Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thiết kế, thi công máy trộn sơn tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ, THI CÔNG MÁY TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG
Ngành: Kỹ thuật Điều khiển – Tự Động Hóa

Giảng viên hướng dẫn: TS.LÊ QUANG ĐỨC
Sinh viên thực hiện:

MSSV:

Lớp :

ĐỖ TRỌNG TÍN

1711050077

17DTDA1

PHAN VĂN SƠN

1711050284

17DTDA1

NGUYỄN ĐÌNH PHÚC

1711050070


17DTDA1

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ, THI CÔNG MÁY TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG
Ngành: Kỹ thuật Điều khiển – Tự Động Hóa

Giảng viên hướng dẫn: TS.LÊ QUANG ĐỨC
Sinh viên thực hiện:

MSSV:

Lớp :

ĐỖ TRỌNG TÍN

1711050077

17DTDA1

PHAN VĂN SƠN

1711050284


17DTDA1

NGUYỄN ĐÌNH PHÚC

1711050070

17DTDA1

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường
Đại Học Công Nghệ TP.HCM nói chung, các thầy cơ trong Viện Kỹ Thuật Hutech
nói riêng đã dạy dỗ cho chúng em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn
chuyên ngành, giúp chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện
giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập.
Chúng em cũng xin gửi lời tri ân và biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Quang Đức
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt q trình làm khố luận.
Cuối cùng vì kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, khả năng tiếp thu vấn đề
cịn giới hạn nên khơng thể trách được những sai sót, chúng em mong nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy cô để đồ án này được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Người thực hiện đề tài
Đỗ Trọng Tín
Phan Văn Sơn
Nguyễn Đình Phúc


II


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ II
MỤC LỤC ..................................................................................................... III
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................... VI
DANH SÁCH CÁC BẢNG.......................................................................... IX
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...........................2
1. 1 Đặt vấn đề........................................................................................................ 2
1. 2 Mục tiêu đề tài ................................................................................................ 2
1. 3 Bố cục đồ án .................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN GIẢI PHÁP VỀ MÁY PHA SƠN ...............4
2. 1 Tổng quan về màu sơn và pha trộn sơn ....................................................... 4
2. 1. 1 Tổng quan về màu sơn ............................................................................... 4
2. 2 Công nghệ sản xuất sơn ................................................................................. 6
2. 2. 1 Qui trình cơng nghệ sản xuất sơn ............................................................. 6
2. 2. 2 Quy luật pha sơn màu ................................................................................ 9

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ ................................................... 19
3. 1 Yêu cầu hệ thống .......................................................................................... 19
3. 2 Quy trình vận hành của hệ thống ............................................................... 20

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................................... 22
4. 1 Thiết kế phần cứng và bản vẽ...................................................................... 22

III



4. 2 Sơ đồ khối hệ thống ...................................................................................... 25
4. 3 Sơ đồ mạch .................................................................................................... 26
4. 3. 1 Sơ đồ mạch động lực ................................................................................ 26
4. 3. 2 Sơ đồ kết nối PLC..................................................................................... 27
4. 3. 3 Lưu đồ giải thuật ...................................................................................... 31
4. 4 Thiết bị sử dụng trong mơ hình .................................................................. 33
4. 4. 1 Cảm biến lưu lượng.................................................................................. 33
4. 4. 2 Cảm biến vật cản hồng ngoại .................................................................. 33
4. 4. 3 Cảm biến siêu âm ..................................................................................... 34
4. 4. 4 Cảm biến quang chữ U ............................................................................ 35
4. 4. 5 Van điện từ nước ...................................................................................... 35
4. 4. 6 Van điện từ khí nén .................................................................................. 36
4. 4. 7 Van điện từ Airtac .................................................................................... 36
4. 4. 8 Van hút chân khơng dùng khí nén.......................................................... 37
4. 4. 9 Xy lanh kép ............................................................................................... 37
4. 4. 10 Xylanh compact SMC .............................................................................. 37
4. 4. 11 Xylanh tròn PVN ...................................................................................... 38
4. 4. 12 Động cơ giảm tốc ...................................................................................... 38
4. 5 Thiết bị trong đủ điện .................................................................................. 39
4. 5. 1 PLC ............................................................................................................ 39
4. 5. 2 Module S7-1200 SM 1223 8DI/8DO........................................................ 39
4. 5. 3 Module S7-1200 SM 1222 16 DO Relay ................................................. 39
4. 5. 4 Bộ nguồn.................................................................................................... 39

IV


4. 5. 5 Relay .......................................................................................................... 40

4. 5. 6 Cầu đấu dây 2 tầng................................................................................... 40
4. 5. 7 Board Arduino UNO R3 .......................................................................... 41
4. 5. 8 Ethernet W5100 Arduino ........................................................................ 43
4. 5. 9 Thiết bị chuyển mạch mở rộng hệ thống mạng ..................................... 43

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN . 44
5. 1 Kết quả giao diện SCADA ........................................................................... 44
5. 2 Kết quả cơ sở dữ liệu SQL ........................................................................... 51
5. 3 Kết quả pha sơn và đánh giá ....................................................................... 53
5. 4 Những công việc đã làm được ..................................................................... 53
5. 5 Những mặt hạn chế ...................................................................................... 54

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ... 55
6. 1 Kết luận ......................................................................................................... 55
6. 2 Hướng phát triển .......................................................................................... 55

V


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Ảnh về sơn ........................................................................................ 4
Hình 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sơn..................................................... 5
Hình 2.3: Nhà máy sane xuất Caparol-Dubai ................................................... 7
Hình 2.4: Nhà máy sản xuất sơn ICI Dulux, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 ... 8
Hình 2.5: Máy pha sơn hãng My Kolor ............................................................ 8
Hình 2.6: Máy pha sơn TOA............................................................................. 8
Hình 2.7: Bảng mã màu sơn nước..................................................................... 9
Hình 2.8: Thang màu từ đỏ tới tím ................................................................. 10
Hình 2.9: Thang màu vơ sắc ........................................................................... 10
Hình 2.10: So sánh tương quan giữa quang độ và cường độ .......................... 11

Hình 2.11: Quy luật cộng màu hệ RGB .......................................................... 12
Hình 2.12: Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và ánh sáng (vàng+lam)
......................................................................................................................... 13
Hình 2.13: Quy luật trừ màu trong hệ CMYK ................................................ 13
Hình 2.14: : Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và ánh sáng (đỏ+lục) 14
Hình 2.15: : Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và ánh sáng (lam+đỏ)
......................................................................................................................... 14
Hình 2.16: Nguyên tắc pha trừ màu với ba màu sơ cấp RYB ........................ 15
Hình 2.17: Ba màu cơ bản trên bánh xe màu .................................................. 16
Hình 2.18: Ví dụ các màu thứ cấp .................................................................. 16
Hình 2.19: Ví dụ về các màu trung gian ......................................................... 17

VI


Hình 4.2: Bản vẽ phần cứng mơ hình mặt ngang ........................................... 22
Hình 4.1: Bản vẽ mơ hình mặt nghiêng .......................................................... 22
Hình 4.4: bản vẽ CAD mặt mặt trước ............................................................. 23
Hình 4.3: Bản vẽ CAD mặt trên ...................................................................... 23
Hình 4.5: Sơ đồ bố trí các thiết bị trong tủ điện điều khiển............................ 24
Hình 4.6: Sơ đồ khối hệ thống ........................................................................ 25
Hình 4.7: Sơ dồ mạch động lực 220VAC ....................................................... 26
Hình 4.8: Sơ đồ mạch động lực 24VDC ......................................................... 27
Hình 4.9: Sơ đồ kết nối PLC 1212C ............................................................... 27
Hình 4.11: Sơ đồ nối dây module SM 1222 16 DO Relay ............................. 28
Hình 4.10: Sơ đồ nối dây module SM 1223 8DI/DO ..................................... 28
Hình 4.12: Chương trình chính ....................................................................... 31
Hình 4.13: Chương trình con dây chuyền sản xuất......................................... 32
Hình 4.14: Board Ardunio UNO R3 ............................................................... 41
Hình 5.2: Màn hình trang chủ ......................................................................... 44

Hình 5.1: Giao diện đăng nhập ....................................................................... 44
Hình 5.3: Đăng nhập bằng với quyền ADMIN ............................................... 45
Hình 5.4: Giao diện chọn màu và số lượng cho sản phẩm ............................. 46
Hình 5.5: Thơng báo xác nhận số lượng ......................................................... 46
Hình 5.6: Giao diện dữ liệu màu ..................................................................... 47
Hình 5.8: Giao diện khi hệ thống đang hoạt động .......................................... 48
Hình 5.7: Giao diện mô phỏng và SCADA .................................................... 48

VII


Hình 5.9: Bảng hiển thị trạng thái số lượng sản phẩm ................................... 49
Hình 5.10: Ơ hiển thị thể tích sơn trong các bể .............................................. 49
Hình 5.11: Giao diện thơng báo hồn thành ................................................... 50
Hình 5.12: Giao diện thơng báo lỗi ................................................................. 50
Hình 5.13: Database lưu trữ quá trình sản xuất trong phần mềm SQL server 51

VIII


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Bảng địa chỉ ngõ vào/ra PLC và các thiết bị và ký hiệu các thiết bị
......................................................................................................................... 30
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật Ardunio UNO R3 ............................................. 42
Bảng 5.1: Bảng dữ liệu thông tin sản phẩm đã sản xuất ................................. 51
Bảng 5.2: Kết quả lưu trữ dữ liệu sản phẩm đã hoàn thành............................ 52
Bảng 5.3: Kết quả lưu trữ dữ liệu bảng thể tích trong SQL Sever ................. 52
Bảng 5.4: Bảng dữ liệu thông tin thể tích các bể màu .................................... 52


IX


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, Tự động hóa trở
thành một trong những ngành không thể thiếu trong nền công nghiệp hiện đại. Đây
là một ngành khoa học góp phần áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào
sản xuất nâng cao hiệu quả chất lượng sản phẩm, giảm sức lao động của con người.
Tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội nâng cao tri thức con người. Qua đó, có
thể giúp con người tiếp cận được khoa học công nghệ mới nhất và áp dụng vào trong
cuộc sống nâng cao hiểu quả kinh tế lao động
Được sự đồng ý Viện Kỹ Thuật HUTECH và TS. Lê Quang Đức, nhóm em
đã quyết định chọn đề tài đồ án tốt nghiệp : “ Máy trộn sơ tự động bằng PLC S7-1200

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót
khi thực hiện đồ án này. Vì vậy, chúng em rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đánh
giá, góp ý của các quý thầy cơ để đề tài được hồn thiện hơn.

1


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:


GVHD: TS. Lê Quang Đức

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1. 1 Đặt vấn đề
Hiện nay, đất nước Việt Nam ta đang bước vào trong cơng cuộc Cơng nghiệp
hóa – Hiện đại hóa, việc đầu tư và ứng dụng các dây chuyền sản xuất tự động nhằm
mục đích giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng suất lao động, cho ra sản phẩm chất
lượng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng là rất quan trọng. Một trong những ngành
đang phát triển mạnh mẽ hiện nay đó là ngành xây dựng và việc ứng dụng các dây
chuyền sản xuất tự động trong lĩnh vực này là khơng thể thiếu, trong đó có cơng nghệ
và kỹ thuật pha trộn sơn.
Vì vậy sơn là một trong những nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành xây dựng,
dùng để phủ bề mặt đối tượng nhằm bảo vệ đồng thời cũng là hình thức trang trí thẩm
mỹ cho cơng trình. Chính vì vậy, màu sắc của sơn là một trong những yếu tố rất được
quan tâm. Đa số việc pha màu hiện nay trên thị trường đều được thực hiện theo
phương pháp thủ công, theo kinh nghiệm nên độ chính xác khơng cao, chất lượng và
năng suất thấp. Để loại bỏ những nhược điểm trên, cũng như để đạt sản lượng cao,
hiện nay PLC (Program Logic Control – thiết bị điều khiển lập trình) được sử dụng
rất rộng rãi để điều khiển hệ thống trộn sơn, bởi những ưu điểm vượt trội như: giá
thành thấp, dễ thi công lắp đặt, dễ sửa chữa, chất lượng làm việc ổn định, linh hoạt…
, Xuất phát từ tình hình thực tế trên và ham muốn hiểu biết về PLC,chúng em đã chọn
đề tài: “Thiết kế, thi công máy pha trộn sơn tự động” cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
1. 2 Mục tiêu đề tài
Sơn là một trong những nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành xây dựng nhằm
bảo vệ bề mặt của cơng trình, sản phẩm. Đồng thời yếu tố thẩm mĩ là rất quan trọng
và màu sắc của sơn quyết định yếu tố này. Ngồi những cơng trình xây dựng lớn được
pha chế bằng máy với giá thành cao thì vẫn còn một số việc pha màu hiện nay dựa


2


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

trên phương pháp thủ cơng chính là kinh nghiệm của những người thợ xây dựng nhằm
tiết kiệm chi phí, vậy nên độ chính xác, sự đồng đều màu giữa những lần pha là khơng
cao, năng suất thấp, lãng phí sức lao động và thời gian.
Với mong muốn khắc phục được những hạn chế trên, nhóm em đã tiến hành thiết kế,
thi cơng hệ thống pha trộn sơn và đóng nắp lon tự động với những cải tiến sau:
­ Xây dựng mô phỏng hoàn chỉnh, phần cứng thiết kế chắc chắn, ổn định.
­ Lon và nắp được cấp hoàn toàn tự động.
­ Pha chế được hơn 70 màu. Màu sắc và thể tích đúng với yêu cầu, đồng đều
giữa các lần pha. Mực nước sơn trong bể được đo tự động bằng cảm biến.
­ Mơ hình được giám sát và điều khiển tự động từ hệ thống SCADA
Trong nội dung luận văn này, nhóm em tập trung phát triển mơ hình trong phạm vi
sau:
­ Mơ phỏng tạo ra được lon sơn hồn chỉnh, pha được 73 màu sơn.
­ Cơ cấu cấp lon, cấp nắp tối đa chỉ được 5, Công suất hoạt động của hệ thống:
120 lon/giờ.
­ Hệ thống được điều khiển, giám sát thông qua Webserver nhưng chỉ trong
mạng nội bộ.
1. 3 Bố cục đồ án
Báo cáo của nhóm em bao gồm các chương sau :
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về đề tài
Chương 2 : Tổng quan giải pháp về máy pha sơn
Chương 3 : Yêu cầu hệ thống
Chương 4 : Thiết kế hệ thống

Chương 5 : Thiết kế mô phỏng và kết quả thực hiện
Chương 6 : Đánh giá kết luận và hướng phát triển đề tài

3


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:

GVHD: TS. Lê Quang Đức

TỔNG QUAN GIẢI PHÁP VỀ MÁY PHA SƠN

2. 1 Tổng quan về màu sơn và pha trộn sơn
2. 1. 1

Tổng quan về màu sơn
Sơn là một hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, hoặc có thể hóa lỏng được, hoặc

thành phần mastic, để khi quét lên bề mặt một lớp mỏng, nó sẽ chuyển thành một
màng rắn, trong đó chất tạo màng liên kết với các chất màu tạo màng liên tục bám
trên bề mặt vật chất. Hỗn hợp được điều chỉnh với một lượng phụ gia và dung môi
tùy theo theo tính chất của mỗi loại sản phẩm .
Sơn thường được sử dụng rộng rãi để :
­ Bảo vệ
­ Trang trí
­ Cung cấp kết cấu cho các đối tượng
Chủ yếu trên thị trường là sơn được bán dưới dạng sơn nước, có nhiều màu
sắc phong phú và đa dạng, có đặc tính che phủ, bám dính được nhiều bề mặt khác

nhau

Hình 2.1: Ảnh về sơn

4


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

❖ Các thành phần chính của sơn:
Nhựa (40% - 60%): Alkyd, Acrylic, Epoxy, Polyurethane, Fluorocarbon.
­ Tạo liên kết các thành phần của sơn
­ Tạo độ kết dính cho sơn
­ Tạo độ bền cho màu sơn
Bộ màu (7%- 40%): Bột màu gốc, bột màu bổ sung, bột chống gỉ
­ Tạo màu sơn
­ Tạo độ bền và độ cứng của màng sơn
Phụ gia (0% - 5%): Là các chất tăng độ bền cho sơn bao gồm độ bền màu sắc, khả
năng chịu đựng thời tiết, tăng độ bóng cứng, và độ phủ cho sơn, tăng thời gian bảo
quan của sơn, một số tính chất đặc biệt khác. Bao gồm :
­ Chất làm khô sức căng bề mặt
­ Chất chống nấm mốc
Dung môi (10% - 30%) : Hịa tan nhựa và bột màu

Hình 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sơn

5



Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

2. 2 Cơng nghệ sản xuất sơn
2. 2. 1 Qui trình cơng nghệ sản xuất sơn
❖ Quy trình sản xuất sơn có 4 bước:
Ủ muối: Ở q trình ủ muối, các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim loại như
oxit titan, thiếc, chì…) , bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất phân tán,
chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là nhựa latex (vinylacrylic, styreneacrylic) và dung môi hữu cơ (nước sạch) được đưa vào thùng muối ủ
và khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu này được muối ủ trong thời gian vài giờ
để đủ độ thấm ướt chất tạo màng và dung môi, tạo thành dạng hỗn hợp nhão (paste)
cho công đoạn nghiền tiếp theo.
Nghiền sơn: Đây là cơng đoạn chính trong quy trình sản xuất sơn nước. Hỗn
hợp nhão các nguyên liệu (paste) sơn đã được muối ủ ở trên được chuyển vào thiết bị
nghiền sơn. Quá trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn.
Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về
độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền sử dụng nhiều nước làm lạnh
thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền khơng bị nóng lên nhiều nhằm khống
chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành phần
paste nghiền. Nước trước khi đưa vào máy nghiền phải được làm lạnh xuống 5 – 7oC.
Khuấy sơn: Sau bước nghiền sơn chính là bước pha sơn khuấy trộn sơn hỗn
hợp nhão các nguyên liệu (paste) sơn sau khi đã được nghiền đến độ mịn theo yêu
cầu sẽ chuyển sang công đoạn khuấy sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối
cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được chuyển sang bể khuấy, có
thể vài lơ hỗn hợp paste thành phẩm được đưa vào 1 bể khuấy chung. Bể khuấy có 1
máy khuấy liên tục trong quá trình khuấy sơn. Tại đây paste sơn đã đạt độ mịn được
bổ xung thêm đủ lượng chất tạo màng, dung môi, các phụ gia cần thiết. Khi đã đạt độ
đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hồn tất và được chuyển sang cơng đoạn đóng

thùng.

6


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Đóng gói thành phẩm: Cơng đoạn này có thể là dây chuyền đóng thùng tự
động hoặc đóng thùng thủ cơng. Bao bì đựng sơn nước thường là bao bì nhựa hoặc
kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm hoàn thành sẽ
được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo
từng lô hàng. Các kho sản phẩm phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng
chống cháy nổ vì nguy cơ cháy nổ rất cao đối với sản phẩm sơn dung mơi hữu cơ.
Ngồi ra cịn có một số quá trình phụ trợ như vệ sinh thùng chứa sơn để đảm bảo chất
lượng sản phẩm, làm mát để dung môi không bị bay hơi, v.v…
Một số dây chuyền, nhà máy sản xuất sơn hiện nay:

Hình 2.3: Nhà máy sơn xuất Caparol-Dubai

7


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Hình 2.4: Nhà máy sản xuất sơn ICI Dulux, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2


Máy pha sơn được sử dụng hiện nay :

Hình 2.5: Máy pha sơn hãng My Kolor
Hình 2.6: Máy pha sơn TOA

8


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Việc phát triển hệ thống máy pha màu sơn giúp các nhà đại lý chủ động hơn
về màu sắc, họ chỉ cần nhập hàng với các base màu cơ bản từ nhà sản xuất sau đó
tiến hành pha màu theo cơng thức mà các hãng đã cung cấp trên máy pha màu sơn.
Màu sác sản phẩm sau khi pha sẽ đảm bảo theo đúng màu như trên cây màu do hãng
cung cấp.

Hình 2.7: Bảng mã màu sơn nước
Hiện nay, với sự cạnh tranh ngày càng cao của thị trường sơn nước, các hãng
sơn lớn nhỏ trong và ngoài nước ngoài cải thiện chất lượng sản phẩm còn phải liên
tục cho ra các bộ sưu tập màu và bổ sung những màu sắc mới trong bộ sưu tập. Do
đó, việc pha màu bằng máy vi tính là yếu tố bắt buộc để các đại lý có thể linh động
trong việc phân phối sơn theo đúng màu sơn khách yêu cầu mà không cần phải thơng
qua nhà sản xuất. Nhưng sẽ có nhược điểm, đó là giá thành chọn màu sơn sẽ cao hơn
khoảng 10 – 15% so với sơn pha sẵn.
2. 2. 2 Quy luật pha sơn màu
❖ Khái niệm màu sắc
Theo quang học: Khi luồng ánh sáng trắng đi qua lăng kính mặt trời thì tách
ra 7 sắc gồm: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Đó là sự hiển thị của các loại ánh


9


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

sáng có bước sóng dài ngắn khác nhau. Do đó về mặt quang học, ta có thể khẳng định
màu sắc chính là ánh sáng. Màu sắc mà chúng ta nhìn thấy từ mọi vật đó là sự phản
chiếu của ánh sáng từ vật vào mắt.

Hình 2.8: Thang màu từ đỏ tới tím

Hình 2.9: Thang màu vơ sắc

❖ Ba yếu tố cơ bản của màu sắc:
­ Sắc (Tone): Độ đậm hoặc nhạt của một màu nào đó khi pha trắng hoặc
pha đen.
­ Quang độ (Value): Độ sáng hoặc tối của một màu, là tác dụng liên kết
giữa các độ đậm nhạt này với độ đậm nhạt kia. Ví dụ: Trong vịng thuần
sắc, vàng là màu có đỉnh quang độ sáng nhất, tím là màu có đỉnh quang
độ tối nhất do sự đập mắt.
­ Cường độ (Intensity): Là mức độ mạnh hay yếu của một màu nào đó
(thị giác cảm nhận được độ tươi thắm) do sự kích thích thị giác.
Ví dụ: Vàng - Quang độ sáng. Cam - Cường độ mạnh.

10



Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Hình 2.10: So sánh tương quan giữa quang độ và cường độ
❖ Các quy luật pha màu
Có 2 quy luật pha màu là: Cộng màu và trừ màu:
­ Quy luật cộng màu:
Ba màu sơ cấp (hay cơ bản) trong ánh sáng là đỏ (Red - R), lục (Green - G) và
lam (Blue - B).
+ Ánh sáng đỏ hòa với ánh sáng lục cho ánh sáng vàng (Yellow - Y).
+ Ánh sáng lục hòa với ánh sáng lam cho ánh sáng màu da trời (Cyan - C).
+ Ánh sáng lam hòa với đỏ cho ánh sáng tím hồng (Magenta - M).
Tím hồng là màu khá gần với màu tím (Violet). Tím hồng (Magenta) là màu
khơng có trong phổ ánh sáng tự nhiên.
Các màu tím hồng (M), vàng (Y), và da trời (C) được gọi lả các màu thứ cấp
(secondary) của ánh sáng, vì chúng được tạo bởi hịa hai chùm ánh sáng màu sơ
cấp(primary). Nếu hòa cả 3 chùm ánh sáng sơ cấp R, G, B với nhau ta được ánh sáng
trắng. Đó là quy luật cộng màu

11


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Hình 2.11: Quy luật cộng màu hệ RGB
.
­ Quy luật trừ màu:

Trong màu hóa chất như mực in, phẩm nhuộm, sơn thì ngược lại: Ba màu sơ
cấp là tím hồng (Magenta - M), da trời (Cyan - C), và vàng (Yellow - Y)
+ Tím hồng (M) hịa da trời (C) cho lam (Blue - B)
+ Da trời (C) hòa với vàng (Y) cho lục (Green - G)
+ Vàng (Y) hòa với tím hồng (M) cho đỏ (Red - R)
Như vậy, trong màu hóa chất thì đỏ, lục và lam lại là 3 màu thứ cấp. Hịa 3
màu sơ cấp hóa chất M, C, Y với nhau vể mặt nguyên tắc ta được màu đen. Nhưng
vì các màu hóa chất khơng tuyệt đối tinh khiết, nên vẫn cần có màu đen riêng. Vì thế,
trong in ấn, chỉ cần 4 màu da trời (C) tím hồng (M) vàng (Y) đen(K) (trong đó K =
key, tức màu đen), là in ra được tất cả các màu, trừ màu trắng (là màu của giấy).

12


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Tại sao màu hóa chất lại tuân theo quy luật trừ màu? Đó là bởi vì vật chất bản
thân nó khơng có màu sắc (trừ những vật tự phát sáng) mà chỉ tán xạ và hấp thụ các
bước sóng ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng chiếu vào nó. Một vật có màu đỏ là vì khi
ánh sáng trắng chiếu vào nó, nó hấp thụ các ánh sáng lục và lam, chỉ phản chiếu ánh
sáng đỏ vào mắt ta. Một vật có màu đen khi hấp thụ tất cả ánh sáng chiếu vào nó. Một
vật có màu trắng vì nó phản xạ tất cả các bước sóng ánh sáng.

Hình 2.13: Quy luật trừ màu trong hệ CMYK

Hình 2.12: Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và ánh sáng
(vàng+lam)


13


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức

Hình 2.15: : Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và
ánh sáng (lam+đỏ)

Hình 2.14: : Sự khác biệt khi kết hợp hai màu của sơn và
ánh sáng (đỏ+lục)
❖ Lựa chọn quy luật pha màu cho đề tài
Trên thực tế các hạt màu trong màu sơn không phải là các màu sơ cấp lý tưởng.
Vì thế bảng pha màu (hay vịng trịn màu sắc) chỉ có tác dụng định hướng. Chỉ các
hãng sản xuất sơn mới nghiên cứu và thực sự hiểu màu pha trộn với nhau như thế nào
để tạo thành màu khác, dựa trên kinh nghiệm của các chuyên gia và tự tạo ra được
một công thức pha màu sơn cho riêng mình.
Trong đề tài, chúng tơi áp dụng nguyên tắc pha màu tuân theo quy tắc trừ màu
và chọn 3 màu sơ cấp (Primary, hay còn gọi là màu chính, màu cơ bản, màu bậc nhất)
là đỏ (Red – R), vàng (Yellow – Y) và lam (Blue – B). Từ đó có thể pha ra các màu
khác (trừ đen và trắng – không màu nào pha trộn ra nó).

14


Báo cáo đồ án tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Quang Đức


Như vậy 3 màu thứ cấp là:
• Đỏ + Vàng -> Da cam (Orange)
• Vàng + Lam -> Lục (Green)
• Lam + Đỏ -> Tím (Violet)
Trộn màu sơ cấp với màu thứ cấp cạnh nó thì được màu tam cấp (Tertiary).

Hình 2.16: Nguyên tắc pha trừ màu với ba màu sơ cấp RYB

Màu sơn sơ cấp: Màu đỏ, màu xanh và màu vàng được gọi là màu chính.
Khơng giống như màu thứ cấp, bậc ba và bậc bốn, màu sơn chính không thể
được "tạo ra" bằng cách trộn. 3 màu này bắt nguồn từ phần cịn lại của màu
bạn nhìn thấy trên bánh xe màu.

15


×