Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
(Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 19. DÂN CƯ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI.
BÀI 20. CƠ CẤU DÂN SỐ.
BÀI 21. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA.
BÀI 22. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN
SỐ THEO NHÓM TUỔI.
PHÍ GIÁO ÁN
LỚP 6
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ kết nới tri thức với c̣c sớng 400.000đ (cả năm)
LỚP 7
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bộ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bợ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bộ kết nối tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)
LỚP 10
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bộ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ kết nối tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)
=> Liên hệ qua gmail để đặt mua:
* Thời gian admin trả lời tin nhắn trong vòng 24h!
Ngày soạn:…/…/…
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
1
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 19. DÂN CƯ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
- Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế ; phân tích được các nhân tố tác động đến
gia tăng dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực địa lí
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về dân số của từng nhóm nước
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
3. Phẩm chất
- Liên hệ và đề ra các giải pháp dân số đối với Việt Nam.
- Lập được công thức tính Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số.
- Nhận xét bảng số liệu, biểu đờ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Xác định trên bản đồ dân số các khu vực đông dân, thưa dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đới với giáo viên
- Video về tình hình gia tăng dân số thế giới (cắt từ giây thứ 4 đến 4 phút 07 giây)
Link: />- Bản đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới.
2. Đối với học sinh
- Sưu tầm các phong tục kết hôn ở các nước trên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
2
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Nêu các dấu hiệu về sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới.
- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung:
- Phân tích bức tranh biếm họa về dân số trên thế giới.
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả phân tích hình ảnh trực quan/nhóm cặp/bình luận tranh.
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV đưa ra bức tranh và phân công nhiệm vụ cho 2 HS ngồi chung bàn:
+ Đặt tên bức tranh
+ Liệt kê 5 từ hoặc cụm từ để bình về bức tranh này.
+ Thời gian 1 phút.
- Bước 2: GV bốc thăm ngẫu cặp HS lên trình bày (1 phút).
- Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỢNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu về dân sớ thế giới. (8 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được tình hình phát triển dân số thế giới.
- So sánh quy mô dân số giữa các nước, nhóm nước.
b. Nợi dung:
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
3
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
- Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2020, xu hướng phát triển dân số
thế giới giai đoạn 2020 – 2037.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của việc phân tích video, Bảng số liệu dân số các nước và khu vực, thông qua hoạt
động "Động não viết"
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem video, quan sát các BSL về dân số các nước, các khu vực và Bảng tình
hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số trong tương lai.
Yêu cầu: Viết nhận xét ngắn không quá 100 từ về tình hình dân số trên thế giới.
Khu vực
Dân số năm 2020 (người)
Châu Á
4.589.274.778
Châu Phi
1.323.966.043
Châu Âu
743.115.136
Mỹ Latinh & Caribe
659.025.567
Bắc Mỹ
366.814.566
Châu Đại Dương
41.891.421
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
4
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM THÁNG 12/2020
Năm
1984 1927 1959 1974 1987 1999
Số dân trên TG
(tỉ người)
Thời gian dân số
tăng thêm 1 tỉ người
(năm)
Thời gian dân số
tăng gấp đôi (năm)
1
2
3
123
123
4
32
47
5
15
2011
6
13
2025
(dự báo)
8
7
12
12
47
Gợi ý nhận xét
1. Dân sớ và tình hình phát triển dân sớ thế giới
- Số dân/235 quốc gia và vùng lãnh thổ:…………………………………………….
- Quy mơ dân số giữa các nước:…………………………………………………….
- Các nước có dân số đơng:………………………………………………………….
- Các nước có dân số ít:………………………………………………………...……
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
5
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Khu vực đông dân nhất:……………………………………………………………
- khu vực ít dân nhất:………………………………………………………………...
- Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người:…………………………………………..
- Thời gian dân số tăng gấp đôi:……………………………………………………..
- Bước 2: HS “động não” và viết vào giấy note.
- Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên 1 HS trình bày, HS khác bổ sung (nếu có)
- Bước 4: GV tổng kết và chốt kiến thức.
Nợi dung phần 1
I. DÂN SỚ THẾ GIỚI.
1. Dân số thế giới
- Dân số thế giới: năm 2020 là: 7.79 tỉ người
(Ng̀n: />- Có 14 nước đông dân nhất với số dân trên 100 triệu người mỗi nước (chiếm 63,59%)
- Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
( />2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới không ngừng tăng, dự báo 2037 dân số thế
giới khoảng 9 tỉ người.
- Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu về gia tăng dân sớ (17 phút)
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được các khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, gia
tăng dân số cơ học, gia tăng dân số.
- Phân tích được sự ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Lập được công thức tính Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số.
b. Nội dung:
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh họa.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của việc thảo luận nhóm/khai thác bản đờ, biểu đờ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ :
● Nhóm 1-3: Tìm hiểu tỉ suất sinh thơ
● Nhóm 2-5: Tỉ suất tử thơ
● Nhóm 4-6: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
● Hoàn thành phiếu học tập:
Phiếu học tập sớ 1 (nhóm 1+3)
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
6
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Tìm hiểu về tỉ suất sinh thơ. Thời gian: 7’
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, biểu đồ 22.1, cùng thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
- Tỉ suất sinh thơ là gì?
- Xây dựng cơng thức tính tỉ suất sinh thô?
- Nhận xét biểu đồ H. 22.1?
- Tại sao nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao hơn nhóm nước phát triển?
Phiếu học tập sớ 1 (nhóm 2+5)
Tìm hiểu về tỉ suất tử thơ. Thời gian: 7’
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, biểu đồ 22.2, cùng thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
- Tỉ suất tử thơ là gì?
- Xây dựng cơng thức tính tỉ suất tử thô?
- Nhận xét biểu đồ H. 22.2?
- Tại sao trước đây tỉ suất tử thô của các nước phát triển nhỏ hơn các nước đang phát
triển, nhưng hiện nay tỉ suất tử thô nước phát triển lại lớn hơn các nước đang phát triển?
Phiếu học tập sớ 1 (nhóm 4+6)
Tìm hiểu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Thời gian: 7’
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, hình 22.3, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì?
- Xây dựng cơng thức tính?
- Quan sát BSL, nhận xét xu hướng thay đổi tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm
nước và thế giới?
- Quan sát H.22.3, cho biết: có mấy nhóm Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên? Mỡi nhóm kể
tên một vài quốc gia tiêu biểu.
- Bước 2: GV bố thăm nhóm ngẫu nhiên trình bày, nhóm có cùng nợi dung bổ sung (nếu có), các
nhóm khác có thể chất vấn.
- Bước 3: GV chốt kết thức.
NỘI DUNG
II. GIA TĂNG DÂN Số
1. Gia tăng dân số tự nhiên
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
7
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a)Tỉ suất sinh thô (S)
- Khái niệm: TSST là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm với số dân
trung bình ở cùng thời điểm. Đv tính ‰
- TSST có xu hướng giảm. Nhóm nước
pháttrẻ
triển
giảm
mạnh
thấp hơn
nhóm nước
S= (số
sinh
ra/Số
dânvàtrung
bình)*100%
)
đang phát triển.
S là tỉ suất sinh thô.
- Yếu tố tác động:
+ Tự nhiên- sinh học quyết định.
+ Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội
+ Trình đợ phát triển KT-XH.
+ Chính sách DS của từng quốc gia.
b.Tỉ suất tử thô (T)
- Khái niệm: TS tử thô là sự tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung
bình ở cùng thời điểm. Đv tính ‰
- TSTT có xu hướng giảm rõ rệt.
- Yếu tố tác đợng:
T= (số người chết/Số dân trung bình)*100% )
+ Mức sống
T là tỉ suất tử thô
+ Môi trường sống
+ Trình đợ y học
+ Cơ cấu dân số
+ Chiến tranh, tệ nạn xã hội…
c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên
Tg=(S - T)/10 Trong đó:
- Khái niệm:là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đv tính %
- Tg là tỉ số gia tăng dân số tư nhiên
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số thế giới
- S là tỉ suất sinh thô
- Xu hướng: giảm nhanh và có sự chênh lệch lớn giữa các nhóm nước
- T là tỉ suất tử thô
Tỉ số gia tăng dân số tư nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử (tính bằng đơn vị %).
Mà tỉ suất sinh và tỉ suất tử tính băng đơn vị %o nên công thức tính tỉ số gia tăng dân số tự nhiên
là:
( Công thức tính tỉ suất sinh: S= (số trẻ sinh ra/số dân trung bình) *100%
Cơng thức tính tỉ suất tử:T
Hoạt đợng 3: Tìm hiểu các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới. (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Phân tích ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kt-xh.
- Liên hệ với tình hình gia tăng dân số ở VN và hậu quả của sự gia tăng đó.
- Trình bày được sự gia tăng cơ học và gia tăng dân số
- Thiết lập được công thức tính gia tăng cơ học và gia tăng dân số
b. Nội dung:
- Phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của việc nêu vấn đề/cả lớp.
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
8
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV nêu vấn đề: “Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới”
- Bước 2: HS suy nghĩ và note lại.
- Bước 3: GV bốc thăm HS sinh trình bày.
Nợi Dung
III. CÁC NHÂN TỚ TÁC ĐỢNG ĐẾN GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
- Nhân tố kinh tế - xã hội
+ Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu
nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại.
+ Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,...
- Nhân tố tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai,...); cơ cấu
sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),... cũng tác động đến gia tăng dân số.
- Các nhân tố khác: thiên tai, dịch bệnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực,
quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Làm được câu 1, 2 trong phần luyện tập trang 79/SGK
b. Nợi dung:
- Giải thích vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
- Dựa vào bảng số liệu trang 79/SGK hãy tính tỉ suất dân số tự nhiên của các quốc gia.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả hoạt động cá nhân/theo cặp.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK, làm câu 1, 2 trong phần luyện tập trang 79/SGK.
- Bước 2: 2 HS ghi tên vào và cùng bàn làm vào ½ tờ giấy tập.
- Bước 4: GV bốc thăm HS lên trình bày dưới sự hướng dẫn của GV.
D. HOẠT ĐỢNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và vận dụng.
b. Nội dung:
- Hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trính này tại
tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS Hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác
động của quá trính này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
- Bước 2: HS tìm hiểu làm bài phần vận dụng.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức cho HS vào tiết học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
9
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 20. CƠ CẤU DÂN SỐ
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
10
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu dân số sinh học ( tuổi và giới), cơ cấu dân số xã
hợi (lao đợng, trình đợ văn hố)
- Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ; năng lực hợp
tác
b. Năng lực địa lí
- Năng lực sử dụng bản đờ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
- Phân tích bảng số liệu về dân số.
- Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
3. Phẩm chất
- Quan tâm, ủng hộ và cùng tuyên truyền các chính sách dân số của quốc gia.
- Tích cực học tập để nâng cao trình đợ văn hóa bản thân cũng như đóng góp cho sự phát triển
KT-XH đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đới với giáo viên
- Bản đờ, hình ảnh, Clip liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh.
- Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thơng tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS.
b. Nội dung:
- Thế nào là CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG ở nước ta.
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- Cơ cấu dân số vàng có phải là một loại cơ cấu dân số.
- DS thế giới có những loại cơ cấu nào.
c. Sản phẩm học tập:
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Kết quả tạo tình huống có vấn đề.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem biểu đờ, đặt câu hỏi, tạo tình huống thảo luận, kiến thức để thảo luận
GV yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà từ hoạt đợng nói tiếp của tiết học trước:
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
11
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
+ Dựa vào hình trên, em hiểu thế nào là CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG ở nước ta?
- Bước 2: GV chỉ định học sinh trả lời ngẫu nhiên, mỗi HS được chỉ định chỉ nêu 1 đặc điểm mà
em biết về CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG. GV cho HS trả lời khoảng 5-10 đặc điểm.
- Bước 3: GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến, đặt thêm câu hỏi cho HS, yêu cầu HS dựa vào SGK
để trả lời:
+ Cơ cấu dân số vàng có phải là một loại cơ cấu dân số?
+ DS thế giới có những loại cơ cấu nào?
- Bước 4: HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỢNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Tính và phân tích được ý nghĩa của cơ cấu DS theo giới.
b. Nội dung:
- Trình bay quan niệm cơ cấu dân số thế giới.
- Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.
- Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi.
- Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả hoạt động thảo luận cặp đôi.
d. Tổ chức thực hiện:
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
12
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS đọc nội dung SGK, thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời các
câu hỏi của GV:
+ Cơ cấu DS theo giới là gì?
+ Cơ cấu DS theo giới ở các khu vực vào các thời điểm khác nhau thì khác nhau như thế
nào?
+ Cơ cấu DS theo giới ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển KT – XH và tổ chức đời
sống?
+ Cơ cấu DS theo giới được tính như thế nào?
- Bước 2: GV gọi 4 HS bất kỳ lên bảng ghi nội dung trả lời cho các câu hỏi, sau đó yêu cầu các
HS khác bổ sung nếu cần.
- Bước 3: GV nhận xét, giảng giải thêm:
+ Vì sao có cấu DS theo giới có sự khác biệt giữa 2 nhóm nước?
+ Cách tính cơ cấu DS theo giới: HS làm bài tập mẫu.
+ Ý nghĩa của cơ cấu DS theo giới.
VD: Tỉ lệ giới tính của Việt Nam năm 2019 là 0,99 có nghĩa là trong dân số, cứ tương ứng
với 100 người nữ thì sẽ có 99 người nam.
+ u cầu HS quan sát bảng thống kê TỈ LỆ GIỚI TÍNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC, nhận xét.
- Bước 4: GV tổng kết nội dung, hướng dẫn ghi bài.
NỘI DUNG
I. Cơ cấu sinh học:
1. Cơ cấu dân số theo giới:
Là tỉ lệ % giữa số năm so với số nữ hoặc so với tổng số dân.
- Tỉ lệ giới tính khác nhau theo thời gian và ở từng nhóm nước, khu vực:
+ Nhóm nước phát triển: tỉ lệ nam thấp hơn tỉ lệ nữ.
+ Nhóm nước đang phát triển: tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ.
- Nguyên nhân khác biệt: do chiến tranh, trình đợ phát triển, bẩm sinh, …
- Cơ cấu DS theo giới ảnh hưởng đến:
+ Phát triển và phân bố sản xuất theo các ngành nghề phù hợp với thể trạng và tâm sinh lí
mỗi giới.
+ Tổ chức đời sống xã hội theo lối sống và sở thích của từng giới.
- Cách tính tỉ lệ giới tính: SGK
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
13
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
* Tìm hiểu cơ cấu theo tuổi (10 phút)
- Bước 1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu mục II.2, sau đó tóm lược lại bằng sơ đờ tư duy về cơ
cấu dân số theo độ tuổi vào giấy A4. GV cung cấp cho HS hình ảnh để nhận xét và các câu hỏi gợi
ý nợi dung trình bày trên mindmap.
+ Cơ cấu DS theo tuổi là gì?
+ Cơ cấu DS theo tuổi có ý nghĩa gì đối với một quốc gia?
+ Liệt kê 3 nhóm tuổi của dân số.
+ Như thế nào là cơ cấu dân số trẻ; cơ cấu DS già?
+ Tháp dân số là gì?
+ Có mấy kiểu tháp dân số?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 phút, sau đó chuyển sản phẩm cho bạn sau
lưng (HS bàn cuối chuyển lên bàn 1) để chấm điểm.
- Bước 3: GV cung cấp mindmap mẫu cơ bản cho HS so sánh, chỉ định một HS lên báo cáo nội
dung, các HS nhận xét, thắc mắc nếu có.
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
14
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 4: GV nhận xét phần báo cáo của HS, giảng giải, chốt nợi dung.
NỢI DUNG
2. Cơ cấu dân sớ theo tuổi:
- Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định
- DSTG được chia thành 3 nhóm tuổi chính: SGK
- Cơ cấu DS theo tuổi gồm 2 loại là DS trẻ và DS già được phân chia tùy thuộc vào tỉ lệ
của từng nhóm tuổi trong cơ cấu DS. Các nước phát triển thường có cơ cấu DS già và
ngược lại.
- Cơ cấu DS theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ trung bình và khả năng
phát triển DS – LĐ của một nước.
- Để biểu thị cơ cấu DS theo tuổi, người ta thường sử dụng tháp tuổi. Có 3 kiểu tháp tuổi
chính: SGK
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu cơ cấu xã hợi (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm ng̀n lao đợng, sự phân chia nguồn lao động và sự phân chia dân số
hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Xác định cơ cấu dân số theo trình đợ văn hóa, ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình đợ văn hóa.
- Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh; BSL tỉ lệ
biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và (số năm đến trường từ 25 tuổi trở lên trên thế giới).
b. Nợi dung:
- Trình bày cơ cấu dân số theo lao đợng. Lấy ví dụ minh họa.
- Trình bày cơ cấu dân số theo trình đợ văn hóa. Cho ví dụ minh họa.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của hoạt động vấn đáp - Thảo luận cặp đôi/cả lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Cả lớp cùng đọc mục II.1 để tìm hiểu về cơ cấu DS theo lao động, nguồn lao động và
DS hoạt động theo khu vực KT bằng cách trả lời các câu hỏi được GV đặt ra:
+ Nguồn lao động là gì?
+ Nhóm DS hoạt động kinh tế và DS không hoạt động KT khác nhau như thế nào?
+ Có mấy khu vực KT được xác định tương ứng với cơ cấu lao động?
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
15
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
+ Trả lời câu hỏi kèm theo hình 23.2 trang 91.
+ Những tiêu chí nào được sử dụng để xác định cơ cấu DS theo trình độ văn hóa?
+ Cơ cấu DS theo trình độ văn hóa cho ta biết điều gì?
Trong q trình vấn đáp, GV đờng thời giảng giải, hướng dẫn HS ghi bài.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS liên hệ tình hình Việt Nam, tìm số liệu mới nhất về trình đợ văn hóa
của nước ta hiện nay.
Nội Dung
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Cơ cấu dân số theo lao đợng gờm có nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
2. Cơ cấu dân sớ theo trình đợ văn hóa:
- Phản ánh trình đợ văn hóa phản ánh trình đợ dân trí và học vấn của dân cư.
- Để xác định cơ cấu dân số theo trình đợ văn hóa, dùng 2 tiếu chí tỉ lệ biết chữ và số năm đến
trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của bài.
- Kỹ năng phân tích video
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
b. Nội dung:
- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu – run – đi, Ấn Độ va
Anh, năm 2019.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của việc hoạt động Think – Pair – Share
d. Tổ chức thực hiện:
/>
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
16
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 1: GV cho HS xem đoạn clip trên, yêu cầu các em theo dõi và trả lời các câu hỏi:
+ Vấn đề nào đang diễn ra?
+ Tại sao vấn đề đó diễn ra?
+ Việc diễn ra vấn đề này sẽ gây nên những hậu quả như thế nào?
+ Hãy đưa ra ít nhất 2 giải pháp cho vấn đề này
- Bước 2: HS suy nghĩ trong 1 phút – Chia sẻ theo cặp trong 2 phút và trình bày ý kiến trước lớp.
GV ghi nhanh các kết quả và nhấn mạnh đến hậu quả của chênh lệch giới tính (đặc biệt TQ, tình
trạng bn bán phụ nữ diễn ra khó kiểm sốt ở VN)
- Bước 3: Cả lớp cùng GV phân tích và chọn ra 1 giải pháp tiêu biểu
* GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
của Bu – run – đi, Ấn Đợ va Anh, năm 2019, Học sinh về nhà hồn viện bái tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- HS về nhà học bài trang 83, xem trước bài 21.
- Tìm các số liệu mới về sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Tìm và liệt kê tên các siêu đô thị của thế giới hiện nay.
b. Nội dung:
- Thu thập thông tin cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay
đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta những năm gần đây.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
17
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 21. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận xét, giải thích được sự phân bố dân cư thông qua bản đồ, bảng số liệu, số liệu…
- Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên kinh tế- xã hội đến phân bố dân cư.
- Trình bày được khái niệm đơ thị hóa.
- Phân tích được các nhân tố tác đợng đến đơ thị hố và ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sự phát
triển kinh tế- xã hội và môi trường.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
18
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực địa lí
+ Năng lực sử dụng bản đờ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Quan tâm, ủng hộ và cùng tuyên truyền các chính sách dân số của quốc gia.
- Nhận thức được những ảnh hưởng của đơ thị hóa , định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đới với giáo viên
- Các video, hình ảnh, bảng số liệu liên quan đến bài học:
+ />+ />+ Bản đờ phân bố dân cư thế giới (có thể phóng to hình 21)
2. Đới với học sinh
- Số liệu mới về sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Tìm và liệt kê tên các siêu đô thị của thế giới hiện nay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
19
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a. Mục tiêu:
- Giúp HS gợi nhớ được một số kiến thức về dân cư trên thế giới
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu.
- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nợi dung:
- Tìm hiểu các quốc gia đông dân, thưa dân nhất thế giới .
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả vấn đáp – Ai biết nhiều hơn.
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu mỗi HS chuẩn bị cho mình 1 tờ giấy note, ghi nhanh câu trả lời cho câu hỏi
GV đặt ra trong vòng 2 phút.
+ Kể tên 15 quốc gia đông dân nhất thế giới.
+ Kể tên 5 quốc gia ít dân nhất thế giới.
- Bước 2: Hết giờ, HS chuyển giấy note của mình đi cách xa mình ít nhất 3 bạn để bạn chấm
điểm. HS chấm điểm chéo lẫn nhau.
- Bước 3: GV tổng kết điểm của học sinh bằng cách yêu cầu HS chấm điểm giơ tay theo điểm số
để thống kê. 5 hoặc 10 HS có điểm cao nhất và trên 8 sẽ được ghi điểm miệng hoặc tích lũy điểm
cộng.
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỢNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu phân bớ dân cư (15 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
- Tính được mật độ dân số của một lãnh thổ.
b. Nội dung:
- Nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
- Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh họa.
- Cho biết nhân tố nào có vai trị quyết định đến phân bố dân cư. Vì sao?
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của hoạt động vấn đáp- Cá nhân/Cả lớp, thảo luận nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
20
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I.1 SGK trả lời câu hỏi:
+ Trình bày khái niệm phân bố dân cư và mật độ dân số.
+ Hình thành cơng thức tính mật độ dân số.
- Bước 2: GV giải thích, làm rõ khái niệm phân bố dân cư và mật độ dân số; GV cung cấp số liệu
về diện tích, dân số nước ta và yêu cầu HS vận dụng công thức tính mật độ dân số nước ta. (Mật
độ DS = Số dân/diện tích)
- Bước 3: GV chia lớp thành 8 nhóm, đánh số chẵn – lẻ, cung cấp thêm cho học sinh các tư liệu;
yêu cầu các nhóm đọc mục I.2 và I.3, trả lời các câu hỏi sau:
Phần câu hỏi chung:
+ Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
+ Hiện nay, mật độ DS thế giới là bao nhiêu? (số liệu 2019 – HS có thể tự tính
dựa trên số liệu về DS và diện tích Trái Đất)
Phần riêng:
Các nhóm chẵn:
+ Những khu vực nào trên thế giới tập trung đông dân? Kể tên 1 số quốc gia thuộc
khu vực đó?
+ Vì sao các khu vực này lại đông dân?
+ Theo thời gian, những châu lục nào có tỉ trọng dân số tăng?
Các nhóm lẻ:
+ Những khu vực nào trên thế giới thưa dân? Kể tên 1 số quốc gia thuộc khu vực
đó?
+ Vì sao các khu vực này lại thưa dân?
+ Theo thời gian, những châu lục nào có tỉ trọng dân số giảm?
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
21
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 4: Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 7 phút. Trong khi HS thảo
luận, GV chia bảng thành 4 phần, ghi nội dung báo cáo để các nhóm lên báo cáo nhanh.
Đặc điểm PBDC
Các khu vực
Các khu vực thưa
Nguyên nhân dân cư phân bố
thế giới
đông dân
dân
không đều
- Bước 5: GV gọi bất kỳ thành viên của 4 nhóm lên ghi báo cáo bảng, 4 nhóm cịn lại nhận xét, bổ
sung.
- Bước 6: GV nhận xét, tổng kết nội dung, hướng dẫn ghi bài.
NỢI DUNG
I. Phân bớ dân cư
1. Tình hình phân bớ dân cư trên thế giới
- Phân bố dân cư trên thế giới không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
- Mật đợ dân số trung bình trên thế giới năm 2020 là 58 người/km2
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều:
+ Các khu vực tập trung đông dân như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-Ri-Bê, Đông Á, Nam Á,
Đông Nam Á
+ Các khu vực thưa dân là Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi…
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư trên thế giới.
- Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước, địa hình, khống sản.
- Các nhân tố kinh tế xã hợi: Phương thức sản xuất, trình đợ phát triển của lực lượng sản
xuất, tính chất của nền kinh tế…
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu đơ thị hóa (15 phút)
a. Mục tiêu:
- Đánh giá tác động của đô thị hố đến phát triển kinh tế - xã hợi và môi trường.
- Đề xuất giải pháp phát triển đô thị bền vững
- Nhận xét, phân tích bản đồ, luợc đồ, bảng số liệu, hình ảnh về tình hình phân bố dân thành thị.
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
22
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
b. Nợi dung:
- Trình bày về khái niệm đơ thị hóa.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đơ thị hóa. Lấy ví dụ minh họa.
- Phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của q trình đơ thị hóa đến kinh tế, xã hợi và môi
trường.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của hoạt động thảo luận cặp đôi.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem đoạn clip, yêu cầu HS theo dõi và thảo luận với bạn cùng bàn trả lời
các câu hỏi của phiếu học tập:
Đơ thị hóa
Khái niệm
Đặc điểm
10 siêu đô thị lớn nhất thế
giới hiện nay
Ảnh hưởng của đơ thị hóa
Tích cực:
Tiêu cực:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ sau khi xem clip trong vòng 5 phút.
- Bước 3: HS trả lời nhanh 3 ý đầu tiên
- Bước 4: HS thi trả lời theo đội – Nhóm nam và nhóm nữ thi đấu với nhau. Nhóm này nêu ra tích
cực thì nhóm kia nêu ra tiêu cực. Trả lời cho đến khi phân biệt thắng thua.
- Bước 5: Đóng vai
Dẫn dắt về vấn đề đơ thị hóa ở HCM >>> Nếu em là lãnh đạo em sẽ giải quyết vấn đề đô thị nào
đầu tiên? Làm thế nào để đô thị phát triển hiện đại mà không gây ảnh hưởng đến tài nguyên và
môi trường.
HS viết nhanh thông tin ra giấy note >>> trao đổi trong nhóm nhỏ về chiến lược
GV rút thăm ngẫu nhiên để HS lên trình bày. Các HS dưới lớp phản biện
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
23
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bước 6: GV giảng giải nội dung, tổng kết hoạt đợng, hướng dẫn ghi bài.
NỢI DUNG
II. Đơ thị hoá
1. Khái niệm: ĐTH là quá trình tập trung dân cư vào đô thị với số lượng và qui mô ngày
càng lớn.
2. Các nhân tố tác động đến đô thị hóa.
a. Nhân tớ kinh tế – xã hợi:
- Ảnh hưởng đến q trình đơ thị hóa thơng qua trình đợ phát triển kinh tế, q trình cơng
nghiệp hóa và đường lối và hệ thống chính sách của nhà nước.
b. Nhân tớ tự nhiên:
- Ảnh hưởng đến q trình đơ thị hóa thơng qua vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên
3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường
- Tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc đợ phát triển kinh tế, thay đổi lại phân bố dân cư…
- Tiêu cực: Làm cho SX ở nơng thơn bị đình trệ do lao động bỏ vào thành phố.
+ Gia tăng nạn thất nghiệp, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, mất ANTT, quá tải cho
cơ sở hạ tầng,… ở các đô thị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức bài học.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán địa lí.
b. Nội dung:
- Vẽ biểu đồ mật độ dân số, nhận xét và giải thích sự thay đổi về mật độ dân số.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả hoạt động của HS dưới sự hướng dẫn của GV.
- Trò chơi – HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV rút thăm ngẫu nhiên một số HS lên đoán từ. Các HS bên dưới được Gv gọi ngẫu
nhiên gợi ý. Yêu cầu khi gợi ý không lặp từ, tách từ
- Bước 2: Có 10 từ khóa
Đơ thị hóa
Mật đợ dân sớ
Phân bớ dân cư
Lới sớng đơ thị
Tỉ lệ dân thành thị
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
24
Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Thất nghiệp
Di cư
Ơ nhiễm mơi trường
Điều kiện tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
- Bước 3: khen ngợi các Hs và yêu cầu HS chốt nhanh trọng điểm của bài...
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Ở địa phương em có những đơ thị nào? Đánh giá q trình đơ thị hóa ở địa phương em bằng 1
đoạn thơng tin khơng q 5 dịng.
- HS về nhà làm câu hỏi phần vận dụng trang 87.
- Tìm tư liệu về phân bố dân cư trên thế giới và Việt Nam
b. Nợi dung:
- Tìm hiểu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sản xuất và sinh hoạt tại địa phương em.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh về nhà tự hồn thiện thơng qua hướng dẫn của giáo viên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….......
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 22. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ
CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số.
2. Năng lực
Địa lí 10
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
25