Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Nghiên cứu trích ly dầu cây hoa cúc (CHRYSANTHEMUM MORIFOLIUM RAMAT), phân tích thành phần hóa học, khảo sát tính kháng khuẩn và ứng dụng trong mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU TRÍCH LY TINH DẦU CÂY HOA CÚC
(CHRYSANTHEMUM MORIFOlIUM RAMAT), PHÂN
TÍCH THÀNH PHẦN HỐ HỌC, KHẢO SÁT TÍNH
KHÁNG KHUẨN VÀ ỨNG DỤNG TRONG MỸ PHẨM

Ngành

:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành

:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

GVHD

: TS. TRỊNH THỊ LAN ANH

SVTH

: HUỲNH DU PHONG


MSSV

: 1611100039

Lớp

: 16DSHA2

TP. Hồ Chí Minh, 2020


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU TRÍCH LY TINH DẦU CÂY HOA CÚC
(CHRYSANTHEMUM MORIFOLIUM RAMAT), PHÂN
TÍCH THÀNH PHẦN HỐ HỌC, KHẢO SÁT TÍNH
KHÁNG KHUẨN VÀ ỨNG DỤNG TRONG MỸ PHẨM

Ngành

:

CƠNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành

:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC


GVHD

: TS. TRỊNH THỊ LAN ANH

SVTH

: HUỲNH DU PHONG

MSSV

: 1611100039

Lớp

: 16DSHA2
TP. Hồ Chí Minh, 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn bộ Ban Giám hiệu nhà
tường và Quý Thầy Cô của Viện Khoa học Ứng dụng, Trường Đại học Công nghệ
Tp. HCM đã truyền đạt và trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt
khoảng thời gian em học ở đây.
Đồng thời nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được học tập và làm
việc, cho em hành trang để bước ra đời sống thực tế và áp dụng những kiến thức mà
các thầy cô đã giảng dạy. Qua đề tài tốt nghiệp này em nhận ra nhiều điều mới mẻ
và bổ ích để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô và Anh Chị làm việc tại Viện Khoa học
Ứng dụng HUTECH đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức chuyên môn,
hướng dẫn cho em cách làm việc, ghi chú công việc rõ ràng cụ thể để thuận lợi cho

việc làm việc nhóm và báo cáo cơng việc. Đặc biệt, em xin gửi đến giáo viên hướng
dẫn TS. Trịnh Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Trong q trình nghiên cứu, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy Cơ bỏ
qua và giúp em hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám hiệu Nhà Trường cùng với toàn thể Quý
Thầy Cô luôn khỏe mạnh, vui vẻ và thành công trong sự nghiệp trồng người cao cả.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ trong Trường nói chung, các Thầy Cơ
trong Bộ mơn nói riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như
các mơn chun ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt q trình học tập.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Du Phong


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

1.


1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................... 1
1.2. Tầm quan trọng của đề tài.................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 2
2.

Tình hình nghiên cứu. ...................................................................................... 6

3.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 6

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 7

5.

Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 7

6.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 7

7.

Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................... 8

8.


Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 9
1.1.

Giới thiệu về tinh dầu ...................................................................................... 9

1.1.1. Khái niệm về tinh dầu ..................................................................................... 9
i


1.1.2. Phân bố tinh dầu trong thiên nhiên .................................................................. 9
1.1.3. Q trình tích luỹ tinh dầu ............................................................................. 10
1.1.4. Tính chất vật lý của tinh dầu ......................................................................... 11
1.1.5. Nguyên tắc sản xuất tinh dầu ........................................................................ 12
1.1.6. Nguyên tắc trích ly tinh dầu .......................................................................... 12
1.1.7. Các phương pháp trích ly tinh dầu ................................................................ 12
1.2.

Giới thiệu về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ........................... 19

1.2.1. Nguyên lý hoạt động của phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ........... 19
1.2.2. Một số nhóm hợp chất alkaloid ở thực vật .................................................... 20
1.2.3. Một số nhóm hợp chất glycoside ở thực vật ................................................. 23
1.2.4. Nhóm tinh dầu ............................................................................................... 25
1.3.

Giới thiệu về các chủng vi khuẩn gây bệnh ................................................. 26

1.3.1. Staphylococcus aureus .................................................................................. 26

1.3.2. Escherichia coli ............................................................................................. 29
1.3.3. Salmonella ..................................................................................................... 30
1.3.4. Bacillus cereus............................................................................................... 31
1.4.

Một số phương pháp xác định hoạt tính kháng vi sinh vật ........................ 33

1.4.1. Phương pháp khuếch tán trên thạch .............................................................. 34
1.4.2. Phương pháp pha loãng ................................................................................ 34
1.4.3. Phương pháp compact dry ............................................................................ 35
1.5.

Giới thiệu phương pháp thí nghiệm trên động vật ..................................... 38

1.5.1. Thử nghiệm in vivo ........................................................................................ 39
1.5.2. Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật ............................................................. 41
1.6.

Sắc ký ghép khí khối phổ GC–MS/ GAS Chromatography mass
spectrometry) và một số ứng dụng ............................................................... 43
ii


1.6.1. Sắc ký khí (GC-Gas chromatography) ......................................................... 43
1.6.2. Sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) ............................................................. 47
1.6.3. Một số ứng dụng của sắc ký khí ghép khối phổ ........................................... 47
1.7.

Giới thiệu về Cúc vàng ................................................................................... 48


1.7.1. Vị trí phân loại ............................................................................................... 48
1.7.2. Giới thiệu về họ cúc (Asteraceae) ................................................................. 48
1.7.3. Giới thiệu chi Chrysanthemum ...................................................................... 50
1.7.4. Hình thái cây hoa cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat) ............... 53
1.8.

Giới thiệu sản phẩm dầu dưỡng môi từ tinh dầu lá Cúc vàng................... 55

CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ................................................... 57
2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành đề tài............................................................. 57
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 57
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 57
2.2. Vật liệu ............................................................................................................... 57
2.2.1. Nguyên liệu ................................................................................................... 57
2.2.2. Dụng cụ, thiết bị............................................................................................ 58
2.2.3. Hóa chất ........................................................................................................ 61
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 62
2.3.1. Tiến hành trích ly tinh dầu và khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến q
trình trích ly tinh tinh dầu Cúc vàng bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước
trực tiếp .......................................................................................................... 63
2.3.1.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu (cắt
nhỏ (3 x 3 cm), hoặc xay 60 giây) đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc
vàng thu được bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ............. 66

iii


2.3.1.2. Thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của thời gian làm héo nguyên
liệu đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương
pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ........................................................... 69

2.3.1.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối NaCl bổ
sung vào nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng thu được
bằng phương pháp chưng cất hơi nước. .................................................. 71
2.3.1.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm muối NaCl
đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương pháp
chưng cất lôi cuốn hơi nước .................................................................... 72
2.3.1.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của lượng nước chưng cất đến
hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương pháp
chưng cất lôi cuốn hơi nước .................................................................... 73
2.3.1.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến
hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương pháp
chưng cất lôi cuốn hơi nước .................................................................... 75
2.3.1.7. Thí nghiệm 7: Khảo sát ảnh hưởng của các bộ phận cây Cúc vàng
dùng làm nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu cúc vàng thu được
bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp. ..................... 76
2.4. Xác định chỉ số vật lý, hóa học của tinh dầu cúc vàng................................... 78
2.4.1. Đánh giá cảm quan ....................................................................................... 78
2.4.2. Xác định chỉ số vật lý ................................................................................... 79
2.4.3. Xác định chỉ số hoá học ................................................................................ 81
2.4.4. Xác định thành phần hoá học của tinh dầu ................................................... 83
2.5. Phương pháp đánh giá hoạt lực kháng khuẩn ............................................... 84
2.5.1. Chuẩn bị mẫu thử .......................................................................................... 84
2.5.2. Chuẩn bị môi trường...................................................................................... 85
2.5.3. Nguyên tắc ..................................................................................................... 85
iv


2.5.4. Tiến hành ....................................................................................................... 85
2.5.5. Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn .............................................. 86
2.5.6. Phương pháp tính tốn ................................................................................... 86

2.6.

Phương pháp thử nghiệm in vivo trên chuột ............................................... 88

2.6.1. Chuẩn bị mẫu thử .......................................................................................... 88
2.6.2. Nguyên tắc .................................................................................................... 89
2.6.3. Tiến hành ...................................................................................................... 89
2.6.3.1. Thí nghiệm 1: khảo sát độ kích ứng với vết thưởng hở trên da chuột
trắng mắt đỏ ............................................................................................. 89
2.6.3.2. Thí nghiệm 2: khảo sát tính kháng klhuẩn Staphylococcus aureus
trên da chuột trắng mắt đỏ ...................................................................... 90
2.6.4. Thu thập và xử lý số liệu .............................................................................. 90
2.7.

Phương pháp thử nghiệm kích ứng trên thỏ ............................................... 91

2.7.1. Chuẩn bị mẫu thử .......................................................................................... 91
2.7.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 91
2.7.3. Tiến hành ....................................................................................................... 92
2.7.4. Thu thập và xử lý số liệu ............................................................................... 93
2.8.

Thống kê và xửa lý số liệu ............................................................................. 95

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 96
3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đến hàm lượng tinh dầu Cúc vàng thu được
bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ................................................... 96
3.1.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của trạng thai và kích thướng nguyên liệu đến
hàm lượng tinh dầu cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước ................................................................................................ 96

3.1.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của thời gian làm héo đến hàm lượng tinh dầu
Cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ............ 98
v


3.1.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của NaCl đến hàm lượng tinh dầu Cúc vàng
thu được bằng phương pháp chưng cất lơi cuốn hơi nước .......................... 100
3.1.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của thời gian ngâm mẫu đến hàm lượng tinh
dầu Cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất lơi cuốn hơi nước ... 102
3.1.5. Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: nước chưng đến hàm
lượng tinh dầu Cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất hơi nước
................................................................................................................. 104
3.1.6. Thí nghiệm 6: Ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến hàm lượng tinh
dầu cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất hơi nước .................. 106
3.1.7. Thí nghiệm 7: Ảnh hưởng của các bộ phận trong cành hoa đến hàm lượng
tinh dầu cúc vàng thu được bằng phương pháp chưng cất hơi nước........... 108
3.2.

Xác định chỉ số vật lý, hóa học của tinh dầu Cúc vàng ............................ 110

3.2.1. Đánh giá cảm quan ...................................................................................... 110
3.2.2. Định lượng tinh dầu Cúc ............................................................................. 111
3.2.3. Kết quả đo tỷ trọng tinh dầu lá Cúc vàng .................................................... 113
3.2.4. Kết quả độ hoà tan tinh dầu trong ethanol................................................... 114
3.2.5. Chỉ số hoá học của tinh dầu Cúc ................................................................. 116
3.3.

Kết quả xác định thành phần nhoá học của tinh dầu Cúc ....................... 117

3.4.


Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu Cúc ............................ 122

3.4.1. Hoạt tính kháng khuẩn Salmonella ............................................................. 122
3.4.2. Hoạt tính kháng khuẩn Staphylococcus aureus ........................................... 125
3.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn E.coli ...................................................................... 127
3.4.4. Hoạt tính kháng khuẩn Bacillus cereus ....................................................... 129
3.5.

Thử nghiệm in vivo ....................................................................................... 131

3.5.1. Khảo sát khả năng kích ứng vết thương hở ................................................. 131

vi


3.5.2. Khảo sát khả năng kháng Staphylococus aureus trong môi trường in vivo
................................................................................................................. 132
3.5.3. Khảo sát kích ứng trên da thỏ ...................................................................... 134
3.6.

Thử nghiệm mỹ phẩm .................................................................................. 137

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 140
4.1.

Kết luận ......................................................................................................... 140

4.2.


Kiến nghị ....................................................................................................... 142

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 143
Phụ Lục ....................................................................................................................... 1

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DMSO

:

Dimethyl sulfoxyde

DNA

:

Deoxyribonucleic Acid

ĐC

:

Đối chứng

E. coli

:


Escherichia coli

GC

:

Gas chromatography

MS

:

Mass spectrometry

S. aureus

:

Staphylococcus aureus

B. cereus

:

Bacillus cerreus

E. coli

:


Escherichia coli

SAS

:

Statistical Analysis Systems

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVS

:

Tiêu chuẩn vi sinh

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Khảo sát ảnh hưởng kích thước nguyên liệu .....................................................67
Bảng 2.2. Khảo sát ảnh hưởng thời gian làm héo của nguyên liệu lá Cúc qua các thời
gian làm héo nguyên liệu ..................................................................................69
Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối NaCl bổ sung vào nguyên liệu đến

hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng .......................................................................71
Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâmnguyên liệu trong dung dịch muối
NaCl (15%) đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc vàng............................................73
Bảng 2.5. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ nước chưng cất với nguyên liệu ........................74
Bảng 2.6. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc
vàng...................................................................................................................75
Bảng 2.7. Khảo sát ảnh hưởng của các bộ phận cây được dùng làm nguyên liệu ảnh
hưởng đếm hàm lượng tinh dầu Cúc vàng........................................................77
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá phản ứng trên da động vật in vivo ........................................93
Bảng 2.9. Loại phản ứng kích thích ở động vật.................................................................95
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc..........96
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của thời gian làm héo nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu lá
Cúc vàng ...........................................................................................................98
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ......................100
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của thời gian ngâm mẫu đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ............102
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: nước chưng đến hàm lượng tinh dầu lá
Cúc vàng .........................................................................................................104
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của thời gian chưng đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ...................106
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của các bộ phận trong cành hoa đến hàm lượng tinh dầu Cúc
vàng.................................................................................................................108
Bảng 3.8. Kết quả định lượng tinh dầu lá Cúc vàng........................................................111
Bảng 3.9. Kết quả đo tỷ trọng tinh dầu lá Cúc vàng .......................................................114
Bảng 3.10. Kết quả độ hoà tan của tinh dầu trong ethanol ..............................................115
ix


Bảng 3.11. Kết quả xác định chỉ số hoá học của tinh dầu lá Cúc vàng ...........................116
Bảng 3.12. Thành phần hoá học và hàm lượng tương dối của các hợp chất trong mẫu
tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương pháp GC-MS ...........................117
Bảng 3.13. Kết quả kháng Salmonella của tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương

pháp lôi cuốn hơi nước trực tiếp .....................................................................123
Bảng 3.14. Kết quả kháng Staphylococus aureus của tinh dầu lá Cúc vàng thu được
bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp ..............................125
Bảng 3.15. Kết quả kháng E. coli của tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng phương
pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp ....................................................127
Bảng 3.16. Kết quả kháng Bacillus cereus của tinh dầu lá Cúc vàng thu được bằng
phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp .......................................129
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá kích thích nồng độ tinh dầu trong sản phẩm dầu dưỡng
môi trên da thỏ ................................................................................................134
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm chỉ tiêu kim loại nặng của săn phần tinh dầu lăn ..........138

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Kết quả ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu
lá Cúc ..............................................................................................................97
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của thời gian làm héo nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu
lá Cúc vàng .....................................................................................................99
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ..................101
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của thời gian ngâm mẫu đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ........103
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: nước chưng đến hàm lượng tinh dầu
lá Cúc vàng ...................................................................................................105
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của thời gian chưng đến hàm lượng tinh dầu lá Cúc ...............107
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của các bộ phận trong cành hoa đến hàm lượng tinh dầu Cúc
vàng ..............................................................................................................109

xi



DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Máy ép dầu ........................................................................................................ 13
Hình 1.2. Hệ thống chưng cất lôi cuốn hơi nước .............................................................. 14
Hình 1.3. Hệ thống chưng cất hơi nước dưới sự hỗ trợ của vi sóng ................................. 17
Hình 1.4. Cấu tạo hệ thống chưng cất lơi cuốn hơi nước .................................................. 20
Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo của morphine ....................................................................... 21
Hình 1.6. Quinine trích ly từ cây Cinchona officinalis ..................................................... 21
Hình 1.7. Sơ đồ phân loại saponin (Nguyễn Tấn Thịnh, 2013) ........................................ 24
Hình 1.8. Vi khuẩn Staphylococcus aureus dưới kính hiển vi .......................................... 27
Hình 1.9. Cấu tạo của vi khuẩn E.coli dưới kính hiển vi .................................................. 29
Hình 1.10. Vi khuẩn Samonella đang xâm nhiễm tế bào con người ................................. 30
Hình 1.11. Tế bào Vi khuẩn Bacillus cereus ..................................................................... 32
Hình 1.12. Quy trình sử dụng đĩa compact dry ................................................................. 36
Hình 1.13. Sắc ký đồ của sắc ký khí ................................................................................. 44
Hình 1.14. Mơ hình khối phổ ............................................................................................ 46
Hình 1.15. Mass – Spectrum ............................................................................................. 46
Hình 1.16. Cây hoa Cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat) ............................... 48
Hình 1.17. Một số dầu dưỡng môi trên thị trường ............................................................ 56
Hình 2.1. Động vật thí nghiệm ..........................................................................................57
Hình 2.2. Hình ảnh vườn Cúc vàng của chú Hoàng tại TP. Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng ........ 58
Hình 2.3. Bộ chưng cất lơi cuốn hơi nước trực tiếp Clevenger ........................................ 59
Hình 2.4. Đĩa compact dry ................................................................................................ 60
Hình 2.5. Quy trình tiến hành đề tài .................................................................................. 62
Hình 2.6. Quy trình tách chiết và tinh sạch tinh dầu lá Cúc vàng ..................................... 63
Hình 2.7. Nguyên liệu lá Cúc Vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat) dùng để thu
nhận tinh dầu..................................................................................................... 64
Hình 2. 8. Cành Cúc vàng ................................................................................................. 66
Hình 2.9. Kích thước của nguyên liệu. .............................................................................. 68

xii


Hình 2.10. Thời gian làm héo nguyên liệu ........................................................................ 70
Hình 2.11. Bộ phận cây Cúc vàng sau khi xay 60 giây được dùng làm nguyên liệu cho
việc thu nhận tinh dầu ....................................................................................... 78
Hình 2.12. Quy trình kháng khuẩn của tinh dầu Cúc Vàng ở mơi trường in vitro ........... 84
Hình 2.13. Mơ tả kết quả vịng kháng vi sinh vật (Hudzicki, 2009) ................................. 87
Hình 2.14. Quy trình kháng khuẩn in vivo của tinh dầu lá Cúc vàng trên chuột trắng
mắt đỏ ...............................................................................................................88
Hình 2.15. Quy trình thử nghiệm kích ứng trên da thỏ của dầu dưỡng mơi ..................... 91
Hình 2.16. Các vị trí thử nghiệm trên da thỏ (TCVN 7391-2:2005)................................. 93
Hình 3.1. Tinh dầu lá cúc vàng .......................................................................................111
Hình 3.2. Quy trình tối ưu trích ly tinh dầu lá Cúc vàng bằng phương pháp chưng cất lơi
cuốn hơi nước ................................................................................................. 113
Hình 3.3. Sắc ký đồ của tinh dầu lá Cúc vàng................................................................. 119
Hình 3.4. Kết quả kháng khuẩn Salmonella .................................................................... 124
Hình 3.5. Kết quả kháng khuẩn Staphylococcus aureus ................................................. 126
Hình 3.6. Kết quả kháng khuẩn E. coli ........................................................................... 128
Hình 3.7. Kết quả kháng khuẩn Bacillus cereus ............................................................. 130
Hình 3.8. Kết quả khảo sát khả năng kích ứng vết thương hở trên da chuột trắng mắt đỏ
........................................................................................................................ 131
Hình 3.9. Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn Staphylococcus aureus trong mơi
trường in vivo ..................................................................................................133
Hình 3.10. Kết quả đánh giá kích thích nồng độ tinh dầu trong sản phẩm dầu dưỡng
mơi trên da thỏ ................................................................................................136
Hình 3.11. Sản phẩm tinh dầu dưỡng môi được làm từ tinh dầu lá Cúc vàng ................138

xiii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có thảm thực vật đa dạng và
phong phú là tiền đề phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp trông hoa. Nhắc đến
ngành công nghiệp trồng hoa phải nhắc đến TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng là “đầu tàu”
phát triển về ngành công nghiệp trồng hoa nổi tiếng nhát cả nước. Các loài hoa được
trồng tại đây được xuất khẩu với giá trị kinh tế cao. Song với đó, các lồi hoa thương
phẩm như: hoa Hồng, Cúc, LyLy, Cát Tường,…được lấy cành và hoa để phục vụ cho
việc trang trí và xuất khẩu, đã tạo nên một lượng phụ phẩm công nghiệp khổng lồ có
nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường. Trong đó hoa Cúc chiếm từ 40 – 50% về số lượng, do
thời gian tăng trưởng ngắn, cho hoa quanh năm nên được người dân Việt Nam và các
nước trong khu vực sử dụng nhiều cho việc thờ cúng, trang trí, làm thực phẩm và dược
phẩm. Trong q trình thu hoạch hoa, lá Cúc đa số sẽ được bỏ đi chỉ chừa phần thân và
phần hoa, việc bỏ phần lá có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường và lãng phí nguồn ngun
liệu tự nhiên. Vì vậy, việc xử lý nguyồn phụ phế phẩm này đã tạo ra một đề tài nan giải
cho các nhà chức trách.
Từ xưa, cây Cúc được xem như một loại thảo dược quý với nhiều công dụng như:
trị tiêu chảy, giải nhiệt, tiêu độc, kiểm soát đường huyết, trị mất ngủ, giảm căng thẳng
mệt mỏi, giảm đau, tăng cường tiêu hố, tăng cường thị lực...Ngồi ra, với hương thơm
nhẹ nhàng, người ta còn sử dụng hoa Cúc phơi khô để khử mùi, làm trà. Lá được dùng
làm rau sạch giúp kích thích khẩu vị. Thân và rễ phơi khô dùng làm thuốc. Tại một số
quốc gia Châu Á hoa Cúc cịn được phơi khơ, nghiền thành bột và sử dụng như một bí
quyết bảo vệ làn da luôn tươi trẻ của phụ nữ thời xưa.
Ngày nay, ngành công nghiệp mỹ phẩm đã và đang được mọi người trong xã hội
quan tâm đến. Khoảng 73% người sử dụng mỹ phẩm ít nnhất một lần/tuần hoặc tường
xuyên hơn (thống kê của Q&Me,2019).

1



Cùng với đó, hương liệu rất được ưa chuộng trên thế giới và cả ở Việt Nam. Dưới
sự xuất hiện rộng rãi của các loại hóa chất, mùi hương nhân tạo thì sự chiết xuất của các
loại hương liệu đặc biệt là các loại hương liệu có nguồn gốc từ tự nhiên rất được quan
tâm. Sự ưu tiên hàng đầu về các hương liệu có chiết xuất tự nhiên.
Trong quá trình nghiên cứu kháng sinh thực vật, người ta đặc biệt khá quan tâm
đến tinh dầu. Tinh dầu có nhiều đặc tính sinh học và dược học cao, có khả năng kháng
khuẩn, kháng nấm và tạo ra một số loại chế phẩm để làm thuốc.
Trong rất nhiều lồi thực có thể chiết xuất tinh dầu như Chanh, Xả, Quế, Bạc
Hà,… thì Cúc vàng cũng là một loại rất được quan tâm và cần phải đề cập đến.
Do đó, chúng tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố lên
q trình trích ly tinh dầu lá cây Cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat), phân
tích thành phần hố học, khảo sát đặc tinh kháng khuẩn, kháng oxy hoá và ứng dụng
vào mỹ phẩm” để xác định tính kháng vi sinh vật của tinh dầu được chiết xuất từ lá Cúc
vàng để ứng dụng vào mỹ phẩm.
1.2. Tầm quan trọng của đề tài.
Đề tài nghiên cứu có thể phát triển tiềm năng về kinh tế của cây Cúc vàng
(Chrysanthemum morifolium Ramat).
Giải quyết một số vấn đề môi trường, giảm thiểu lượng rác thải do phụ phế phẩm
của nhanh công nghiệp trồng hoa ở Việt Nam.
Tìm ra khả năng kháng lại vi sinh vật của các hợp chất thứ cấp thiên nhiên, để áp
dụng vào dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm.
Nâng cao giá trị của cây Cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat).
1.3. Ý nghĩa của đề tài
a. Ý nghĩa về kinh tế
Hoa cúc được du nhập vào Việt Nam từ thế kỷ 15, đến đầu thế kỷ 19 đã hình
thành một số vùng chuyên nhỏ cung cấp cho nhân dân. Một phần để chơi, một phần
phục vụ việc cúng lễ và một phần dùng làm dược liệu. Nếu xét về cơ cấu chủng loại tất
2



cả các loại hoa thì trước những năm 1997 diện tích hoa hồng nhiều nhất chiếm 31%
nhưng từ 1998 trở lại đây diện tích hoa cúc đã vượt lên chiếm 42%, trong đó hoa hồng
chỉ cịn 29,4%. Riêng ở Hà Nội tổng sản lượng hoa cúc năm 1999 đạt 41,3 tỷ đồng, xuất
khẩu sang Trung Quốc 3,6 tỷ đồng, tốc độ tăng hàng năm khoảng 10% (Nguyễn Xuân
Linh và cộng sự, 2002). Hiện nay hoa cúc được trồng khắp nước ta, nó có mặt ở mọi nơi
từ núi cao đến đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị nhưng chủ yếu tập trung ở các
vùng hoa truyền thống của thành phố, khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ mát như Ngọc
Hà, Quảng An, Nhật Tân (Hà Nội), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phịng), Hồnh Bồ, Hạ
Long (Quảng Ninh), Triệu Sơn, thành phố Thanh Hố (Thanh Hố), Gị Vấp, Hóc Mơn
(thành phố Hồ Chí Minh), thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) với tổng diện tích trồng hoa
khoảng 2000 ha. Riêng Hà Nội và Đà Lạt là những nơi lý tưởng cho việc sinh trưởng và
phát triển của hầu hết các giống cúc được nhập từ nước ngồi vào (Đặng Văn Đơng,
2000).
Trước năm 1992 việc sản xuất và tiêu thụ hoa cúc ở Việt Nam cịn ít, nhưng đến
năm 1993 – 1994 với sự xuất hiện của giống cúc nhập nội CN93 đã mở ra một giai đoạn
mới trong kinh doanh và sản xuất hoa. Cúc CN93 đã bổ sung vào cơ cấu những giống
hoa mùa hè vốn cịn rất ít ở nước ta và hiện giờ giống cúc này đã trở thành giống chiếm
ưu thế trên thị trường (Nguyễn Xuân Linh và cộng sự, 1995).
Hiện nay trong sản xuất, cúc có thể trồng quanh năm thay vì trước đây cho trồng
được vào vụ thu đông đã đáp ứng nhu cầu về hoa cúc của người tiêu dùng. Hoa cúc là
loại hoa có giá thành thấp hơn các loại hoa khác (400 – 800 đồng/cành) nên ngồi các
vùng đơ thị thì ở những vùng nông thôn miền núi hoa cúc được tiêu thụ với mức độ khá
(chỉ đứng thứ hai sau hoa hồng) đặc biệt vào ngày lễ tết truyền thống, ngày rằm. Về thị
trường tiêu thụt thì thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiêu thụ hoa cắt lớn nhất Việt
Nam, nhu cầu tiêu dùng hàng ngày từ 40 – 50 ngàn cành/ngày,… tiếp đó là Hà Nội có
nhu cầu tiêu thụ từ 25 – 30 ngàn cành/ngày. Trong số các lồi hoa cắt tiêu dùng hàng
ngày thì hoa cúc chiếm từ 25 – 30% về số lượng và từ 17 – 20% về giá trị (Hoàng Ngọc
Thuận, 2003).


3


Song với đó, có thể nâng cao giá trị kinh tế của cây Cúc vàng khi tìm ra khả năng
kháng vi sinh vật của tinh dầu từ cây Cúc vàng.
b. Ý nghĩa xã hội
Kết quả các nghiên cứu cho thấy, lượng phụ phẩm trồng trọt có giá trị dinh dưỡng
cao (45 – 70% tổng chất dinh dưỡng tiêu hóa) và có khả nang cung cấp lớn lượng calo
(1662 – 2549kcal/kg chất khô). Do vậy, nếu ứng dụng các công nghệ phù hợp thì phụ
phẩm trồng trọt trở thành các sản phẩm có giá trị chăn ni ,dinh dưỡng cho đất và bảo
vệ môi trường.
Tuy nhiên, hiện nay mới chỉ khoảng hơn 10% phụ phẩm trồng trọt được sử dụng
làm chất đốt tại chỗ như ở lò gạch, đun nấu, 5% là nhiên liệu công nghiệp, 3% làm thức
ăn gia súc,… Còn hơn 80% chưa được sử dụng và thải trực tiếp ra môi trường hoặc đốt
bỏ gây ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn dòng chảy.
Đà lạt là thanh phố phát triển mạnh về nhanh cơng nghiệp trồng hoa, trong đó
hoa cúc chiếm 52% tổng sản lượng, ngành chức năng tỉnh Lâm Đồng ước tính năm 2019
(báo tiền phong 05/12/2019) do đó lượng phụ phẩm do nhanh cơng nghiệp trồng hoa
cúc mạng lại có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường cao nếu khơng được xử lý tốt.
Do đó, việc xử lý phụ phẩm từ nhanh công nghiệp trồng hoa hết sức cấp thiết. sử
dụng phụ phẩm lá cúc vừa có thể nâng cao giá trị kinh tế của cây Cúc vàng, vừa cớ thể
giải quyết vấn đề môi trường do phụ phẩm của nhanh công nhiệp trồng hoa mang lại.
c. Ý nghĩa văn hố
Chi chrysanthemum có hơn 40 lồi, chủ yếu phân bố ở các nước Châu Á và đông
bắc Châu Âu, đa số các loài trong chi được phát hiện tại các nước Châu Á và mang đậm
dấu ấn văn hố phương đơng.
Hoa Cúc thường được sử dụng trong việc thờ cúng, trang trí và các bài thuốc y
học cổ truyền phương đông.
Trong phong thuỷ hoa Cúc là biểu tượng cho sự sống, phúc lộc và niềm vui. Vì

lẽ đó nên người ta thường đặt một chậu hoa Cúc trong nhà vào các dịp lễ, Tết.
4


Hoa Cúc vàng còn là biểu tượng cho sự trường thọ. Với hình dạng hoa trịn, màu
vàng tươi sáng tượng trưng cho sự may mắn, tràn đầy sức sống và mang ý nghĩa cát
tường. Người xưa cho rằng, khi chọn hoa Cúc nên chọn những cành thẳng, hoa to, màu
đậm và tràn đầy sức sống, nhiều nụ hoa biểu thị cho sự tài lộc và may mắn.
Do đó việc phát triển giá trị tiềm năng của cây Cúc vàng cũng khẳng định giá trị
thảm thực vật nhiệt đới nói chung và Việt Nam nói riêng.
d. Ý nghĩa trong mỹ phẩm
Ngày nay, hương liệu tự nhiên đang dần được ưa chuộng vì có nhiều hợp chất
thứ cấp có khả năng chống lại sự oxy hố, kháng vi sinh vật.
Song với đó ngành mỹ phẩm đang được nhiều người quan tâm và phát triển mạnh
mẽ trong thời đại mới. Việc ứng dụng những sản phẩm thứ cấp của thực vật khơng cịn
xa lạ với các hãng mỹ phẩm lớn trên thế giới. Nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật việc
giải mã công dụng của hợp chất thứ cấp và ứng dụng phù hợp với từng sản phẩm dần
trở nên dễ dàng.
Hoa cúc cũng được coi là một loại thảo dược có nhiều tác dụng trong việc thưởng
thức cũng như chữa bệnh. Từ nhiều năm nay, cả hoa cúc khô và tươi đều được dùng để
chế biến thành các loại trà. Các thành phần hoạt chất trong tinh dầu hoa cúc là Bisabolol
được coi là có tác dụng chống kích ứng, chống viêm và chống vi khuẩn.
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa tìm ra quy trình tối ưu trong trích ly tinh dầu Cúc
vàng từ phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phân tích các thành phần hố học có
trong tinh dầu Cúc vàng và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn với một số loại vi sinh vật.
e. Ý nghĩa trong thực phẩm.
Cây cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat), là một lồi thực vật thuộc họ
Cúc có sẵn, dễ tìm, độc tính thấp, dược tính cao thu hoạch quanh năm và có tiềm năng
to lớn để sản xuất tinh dầu và kháng sinh tự nhiên.


5


Bên cạnh việc dùng hoa cúc dể chữa bệnh, trang trí , trong cơng nghiệp sản xuất
mỹ phẩm. tinh dầu cúc cịn được dùng sử dụng trong cơng nghiệp thực phẩm, trong y
học.
Trong ngành thực phẩm nói riêng họ Asteraceae là một họ có giá trị kinh tế cao,
có thế cho nhiều sản phẩm như : dầu ăn, rau sạch, hạt khơ, chất điều vì, trà thảo mộc và
chất thay thế cafein. Ngồi ra một số chi có tầm quan trọng trong y học thảo dược như:
Calendula, officinalis, Echinacea, Chrysanthemums, Fleabane, Daisies, Dahlias,
Zinnias, Heleniums, Grindelia, Yarrow và nhiều loài khác.
Từ thời xa xưa, cây cúc được biết đến qua nhiều bài thuốc trong đông y với các
công dụng đặc trưng như bổ huyết, điều kinh hay trong cuộc sống thường ngày cây cúc
được dùng để nấu trà, làm rau sống ăn kèm để tăng thêm khẩu vị.
Đặc biệt việc nghiên cứu tách chiết các hợp chất có dược tính từ tinh dầu lá cây
cúc và thử hoạt tính sinh học là vấn đề mới mẻ, chưa được quan tâm và nghiên cứu
nhiều. Nên đây là việc làm cần thiết góp phần vào việc đáng giá hiệu quả và áp dụng
các hợp chất thiên nhiên trong nhiều lĩnh vực đời sống như thực phẩm, dược phẩm và
mỹ phẩm. Ngoài ra, nghiên cứu của đề tài sẽ làm tăng giá trị kinh tế của cây cúc vàng ở
Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu khoa học về việc trích ly hợp chất
thứ cấp từ cây cúc như (Chang và Kim, 2008), (Rezaeinodehi và Khangholi, 2008),
(Afolayan et al, 2009), (Sun et al, 2010) và ( Oladipupo et al, 2014), v.v,…
Nhưng việc sử dụng tinh dầu cúc vẫn còn khá mới mẻ với người dân Việt Nam.
Đề tài ngồi đưa ra những lợi ích của việc ứng dụng hợp chất thứ cấp trong thực vật vào
đời sống, mặt khác với nguồn nguyên liệu dễ tìm thấy tại địa phương giúp nâng cao giá
trị kinh tế cũng như tiềm năng phát triển của cây Cúc vàng Việt Nam .
3. Mục đích nghiên cứu


6


Đề tài nghiên cứu này nhằm đánh giá các yếu tố có thể ảnh hưởng đến q trình
trích ly tinh dầu từ lá cây Cúc vàng (Chrysanthemum morifolium Ramat) bằng phương
pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Xác định thành phần hoá học của tinh dầu lá Cúc
vàng được trồng tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng thu được bằng phương pháp
chưng cất lơi cuốn hơi nước có những điểm giống và khác với những báo cáo trước đó.
Khảo xác đặc tính kháng khuẩn từ những thành phần hố học đã được xác định
trong lá Cúc, nhằm nâng cao giá trị của cây Cúc vàng được trồng tại thành phố Đà Lạt,
tỉnh Lâm Đồng. Từ đó thử nghiệm ứng dụng vào mỹ phẩm.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.

-

Tiến hành thực nghiệm ly trích tinh dầu từ lá Cúc vàng bằng phương pháp lơi
cuốn hơi nước.

-

Sau đó tiến hành các thực nghiệm để xác thực hoạt tính kháng khuẩn của tinh
dầu trên các chủng vi khuẩn: Bacillus cereus, E.coli, Staphylococcus aureus,
Salmonella.

-

Thử nghiệm ứng dụng tinh dầu Cúc vàng vào mỹ phẩm.


5. Các phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết: thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu.
Thực nghiệm:
Phương pháp tách chiết tinh dầu: phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
trực tiếp sử dụng bộ chưng cất tinh dầu nhẹ Clevenger.
Phương pháp kháng sinh đồ và phương pháp compact dry.
Phương pháp in vivo.
Xử lý số liệu bằng phần mềm SAS 9.4 và Excel 2019 ®.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Cây cúc vàng được trồng tại vườn chú Hoàng Tp. Đà Lạt

7


-

Các chủng vi khuẩn: Bacillus cereus, E. coli, Staphylococcus aureus,
Salmonella.

-

Chuột bạch mắt đỏ và thỏ trắng.

-

Địa điểm: đề tài được tiến hành tại phịng thí nghiệm cơng nghệ sinh học thực
vật, Viện Khoa học Ứng dụng, trường Đại Học Công nghệ Tp.HCM.


7. Những đóng góp mới của đề tài
-

Xác định được các đặc tính sinh học của tinh dầu lá cúc, từ đó ứng dụng vào
mỹ phẩm

-

Xác định được các điều kiện tối ưu của việc trích ly tinh dầu, và xác định
được các yếu tố ảnh hưởng đến việc trích ly tinh dầu.

-

Xây dựng được qui trình trích ly tinh dầu lá cúc vàng tối ưu bằng phương
pháp lôi cuốn hơi nước.

-

Xây dựng quy trình hoạt tính kháng vi khuẩn của tinh dầu lá Cúc vàng dựa
trên phương pháp kháng sinh đồ và phương pháp Compact dry

-

Xây dựng quy trình hoạt tinh kháng khuẩn của sản phẩm tinh dầu trên da của
vật chủ bằng phương pháp in vivo.

8. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu bao gồm các chương sau :
Chương 1: Tổng quan tài liệu

Chương 2: Vật liệu và phương pháp
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Chương 4: Kết luận và kiến nghị

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về tinh dầu
1.1.1. Khái niệm về tinh dầu
Tinh dầu là hỗn hợp các chất hữu cơ tan lẫn vào nhau, có mùi đặc trưng tùy thuộc
vào nguồn gốc nguyên liệu cung cấp tinh dầu. Cần phân biệt rõ tinh dầu với dầu béo
(hỗn hợp các triglicerid) và dầu mỏ (hỗn hợp các hydrocarbon). Rất khó khăn khi có
một định nghĩa tuyệt đối chính xác cho tinh dầu. Về mặt thực hành, tinh dầu có thể như
“một hỗn hợp thiên nhiên có mùi, phần lớn có nguồn gốc từ thực vật”, chỉ có một số ít
tinh dầu có nguồn gốc từ thực vật. Tinh dầu thường là thể lỏng ở nhiệt độ phòng, bay
hơi hồn tồn mà khơng bị phân hủy.
Nhiều monoterpenoit và sesquiterpenoit được gọi là tinh dầu bởi vì bay hơi và có
mùi thơm. Trong cây bạc hà (Mentha) có nhiều monoterpenoit bay hơi (Menthol và
Menthone) được cây tổng hợp và tích chứa trong các lơng tuyến ở biểu bì. Tinh dầu có
vai trị quan trọng việc bảo vệ chống các động vật ăn cỏ, nấm và si khuẩn.
Các chất terpen (tinh dầu) là những sản phẩn cuối cùng của quá trình trao đổi chất
và khơng được sử dụng trở lại. Ở một số cây như Thơng chẳng hạn, terpen có trong các
thanh phần của cây, còn ở những cây khác thì có ở trong lá, cánh hoa hoặc trong vỏ quả.
Trong thiên nhiên, rất nhiều tinh dầu ở trạng thái tự do, chỉ có một số ít trạng thái
tiềm tàng. Ở trạng thái tiếm tàng, tinh dầu khơng có sẵn trong nguyên liệu mà chỉ xuất
hiện trong những điều kiện gia cơng nhất định trước khi tiến hành ly trích. Còn ở trạng
thái tự do, tinh dầu hiện sẵn trong nguyên liệu có thể thu trực tiếp dưới những điều kiện
ly trích bình thường (Abegaz et al., 1983).
1.1.2. Phân bố tinh dầu trong thiên nhiên

Các loại cây có tinh dầu được phân bố rộng trong thiên nhiên. Kết quả thống kê cho
thấy có khoảng 2.500 lồi cây có chứa tinh dầu.
Trữ lượng tinh dầu trong cây phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thỗ nhưỡng. Cây mọc
ở vùng nhiệt đới có trữ lượng tinh dầu cao hơn ở vùng ơn đới. Ngay trong một cây, thành
phần và lượng tinh dầu trong các bộ phận khác nhau cũng khác nhau. Ngoài ra lượng
9


×