Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giáo án địa lí lớp 10 Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.05 KB, 17 trang )

Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết …

Bài 6
NGOẠI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Số tiết: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực và tác động của
ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
❖ Tự học tự chủ:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học
riêng của bản thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi
nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
❖ Giao tiếp hợp tác:
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ
đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh
giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái
độ khi nói trước nhiều người.
❖ Sử dụng CNTT và truyền thơng: Có thể sử dụng các phương tiện


cơng nghệ để hỗ trợ tìm kiếm thơng tin liên quan đến nội dung bài
học
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

1


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

b. Năng lực địa lí
❖ Nhận thức khoa học địa lí:
- Biết được các tác nhân của ngoại lực đang tác động đến bề mặt Trái
Đất.
- Giải thích được các vấn đề liên quan đến ngoại lực.
❖ Tìm hiểu địa lí
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tìm hiểu các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan đến ngoại lực,
tác động của ngoại lực,…
❖ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Nhận xét và giải thích được sự đa dạng của bề mặt địa hình trên Trái
Đất.
- Trình bày quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa
trên quan điểm duy vật biện chứng.
- Phòng tránh các tác hại của thiên tai do các q trình phong hóa gây
ra.

3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thơng tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu
các nội dung kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công
khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Có ý thức cảm thơng với những đất nước/con người thường
gặp các thiên tai do tự nhiên gây ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh về các tác động của ngoại lực.
- Video về các quá trình ngoại lực.
2. Học liệu
- Giấy note, Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

2


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực ghi nhớ của học sinh.

b. Nội dung:
- Trị chơi “TƠI ĐÃ HỒN THÀNH”
- Hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhắc nhanh lại yêu cầu đã đưa ra trong
phần vận dụng của tiết học trước:
✔ Xác định các quốc gia nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
(sử dụng Google Earth). � ghi tên ít nhất 5 quốc gia.
✔ Tìm hiểu các kĩ năng nhận biết và ứng phó với động đất, núi lửa.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hồn thành nhiệm vụ đã giao nhanh
chóng giơ tay báo cáo “Tơi đã hồn thành”. HS tự kiểm tra chéo kết
quả việc hoàn thành nhiệm vụ hay chưa của bạn bên cạnh để tính điểm.
Học sinh chưa hồn thành sẽ bị phạt bằng 1 hình thức nào đó do các
bạn hoàn thành quyết định.
- Báo cáo, thảo luận: 4 học sinh đưa tay lên nhanh nhất lên bảng ghi
lại kết quả bài làm của cá nhân. Nếu đúng sẽ được ghi điểm theo mức
độ. Học sinh có kết quả đúng và chính xác nhất sẽ báo cáo nhanh trước
lớp yêu cầu thứ 2.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét hoạt động và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (32 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC (7 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm ngoại lực và liệt kê được các tác nhân sinh
ra ngoại lực.
b. Nội dung
- Đặt vấn đề � trả lời các câu hỏi
- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại.
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)


3


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

c. Sản phẩm
- Học sinh trả lời được các câu hỏi:
1. Vì sao các đỉnh núi có đỉnh nhọn, có đỉnh tròn?
=> Do sự bào mòn mạnh hay yếu của các nhân tố gió, mưa, nước chảy
trên mặt.
2. Vào mùa mưa, các vấn đề gì thường hay xảy ra trên bề mặt địa
hình?
=> Nước chảy tràn trên bề mặt đất với cường độ khác nhau ở các bề
mặt địa hình khác nhau. Ví dụ: tạo nên lũ quét ở đồi núi nếu mưa lớn,
lũ lụt ở đồng bằng hạ lưu, nước sơng dâng cao => làm xói mịn, sạt lỡ
đất đai.
3. Giải thích câu nói “Nước chảy đá mòn”?
=> Thực tế cho thấy nếu nước chảy qua 1 tảng đá trong 1 thời gian dài
thì tảng đá sẽ bị mịn dần ở phía tiếp xúc với nước chảy mạnh hơn.
4. Cây mọc trên đất đá tác động như thế nào đến bề mặt đất đá?
=> Làm đất đá bị nứt vỡ, thay đổi cấu trúc.
5. Như vậy, bề mặt Trái Đất có nhiều hình dạng khác nhau và thường
xuyên thay đổi là do đâu?
=> Do các tác nhân như nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng
biển và cả do con người.
- Học sinh hoàn thành nội dung phiếu học tập:
NGOẠI LỰC

Khái
niệm

Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất

Nguồn
gốc

Do nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời

Tác nhân Nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng biển và cả
do con người.
Tác
động

Có xu hướng san bằng bề mặt địa hình � tạo ra các hình
dạng địa hình mới.

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

4


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

Q

trình

4 QT chính: Phong hóa, bóc mịn, vận chủn và bồi tụ

d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV đặt vấn đề với các câu hỏi.
+ Nhiệm vụ 2: GV giao phiếu học tập cho HS hoàn thành nhanh.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS kết hợp hiểu biết của bản thân và kiến thức
đã học, hình thành nhóm đơi thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV và
hoàn thành phiếu học tập.
- Báo cáo, thảo luận: Các cặp HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV,
nhóm nào có thắc mắc, chưa hiểu có thể nêu ý kiến, góp ý, bổ sung câu
trả lời cho các bạn.
- Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng bức xạ Mặt
Trời vì dưới tác dụng của Mặt Trời, đá trên bề mặt Thạch quyển bị phá
hủy và năng lượng của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng
tuyết...) trực tiếp hay gián tiếp đều có liên quan đến bức xạ Mặt Trời.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH (…… PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của CỦA CÁC Q TRÌNH
NGOẠI LỰC.
- Phân tích được tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
b. Nội dung
- Nghiên cứu SGK hình thành kiến thức.
- Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm

- Phiếu học tập hồn thiện:
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

5


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

Phong hóa lí học

Phong hóa hóa học

Phong hóa sinh
học
Là sự phá hủy đá
và khống vật cả
về kích thước và
thành phần, tính
chất hóa học

Khái
niệm

Là sự phá hủy đá
và khống vật về
kích thước


Là q trình làm
biến đổi thành phần
tính chất hóa học
của đá và khống
vật

Tác nhân

Sự thay đổi nhiệt
độ, đóng băng của
nước, kết tinh của
muối, ma sát, va
đập của gió, sóng,
nước chảy , hoạt
động sản xuất của
con người

Nước và các hợp
chất hòa tan trong
nước, khí cacbonic,
ơxi và axit hữu cơ
của sinh vật thơng
qua các phản ứng
hóa học

Tác động của sinh
vật

Kết quả


Đá bị rạn nứt, vỡ
thành những tảng
và mảnh vụn

Tạo ra các dạng địa
hình đặc biệt như
địa hình caxtơ

Đá và KV bị phá
hủy về mặt cơ giới
và hóa học

d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt các câu hỏi:
1. Phong hóa là gì? Xảy ra chủ yếu ở đâu?
2. Quá trình phong bao gồm những quá trình phong hóa nào và kết
quả của phong hóa?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2 học sinh trả lời nhanh theo kiến thức
SGK.
- Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào nhiệm vụ 2.

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

6



Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

� Phong hóa là q trình đầu tiên trong chuỗi tác động của ngoại lực,
phong hóa làm cho đá và khống vật thay đổi hình dạng, kích thước và
cả tính chất => tạo ra sự khởi đầu cho quá trình hình thành đất.
Nhiệm vụ 2:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu
cầu học sinh hoàn thành
- Thực hiện nhiệm vụ: HS chia lớp thành 4 hoặc 5 nhóm, đọc kiến
thức SGK, thảo luận hồn thành PHT (ghi ra nội dung trên giấy A1).
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm dán PHT hồn thành lên bảng, GV chỉ
định 1 nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại nhận xét, góp ý.
- Kết luận, nhận định: GV đưa thông tin phản hồi, tổng hợp kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức, nội dung bài học
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
b. Nội dung
- Nêu vấn đề/cả lớp
c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu vấn đề thơng qua các câu hỏi:
1) Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở
độ sâu khơng lớn trong vỏ Trái Đất?
2) Vì sao phong hóa lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô
nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh?

3) Hãy kể tên một vài dạng địa hình cacxtơ mà em biết.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ 2 phút
- Báo cáo, thảo luận: GV bốc thăm ngẫu nhiên và cho HS báo cáo
vòng tròn.
- Kết luận, đánh giá: GV nhận xét và chốt kiến thức.
1) Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở
độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất?
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

7


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

Vì những nơi này là nơi tiếp xúc trực tiếp với bầu khí quyển, thủy
quyển và sinh quyển: nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết khí hậu (mây,
mưa, gió, nắng…), có các dịng chảy sơng ngịi, sóng biển, ...và là nơi
sinh sống của sinh vật.
⟹ Đây là những tác nhân tác động trực tiếp đến quá trình phá hủy và
biến đổi các loại đá, khống vật (q trình phong hóa).
Vì sao phong hóa lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô
nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh?
- Các khoáng vật tạo đá có khả năng giãn nở khi nhiệt độ tăng lên và co
lại khi nhiệt độ giảm xuống. Vì thế, ở các miền khí hậu khơ nóng (hoang
mạc và bán hoang mạc) do có biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm
lớn, nên q phong hóa lí học lại xảy ra mạnh.

2)

- Ở miền có khí hậu lạnh, khi nhiệt độ hạ thấp tới 0 độ C, nước trong các
khe nứt của đá hoá hăng, đồng thời thể tích của nước cũng tăng lên, do
đó tác động lên thành khe nứt và làm cho nó bị dãn thêm. Nếu hiện hoá
băng - băng tan xảy ra nhiều lần sẽ làm cho đá bị vỡ thành những tảng và
mảnh vụn.
Hãy kể tên một vài dạng địa hình cacxtơ mà em biết
Hang động (động Phong Nha, các hang động của vùng núi đá vôi
vịnh Hạ Long,...), măng đá, nhũ đá,...
3)

4. Hoạt động 4: Vận dụng (1 phút)
a. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn của địa
phương
- Kĩ năng: giải quyết vấn đề.
b. Nội dung:
- HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
1. Tìm dẫn chứng các hoạt động kinh tế của con người có tác động đến
phá hủy đá tại địa phương em sinh sống.
2. Phân tích hình 6.2
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

8


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều

……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

- Thời gian: về nhà
- Chuẩn bị trước phần còn lại của bài 6.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày khi có yêu cầu.
TIẾT 2:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực ghi nhớ của học sinh.
b. Nội dung:
- Trò chơi “AI TÀI GIỎI HƠN”

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)

9


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

- Hoạt động cá nhân.


d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cung cấp cho HS 1 bộ hình ảnh các dạng
địa hình trên bề mặt Trái Đất.
- Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi học sinh trong thời gian 3 phút dựa vào
hiểu biết của bản thân ghi tên từng dạng địa hình tương ứng với hình
ảnh được cung cấp.
- Báo cáo, thảo luận: 5 học sinh xong nhanh nhất và ghi đúng tên
nhiều nhất sẽ được điểm cộng.
- Kết luận, nhận định: GV đưa ra kết quả tên gọi các địa danh để đối
chiếu tổng hợp và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (32 phút)
NỘI DUNG 3. TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH CÁC Q TRÌNH
NGOẠI LỰC: BĨC MỊN, VẬN CHUYỂN VÀ BỒI TỤ (25 phút)
a. Mục tiêu
- Trình bày được các khái niệm: Bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ
- Phân tích được tác động của các q trình bóc mịn, vận chuyển, bồi
tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
10


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

b. Nội dung: Thảo luận nhóm/Trạm � hồn thành phiếu học tập.
- GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập để HS hoàn thành nội dung bài cần ghi
chép (mỗi học sinh 1 phiếu hoặc có thể trình chiếu nội dung phiếu để

học sinh tự kẻ nhanh và tập rồi hoàn thành nội dung khi hoạt động
trạm).
c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập hoàn thiện các nội dung:
Phiếu học tập trạm 1
Quá trình bóc mịn
Khái niệm Là q trình các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, sóng
biển, băng hà,...) làm dời chuyển các sản phẩm bị phong
hóa ra khỏi vị trí ban đầu của nó.
Tác nhân
- Nước
chảy

Hình thức
Xâm thực

Kết quả
- Các khe rãnh nơng (nước chảy tràn)
- Khe rãnh xói mịn (dịng chảy tạm thời)
- Thung lũng, sơng, suối (dịng chảy
thường xun)

- Gió

Thổi mịn,
kht mịn

- Nấm đá, rãnh thổi mịn, hoang mạc đá,
bề mặt đá rổ tổ ong…


- Sóng
biển

Xâm thực và
mài mịn

- Hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm
sóng vỗ, nền mài mịn,…

- Băng hà

Địa hình băng


- Phi -o, cao nguyên băng hà, đá trán
cừu…

Phiếu học tập trạm 2
Quá trình vận chuyển
Khái niệm
Địa lí 10

- Là sự tiếp nối của q trình bóc mịn, làm vật liệu di
chuyển theo các tác nhân ngoại lực.
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
11


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….

Thư Viện Điện Tử.doc

Khoảng
cách di
chuyển

- Phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật liệu, tốc
độ di chuyển và tính chất bề mặt đệm.
- Vật liệu nhỏ, nhẹ: bị cuốn theo nước chảy, gió thổi.

Hình thức - Vật liệu lớn, nặng: động năng + trọng lực => lăn, nhảy cóc
trên mặt đất dốc.
Kết quả

Cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ
Phiếu học tập trạm 3
Quá trình bồi tụ

Khái
niệm

Là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy, kết thúc quá trình
vận chuyển.

Đặc điểm - Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường
đi.
- Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu sẽ tích tụ, phân
lớp theo trọng lượng
Kết quả


Các dạng địa hình bồi tụ:
+ Do dịng chảy tạm thời: nón phóng vật
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do dòng chảy thường xuyên: Bãi bồi, đồng bằng châu thổ.
+ Do sóng biển: Các bãi biển, cồn cát ngầm

d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm theo 2 cụm hoạt
động theo trạm (Cụm 1: Nhóm 1, 2, 3; Cụm 2: Nhóm 4, 5, 6). Tại các
trạm, các nhóm sẽ thảo luận hồn thành các nội dung phiếu học tập
theo thứ tự trong thời gian 5 phút. Hết 5 phút di chuyển đến trạm khác
theo sơ đồ di chuyển.
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
12


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc



Trạm 1: Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet hồn thành

phiếu học tập
❖ Trạm 2:
- Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet
- Xem video: />- Hoàn thành phiếu học tập

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
13


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc



Trạm 3: Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet hồn thành

phiếu học tập

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
14


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận hồn thành nội dung tại
các trạm.
- Báo cáo, thảo luận: hết thời gian hoạt động tại các trạm (15 � 17
phút) học sinh về vị trí � GV gọi đại diện hoặc cho học sinh xung

phong trình bày lại kết quả làm việc trước lớp
- Kết luận, nhận định: GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh
giá, nhận xét => tổng hợp kiến thức.
NỘI DUNG 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA BA Q
TRÌNH PHONG HĨA – VẬN CHUYỂN – BỒI TỤ (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa các q trình phong hóa, vận chuyển
và bồi tụ.

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
15


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

b. Nội dung: Quay random ngẫu nhiên/ Cả lớp
c. Sản phẩm: 3 phiếu học tập hoạt động 1, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV nêu vấn đề: Em hãy cho biết 3 quá trình phong hóa, vận
chuyển và bồi tụ có quan hệ gì với nhau khơng? Vì sao em lại nhận
định như thế?
- Bước 2: HS dựa vào kiến thức đã thảo luận, suy nghĩ và viết câu trả
lời ra giấy nháp.
- Bước 3: GV cho 1 bạn làm trọng tài dùng máy tính bấm random để
chọn số thứ tự ngẫu nhiên, học sinh thuộc số thứ tự được chọn đúng sẽ
chia sẻ câu trả lời của mình.

- Bước 4: GV đánh giá và khẳng định:
● Quá trình phong hóa giúp tạo ra các vật liệu phá hủy là thành
phần chính cho quá trình vận chuyển thực hiện, quá trình bồi
tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển và sẽ tích tụ vật liệu
phá hủy. Như vậy ba quá trình này nối tiếp nhau trong việc tạo
ra, di chuyển và tích tụ vật liệu phá hủy.
● Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn còn ngoại lực có
xu hướng san bằng những bề mặt địa hình gồ ghề. Chúng luôn
tác động đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt
Trái Đất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về ngoại lực và các tác động của ngoại lực.
- Liên hệ thực tiễn xung quanh.
b. Nội dung:
- Trả lời câu hỏi 1: Trong 4 q trình phong hóa, bóc mịn, vận chuyển
và bồi tụ, các q trình nào trực tiếp làm thay đổi địa hình bề mặt Trái
Đất?
=> Quá trình bóc mịn và bồi tụ.
Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
16


Giáo án Địa lí 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

- Câu hỏi 2: Địa phương em sinh sống hiện đang có các q trình ngoại

lực nào diễn ra rõ nét nhất?
=> Tùy địa phương, học sinh nêu tên hoặc diễn tả đặc điểm các quá
trình.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề với các câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi để trả lời nhanh.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm học sinh xung phong trả lời câu hỏi để
được cộng điểm, tối đa 3 nhóm trả lời và bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét kết quả hoạt
động.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (1 phút)
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
- HS trả lời câu hỏi Vận dụng trong SGK: Tại sao q trình bóc mòn và
bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác
động đến địa hình nước ta như thế nào?
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày khi có u cầu.
================///==============

Địa lí 10

(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
17




×