BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ
THUẾ 1 – NĂM HỌC 2021 – 2022
NỘI DUNG ÔN TẬP
THUẾ: Là một khoản nộp của tổ chức, cá nhân theo luật định.
A.
❖
❖
❖
B.
-
Thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.
Trốn, gian lận thuế là vi phạm pháp luật và phải chịu xử phạt hành chính hoặc
hình sự.
Nộp thuế là nghĩa vụ và người nộp thuế (NNT) không được đỏi hỏi bất cứ sự hoàn
trả trực tiếp hay gián tiếp nào từ chính quyền.
Tổng số thuế thu được sẽ đưa vào ngân sách Nhà nước và NN cân đổi chi tiêu cho
các lĩnh vực kinh tế xã hội.
PHÂN LOẠI THUẾ:
Theo đối tượng của thuế:
Thuế thu đối với thu nhập: Thuế TNDN, thuế TNCN
Thuế thu đối với HHDV: Thuế GTGT, XNK, TTĐB
Thuế thu đối với tài sản: Thuế tài nguyên, Thuế BĐS.
Theo phương thức huy động của thuế:
Thuế trực thu: Thu trực tiếp trên thu nhập của NNT: Thuế TNDN, thuế TNCN,…
Thuế gián thu: Là khoản giá trị cộng thêm vào giá bán của HHDV: Thuế GTGT,
thuế TTĐB,…
Theo thẩm quyền của thuế:
Thuế liên bang
Thuế tiểu bang
Thuế chính quyền địa phương
THUẾ SUẤT:
Thuế suất tuyệt đối: Quy định bằng một con số cụ thể, ổn định trong một thời
gian dài (Thuế môn bài, Thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng,…)
Thuế suất tỷ lệ cố định: Quy định bằng tỷ lệ cố định % (Thuế GTGT, TNDN,…)
Thuế suất tỷ lệ lũy tiền: Quy định theo tỷ lệ % và biểu thuế sẽ có nhiều bậc (Thuế
TNCN)
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
-
Thuế suất tỷ lệ lũy thối: Mức thuế suất bậc thang giảm xuống khi cơ sở thuế
tăng lên (cá nhân có căn cứ tính thuế thấp sẽ gánh chịu thuế nhiều hơn những cá
nhân có căn cứ tính thuế cao)
C. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
1. Thuế giá trị gia tăng
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế XK – NK
4. Thuế TNDN
5. Thuế thu nhập cá nhân
6. Thuế tài nguyên
7. Thuế sử dụng đất NN
8. Thuế sử dụng đất phi NN
9. Thuế bảo vệ mơi trường
10. Các khoản phí, lệ phí
D. TRÌNH TỰ TÍNH THUẾ (KHƠNG ĐẢO LỘN TRẬT TỰ TÍNH THUẾ)
(1) Thuế Nhập khẩu -> (2) Thuế TTĐB -> (3) Thuế BVMT -> (4) Thuế GTGT
(0) Giá mua = Số lượng x Đơn giá => Phải trả người bán
(1) Thuế NK = (0) x Thuế suất Thuế NK
(2) Thuế TTĐB = [(0) + (1)] x Thuế suất Thuế TTĐB
(3) Thuế BVMT = [(0) + (1) + (2)] x Thuế suất Thuế BVMT
(4) Thuế GTGT = [(0) + (1) + (2) + (3)] x Thuế suất Thuế GTGT
Thuế = Giá tính thuế x Thuế suất
Giá tính thuế là giá chưa có thuế đang tính.
Ví dụ: Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT hay giá đã có thuế TTĐB
E. ÔN TẬP 4 LOẠI THUẾ CHÍNH TRONG MÔN THUẾ 1
1. THUẾ XUẤT – NHẬP KHẨU
1.1 LÝ THUYẾT
- Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu là loại thuế thu vào hàng hóa được giao
thương qua biên giới giữa các quốc gia; kể cả hàng hóa từ thị trường trong
nước bán vào khu phi thuế quan và ngược lại.
- Thuế gián thu và thu một lần ở khâu nhập khẩu hay xuất khẩu.
- Khu PHI THUẾ QUAN
• Khu chế xuất
• Kho bảo thuế
• Kho ngoại quan
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
•
•
•
•
•
•
-
Khu kinh tế đặc biệt
Khu vực kinh tế khác
Đối tượng không chịu thuế
HH quá cảnh, chuyển khẩu.
Từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài và ngược lại.
Từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
….
Tính Thuế theo tỷ lệ %
Thuế XK
Số lượng
Đơn giá
Thuế
phải nộp = hàng hóa x tính thuế x suất thuế x
XK
XK
Thuế NK
phải nộp =
-
Số lượng
hàng hóa
NK
Đơn giá
Thuế
x tính thuế x suất thuế x
NK
Lưu ý GIÁ TÍNH THUẾ
NHẬP KHẨU
CIF_Cost, Insurance, Freight
(Tiền hàng, Bảo hiểm, Cước phí)
CIF = FOB + I + F
Tỷ giá
tính thuế
XK
Tỷ giá
tính thuế
NK
XUẤT KHẨU
FOB_Free on Board
(Giá giao lên tàu)
FOB = CIF – I – F
2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2.1 LÝ THUYẾT
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa,
dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu
dùng xã hội.
- Có giá bán cao, có thể gây hại cho sức khỏe, ảnh hưởng không tốt đến môi
trường.
- Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu
dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
- Đối tượng chịu thuế
• Hàng hóa: 10 nhóm hàng hóa
(1) Thuốc lá điếu, xì gà
(2) Rượu
(3) Bia
(4) Bài lá
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
(5) Xe ơ tơ dưới 24 chỗ
(6) Xe mô tô 2 -3 trên 125 cm3
(7) Tau bay, du thuyền
(8) Xăng
(9) Điều hịa nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống
(10) Vàng mã, hàng mã.
• Dịch vụ: Kinh doanh 06 nhóm dịch vụ
(1) Vũ trường
(2) Mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke)
(3) Ca-si-nô (casino)
(4) Đặt cược
(5) Gôn (golf)
(6) Xổ số
- Cơng thức tính Thuế TTĐB
Thuế
Số lượng
Đơn giá
Thuế
TTĐB
= tính thuế x tính thuế x suất thuế
phải nộp
TTĐB
XK
Giá
tính = Giá bán hàng hóa chưa có thuế GTGT − Thuế BVMT (nếu có)
thuế
1 + Thuế suất thuế TTĐB
TTĐB
-
-
-
Các bước xác định Thuế TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT phải nộp
Bước 1: Thuế TTĐB mua vào
Bước 2: Thuế TTĐB bán ra
Bước 3: Thuế TTĐB được khấu trừ
Bước 4: Thuế TTĐB phải nộp (B2 – B3)
Thuế TTĐB được khấu trừ
• Sản xuất
Số lượng bán ra chịu thuế x Định mức tiêu hao NVL/Thành phẩm x Thuế
TTĐB/Đơn vị mua vào
• Thương mại
Số lượng bán ra chịu thuế x Thuế TTĐB/Đơn vị mua vào
Lưu ý:
• Khi XUẤT KHẨU -> Khơng tính thuế TTĐB
• Bán vào KHU CHẾ XUẤT -> Khơng tính thuế TTĐB
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
• Bán cho Cơng ty XNK (đã ký hợp đồng xuất khẩu, thì dù cơng ty đó có xuất
khẩu hay bán trong nước) -> Khơng tính thuế TTĐB
2.2 BÀI TẬP
Trong tháng 5/2022, tại Công ty A, chuyên sản xuất kinh doanh mặt hàng
rượu, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có phát sinh:
1. Nhập khẩu 26.000 lít rượu trắng để sản xuất rượu trái cây, giá nhập (CIF)
0.8USD/lít, giá tính thuế: 23.610VNĐ/USD. Thuế nhập khẩu: 50%, thuế
TTĐB: 65%, thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%. Doanh nghiệp đã nộp các
loại thuế ở khâu nhập khẩu.
2. Xuất 15.000 chai rượu trái cây bán cho Công ty A, giá bán 70.300đ/chai
(chưa thuế GTGT 10%). Đã thu bằng tiền gởi ngân hàng (Công ty A cung
cấp đầy đủ minh chứng mua về để xuất khẩu). Tuy nhiên sau đó Cơng ty A
chỉ xuất khẩu được 13.000 chai rượu trái cây, số 2.000 chai không xuất
khẩu được bán trong nước với giá 90.800đ/chai (chưa thuế GTGT 10%).
3. Bán qua đại lý 17.000 chai rượu trái cây, giá bán đúng giá qua đại lý
88.800đ/chai (chưa thuế GTGT 10%). Hoa hồng cho đại lý được hưởng
7%/giá bán chưa có thuế GTGT.
4. Xuất số chai rượu còn lại, bán với giá chưa thuế GTGT 10%: 96.400
đồng/chai cho Công ty Thương mại N. Tiền chưa thu.
Yêu cầu: Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tháng 5/2022.
Cho biết thêm:
- Cứ 1 lít rượu trắng tạo được 2 chai rượu trái cây. Thuế TTĐB của rượu trái
cây: 35%
- Đầu kỳ và cuối kỳ không có hàng tồn kho (rượu trắng và rượu trái cây).
Gợi ý giải:
BƯỚC 1: THUẾ TTĐB MUA VÀO
- NV1: 26.000 x 0,8 x 1,5 x 65% x 23.610 = 478,810,800
BƯỚC 2: THUẾ TTĐB BÁN RA
- NV2: MIỄN THUẾ VÌ BÁN CHO CTY XNK
- NV3: 17.000 x 88.000/1,35 x 35% = 391,377,778
- NV4: (52.000 – 15.000 – 17.000) x 96.400/1,35 x 35% = 499,851,852
=> TỔNG THUẾ TTĐB BÁN RA: 891,229,630
BƯỚC 3: THUẾ TTĐB ĐƯỢC KHẤU TRỪ
37.000 x 0,5 478.810/26.000 = 340,692,300
BƯỚC 4: THUẾ TTĐB PHẢI NỘP
891,229,630 – 340,692,300 = 550,537,360
BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH
3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
3.1 LÝ THUYẾT
- Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
- Thuế GTGT cịn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added Tax).
- Thuế gián thu, tính (đánh) vào người tiêu dùng cuối cùng.
- Cơng thức tính Thuế (pp Khấu Trừ)
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp
=
đầu ra
được khấu trừ
Thuế
GTGT
đầu ra
-
-
-
Giá tính thuế của
= HHDV chịu thuế bán ra x
Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó
Các bước xác định Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bước 1: Thuế TTĐB mua vào
Bước 2: Thuế TTĐB bán ra
Bước 3: Thuế TTĐB được khấu trừ
Bước 4: Thuế TTĐB phải nộp/Khấu trù vào kỳ sau
• B2 > B3 => PHẢI NỘP
• B2 < B3 => KHẤU TRỪ KỲ SAU
Điều kiện được khấu trừ:
• CĨ HĨA ĐƠN GTGT MUA VÀO HỢP PHÁP/ CĨ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ
GTGT Ở KHÂU NHẬP KHẨU
• CĨ CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG (KỂ CẢ NHẬP KHẨU) TỪ
20 TRIỆU ĐỒNG.
• PHẢI THAM GIA VÀO SXKD VÀ TẠO RA ĐƯỢC SẢN PHẨM CHỊU THUẾ_0%,
5%, 8%, 10% GTGT.
Nếu tạo ra sản phẩm vừa chịu thuế, vừa không chịu thuế
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒄𝒉ị𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
Tỷ lệ % số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ =
-
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖
Thuế suất thuế GTGT thường ở mức: 0%, 5%, 8%, 10%.
Lưu ý:
• Khi XUẤT KHẨU -> Tính Thuế suất 0%
• Bán vào KHU CHẾ XUẤT -> Tính Thuế suất 0%
• Bán cho Cơng ty XNK -> Vẫn Tính thuế theo thuế suất quy định
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
• Hàng MUA VÀO phải có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn ĐẶC BIỆT -> Tính
thuế. Nếu khơng có hóa đơn hoặc hóa đơn BÁN HÀNG thì khơng tính thuế.
3.2 BÀI TẬP
Tại Cơng ty M, kinh doanh SP C, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
sản phẩm của DN không chịu thuế TTĐB, trong tháng 5/2022 có phát sinh:
A. Tình hình bán ra trong kỳ
1. Xuất 4.100 SP C bán cho DNTN Bách Việt, giá bán chưa thuế GTGT:
210.000đ/SP. Đã thu bằng TGNH.
2. Bán lẻ cho người tiêu dùng 310 SP C, giá bán bao gồm thuế GTGT:
236.500đ/SP.
3. Trực tiếp xuất khẩu 30.000 SP C, giá xuất khẩu tại của khẩu (giá FOB):
200.000đ/SP.
B. Tình hình mua vào trong kỳ
1. Nhập khẩu trực tiếp 30.000 NVLB để sản xuất sản phẩm C, giá nhập CIF:
1.5USD/kg, thuế NK: 10%, thuế GTGT hàng NK 8%. Tỷ giá tính thuế:
23.710VNĐ/USD. DN đã nộp thuế Nk và thuế GTGT hàng nhập khẩu
cùng ngày.
2. Chi tiền mặt thanh toán cước vận chuyển NVLB (có hóa đơn GTGT):
7.500.000đ (chưa thuế GTGT).
3. Chi tiền mặt thanh tốn chi phí tiếp khách (có hóa đơn bán hàng):
5.100.000đ.
Yêu cầu: Tính số thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ tháng
5/2022.
Cho biết thêm:
-
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra 8% (trừ xuất
khẩu 0%).
Yếu tố đầu vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Gợi ý giải:
BƯỚC 1: THUẾ GTGT BÁN RA
- NV1: 4.100 x 210.000 x 8% = 68,880,000
- NV2: 310 x 236.500/1,08 x 8% = 5,430,741
- NV3: 30.000 x 200.000 x 0% = 0
=> TỔNG THUẾ GTGT BÁN RA: 74,310,741
BƯỚC 2: THUẾ GTGT MUA VÀO
- NV1: 30.000 x 1,5 x 1,1 x 8% x 23.710 = 93,891,600
- NV2: 7.500.000 x 8% = 600,000
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
-
NV3: KHƠNG CĨ THUẾ GTGT. VÌ KHƠNG CĨ Hóa đơn GTGT.
=> TỔNG THUẾ GTGT MUA VÀO: 94,491,600
BƯỚC 3: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
- THUẾ GTGT ĐẦU KỲ CÒN KHẤU TRỪ: 0
- NV1: 93,891,600
- NV2: 600,000
=> TỔNG THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ: 94,491,600
BƯỚC 4: THUẾ GTGT CÒN KHẤU TRỪ KỲ SAU
94,491,600 – 74,310,741 = 20,180,859.
4. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
4.1 LÝ THUYẾT
- Thuế TNDN là loại thu vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên
quan.
- Thuế trực thu.
- Đối tượng chịu thuế là Thu nhập của CSKD xác định trên cơ sở doanh thu trừ
các chi phí có liên quan (kể cả thu nhập ở nước ngồi).
- Cơng thức tính Thuế TNDN
Thuế
Thu nhập
Thuế
TNDN = tính thuế x
suất
phải nộp
-
Trích quỹ KH&CN tối đa 10% trên TNTT (nếu có)
Thuế
Thu nhập
Phần trích
TNDN
= tính thuế lập quỹ
phải nộp
KH&CN
x
Thuế
suất
-
Thu nhập tính thuế & Thu nhập chịu thuế
Thu nhập
Thu nhập
Thu nhập
Các
tính thuế = chịu thuế x
miễn
- khoản lỗ
thuế
được trừ
Thu nhập
Doanh
Chi phí
Thu nhập
chịu thuế =
thu
- được trừ + chịu thuế
khác
-
Phương pháp tính thuế
• CSKD nộp thuế GTGT theo PP KHẤU TRỪ là DT chưa bao gồm thuế GTGT
• CSKD nộp thuế GTGT theo PP TRỰC TIẾP là DT đã bao gồm thuế GTGT
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
-
Chi phí được trừ
• Thực tế phát sinh
• Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
• Từ 20trđ trở lên phải thanh tốn bằng TGNH (Chi phí + Thuế)
- Chi phí khơng được trừ
• Chi phí khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết; không sử dụng cho hoạt động
SXKD; khơng quản lý, hạch tốn sổ sách kế tốn; khơng có giấy tờ chứng
minh thuộc sở hữu của DN (trừ th tài chính);…
• Chi phí lãi vay vượt 150% mức LS cơ bản do NNNH VN.
• Chi phí trang phục bằng tiền cho NV khơng vượt q 5trđ/người/năm.
• ….
- Thuế suất thuế TNDN phổ thông hiện hành: 20% (01/01/2016).
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quý
hiếm: 32% đến 50%.
- Các bước xác định Thuế TNDN
Bước 1: Thu nhập chịu thuế (DT – Chi phí được trừ + Thu nhập khác)
Trong đó, Chi phí được trừ (Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng và Quản lý
DN, Chi phí Tài chính, Chi phí khác,…)
Bước 2: Thu nhập tính thuế (TNCT – Thu nhập miễn + Lỗ kết chuyển)
Bước 3: Trích quỹ KHCN (tối đa 10%) (TNTT x %)
Bước 4: Thuế TNDN phải nộp [(TNTT – Quỹ KHCN) x Thuế suất – Tạm nộp]
- Lưu ý:
• Chi phí sửa chữa hàng hóa -> Sửa để bán -> Thuộc chi phí bán hàng.
• Chi nộp thuế Nhà đất, thuế Mơn bài (khơng nói rõ) -> Bộ phận bán hàng
và QLDN.
• Tiền hoa hồng -> Chi phí bán hàng.
• Lương của Giám đốc là chủ DN -> Khơng đưa vào chi phí được trừ.
• Chi khuyến mãi -> Chi phí được trừ (Chi phí khác).
• Lãi tiền gửi -> Thu nhập khác.
• Nếu BÁN Đại lý -> Tính bình thường. Nếu GỬI Đại lý -> Xem đại lý bán
được bao nhiêu % số hàng được ký gửi rồi tính.
4.2 BÀI TẬP
Giả sử trong năm 2021, tại Cơng ty H có số liệu phát sinh:
1. Doanh thu bán hàng: 30.000 cái, giá bán chưa thuế GTGT 8%:
410.000đồng/sp. (trong đó: có 10.900 SP là hàng Xuất khẩu).
2. Chi phí giá vốn hàng bán: chiếm 84%/tổng doanh thu bán ra.
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
3. Chi phí lương: bộ phận bán hàng: 170.000.000 đồng; bộ phận QLDN:
96.000.000 đồng.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành (23,5%).
5. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 31.800.000 đồng (trong đó có
11.610.000 đồng là phần khấu hao của tài sản hết thời hạn sử dụng), bộ
phận QLDN: 17.486.000 đồng.
6. Chi phí lãi vay: 41.683.000 đồng (trong đó phần lãi vay vượt mức:
11.619.000 đồng).
7. Chi phí khác chưa thuế GTGT 8%: bộ phận bán hàng: 16.614.000 đồng; bộ
phận QLDN: 15.820.700 đồng. Đã chuyển khoản trả cho nhà cung cấp.
8. Lãi tiền gửi ngân hàng: 419.600 đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2021 (nếu có).
Cho biết thêm:
- Thuế suất thuế Xuất khẩu: 3%. Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Trong năm DN tạm nộp thuế TNDN: 26.000.000 đồng.
- Lỗ năm trước được chuyển sang kỳ này: 43.000.000 đồng.
- DN có trích lập quỹ khoa học công nghệ 10%.
Gợi ý giải:
BƯỚC 1: THU NHẬP CHỊU THUẾ
1.1 DOANH THU:
30.000 x 410.000 = 12,300,000,000
*THUẾ XUẤT KHẨU: 10.900 x 410.000 x 3% = 134,070,000
*DOANH THU THUẦN: 12,300,000,000 – 134,070,000 = 12,165,930,000
1.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ:
*GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 12,300,000,000 x 84% = 10,332,000,000
*CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QLDN:
NV
Diễn giải
Chi phí Bán hàng
Chi phí QLDN
3 Lương
170,000,000
96,000,000
4 Trích Bảo hiểm bắt buộc
39,950,000
22,560,000
5 Khấu hao TSCĐ
20,190,000
17,486,000
7 Chi phí khác
16,614,000
15,820,700
TỔNG CỘNG
246,754,000
151,866,700
*CHI PHÍ TÀI CHÍNH:
- NV6: Lãi vay: 41.683.000 – 11.619.000 = 30,064,000
=> TỔNG CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ:
10,332,000,000 + 246,754,000 + 151,866,700 + 30,064,000
BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH
= 10,760,684,700
1.3 THU NHẬP KHÁC:
- NV8: Lãi gửi Ngân hàng: 419.600
TNCT: (DT – CPĐT + TN KHÁC)
12,165,930,000 - 10,760,684,700 + 419.600
= 1,405,664,900
BƯỚC 2: THU NHẬP TÍNH THUẾ (TNCT – TN MIỄN – K/C LỖ)
1,405,664,900 – 0 – 43.000.000 = 1,362,664,900
BƯỚC 3: TRÍCH QUỸ KHCN
1,362,664,900 x 10% = 136,266,490
BƯỚC 4: THUẾ TNDN PHẢI NỘP [(TNCT – QUỸ KHCN) x 20% - Tạm nộp]
(1,362,664,900 - 136,266,490) x 20% - 26.000.000 = 219,279,682
5. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
5.1 LÝ THUYẾT
- Thu trực tiếp từ nhiều nguồn thu nhập cá nhân (năm hoặc từng lần).
- Thuế trực thu.
- Thuế suất lũy tiến (có nhiều bậc thuế suất).
- Khơng có tác động trực tiếp đến giá cả HHDV.
- Người nộp thuế:
• Cá nhân cư trú có TN chịu thuế phát sinh trong và ngồi lãnh thỗ VN.
• Cá nhân khơng cư trú có phát sinh TN chịu thuế TNCN tại VN.
Trong đó, Cá nhân cư trú (1) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên; Hoặc (2) Có
nơi ở thường xuyên tại VN hoặc có nhà thuê để ở từ 183 ngày trở lên.
- Miễn thuế TNCN:
• Cá nhân KD có TN từ 100trđ/năm trở xuống.
• TN từ chuyển nhượng BĐS (vợ với chồng; cha mẹ với con cái; ông bà với
cháu; anh chị em ruột).
• Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bảo hiểm nhân thọ.
• TN từ kiều hối.
• TN từ làm thêm giờ (phần chênh lệch).
• TN từ lương hưu, học bổng, nhận viện trợ của nước ngồi,…
• Khoản cơng tác phí
• Tiền trang phục bằng tiền: 5tr/người/năm.
• Tiền ăn giữa ca vượt 730.000đ/người/tháng.
• …
- Cơng thức tính Thuế TNDN
BY NGƠ THỊ THÚY HẠNH
Thuế
TNCN
=
phải nộp
-
-
-
x
Thu nhập tính thuế & Thu nhập chịu thuế
Thu nhập
Thu nhập
tính thuế = chịu thuế -
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập
tính thuế
=
Doanh
thu PS
-
Thuế
suất
Các khoản
được giảm
trừ
Chi phí được
trừ
Các khoản giảm trừ:
• Gia cảnh: Bản thân: 11trđ/tháng; người phụ thuộc: 4,4trđ/người/tháng.
• BHXH, BHYT, BHTN.
• Quỹ hưu trí tự nguyện (khơng vượt q 01trđ/tháng).
• Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
• ….
Thuế suất lũy tiến:
Bậc
TN Tính thuế (năm)
TN tính thuế (tháng)
Thuế suất
1
Đến 60
Đến 5
5%
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10%
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15%
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20%
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25%
6
Trên 642 đến 960
Trên 52 đến 80
30%
7
Trên 960
Trên 80
35%
Thuế suất (biểu rút gọn)
Bậc
TNTT tháng/người
1
Từ 0 đến 5
2
Trên 5 đến 10
3
Trên 10 đến 18
4
Trên 18 đến 32
5
Trên 32 đến 52
6
Trên 52 đến 80
7
Trên 80
TS
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Số thuế thu nhập phải nộp
5% x Thu nhập tính thuế
0,25 + 10% số thu nhập vượt trên 5
0,75 + 15% số thu nhập vượt trên 10
1,95 + 20% số thu nhập vượt trên 18
4,75 + 25% số thu nhập vượt trên 32
9,75 + 30% số thu nhập vượt trên 52
18,15 + 35% số thu nhập vượt trên 80
BY NGÔ THỊ THÚY HẠNH
-
Các bước xác định Thuế TNCN
Bước 1: Thu nhập chịu thuế
Bước 2: Các khoản giảm trừ
Bước 3: Thu nhập tính thuế
Bước 4: Thuế TNCN phải nộp
5.2 BÀI TẬP
Giả sử trong năm 2021 tại Công ty T, có số liệu phát sinh tiền lương của Mai
Anh (cá nhân cư trú) như sau:
1. Thu nhập tháng 1: lương cơ bản: 5.900.000; hệ số: 3,2. Không đổi cho đến
tháng 8.
2. Từ tháng 9 lương cơ bản tăng thêm 550.000 đồng/tháng. Ổn định cho đến
tháng 12.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (10,5%) trên mức lương cơ
bản.
4. Nhân viên được hưởng lương tháng 13 (lương cơ bản tháng 12 x hệ số).
5. Nhân viên có đăng ký giảm trừ gia cảnh 1 người (tính cho cả năm).
6. Trong năm có tham gia từ thiện: 3.000.000đồng/năm (đầy đủ minh chứng
được trừ).
Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp (nếu có) trong năm 2021.
Gợi ý giải:
BƯỚC 1: THU NHẬP CHỊU THUẾ
- TIỀN LƯƠNG T1 – T8: 5.900.000 x 3,2 x 8 = 151,040,000
- TIỀN LƯƠNG T9 – T12: (5.900.000 + 550.000) x 3,2 x 4 = 82,560,000
- TIỀN LƯƠNG T13: (5.900.000 + 550.000) x 3,2 = 20,640,000
TỔNG: 254,240,000
BƯỚC 2: CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
- BẢN THÂN: 11.000.000 x 12 = 132,000,000
- TRÍCH BẢO HIỂM BẮT BUỘC:
(5.900.000 x 8 + 6.450.000 x 4) x 10,5% = 7,665,000
- NGƯỜI PHỤ THUỘC: 4.400.000 x 12 = 52,800,000
TỔNG GIẢM TRỪ ( Chưa từ thiện): 192,465,000
BƯỚC 3: THU NHẬP TÍNH THUẾ
254,240,000 – 192,465,000 = 61,775,000 – 3.000.000 = 58,775,000
BƯỚC 4: THUẾ TNCN PHẢI NỘP
58,775,000 x 5% = 2,938,750