Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện tuy phước, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ HỮU QUỐC HIỂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY PHƯỚC,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bình Định - Năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ HỮU QUỐC HIỂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY PHƯỚC,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Người hướng dẫn: TS. Phạm Thị Bích Duyên

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Quản lý nhà nước về công nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu cá
nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và
kết quả nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong thơng tin sử
dụng trong cơng trình nghiên cứu này.”
Bình Định, ngày …… tháng…… năm 2022
Tác giả luận văn

Lê Hữu Quốc Hiển

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn: "Quản lý nhà nước về công nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy Phước tnh Bình Định", tơi đã gặp phải rất nhiều khó
khăn, xong nhờ có sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Quy Nhơn,
Ban lãnh đạo, các phòng ban, các đồng nghiệp trong các bộ phận của UBND
huyện Tuy Phước, tơi đã hồn thành luận văn theo đúng kế hoạch đặt ra.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên
hướng dẫn TS Phạm Thị Bích Dun đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt
quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
khoa Sau đại Học của trường Đại học Quy Nhơn đã giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức mới trong q trình học tập tại trường.

Tiếp theo tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc, lãnh đạo các phịng ban
chức năng và các cán bộ cơng nhân viên trong UBND huyện Tuy Phước đã giúp
đỡ cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện bài luận văn
này. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, cổ vũ tơi
trong suốt q trình học tập tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót.
Tơi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các q thầy cơ để
luận văn được hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực
tiễn cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !

i

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ..................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 6

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ....................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp .............................................................. 8
1.1.1 Khái niệm và phân loại cơng nghiệp .......................................... 8
1.1.2. Đặc điểm và vai trị cơng nghiệp ............................................ 10
1.2. Cơ sở lí luận quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn cấp huyện ...... 17
1.2.1. Một số khái niệm ..................................................................... 17
1.2.2. Mục tiêu và chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp trên
địa bàn cấp huyện.............................................................................. 18
1.2.3. Nội dung và những nhân tố ảnh hưởng quản lý nhà nước về
công nghiệp trên địa bàn cấp huyện ................................................. 20
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về công nghiệp ở một số
huyện và kinh nghiệm đối với huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định .......... 28

i

TIEU LUAN MOI download :


1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về công nghiệp của một số
huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định .................................................... 28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Tuy Phước trong quản lý
nhà nước về công nghiệp ................................................................... 33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY PHƯỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................... 36
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định ảnh hưởng quản lý nhà nước về công nghiệp ................. 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................... 36

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................ 37
2.2. Tình hình phát triển cơng nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016-2020 ............................................................... 40
2.2.1. Tổng quan sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định ....................................................................... 40
2.2.2. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước
giai đoạn 2016-2020.......................................................................... 42
2.2.3. Tình hình các loại hình, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất cơng
nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước .............................................. 45
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 ........................................... 47
2.3.1. Cơng tác xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện ....................................... 47
2.3.2. Thực hiện các chính sách khuyến cơng, hỗ trợ phát triển công
nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước .............................................. 49
2.3.3. Cơng tác xây dựng và hồn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà
nước về công nghiệp trên địa bàn huyện .......................................... 51
2.3.4. Công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư và đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp .......................................................... 53
i

TIEU LUAN MOI download :


2.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chủ trương phát
triển công nghiệp trên địa bàn .......................................................... 54
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ........................................................... 55
2.4.1. Những kết quả đạt được của quản lý nhà nước về công nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................ 56

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản lý nhà nước
về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ....... 58
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TUY PHƯỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................ 62
3.1. Mục tiêu và định hướng quản lý nhà nước về cơng nghiệp trên địa
bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định..................................................... 62
3.1.1. Mục tiêu phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định ....................................................................... 62
3.1.2. Định hướng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn
huyện Tuy Phước ............................................................................... 64
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 ............... 66
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch phát triển cơng nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................ 66
3.2.2. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ phát
triển công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ... 69
3.2.3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư và tranh thủ các
nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định ....................................................................... 72
3.2.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi
trường cho phát triển công nghiệp .................................................... 74
i

TIEU LUAN MOI download :


3.2.5. Tăng cường vai trò lãnh đạo và năng lực của đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý về công nghiệp và thực hiện tốt công tác cải

cách hành chính ................................................................................. 76
3.2.6. Chú trọng phát triển cơng nghiệp gắn với điều kiện phát triển
đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ................................... 78
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SỸ (BẢN SAO)

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa các từ viết tắt

CCN

Cụm cơng nghiệp

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GTSX

Giá trị sản xuất

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế-xã hội

NTM

Nông thôn mới

QLDA

Quản lý dự án

QLNN


Quản lý nhà nước

PTQĐ

Phát triển quỹ đất

SXCN

Sản xuất công nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Loại hình sản xuất, số doanh nghiệp và số lao động, thu nhập của

người lao động tại cụm cơng nghiệp Phước An, Tuy Phước, Bình Định.......46
Bảng 2.2. Quy hoạch, thành lập, thủ tục đầu tư giai đoạn 2016-2020 của
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định..................................................................48

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ1.1. Tốc độ tăng GDP năm 2020 theo giá so sánh 2010.....................13
Biểu đồ 1.2. Quy mô và cơ cấu GDP năm 2020 theo giá hiện hành...............14
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Tuy Phước qua các năm từ
2016 đến năm 2020.........................................................................................42
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế huyện Tuy

Phước, tỉnh Bình Định qua các năm từ 2016-2020.........................................44
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất đến năm 2025 của huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định.....................................................................................64
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về cơng nghiệp của huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định....................................................................................53

i

TIEU LUAN MOI download :


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu kinh tế của
nền kinh tế quốc dân, là động lực để thúc đẩy sự phát triển KT - XH của nước ta
trong thời kỳ CNH, HĐH. Nghị quyết Đại hội Đảng XIII đã đặt mục tiêu đến
năm 2025 nước ta sẽ là nước đang phát triển có cơng nghiệp phát triển theo
hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp (GNI bình quân đầu
người đạt trên 4.045USD), tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP
đạt trên 25%; đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao. Bên cạnh
đó, Nghị quyết 23-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 22/3/2018 đã đặt mục tiêu
đến năm 2030, Việt Nam hoàn thành mục tiêu CNH, HĐH cơ bản trở thành
nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại; thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu vực
ASEAN về cơng nghiệp, trong đó một số ngành cơng nghiệp có sức cạnh
tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu; tỉ trọng công nghiệp
chế biến chế tạo trong GDP đạt 30%; tăng trưởng giá trị gia tăng ngành chế
biến chế tạo đạt bình quân trên 10%/năm; đến năm 2045, Việt Nam trở thành
nước công nghiệp phát triển hiện đại.
Huyện Tuy Phước là một huyện đồng bằng lớn ở phía Nam tỉnh Bình Định,
có vị trí địa lý thuận lợi tạo điều kiện để phát triển công nghiệp của huyện như có
03 đường Quốc lộ đi qua (Quốc lộ 1A, Quốc lộ 19B nối Bình Định - Gia Lai,
Quốc lộ 19C nối Bình Định - Đắk Lắk), có tuyến đường sắt Bắc - Nam với ga
Diêu Trì là một ga lớn trên tuyến đường. Năm 2020, GTSX công nghiệp đạt trên
2.600 tỷ đồng, tăng 10,64% so cùng kỳ. Huyện Tuy Phước hiện nay thực hiện
đăng ký bổ sung ngành nghề tại CCN Phước An, GTSX tại Cụm tăng 0,42% so
với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 41% trên tổng GTSX công nghiệp trên địa bàn
huyện. CCN Phước An chính là “địn bẩy” để xã Phước An nói riêng và huyện
Tuy Phước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm dần tỉ trọng nông, lâm nghiệp,

TIEU LUAN MOI download :



2
tăng tỉ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Nhờ lực hút từ CCN Phước An, nhiều doanh nghiệp đã đầu tư phát triển
các loại hình dịch vụ trên địa bàn xã, nhất là dọc hai bên tuyến QL 19C. Hiện
nay, huyện đã hoàn thành việc bổ sung CCN Bình An, xã Phước Thành vào quy
hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
với diện tích 38,234 ha. Tuy nhiên, là một huyện vốn thuần nông nên công
nghiệp của huyện phát triển cịn chậm, quy mơ cịn nhỏ, trình độ khoa học cơng
nghệ cịn thấp, cơng nghiệp phụ trợ chưa phát triển, hạ tầng cơ sở cịn nhiều bất
cập. Chính vì vậy cần phải thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp theo hướng
hợp lý, hiệu quả nhằm khai thác tốt các nguồn lực tạo nền tảng cho phát triển
kinh tế của địa phương.
Trên cơ sở đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về công nghiệp trên
địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt nghiệp cao học với
mục đích đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về công nghiệp trên
địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu QLNN về cơng nghiệp là một vấn đề có tính cấp thiết nên
trong những năm qua có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu xung quanh vấn
đề này, tiêu biểu:
Võ Thị Bích Khoa (2013), Quản lý nhà nước đối với công nghiệp ở tỉnh
Quảng Ngãi, Luận văn Thạc kinh doanh và quản lý, Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích thực trạng phát triển cơng nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Lê Thị Phương (2014), Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực cơng
nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia

TIEU LUAN MOI download :



3
Hồ Chí Minh. Luận văn phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngồi trong
lĩnh vực cơng nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa và đề xuất những giải pháp để thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực cơng nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa trong
thời gian tới.
Nguyễn Quốc Tuấn (2017), Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị-Thực trạng và giải pháp, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đã phân tích thực trạng phát triển cơng nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Nguyễn Văn Hạnh (2017), QLNN đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh. Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng QLNN đối với CCN trên địa bàn
tỉnh Hải Dương từ năm 2017 đến 2020 và đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả QLNN đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Phạm Văn Mải (2018), Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến TreThực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý, Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích thực trạng phát triển
cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát
triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Đỗ Minh Tuấn (2019), QLNN đối với các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh. Luận án đi sâu vào khái qt hóa cơ sở lí luận QLNN đối với các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đánh giá thực trạng QLNN đối với các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu
quả QLNN đối với các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Ngồi ra cịn có một số cơng trình nghiên cứu dưới dạng sách chuyên khảo,

TIEU LUAN MOI download :



4
sách tham khảo nghiên cứu vấn đề này như: Phạm Xn Nam (2014), Q trình
phát triển cơng nghiệp Việt Nam-Triển vọng trong CNH, HĐH đất nước, Nxb
Khoa học xã hội; Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016), Chiến lược phát triển công
nghiệp đến năm 2020, Hà Nội. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2016), Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng…
Các cơng trình nêu trên tiếp cận với nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể có
những cơng trình nghiên cứu QLNN về cơng nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh, có
những cơng nghiên cứu về ai trị của ngành cơng nghiệp đối với CNH, HĐH đất
nước và nghiên cứu đầu tư trực tiếp nước ngoài vào cơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh nhất định. Chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu QLNN về cơng
nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Vì vậy, tác giả lựa chọn
đề tài này làm luận văn tốt nghiệp cao học.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng QLNN về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và đề xuất những giải pháp hoàn thiện
QLNN về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hố các vấn đề lý luận về công nghiệp và QLNN về công nghiệp
trên địa bàn cấp huyện.
Đánh giá thực trạng QLNN về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020.
Đề xuất những giải pháp hồn thiện QLNN về công nghiệp trên địa bàn
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.

TIEU LUAN MOI download :



5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động QLNN của chính quyền
cấp huyện về cơng nghiệp, cụ thể nghiên cứu các hoạt động QLNN về công
nghiệp của chính quyền huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
Về thời gian: Đánh giá thực trạng QLNN về công nghiệp trên địa bàn
huyện Tuy Phước giai đoạn 2016-2020 và đề xuất giải pháp giai đạn 2021-2025.
Chủ thể nghiên cứu: Chính quyền huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
(HĐND, UBND huyện, các cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND huyện
có liên quan đến cơng nghiệp như Phịng Kinh tế và Hạ tầng, phịng Tài ngun
và Mơi trường, Ban QLDA ĐTXD và PTQĐ.
5. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý của chính quyền
huyện Tuy Phước về cơng nghiệp trên các vấn đề sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển công
nghiệp trên địa bàn huyện.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển công
nghiệp trên địa bàn huyện.
+ Tổ chức bộ máy QLNN và đào tạo nguồn lực về công nghiệp trên địa
bàn huyện.
+ Xúc tiến kêu gọi đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển
công nghiệp trên địa bàn huyện.

TIEU LUAN MOI download :



6
+ Kiểm tra, kiểm soát và đánh giá QLNN về công nghiệp trên địa bàn huyện.
Cơ sở pháp lý cho nghiên cứu những nội dung trên của chính quyền
huyện Tuy Phước về cơng nghiệp là Luật Tổ chức Chính quyền địa phương có
quy định chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ của các cơ quan QLNN về công
nghiệp trên địa bàn huyện.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Luận văn dựa trên quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của
nhà nước về phát triển công nghiệp. Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến công nghiệp và QLNN về công nghiệp để phân tích chương 1.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn cịn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác như :
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Các số liệu mà luận văn thu
thập bao gồm các báo cáo hàng năm của Ban Quản lý cụm công nghiệp huyện
Tuy Phước và báo cáo hàng năm của UBND huyện cũng như phương hướng
phát triển để đi sâu vào phân tích chương 2 và 3 của luận văn.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Luận văn tiến hành phỏng vấn các
nhà quản lý cơng nghiệp huyện Tuy Phước từ đó đưa ra những nhận định sát
với thực trạng QLNN về công nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016-2020.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này giúp luận văn so sánh về thực
trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện qua các năm từ đó đánh giá,
so sánh, nhận xét về QLNN về cơng nghiệp.
Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Phương pháp này giúp luận
văn đánh giá, phân tích những mặt đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên

TIEU LUAN MOI download :



7
nhân của những hạn chế, tồn tại của QLNN về cơng nghiệp trên địa bàn
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài khái quát hóa cơ sở lý luận về công nghiệp và QLNN về công nghiệp
trên địa bàn cấp huyện.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá thực trạng QLNN về công nghiệp trên
địa bàn huyện Tuy Phước. Vì vậy, luận văn là tài liệu tham khảo cho huyện Tuy
Phước hoàn thiện QLNN về công nghiệp trên địa bàn trong thời gian tới.

TIEU LUAN MOI download :


8
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Quyết định số 486-TCTK/CN ngày 02 tháng 6 năm 1966 của Tổng
cục trưởng Tổng cục thống kê về ban hành bản quy định việc phân ngành cụ thể
trong công nghiệp và bảng mục lục ngành nghề cụ thể trong cơng nghiệp có quy
định như sau: « Ngành công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất, bao gồm
các hoạt động: Khai thác của cải vật chất có sẵn trong thiên nhiên mà lao
động của con người chưa tác động vào. Chế biến những sản phẩm đã khai

thác và chế biến sản phẩm của nông nghiệp. Hoạt động sản xuất cơng nghiệp
cịn bao gồm cả việc sửa chữa máy móc thiết bị và vật phẩm tiêu dùng”[14].
Theo quy định trên, tất cả các hoạt động khai thác chế biến và sửa chữa
nói trên khơng kể quy mơ, hình thức như thế nào, không kể với loại công cụ
lao động gì, hoặc bằng cơ khí hiện đại, nửa cơ khí, hoặc bằng cơng cụ thơ sơ
dựa vào sức lao động và sự khéo léo của chân tay người lao động là chính,
đều xếp vào ngành cơng nghiệp.
Theo Từ điển Bách khoa tồn thư: “Cơng nghiệp là một bộ phận của nền
kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được “chế tạo, chế
biến” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây
là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của
các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật”[26].
Theo Nguyễn Đình Phan, Nguyễn Kế Tuấn trong Giáo trình Kinh tế và
quản lý công nghiệp định nghĩa: “Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh

TIEU LUAN MOI download :


9
vực sản xuất vật chất - một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã
hội” [13].
Từ những quan niệm trên, theo tác giả: Công nghiệp là một ngành kinh
tế sản xuất vật chất gắn với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên, chế
biến, chế tạo các nguyên liệu khoáng vật, động vật, thực vật thành các sản
phẩm đầu ra.
1.1.1.2. Phân loại công nghiệp
Hoạt động công nghiệp rất đa dạng nên có nhiều cách phân loại khác
nhau như:
Theo mức độ thâm dụng vốn và tập trung lao động thì có cơng nghiệp
nặng và cơng nghiệp nhẹ.

Cơng nghiệp nặng bao gồm luyện kim, khai thác than, sản xuất phân
bón, cơ khí, điện tử-tin học, cơng nghiệp năng lượng.
Công nghiệp nhẹ bao gồm công nghiệp giấy, công nghiệp sữa, công
nghiệp giày dép, cộng nghiệp dệt may.
Theo sản phẩm và ngành nghề: cơng nghiệp dầu khí, cơng nghiệp ơ tơ,
cơng nghiệp dệt, cơng nghiệp năng lượng,...
Cơng nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc,
vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản
phẩm dầu mỏ. Phần lớn các sản phẩm của ngành công nghiệp này là dầu
nhiên liệu và xăng. Dầu mỏ là nguyên liệu thô dùng để sản xuất các sán phẩm
hóa học như dược phẩm, dung mơi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp.
Ngành cơng nghiệp ô tô thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán tất
cả các loại xe có động cơ.

TIEU LUAN MOI download :


10
Công nghiệp năng lượng bao gồm hàng loạt các ngành công nghiệp
khác nhau, từ khai thác các dạng năng lượng (như than, dầu mỏ, khí đốt...)
cho đến sản xuất điện năng. Nó có thể được chia thành hai nhóm ngành: khai
thác nhiên liệu và sản xuất điện năng.
Theo phân cấp quản lý: công nghiệp địa phương, công nghiệp trung
ương.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị cơng nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của cơng nghiệp
Thứ nhất, Về công nghệ sản xuất và sự biến đổi của đối tượng lao động sau
mỗi chu kỳ sản xuất
Đặc trưng về công nghệ sản xuất, trong công nghiệp chủ yếu là quá trình
tác động trực tiếp bằng phương pháp cơ lý hoá của con người, làm thay đổi các

đối tượng lao động thành những sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con người.
Công nghiệp sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, chủ yếu là cơ học, vật lý,
hóa học hoặc q trình sinh học làm thay đổi toàn bộ hoạch một phần nguyên
liệu đầu vào để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu hằng ngày
của con người hoặc các ngành công nghiệp khác.
Đặc trưng và sự biến đổi của các đối tượng lao động sau mỗi chu kì sản
xuất của quá trình sản xuất công nghiệp sau: Các đối tượng lao động của q
trình sản xuất cơng nghiệp sau mỗi chu kì sản xuất được thay đổi hồn tồn về
chất từ cơng dụng này chuyển sang các sản phẩm có cơng dụng hoàn toàn khác.
Nghiên cứu đặc trưng này của sản xuất cơng nghiệp có ý nghĩa thực tiễn rất thiết
thực trong việc khai thác và sử dụng nguyên liệu.
Thứ hai, Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sản xuất công nghiệp
Công nghiệp phụ thuộc nhiều vào tiến bộ khoa học, ít bị ảnh hưởng của
khí hậu, thời tiết, đất đai so với nơng nghiệp. Cơng nghiệp có tư liệu sản xuất và

TIEU LUAN MOI download :


11
lực lượng sản xuất cao hơn so với nông nghiệp. Đặc điểm này cho thấy cơng
nghiệp có khả năng sản xuất cao hơn nông nghiệp và các ngành kinh tế khác và
khẳng định vai trị chủ đạo của cơng nghiệp trong nền kinh tế.
Thứ ba, Sản phẩm của công nghiệp tạo ra tác động trực tiếp và to lớn đến
hiện đại hóa nền kinh tế và đời sống
SXCN là hoạt động sản xuất duy nhất tạo ra những sản phẩm thực hiện
chức năng là các tư liệu lao động trong các ngành kinh tế. Từ những công cụ thủ
công đơn giản đến hệ thống máy móc hiện đại. Đặc trưng này cho thấy vị trí chủ
đạo của cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, xuất
phát từ bản chất của quá trình sản xuất đó. Do vậy, sự phát triển của ngành cơng
nghiệp có tác động trực tiếp và to lớn đến quá trình hiện đại hóa nền kinh tế, phát

triển sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư.
Đầu vào cho SXCN có khối lượng nguyên liệu lớn sử dụng từ các ngành
khác như nơng nghiệp, khai khống… Do cơng nghiệp tiêu thụ một lượng lớn
năng lượng, các phụ phẩm và tồn dư trong q trình sản xuất lớn nên cơng
nghiệp thường ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. Khi phát triển khơng
kiểm sốt sẽ làm tổn hại đến mơi trường, đời sống của nhân dân.
Thứ tư, Công nghiệp là ngành có trình độ xã hội hóa cao, địi hỏi phải
phân công tỉ mỉ và phối hợp chặt chẽ
Một sản phẩm công nghiệp làm ra thường kết tinh lao động của nhiều
đơn vị khác nhau, có thể cùng trong một tổ chức hoặc nhiều tổ chức khác
nhau được phân bố ở những địa điểm khác nhau, thậm chí ở các nước khác
nhau. Sự liên kết chặt chẽ này bắt đầu từ khâu nghiên cứu thiết kế sản phẩm,
đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thực hiện những dịch vụ sau bán hàng tạo
thành chuỗi liên kết chặt chẽ với nhau. Mối liên kết này không chỉ thục hiện
giữa các doanh nghiệp trong cũng một ngành mà còn được thực hiện giữa các

TIEU LUAN MOI download :


12
ngành khác nhau, không chỉ giữa các doanh nghiệp trong phạm vi một nước
mà còn ở phạm vi giữa các nước.
1.1.2.2. Vai trị của cơng nghiệp
* Là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn và đánh giá trình độ
phát triển kinh tế của quốc gia
Công nghiệp là ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng, là nền tảng
của sự phát triển kinh tế quốc dân. Trình độ phát triển của công nghiệp là một
trong những tiêu chuẩn đánh giá trình độ phát triển kinh tế của quốc gia.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế lên sản xuất lớn, cơng nghiệp phát triển
từ vị trí thứ yếu trở thành ngành có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế đi

đơi với q trình giảm tỷ trọng nông nghiệp. Mặc dù một số quốc gia đã
chuyển từ trọng tâm công nghiệp sang dịch vụ, tỷ trọng công nghiệp đóng góp
vào GDP đang có xu hướng giảm, đây vẫn là ngành quan trọng và là nền tảng
cho sự phát triển các ngành khác trong xã hội, bao gồm cả nơng nghiệp và
dịch vụ.
Nhìn lại q trình phát triển cơng nghiệp của Việt Nam trong tiến trình
đổi mới và hội nhập của đất nước thời gian qua cho thấy đã đạt được những
kết quả rất quan trọng và tương đối tồn diện, góp phần vào thành tựu phát
triển KT-XH chung của cả nước, tạo dựng vị thế của Việt Nam trong mạng
sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tới nay Việt Nam đã vươn lên trở thành
một trong những quốc gia có năng lực canh tranh tồn cầu ở mức trung bình
cao. Năng lực cạnh tranh tồn cầu của ngành công nghiệp Việt Nam đã tăng
16 bậc trong vịng 10 năm, từ vị trí thứ 58 vào năm 2009 lên vị trí thứ 42 vào
năm 2019 (theo xếp hạng của UNIDO), trở thành quốc gia có mức tăng hạng
nhanh nhất trong các nước thuộc khu vực ASEAN, đã tiệm cận vị trí thứ 5
trong khu vực (chỉ thua Philippines 0,0015 điểm) và tiến gần hơn với nhóm 4
nước có năng lực cạnh tranh mạnh nhất trong khu vực ASEAN. Biểu đồ 1.1.

TIEU LUAN MOI download :


13
cho thấy cơng nghiệp đóng góp quan trọng trong GDP của Việt Nam năm
2020. Nếu ngành nông nghiệp chỉ chiếm 30%, dịch vụ 26% thì cơng nghiệp
và xây dựng 44% [1].
* Đóng góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia, đẩy mạnh q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đảm bảo tiềm lực quốc phòng

Nguồn: Tổng cục thống kê
Biểu đồ 1.1. Tốc độ tăng GDP năm 2020 theo giá so sánh 2010


Công nghiệp sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng và đa dạng của con người. Năng suất lao động cơng nghiệp cao
hơn, máy móc, ngành nghề sản xuất công nghiệp đa dạng nên tạo ra nhiều sản
phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Công nghiệp cung cấp tư
liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác. Cả
nông nghiệp hay dịch vụ đều cần có máy móc thiết bị, các máy móc này đều do
công nghiệp làm ra. Việc chế biến các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm đầu
vào của ngành nông nghiệp cũng xuất phát từ công nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


14
Biểu đồ 1.2. cũng cho thấy công nghiệp và xây dựng có vai trị quan trọng
chiếm quy mơ 34% quy mô và cơ cấu GDP năm 2020 của Việt Nam. Thúc đẩy
sự phát triển của các ngành kinh tế khác nhờ khai thác có hiệu quả hơn các
nguồn lực đầu vào, nâng cao năng suất lao động, giá trị sản phẩm, dịch vụ. Sử
dụng các sản phẩm từ công nghiệp sẽ nâng cao năng xuất của các ngành khác và
làm nâng cao hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế. Do những đặc điểm tiên tiến,
phát triển nhanh của sản xuất công nghiệp như đã nêu ở phần trên nên có điều
kiện tăng nhanh tốc độ phát triển, ứng dụng KH-CN tiên tiến, hiện đại vào sản
xuất, nhờ đó lực lượng sản xuất trong công nghiệp phát triển nhanh hơn các
ngành kinh tế khác, là đòn bẩy thúc đẩy để phát huy có hiệu quả cho sự tăng
trưởng của các ngành kinh tế khác của nền kinh tế quốc dân.

Nguồn: Tổng cục thống kê
Biểu đồ 1.2. Quy mô và cơ cấu GDP năm 2020 theo giá hiện hành

Với vai trò dẫn dắt các khu vực khác và có ý nghĩa quyết định đến sự tăng

trưởng cao của nền kinh tế, ngành công nghiệp thường được chú ý phát triển rất
mạnh trong thời kỳ cơng nghiệp hóa. Nhìn ở khía cạnh khác, cơng nghiệp cịn
đảm bảo tăng cường tiềm lực quốc phòng. Quốc phòng chỉ được bảo đảm vững

TIEU LUAN MOI download :


×