BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA
GẮN VỚI DI SẢN TẠI TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã ngành: 8810103
TP.HCM, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA
GẮN VỚI DI SẢN TẠI TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã ngành: 8810103
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN THÔNG
TP. HCM, tháng 5 năm 2021.
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN THÔNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm 2021.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
PGS. TS. Nguyễn Quyết Thắng
Chủ tịch
2
TS. Ngô Quang Huân
Phản biện 1
3
TS. Vịng Thình Nam
Phản biện 2
4
TS. Vũ Văn Đơng
5
TS. Nguyễn Văn Tân
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
PGS. TS. Nguyễn Quyết Thắng
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày tháng năm 2021
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên
: Nguyễn Thị Hương Lan
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh
: 18/10/1987
Nơi sinh: Qng Bình
Chun ngành
: Quản trị du lịch và lữ hành
MSHV: 1841890008
I- Tên đề tài:
Giải pháp phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản tại tỉnh ninh thuận
II- Nhiệm vụ và nội dung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ
: …./…/20….
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : …./…/20….
V- Cán bộ hướng dẫn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
: TS. Trần Văn Thông
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hương Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cơng nghệ thành phố Hồ Chí Minh, Phịng Đào tạo Sau Đại học và quý
thầy cô giảng viên đã truyền dạy và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Thầy - Tiến sĩ Trần Văn Thơng
đã tận tình hướng dẫn tôi nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn.
Tơi cũng bày tỏ lịng biết ơn đến tập thể Ban Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận; Cục Thống kê
tỉnh Ninh thuận đã nhiệt tình đóng góp ý kiến và cung cấp thơng tin.
Cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên tơi
trong q trình học tập. Cảm ơn đồng bào dân tộc Chăm, Raglai, các cộng tác viên
ở huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận đã hỗ trợ, cung cấp thơng tin, tư liệu để tơi hồn
thành luận văn.
Tác giả
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Giới thiệu ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3
2.1.
ục tiên t ng uát .........................................................................................3
2.2.
ục tiêu cụ thể ..............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
5. Ý nghĩa của đề tài..............................................................................................4
6. Cấu trúc luận văn .............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH VĂN HĨA VÀ DI SẢN VĂN
HĨA ............................................................................................................................6
1.1. Các lí luận cơ bản...........................................................................................6
1.1.1. Khái niệm về tài nguyên du lịch văn hóa ...................................................6
1.1.2. Khái niệm về du lịch văn hóa .....................................................................7
1.1.3. Khái niệm về du lịch Cộng Đồng ...............................................................8
1.1.4. Đặc điểm của du lịch văn hóa.....................................................................9
1.1.5. Phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản ..................................................10
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch văn hóa .............................11
1.2.1. Yếu tố về tài nguyên .................................................................................11
iv
1.2.2. Nhóm yếu tố liên quan đến quản lý, t chức du lịch văn hóa ..................11
1.2.3. Yếu tố kinh tế của một đất nước ...............................................................12
1.2.4. Yếu tố an ninh chính trị và an toàn xã hội ................................................12
1.2.5. Yếu tố về chính sách phát triển du lịch của quốc gia, vùng. ....................13
1.2.6. Nhóm yếu tố khác .....................................................................................13
1.3. Nội dung để phát triển du lịch văn hóa gắn di sản ...................................14
1.3.1. Ch nh sách về du lịch văn hóa gắn với di sản ..........................................14
1.3.2. hát triển cơ sở vật chất ............................................................................15
1.3.3. hát triển nguồn nhân lực .........................................................................16
1.3.4. Sản phẩm du lịch văn hóa gắn di sản .......................................................17
1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản ở một số nước
trên Thế Giới và ở Việt Nam .............................................................................18
1.4.1. Du lịch văn hóa người Thái ở ản ác-Tây ắc......................................18
1.4.2. Du lịch văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................20
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ninh Thuận. .....................................................21
Tóm tắt Chương 1. ..................................................................................................23
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA GẮN VỚI DI
SẢN TẠI TỈNH NINH THUẬN ............................................................................24
2.1. Khái quát về du lịch văn hóa gắn với di sản tỉnh Ninh Thuận ................24
2.1.1. Vị trí địa lý và lãnh th .............................................................................24
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên.....................................................................................26
2.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................28
2.1.4. Dân cư và nguồn lao động ........................................................................30
2.1.4.1. Dân cư .................................................................................................30
2.1.4.2. Nguồn lao động của tỉnh Ninh Thuận .................................................31
2.1.5. Giá trị tài nguyên văn hóa gắn di sản .......................................................34
2.1.5.1. Các di tích lịch sử - văn hóa................................................................34
2.1.5.2. Văn hóa ẩm thực..................................................................................37
2.1.5.3. Các điểm tham quan tiêu biểu .............................................................37
v
2.2. Đánh giá thực t ạng phát triển du lịch văn hóa gắn di sản tạ Ninh
Th ận ...................................................................................................................40
2.2.1. Thực trạng về chính sách phát triển loại hình du lịch văn hóa gắn với di
sản .......................................................................................................................40
2.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho phát triển loại hình du lịch văn
hóa gắn với di sản ...............................................................................................44
2.2.3. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển loại hình du lịch văn
hóa gắn với di sản ...............................................................................................49
2.2.4. Thực trạng các loại hình và sản phẩm du lịch văn hóa hiện đang khai
thác ......................................................................................................................54
2.2.5. Thực trạng bảo tồn di sản văn hóa ............................................................67
2.2.5.1. Cơng tác Quản lý .................................................................................67
2.2.5.2. Cơng tác lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa.......................................68
2.2.5.3. Cơng tác trùng tu, bảo tồn và phát triển di sản văn hóa trên
địa bàn tỉnh .......................................................................................................69
2.2.5.4. Về phía các Ban quản lý (BQL) di tích tại các địa phương ................71
2.3. Đánh giá chung.............................................................................................73
2.3.1. Đánh giá những thuận lợi trong phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản
văn hóa ................................................................................................................73
2.3.2. Đánh giá hạn chế và nguyên nhân trong phát triển du lịch văn hóa gắn
với di sản văn hóa. ..............................................................................................74
Tóm tắt Chương 2. ..................................................................................................79
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH DU LỊCH VĂN HÓA GẮN
VỚI DI SẢN VĂN HÓA .........................................................................................81
3.1. Định hướng phát triển du lịch du lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa ..81
3.1.1. Cơ sở để xây dựng định hướng.................................................................81
3.1.2. Định hướng phát triển du lịch du lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa ....82
3.2. Các giải pháp phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa tại Ninh
Thuận. ..................................................................................................................88
vi
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước .......................................................88
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch ..................................................................91
3.2.3. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch. .............................97
3.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá về du lịch-dịch vụ100
3.2.5. Quy hoạch và quản lý quy hoạch ...........................................................101
3.2.6. Thu hút đầu tư .........................................................................................102
3.2.7. Xây dựng nâng cấp và bảo vệ môi trường du lịch, đảm bảo cho ngành
du lịch phát triển bền vững ...............................................................................104
3.3. Kiến nghị để phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa tại Ninh
Thuận. ................................................................................................................104
3.3.1. Cơng chức, viên chức. ............................................................................104
3.3.2. Đội ngũ kinh doanh trong ngành du lịch ................................................106
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSLT
Cơ sở lư t ú
DLCĐ
D lịch cộng đồng
VQG
Vườn q ốc g a
KDL
Kh d lịch
KDLQG
Kh d lịch q ốc g a
VHTTDL
Văn hóa, Thể thao và D lịch
UBND
Ủy ban nhân dân
H
Hình
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Thực trạng nguồn vốn và doanh nghiệp du lịch Ninh Thuận giai đoạn
2016-2020..................................................................................................................29
Bảng 2. Thành phần dân tộc sinh sống tại tỉnh Ninh Thuận .....................................30
Bảng 3. Thống kê lao động du lịch trực tiếp tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
...................................................................................................................................32
Bảng 4. Các di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Ninh Thuận .............................................34
Bảng 5. Các điểm tham uan văn hóa tiêu biểu tại tỉnh Ninh Thuận .......................38
Bảng 6. Danh mục các chính sách về phát triển du lịch của tỉnh Ninh Thuận .........41
Bảng 7. Thống kê các định hướng và hiện trạng phát triển du lịch Khánh Hịa, Ninh
Thuận, Bình Thuận....................................................................................................45
Bảng 8. Hiện trạng cơ sở lưu trú tỉnh Ninh Thuận ...................................................46
Bảng 9. Thống kê lao động du lịch trực tiếp tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
...................................................................................................................................50
Bảng 10. Thống kê các sản phẩm du lịch văn hóa Ninh Thuận................................54
Bảng 11. Thống kê các di tích lịch sử tại Ninh Thuận..............................................58
Bảng 12. Thống kê các làng nghề tại Ninh Thuận ....................................................59
Bảng 13. Thống kê các mơ hình du lịch tâm linh tại Ninh Thuận ............................62
Bảng 14. Bảng t ng hợp một số món ăn tiêu biểu tại Ninh Thuận ...........................64
Bảng 15. Bảng t ng hợp loại hình nghệ thuật tiêu biểu tại Ninh Thuận ..................66
Bảng 17. Phát triển các sản phẩm du lịch tiêu biểu của loại hình du lịch văn hóa gắn
với di sản ...................................................................................................................92
Bảng 18. Bảng định hướng các sản phẩm du lịch tiêu biểu của loại hình du lịch văn
hóa gắn với di sản......................................................................................................93
Bảng 19. Thống kê các dự án đầu tư tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020. ......103
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ du lịch tỉnh Ninh Thuận. ..................................................................25
Hình 2. Sơ đồ vị trí du lịch Ninh Thuận hiện nay trong tiến trình phát triển du lịch
...................................................................................................................................26
Hình 3. Sơ đồ vị trí liên hệ vùng Ninh Thuận và vị trí tỉnh trong du lịch cả nước. .28
Hình 4. Biểu đồ tăng trưởng khách du lịch Ninh Thuận giai đoạn 2016 – 2020 ......48
Hình 5. Cơ cấu khách du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 (%). ............49
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. G ớ th ệ
Khi nền kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống càng ngày càng được cải
thiện thì nhu cầu của con người càng ngày càng tăng, nhu cầu về du lịch cũng vậy.
Đi du lịch không chỉ đơn thuần phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư giản của con người
như trước đây, mà còn mang giá trị tiềm ẩn sức lơi cuốn kì diệu, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của du khách như: tham quan, giải trí, thiện nguyện, tìm hiểu văn hóa tinh túy
của miền đất đi đến,....
Cùng với sự nghiệp đ i mới của đất nước, trong suốt thời gian qua ngành du
lịch đã có nhiều tiến bộ và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Những chỉ tiêu
về khách du lịch, thu nhập, tỷ trọng GDP và việc làm đã khẳng định vai trò của
ngành du lịch trong nền kinh tế uốc dân. Không những vậy, thông qua hoạt động
du lịch hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam được bạn bè trên thế giới đánh
giá cao, luôn được nhắc đến như một trong những điểm du lịch lý tưởng cho du
khách. Sự tăng trưởng nhanh chóng của du lịch, vừa là một tín hiệu vui nhưng cũng
đồng thời cũng là đặt ra nhiều thách thức cho công tác uản lý, khai thác, bởi vì
gánh nặng mà du lịch để lại đối với mơi trường sống, ví dụ như: mơi trường tài
nguyên dần dần bị hủy hoại nghiêm trọng, những tác động xấu của con người gây ra
trong các hoạt động du lịch, nhất là tại các Khu du lịch có tính đa dạng sinh học cao
và đối với hệ thống di sản của uốc gia,...
Chính vì vậy phát triển du lịch phải tính đến sự bền vững, địi hỏi các nhà
hoạch định du lịch cần có những giải pháp hữu hiệu để vừa phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo lợi của chủ thể tham gia đồng thời vừa bảo tồn các giá trị văn hóa, mơi
trường và phát triển du lịch trong tương lai. Quản lý và khai thác hiệu uả để loại
hình du lịch văn hóa kết hợp với di sản tại địa phương vừa đáp ứng được những đòi
hỏi cấp thiết trên, vừa phát huy và bảo tồn giá trị văn hóa, du lịch hướng đến sự phát
triển bền vững, đồng thời khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào
2
việc t chức các hoạt động du lịch, tạo ra công ăn việc làm cho người dân, hấp dẫn
du khách uốc tế từ sản phẩm du lịch bản địa.
Nằm trong bối cảnh chung của sự phát triển du lịch Việt Nam, Ninh Thuận
mặc dầu phát triển du lịch muộn hơn các tỉnh thành lân cận nhưng các nhà hoạch
định du lịch khơng nơn nóng, khơng quy hoạch, phát triển du lịch tràn lan mà ưu
tiên cho mục tiêu hướng đến phát triển du lịch một cách bền vững. Tiêu biểu là mơ
hình phát triển du lịch gắn với sản văn hóa. Mơ hình phát triển du lịch gắn với di
sản văn hóa tiêu biểu có Tháp Pơ KLong Garai và làng có nghề c truyền. Tháp Pơ
KLong Garai được vua Jaya Simhavarman III (mà sử liệu Việt Nam thường gọi là
Chế Mân) xây để thờ vua Pô KLong Garai, người đã có nhiều cơng trạng đối với
dân tộc Chăm trong việc chống giặc ngoại xâm và trong việc t chức khai mương,
đắp đập làm cho đồng ruộng tươi tốt… Năm 2017 tháp Pơ KLong Garai được thủ
tướng chính phủ cơng nhận là Di tích uốc gia đặc biệt cho Di tích kiến trúc nghệ
thuật.... (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2021).
Tại Pô KLong Garai, hằng năm diễn ra nhiều sinh hoạt văn hóa, tơn giáo - tín
ngưỡng của cộng đồng nhưng n i bật và thu hút được sự quan tâm đặc biệt của
cộng đồng, chính là lễ Katê - tết của người Chăm theo đạo Bàlamôn, thu hút được
lượng lớn du khách quan tâm và yêu mến. Huyện Ninh hước là huyện có có số
lượng lớn người Chăm sinh sống, đồng thời có tới hai nghề c truyền gồm có làng
Gốm Bàu Trúc và làng dệt
ỹ Nghiệp, là một trong các làng có nghề c truyền lâu
đời nhất Đông Nam Á, đặc biệt Gốm Bàu Trúc năm 2019 được xếp vào danh mục
di sản văn hóa cấp uốc gia (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mơ hình phát triển du lịch gắn kết với di sản văn hóa địa phương tại Ninh
Thuận là hướng đi phù hợp, góp phần thúc đẩy đa dạng hóa loại hình du lịch của
tỉnh Ninh Thuận, góp phần phát huy, bảo tồn tài nguyên văn hóa, tạo sinh kế bền
vững cho người dân bản địa, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
Tuy nhiên thực trạng khai thác loại hình du lịch văn hóa gắn với di sản tại
Ninh Thuận chưa hiệu uả, tài nguyên du lịch văn hóa phong phú, hệ thống di sản
đặc sắc nhưng chưa sản phẩm du lịch văn hóa gắn với di sản cịn chưa hấp dẫn, cơ
3
sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, chính sách phát triển loại hình này cịn chưa
được quan tâm đúng mức.
Là người làm việc trong lĩnh vực du lịch của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch, trong suốt thời gian tham gia học tập và nghiên cứu học viên ln mong muốn
góp một phần kiến thức của mình vào công cuộc phát triển du lịch của tỉnh Ninh
Thuận. Thông qua việc tìm hiểu hoạt động du lịch cũng như đời sống cư dân địa
phương học viên đã chọn đề tài: “G ả pháp phát t ển du lịch văn hóa gắn vớ di
sản tạ tỉnh Ninh Th ận” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứ
2.1.
tiên
Đề xuất giải pháp góp phần phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa
ở tỉnh Ninh Thuận trên cơ sở đánh giá thực trạng về vấn đề này.
2.2.
tiêu
- Hệ thống hóa về phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản tỉnh Ninh Thuận.
- Đánh giá thực trạng về phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản tại tỉnh
Ninh Thuận
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển loại hình du lịch gắn với di sản
văn hóa tại Ninh Thuận.
3. Đố tượng và phạm vi nghiên cứ
3.1. Đối ượ
nghiên ứ :
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch văn
hóa gắn với di sản văn hóa.
3.2. P ạm vi nghiên ứ :
- Về khơng gian: hạm vi nghiên cứu là tỉnh Ninh Thuận.
- Về thời gian:
+ Các số liệu thứ cấp phục vụ đánh giá tiềm năng phát triển Du lịch gắn với
di sản văn hóa trên địa bàn: Sử dụng các số liệu từ năm 2015 đến 2020.
+ Số liệu sơ cấp từ tháng 11/2020 đến tháng 4 năm 2021.
4
+ hần định hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch:
phục vụ giai đoạn từ năm 2020 đến 2030.
4. Phương pháp nghiên cứ
Để thực hiện được nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra, tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu chung là hương pháp diễn giải, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu
định tính là chủ đạo với phương pháp nghiên cứu định lượng để điều tra. Về phương
pháp cụ thể, gồm có các phương pháp sau:
+ Phỏng vấn chuyên gia.
+ hương pháp thu thập và xử lý số liệu, tài liệu.
+ hương pháp thu thập thông tin, dữ liệu cơ bản về hoạt động du lịch tỉnh
Ninh Thuận. hương pháp này nhằm t ng hợp điều kiện tự nhiên, xã hội, tìm hiểu
các giá trị tài nguyên du lịch và đánh giá thực trạng hoạt động của du lịch gắn với di
sản văn hóa tại địa phương.
5. Ý nghĩa của đề tài.
Đề tài không dừng lại ở việc kế thừa một số nghiên cứu đi trước mà tập trung
định hướng tới đối tượng là các tài nguyên du lịch chính làm cơ sở cho việc tăng
cường hiệu uả phát triển du lịch gắn với di sản văn hóa tại Ninh Thuận. Vì vậy
quan điểm Phát triển du lịch gắn với di sản văn hóa là một hướng đi mới chắc chắn
sẽ có nhiều thiếu sót mong các tác giả quan tâm, hồn thiện trong cơng trình nghiên
cứu lần sau.
+ Về mặt khoa học đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý thuyết về loại hình du
lịch văn hóa gắn với di sản văn hóa.
+ Về mặt thực tiễn đề tài nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nhà uản lý du lịch và công ty du lịch trong việc khai thác, phát huy tốt nhất lợi thế
của du lịch Ninh Thuận loại hình du lịch văn hóa, đồng thời khắc phục được những
tồn tại, yếu kém nhằm thu hút khách đến tham quan và đưa du lịch Ninh Thuận
thành ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh.
6. Cấ trúc l ận văn
Kết cấu luận văn ngoài phần phụ lục, t ng quan, phụ lục, luận văn có ba
5
chương chính, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về du lịch văn hóa và di sản văn hóa, chủ yếu là
tích hợp những khái niệm về văn hóa, du lịch, các lĩnh vực nghiên cứu của du lịch
văn hóa, những bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước, là cơ sở nghiên cứu cho
luận văn.
Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản tại tỉnh Ninh
Thuận
Chương 3: Giải pháp phát triển du lịch du lịch văn hóa gắn với di sản văn
hóa
6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH VĂN HĨA
VÀ DI SẢN VĂN HĨA
1.1. Các lí l ận cơ bản
1.1.1. Khái iệm về tài nguyên du lị
vă hóa
Theo uật Du lịch (2017) “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu
tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du
lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài
nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa”.
Theo Trần Ngọc Thêm (1998) định nghĩa về tài nguyên du lịch văn hóa như
sau: là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
và tích lũy trong q trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người
với môi trường tự nhiên và xã hội được khai thác hình thành sản phẩm du lịch
nhằm đáp ứng nhu cầu du của du khách.
Phân loại theo môi trường tài nguyên thì Du lịch văn hóa là loại hình du lịch
mà ở đó con người được hưởng thụ những sản phẩm văn hóa của nhân loại, của một
uốc gia, của một vùng, một dân tộc. Hoạt động du lịch diễn ra chủ yếu ở môi trường
nhân văn, hoặc tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn.
Tài nguyên du lịch văn hóa là kho báu cần khai thác trong phát triển du lịch
văn hóa ở tỉnh Ninh Thuận, bởi vì, các giá trị văn hóa lịch sử về tộc người, những
thành tựu đạt được về kinh tế và chính trị xã hội của địa phương mang ý nghĩa đặc
trưng cho du lịch của địa phương đó, đây cũng là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn, thu hút
du khách đến tham quan, du lịch.
Du lịch văn hóa đang và sẽ là một thế mạnh của du lịch Việt Nam bởi nguồn
tài nguyên phong phú, đa dạng và khá độc đáo. Đó là hệ thống các di sản vật thể và
phi vật thể có đặc điểm, diện mạo riêng, phản ánh lịch sử, truyền thống và bản sắc
của các cộng đồng dân cư đã và đang tồn tại trên ngàn năm văn hiến. Và chính các
đặc điểm, các giá trị nhân văn và sự tồn tại sống động của nó trong cuộc sống của
các cộng đồng dân cư cũng là mục tiêu khám phá, tìm hiểu của khách du lịch. Nếu
biết khai thác, biết biến nguồn tài nguyên thành các sản phẩm du lịch thì nhất định
7
loại hình du lịch này sẽ đem lại nhiều kết uả to lớn cho cộng đồng trên nhiều
phương diện, cả văn hóa và kinh tế. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, chúng ta, hoặc
chưa có một nhận thức đầy đủ, hoặc chưa chú trọng, hoặc chưa hội đủ năng lực và
kinh nghiệm để phát triển loại hình du lịch này như mong muốn.
1.1.2. Khái iệm về du lị
vă hóa
Từ điển Bách khoa Việt Nam (2011) có viết “Văn hóa là toàn bộ những hoạt
động sáng tạo và những giá trị của nhân dân một nước, một dân tộc về mặt sản xuất
vật chất và tinh thần trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước”. Khái niệm văn hóa
hiểu theo nghĩa nhân văn rất rộng, đến nay có cả rất nhiều định nghĩa theo mục tiêu
cụ thể khác nhau. Nhưng khái niệm mà cộng đồng quốc tế chấp nhận lại được đưa
ra tại Hội nghị liên minh chính phủ về các chính sách văn hóa tại Venise, là khái
niệm của Ngun T ng giám đốc UNESCO, ông F. Mayor (1970): “Văn hóa bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm
tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”.
Đối với du lịch, tùy vào những góc nhìn mà có những khái niệm khác nhau:
- Tại hội nghị của Liên Hiệp Quốc về du lịch (họp ở Roma - Italia, vào ngày 21/8
- 05/9/1963) khái niệm: “Du lịch là t ng thể các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt
động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên
ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đ ch hịa bình. Nơi họ đến
lưu trú khơng phải là nơi làm việc của họ”.
- T chức Du lịch thế giới (WTO) (1963) khái niệm: “Du lịch được hiểu là t ng
hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành
trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ với
mục đ ch hịa bình. Nơi họ đến khơng phải là nơi làm việc của họ.”
Ở Việt Nam, dù mới phát triển trong khoảng gần một thế kỷ nay, nhưng cũng đã
có nhiều khái niệm khác nhau về du lịch, dù vậy quan trọng và ph biến nhất là khái
niệm về du lịch được dùng làm căn cứ pháp lý trong uật du lịch của Việt Nam, ban
hành năm 2017. Theo đó, “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người ngoài nơi cư trú thường xun của mình trong thời khơng q 01 năm liên tục
8
nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài ngun du
lịch hoặc kết hợp với mục đ ch hợp pháp khác” (chương I, điều 3).
Theo uật Du lịch Việt Nam (2007) “Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được
phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống, tơn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại” (chương I, điều 17).
Du lịch văn hóa mang các đặc trưng như: tính t ng hợp, tính khu vực, tính kế
thừa và tính xung đột. Du lịch văn hóa gồm các loại hình: du lịch lễ hội, du lịch
tham quan di tích lịch sử, du lịch tham quan bản sắc văn hóa.
Phát triển du lịch văn hóa phải dựa trên nền tảng là các điều kiện phát triển
du lịch nói chung. Xét về góc độ phát triển du lịch nói chung hay phát triển một loại
hình du lịch đặc thù nói riêng thì phải căn cứ vào những điều kiện khách quan nhất
định nào đó.
1.1.3. Khái iệm về du lị
Cộ
Đồ
Quan niệm về du lịch cộng đồng được đưa ra khác nhau do vị trí của du lịch
dựa vào cộng đồng tùy theo góc nhìn, quan điểm nghiên cứu. Theo Nicole Hausle
và Wolffgang Strasdas (2009) cho rằng: “Du lịch cộng đồng là mơ hình phát triển
du lịch trong đó chủ yếu là người dân địa phương đứng ra phát triển và uản lý. ợi
ích kinh tế có được từ du lịch sẽ đọng lại nền kinh tế địa phương”.
Theo “Du lịch cộng đồng đang được coi là
loại hình du lịch mang lại nhiều lợi ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho cư dân
bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ giúp người dân bảo vệ tài nguyên môi trường
sinh thái, mà còn bảo tồn và phát huy những nét văn hoá độc đáo của địa phương”
Trong từ điển tiếng Việt (1996): “Cộng đồng là danh từ tập hợp của những
người có những điểm giống nhau về tên gọi, ngơn ngữ, văn hóa … có thể gồm một
hay nhiều tộc người thân thuộc.
Theo Luật du lịch Việt Nam (2007) “Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch
được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư
quản lý, t chức khai thác và hưởng lợi” (chương I, điều 15).
9
Như vậy khái niệm “cộng đồng” là nói về nhóm người có chung “tộc người dân tộc”, có chung văn hóa thống nhất trong da dạng văn hóa Việt Nam. Từ khái
niệm này chúng ta xây dựng hàm số “du lịch cộng đồng” theo tiêu chí vùng đất
Ninh Thuận - con người Ninh Thuận có mối liên hệ gì với các tỉnh, thành phố khác
và trên thế giới, tìm ra hướng đi về một “cộng đồng Ninh Thuận” một cộng đồng
các dân tộc ít người đã vươn lên trong cuộc sống.
1.1.4. Đặ đi m ủa du lị
vă hóa
Du lịch văn hóa chủ yếu dựa vào những sản phẩm văn hóa, những lễ hội
truyền thống dân tộc, những phong tục tập qn, tơn giáo, tín ngưỡng,... để tạo sức
hút đối với khách du lịch bản địa và từ khắp nơi trên thế giới.
Đi du lịch là để con người thỏa mãn nhu cầu về tham quan, giải trí, tìm hiểu,
khám phá tài ngun. Chính vì vậy kiếm tìm những điều mới lạ, mở rộng sự hiểu
biết về văn hóa là một trong những động cơ khiến con người uyết định đi du lịch.
Từ khi hình thành, du lịch đã có sự gắn kết chặt chẽ với văn hóa, du lịch được coi
như hành vi thỏa mãn văn hóa và hình thành nên loại hình Du lịch văn hóa. Trong
q trình phát triển, hoạt động du lịch được coi là một hiện tượng xã hội và bản thân
nó sản sinh ra những đặc thù văn hóa trong hành vi ứng xử của những con người
tham gia hoạt động du lịch.
Xét đến hai chiều tác động giữa văn hóa và du lịch, với cả mặt tích cực và
tiêu cực của nó. Du lịch văn hóa là đem lại các giá trị nhân văn của các cộng đồng,
các dân tộc cho mọi người, để cùng và giúp mọi người khám phá những giá trị vơ
bờ bến của văn hóa, hướng mọi người đến chân - thiện - mỹ thông qua các sản
phẩm du lịch. Nếu khơng có du lịch, sản phẩm văn hóa chỉ đơn thuần có giá trị lịch
sử, nghệ thuật hay khoa học, khơng thể đóng góp một giá trị nhất định cho nền kinh
tế uốc dân. Đồng thời, chính hoạt động du lịch giúp bảo tồn, duy trì lâu bền, làm
sống lại những giá trị văn hóa đang dần mai một với thời gian. Như vậy, văn hóa
đóng vai trị chủ yếu trong hoạt động du lịch, có sự gắn kết chặt chẽ lẫn nhau. Du
lịch hình thành dựa trên những giá trị văn hóa và chính những sản phẩm văn hóa
10
làm cho hoạt động du lịch phát triển.
ặc khác du lịch cũng có tác động mạnh mẽ
đến các giá trị văn hóa.
Du lịch văn hóa đang và sẽ là một thế mạnh của du lịch Việt Nam bởi nguồn
tài nguyên phong phú, đa dạng và khá độc đáo. Đó là hệ thống các di sản vật thể và
phi vật thể có đặc điểm, diện mạo riêng, phản ánh lịch sử, truyền thống và bản sắc
của các cộng đồng dân cư đã và đang tồn tại trên ngàn năm văn hiến. Và chính các
đặc điểm, các giá trị nhân văn và sự tồn tại sống động của nó trong cuộc sống của
các cộng đồng dân cư cũng là mục tiêu khám phá, tìm hiểu của khách du lịch. Nếu
biết khai thác để nguồn tài nguyên thành các sản phẩm du lịch thì nhất định loại
hình du lịch này sẽ đem lại nhiều kết uả to lớn cho cộng đồng trên nhiều phương
diện, cả văn hóa và kinh tế. Song trong nhiều năm qua chưa có một nhận thức đầy
đủ, hay chưa chú trọng, cũng có thể chưa hội đủ năng lực và kinh nghiệm để phát
triển loại hình du lịch này như mong muốn.
1.1.5. Phát ri
du lị
vă hóa ắ với di sả
Theo uật di sản văn hóa(2013), các khái niệm Di sản văn hóa phi vật thể và
Di sản văn hóa vật thể cũng được xác định rõ:
Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá
nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học,
thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và lưu truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác truyền miệng, truyền nghề và các hình thức khác. Bao gồm
tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng,
diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí uyết về nghề thủ công truyền
thống, tri thức về y, dược học c truyền, về văn hóa ẩm thực, về trang phục truyền
thống dân tộc và tri thức dân gian khác.
Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa
học, bao gồm di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, c vật, bảo vật
uốc gia,...
11
Di tích lịch sử - văn hóa là cơng trình xây dựng, địa điểm và các di vật, c
vật, bảo vật uốc gia thuộc cơng trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa
học.
Vì vậy, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tạo điều kiện cho ngành
du lịch tỉnh Ninh Thuận phát huy được thế mạnh của tỉnh. Bên cạnh đó, bảo tồn di
sản văn hóa trong du lịch là một trong những yếu tố cần thiết đảm bảo phát triển du
lịch bền vững.
1.2. Các yế tố ảnh hưởng đến phát t ển du lịch văn hóa
1.2.1. Yế
ố về tài nguyên
Khai thác tài nguyên du lịch văn hóa trong phát triển du lịch có ảnh hưởng
trực tiếp đến các điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Vì thế, khi
nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa gắn với di sản, tác giả tiến hành nghiên cứu
đặc điểm lịch sử xã hội của cộng đồng trước khi đi sâu vào phân tích thực trạng du
lịch văn hóa của địa phương. ởi vì, các giá trị văn hóa lịch sử về tộc người, những
thành tựu đạt được về kinh tế và chính trị xã hội của Ninh Thuận mang ý nghĩa đặc
trưng cho du lịch của Ninh Thuận. Đây cũng là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn, thu hút
du khách.
1.2.2. Nhóm yế
ố liên quan đế
ả lý,
ứ du lị
vă hóa
Trong Văn kiện Trung ương 5, khóa VIII, Đảng đã xác định: “Di sản văn hóa
là tài sản vơ giá, gắn kết cộng đồng dân tộc, là cốt lõi của bản sắc dân tộc, cơ sở để
sáng tạo những giá trị mới và giao lưu văn hóa. Hết sức coi trọng bảo tồn, kế thừa,
phát huy những giá trị văn hóa truyền thống (bác học và dân gian), văn hóa cách
mạng, bao gồm cả văn hóa vật thể và phi vật thể” [17, tr.63]. Vì vậy, việc bảo tồn
đầy đủ các giá trị đ ch thực của di sản văn hóa là rất quan trọng; đồng thời cần quan
tâm đầu tư, tôn tạo các di sản văn hóa dân tộc nhằm phát triển chúng thành sản
phẩm du lịch văn hóa nói chung và du lịch lễ hội nói riêng.
Điều 2, Chương I, uật Di sản Văn hóa Việt Nam xác định tương đối đầy đủ
nội hàm và tính chất của di sản văn hóa, di sản văn hóa Việt Nam bao gồm di sản
văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá
12
trị lịch sử, văn hóa khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước
Việt ta.
1.2.3. Yế
ố kinh ế ủa mộ đấ
ướ
Kinh tế là yếu tố rất quan trọng cho sự phát triển du lịch. ởi vì đặc thù của
du lịch là một ngành mang tính t ng hợp và xã hội hóa cao, chính vì vậy ngành du
lịch khơng thể tự thân vận động. Khi nền kinh tế của một đất nước phát triển sẽ là
tiền đề quan trọng cho sự hình thành và phát triển của ngành kinh doanh du lịch.
Trong đó, ngành nông nghiệp và công nghệ thực phẩm là những ngành giữ vai trị
cung ứng hàng hóa nhiều nhất cho ngành du lịch. Khi du lịch phát triển sẽ tiêu thụ
một số lượng rất lớn các hàng hóa, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng phục vụ
cho nhu cầu thiết yếu của du khách.
ặc khác, khi ngành du lịch phát triển, du
khách cũng đòi hỏi cao hơn về chất lượng của hàng hóa, dịch vụ. Điều này, tạo
động lực cho tất cả các ngành kinh tế không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng
hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng về chủng loại và đảm bảo tính thẩm mỹ
cao. Khi kinh tế địa phương và du lịch phát triển sẽ mang lại lợi ích thiết thực cho
cư dân địa phương. Đặc biệt là sự phát triển của giao thông vận tải góp phần đáng
kể trong việc thúc đẩy du lịch phát triển.
ởi vì, sự hiện đại của các phương tiện
giao thông ngày càng nâng cao giúp cho du khách tiết kiệm được thời gian di
chuyển, đi nhiều nơi hơn, đi du lịch xa hơn và có thể kéo dài được thời gian lưu trú
tại điểm du lịch. Khi các phương tiện giao thông phát triển dẫn đến sự cạnh tranh
gay gắt giữa các đơn vị kinh doanh vận tải làm cho giá thành vận chuyển ngày càng
giảm. Do đó, đại đa số người dân đều có khả năng chi tiêu cho việc đi du lịch. Vì
vậy, du lịch ngày càng thu hút được nhiều đối tượng khách và không ngừng phát
triển .
1.2.4. Yế
ố an ninh chính rị và an tồn xã ội
Ngành du lịch chỉ phát triển khi đất nước có một nền chính trị hịa bình, an
tồn an ninh xã hội được n định. Khi đất nước hịa bình sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa
và chính trị giữa các dân tộc, từ đó du lịch cũng phát triển. Hơn thế nữa, một đất