốt. Nếu có thể, người ghi phải có máy VHF để liên lạc với đội trưởng
đội ứng phó.

5.

Nếu khơng đủ rồng tại khu vực, sử dụng vịi rồng ở bên ngồi khu sinh hoạt

hoặc trên boong chính. Cần phải có vịi phun sương.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa khẩn cấp từ buồng điều khiển chống
cháy.
8.

CHÁY TRÊN BOONG
Hành động ứng phó
1.

Phát tín hiệu báo động/ tập hợp bằng chng hoặc cịi tàu.

2.

Thơng báo bằng hệ thống thơng tin nội bộ về tình hình, điểm tập hợp thay thế, 
nếu cần thiết. Thông báo lúc .................. giờ

3.

Ngừng làm hàng. Xác nhận vào lúc ........... giờ.



4.


Khởi động bơm cứu hỏa và hệ thống dập cháy cố định trên boong.



5.

Sẵn sàng máy chính.



6.

Bất kỳ thuyền viên nào có mặt tại nơi sự cố phải cố gắng hạn chế đám cháy. 
Nếu tình hình trở nên nguy hiểm, phải rút lui an tồn về vị trí tập hợp.

Thuyền trưởng




1.

Điều chỉnh tốc độ máy cho phù hợp.



2.

Điều chỉnh hướng đi để hạn chế tối đa tác động của khói, hơi và độ lắc của tàu.




3.

Xem xét việc sử dụng nước hay bọt để chữa cháy



4.

Khởi động hệ thống dập cháy cố định trên boong



5.

Kiểm tra xem đã sử dụng tối đa các họng cứu hỏa trên boong



6.

Kiểm tra và giám sát nhiệt độ của hầm hàng phía dưới



7.

Thơng báo cho nhà chức trách địa phương về tình huống khẩn cấp.




8.

Trong cảng, liên lạc với dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn của 
cảnh sát). Có thể yêu cầu cảnh sát để phong tỏa khu vực lân cận.

9.

Phối hợp với cứu nạn từ phía bờ.

10.

Tiếp cơ quan truyền thông. Chỉ dẫn cơ quan truyền thông đến gặp Đội ứng cứu 
sự cố trên bờ.



Thuyền phó hai
Trên buồng lái giải quyết thông tin liên lạc và vận hành thiết bị trên buồng lái.
Máy trưởng
1.

Trực trong buồng điều khiển máy trừ khi sự cố khẩn cấp yêu cầu phải ở vị trí 
khác phù hợp.

2.

Ngắt điện tới các khu vực bị ảnh hưởng do cháy. Thông báo việc này tới Đội 
chỉ huy trên buồng lái và NGƯỜI PHỤ TRÁCH tại hiện trường vào

lúc .................. giờ.

3.

Hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động chống cháy.

Người phụ trách tại hiện trường
Thuyền phó nhất, nếu có mặt, phụ trách ở vị trí gần nơi xảy ra cháy nhất.
Đội ứng phó
Đội ứng phó 1
Hai thành viên của đội mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở. Khi được yêu cầu, dùng
rồng để chống cháy.
Đội ứng phó 2
Mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở, phun nước làm mát vách khu vực xung quanh.
Đội hỗ trợ
Nhiệm vụ của Đội hỗ trợ bao gồm:




1.

Giúp đội ứng phó mặc quần áo cứu hỏa và thiết bị thở.



2.

Phun nước làm mát vách khu vực lân cận.




3.

Nạp lại các bình khí thở đã cạn.



4.

Chuẩn bi thiết bị nâng để chuyển người bị thương



5.

Chuẩn bị cáng và thiết bị cứu thương.



6.

Tuần tra khu vực xung quanh.



7.

Giúp chăm sóc người bị thương.




8.

Sơ tán nhân viên trên bờ.



9.

Những người khơng có nhiệm vụ phải tập trung tại nơi đã định sẵn gần khu 
vực sự cố mà không bị nguy hiểm. Một người có VHF cầm tay được chỉ định
phụ trách những người trên.

NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý:
1.

Nói chậm rãi và rõ ràng vào VHF cầm tay.

2.

Chỉ dụng VHF cầm tay cho những thông tin quan trọng.

3.

Khi sử dụng VHF cầm tay, gọi tên Đội ứng phó và dùng từ “PHỤ TRÁCH”
khi gọi sỹ quan phụ trách.

4.


Đội ứng phó sử dụng thiết bị thở phải có người ghi bảng kiểm soát thiết bị thở.
Nhiệm vụ duy nhất của người này là ghi và kiểm tra các thông số trên bảng
kiểm sốt. Nếu có thể, người ghi phải có VHF cầm tay để liên lạc với đội
trưởng đội ứng phó.

5.

Sử dụng vòi rồng ở gần nơi bị sự cố.

6.

Sử dụng van cách ly của hệ thống cứu hỏa chính để hướng áp lực nước đến
nơi cần thiết và tránh khu vực sự cố.

Có thể khởi động bơm cứu hỏa và bơm cứu hỏa khẩn cấp từ buồng điều khiển chống
cháy.



×