BÀI 12: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết
đơn, đơi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
- Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
- Trình bày được khái niệm về liên kết cho - nhận
- Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân
cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
- Giải thích được sự hình thành liên kết và liên kết qua sự xen phủ AO.
- Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
- Lắp ráp được mơ hình một số phân tử có liên kết cộng hóa trị.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về mơ hình phân tử để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị, sự xen phủ các
orbital nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về sự tạo thành liên
kết cộng hóa trị, lắp ráp mơ hình phân tử, mơ tả liên kết cộng hóa trị bằng sự
xen phủ các AO.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao các phân tử
có liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng sự góp chung electron.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, HCl, NH3, O2, CO2, N2.
- Liên kết cho – nhận trong ion NH 4 .
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện với liên kết hóa học.
- Mơ tả sự xen phủ s – s, s – p, p – p của AO.
- Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt
động: Thảo luận, tìm hiểu SGK, lắp ráp các mơ hình phân tử, cắt dán sự xen phủ
AO.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao có liên kết
đơn, liên kết đôi, liên kết ba, liên kết cho – nhận trong các hợp chất có liên kết
cộng hóa trị.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về sự hình thành liên kết cộng hóa
trị.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung
được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Khơng
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Huy động kiến thức đã học của HS, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ. Mỗi ơ hàng ngang được
lật sẽ chứa các chữ của từ khóa.
Hàng ngang 1: Ion dương được gọi là gì? ( CATION)
Hàng ngang 2: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì nguyên tử trở thành
hạt ..... ( MANG ĐIỆN)
Hàng ngang 3: Tên gọi của ion Cl- là gì? ( ANION CHLORIDE)
Hàng ngang 4: Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại dưới dạng gì? ( TINH THỂ)
Hàng ngang 5: Nguyên tử của loại nguyên tố hóa học gì thường có xu hướng
nhận electron để tạo thành Anion? ( PHI KIM)
Hàng ngang 6: Dung dịch nóng chảy của hợp chất ion có khả năng gì?( DẪN
ĐIỆN)
Hàng ngang 7: Đây là nội dung của quy tắc nào: Khi hình thành liên kết hóa học
các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới
cấu hình electron bền vững của các nguyên tử khí hiếm.( OCTET)
Hàng ngang 8: Sự kết hợp giữa ion Na+ và Cl- tạo thành tinh thể NaCl gọi là gì?
(LIÊN KẾT)
Hàng ngang 9: …vơ cùng nhỏ nhưng được tạo thành từ các hạt nhỏ hơn gồm hạt
nhân và vỏ nguyên tử. ( NGUYÊN TỬ)
Hàng ngang 10: Tên loại hạt không mang điện trong nguyên tử?( NEUTRON)
Từ khóa : GĨP CHUNG ELECTRON
C
A
N
A
M
T
A
I
N
O
G
N
Đ
I
Ệ
N
N
I
T
O
I
N
N
C
H
H
T
L
H
O
Ể
R
P
H
I
K
I
M
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
O C
T
E
T
L
I
Ê
N
K
Ế
T
G
N
U
E
Y
U
Ê
T
N
R
T
O
Ử
N
D
E
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV gọi HS chọn từ hàng ngang ngẫu nhiên
- Trong mỗi đáp án của từ hàng ngang có chứa chữ cái của từ khóa (được bơi
đậm)
- HS có thể trả lời từ khóa khi chưa mở hết các từ hàng ngang
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất hợp chất
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị( liên kết đơn, đơi,
ba) khi áp dụng quy tắc octet.
- Viết được công thức Lewis của 1 số chất đơn giản.
HĐ GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
PHT 1
Cách chia nhóm:
1. H: 1s1
“Nhóm chuyên gia”: Chia lớp thành 6
Cl: 1s22s22p63s23p5
nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS. Trong
2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử
mỗi nhóm, mỗi thành viên đánh số thứ tự
H, Cl lần lượt là 1 và 7.
từ 1 đến 6.
3. Thiếu 1 electron.
“Nhóm mảnh ghép”:
Phân tử chlorine: Mỗi nguyên tử chlorine có
+ Các thành viên có STT 1,2 lập thành
7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine
nhóm mới.
liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử
+ Các thành viên có STT 3,4 lập thành
chlorine góp 1 e tạo thành 1 cặp electron
nhóm mới.
dùng chung.
+ Các thành viên có STT 5,6 lập thành
nhóm mới.
− Nhiệm vụ của các nhóm: Hồn thành
Phân tử hydrogen chloride: Nguyên tử hydrogen li
PHT 1,2,3
Nhóm 1,2
Nhóm 3,4
Sự tạo thành liên kết hóa
kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên t
học trong phân tử Cl2,
góp 1 e tạo thành
HCl.
Sự tạo thành liên kết hóa
học trong phân tử O2,
Nhóm 5,6
CO2.
Sự tạo thành liên kết hóa
1 cặp e dùng chung trong phân tử HCl.
học trong phân tử N2,
NH3.
Nhóm mảnh ghép:
PHT 2
1. C: 1s22s22p2 ,
O: 1s22s22p4
Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày 2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử C,
về Sự tạo thành liên kết hóa học trong các O lần lượt là 4 và 6.
phân tử mà nhóm chuyên sâu của mình đã 3. Nguyên tử C thiếu 4 electron, ngun tử
nghiên cứu. Sau đó hồn thành PHT số 4
O thiếu 2 e.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Phân tử O2: Hai nguyên tử oxygen liên kết
− HS làm việc tại nhóm chuyên gia theo với nhau bằng cách mỗi ngun tủ đóng góp
phân cơng.
2 e tạo thành 2 cặp e dùng chung.
− HS lập nhóm mảnh ghép, HS chuyên
gia trình bày cho các HS cịn lại. Các HS
trong nhóm mảnh ghép tổng hợp ý kiến Phân tử CO2: Nguyên tử carbon có 4 e hóa
và hồn thành PHT 4.
trị,ngun tử oxygen có 6 e hóa trị.Hai
nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của góp 2 e và nguyên tử carbon góp 4 e tạo
nhóm.
thành 4 cặp e dùng chung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Liên kết cộng hóa trị được tạo thành PHT 3
giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp 1.. H: 1s1; N(Z=7): 1s22s22p3
electron dùng chung.
- Liên kết đơn (-) : thay 1 cặp electron 2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử H,
dùng chung bằng 1 dấu gạch nối
N lần lượt là 1 và 5.
- Liên kết đôi (=) : thay 2 cặp electron 3. Nguyên tử H thiếu 1 electron, nguyên tử N
dùng chung bằng 2 dấu gạch nối
thiếu 3 e.
- Liên kết ba () : thay 1 cặp electron dùng Phân tử nitrogen: Hai nguyên tử nitrogen liên kết
chung bằng 1 dấu gạch nối
với nhau bằng cách mỗi nguyên tủ đóng góp 3 e
- Liên kết cộng hóa trị khơng phân cực có tạo thành 3 cặp e dùng chung.
cặp electron dùng chung không bị hút
lệch về phía nguyên tử nào
- Liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp
electron dùng chung lệch về phía ngun
tử có độ âm điện lớn hơn.
PHT 4
Câu 1
- Liên kết cộng hóa trị được tạo thành giữa 2
nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron
dùng chung.
- Liên kết đơn (-) : thay 1 cặp electron dùng
chung bằng 1 dấu gạch nối
- Liên kết đôi (=) : thay 2 cặp electron dùng
chung bằng 2 dấu gạch nối
- Liên kết ba () : thay 1 cặp electron dùng
chung bằng 1 dấu gạch nối
- Liên kết cộng hóa trị khơng phân cực có
cặp electron dùng chung khơng bị hút lệch
về phía ngun tử nào
Liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp
electron dùng chung lệch về phía nguyên tử
có độ âm điện lớn hơn.
Câu 2 : Sản phẩm lắp ráp của HS
Hoạt động 2: Liên kết cho nhận
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về liên kết cho - nhận
- Biểu diễn liên kết cho – nhận trong một chất cụ thể
Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS nhìn lại
CT electron trong phân tử NH3 và nói rõ trong
phân tử NH3 thì ngun tử N cịn 1 cặp electron
- Nguyên tử nitrogen sẽ đóng góp cặp electron chưa
chưa tham gia liên kết và ion H+ là 1 orbital
liên kết để tạo liên kết với ion H+ tạo thành
trống. Vậy để thỏa mãn quy tắc octet thì phải
ion .
làm như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân.
Báo cáo, thảo luận: 1 HS đại diện trả lời
Kết luận, nhận định
Trong phân tử NH3 thì nguyên tử N còn 1 cặp
electron chưa tham gia liên kết và ion H+ là 1
orbital trống, khơng có electron.Khi phân tử NH3
kết hợp với ion H+, nguyên tử N đóng góp cặp
electron chưa liên kết đề tạo liên kết với ion H+
tạo thành ion . Khi đó liên kết cho nhận được
hình thành, trong phân tử NH3 nguyên tử N là
nguyên tử cho, ion H+ là nguyên tử nhận.
Liên kết cho nhận: là liên kết mà cặp e chung
đóng góp từ 1 nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ âm điện và liên kết hóa học
Mục tiêu: Phân biệt được các loại liên kết (lk CHT không cực, phân cực, lk ion) dựa vào
độ âm điện
Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ học tập: HS làm việc
Sản phẩm dự kiến
Trạng thái Hiệu Đặc điểm
Loại
cá nhân, hoàn thành phiếu học tập số 5,
của cặp e
độ
liên
liên kết
âm
Cặp e liên
điện
0,4
Liên kết
CHT
kết không
>
không bị
khơng
bị hút lệch
>0
phân cực
phân
u cầu HS hồn thành bảng sau:
Trạng
Hiệu
Đặc
Loại
thái của
độ
điểm
liên
cặp e liên âm
liên
kết
kết
kết
điện
về phía
nguyên tử
nào
liên kết
kết
cực
Thực hiện nhiệm vụ:
Cặp e liên
1,7 >
Liên kết bị
CHT
kết hút lệch
phân cực
phân
về phía
0,4
ngun tử
HS làm việc cá nhân
có độ âm
Báo cáo, thảo luận:
điện lớn
GV gọi bất kì 1 HS trả lời từng ý,
những HS khác nhận xét bổ sung
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
hơn
Cặp e liên
Liên kết bị
kết chuyển
1,7
phân cực
hẳn về đến
đưa ra kết luận:
cực
Ion
mạnh
nguyên tử
Gọi hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử
là
thì nếu :
nhận e tạo
thành ion
1,7 thì liên kết là liên kết
ion.
âm và
nguyên tử
1,7 > 0,4 thì liên kết là liên
kết cộng hố trị có cực.
0,4
thì liên kết là liên kết
nhường e
tạo thành
ion dương
cộng hố trị khơng cực.
Hoạt động 4: Mơ tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các orbital nguyên tử
Mục tiêu:
- HS vẽ được sơ đồ xen phủ các orbital hình thành liên kết trong phân tử H2, HF, Cl2.
- Nhận xét về độ bền liên kết trong phân tử hình thành và nguyên tử riêng rẽ.
- Kết luận được những liên kết được tạo thành trong liên kết đơn, đôi, ba
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia 1)
lớp làm 4 nhóm, áp dụng kĩ thuật
khăn trải bàn, hoàn thành phiếu bài
tập số 6 sau:
1) Vẽ sơ đồ xen phủ orbital s – s
trong phân tử H2. Từ đó so sánh
khoảng cách giữa tâm của hai hạt
Trong phân tử H2, khoảng cách giữa tâm của hai
nhân nguyên tử H so với tổng bán
hạt nhân nguyên tử H ngắn hơn tổng bán kính của
kính của hai nguyên tử hiđro. Kết
hai nguyên tử H. Phân tử H2 bền hơn và có năng
luận về độ bền của phân tử H2 so
lượng thấp hơn tổng năng lượng của hai nguyên
với nguyên tử hiđro riêng rẽ.
tử H riêng rẽ.
2) Vẽ sơ đồ xen phủ orbital s – p
2)
trong phân tử HF. Cho biết mối
quan hệ giữa vùng xen phủ với độ
bền liên kết ?
Vùng xen phủ càng lớn thì liên kết càng bền
3) Vẽ sơ đồ xen phủ orbital p – p
3)
trong phân tử clo.
Sự xen phủ các orbital trong các
phân tử H2, HF, Cl2 đều là sự xen
phủ trục và tạo liên kết gì ?
Trong các phân tử H2, HF, Cl2, để vùng xen phủ
4) Thế nào là sự xen phủ bên ? Sự
cực đại, các orbital sẽ xen phủ với nhau theo trục
xen phủ bên tạo ra liên kết gì ?
liên kết. Sự xen phủ như thế là xen phủ trục và
Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết
tạo liên kết
ba gồm những liên kết gì ?
4) Sự xen phủ, trong đó trục của các orbital tham
gia liên kết song song với nhau và vng góc với
Thực hiện nhiệm vụ:
đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết được
Bước 1. HS hoạt động cá nhân hoàn gọi là xen phủ bên.
thành phiếu bài tập ra giấy ghi nhớ - Sự xen phủ bên tạo ra liên kết
màu vàng.
- Các liên kết CHT đơn đều là liên kết
Bước 2. Thống nhất ý kiến trình bày + Liên kết đôi gồm một liên kết và 1 liên kết .
vào giấy A0 (mơ hình có thể thay vẽ + Liên kết ba gồm một liên kết và 2 liên kết .
bằng cách cắt dán giấy màu). Giấy
A0 thiết kế phần trống cho HS gắn
giấy ghi nhớ vào.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
- Sự xen phủ trục trong đó trục của 2
orbital trùng với đường nối 2 tâm
tạo liên kết bền vững.
- Có 3 dạng: s-s, s-p, p-p
- Sự xen phủ trục tạo nên liên kết
(xich
ma).
- Sự xen phủ bên trong đó trục của 2
orbital song song nhau và vng góc
với đường nối 2 tâm tạo liên kết
kém bền.
- Thường tạo ra từ : p – p
- Sự xen phủ bên tạo liên kết (pi)
kém bền.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu năng lượng liên kết cộng hóa trị
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết cộng hóa trị.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ bền liên kết
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS làm
việc cá nhân, hoàn thành phiếu học
1) Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để
tập số 7
phá vỡ 1 liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí
1) Nêu khái niệm năng lượng liên
thành các nguyên tử ở thể khí
kết? Cho biết đơn vị của năng
- Đơn vị : kJ/mol
lượng liên kết?
2) Ví dụ
2) Dựa vào bảng 12.2, lấy 1 ví dụ
Để phá vỡ 1 mol liên kết H-Cl thành các nguyên
minh họa về năng lượng liên kết?
tử H và Cl theo phương trình:
3) Năng lượng liên kết đặc trưng
HCl(g) H(g) + Cl(g)
cho đại lượng nào? Mối quan hệ
Cần năng lượng là 432 kJ, nên năng lượng liên
giữa năng lượng liên kết và đại
kết H-Cl là 432kJ/mol.
lượng đó?
3)
- Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của
Thực hiện nhiệm vụ:
liên kết.
HS làm việc cá nhân
- Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng
Báo cáo, thảo luận:
bền.
GV gọi bất kì 1 HS trả lời từng câu
hỏi, những HS khác nhận xét bổ
sung
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
- Năng lượng liên kết đặc trưng cho
độ bền của liên kết.
- Năng lượng liên kết càng lớn thì
liên kết càng bền.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về sự tạo thành liên kết cộng
hóa trị, độ âm điện và liên kết hóa học, sự xen phủ các AO, năng lượng liên kết
cộng hóa trị.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, có thể tạo link quizzi
HS hồn thành các bài tập sau:
Câu 1. Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn ?
A. N2.
B. O2.
C. Cl2.
D. CO2.
Câu 2. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 3. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55),
H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2
Câu 4. Số liên kết và liên kết trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0.
B. 2 và 0.
C. 1 và 1.
D. 5 và 1.
Câu 5. Cho giá trị năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết hóa học
như sau:
Liên kết
Cl - Cl
Br - Br
I-I
Eb (kJ/mol)
243
193
151
Hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2, I2.
A. Cl2 > Br2 > I2.
B. Br2 > I2 >Cl2.
C. Cl2 > I2 > Br2.
D. I2 > Cl2 > Br2.
c) Sản phẩm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: A
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS
về liên kết cộng hóa trị.
b) Nội dung: Tìm hiểu một số hợp chất có liên kết cộng hóa trị được ứng dụng
trong đời sống. Từ đó khảo sát về một số tính chất như: nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, trạng thái, độ tan trong nước và một số dung mơi khác, độ dẫn
điện.
c) Sản phẩm:
- Trình bày dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng biểu
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm
nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….
PHỤ LỤC
PHT 1: Sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, HCl.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H( Z=1); Cl( Z = 17)?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử H, Cl? Biểu diễn số electron ngoài cùng của
nguyên tử H, Cl( mỗi một electron là một dấu chấm)?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Để đạt cấu hình electron bão hịa theo quy tắc octet thì H, Cl cịn thiếu bao nhiêu
electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, HCl? Viết CT e, CT Lewis,
CTCT của phân tử Cl2, HCl?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHT 2: Sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử O2, CO2.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử O( Z=8); C( Z = 6)?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử O, C? Biểu diễn số electron ngoài cùng của
nguyên tử O, C( mỗi một electron là một dấu chấm)?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Để đạt cấu hình electron bão hịa theo quy tắc octet thì H, Cl cịn thiếu bao nhiêu
electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử O2, CO2? Viết CT e, CT Lewis,
CTCT của phân tử O2, CO2?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHT 3: Sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử N2, NH3.
1. Sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử
N( Z=7); H( Z = 1).
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Số electron ở lớp ngoài của nguyên tử N, H? Biểu diễn số electron ngoài cùng của
nguyên tử H, N( mỗi một electron là một dấu chấm)?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Để đạt cấu hình electron bão hịa theo quy tắc octet thì H, N cịn thiếu bao nhiêu
electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử N2, NH3? Viết CT e, CT Lewis,
CTCT của phân tử N2, NH3?
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHT 4
Câu 1: Tìm cụm từ còn thiếu điền vào bảng sau
- Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa 2 ngun tử
bằng……………………………………………………………………
….
- Kiểu liên kết:
Liên
kết
Liên kết đơn(-)
…………………………………………………….
cộng
hóa
trị
Liên kết đơi(=)……………………………………………………
Liên kết ba()…………………………………………………….
Khơng phân cực…………………………………………………
Ví dụ:(2VD)
Có phân cực ………………………………………………………..
Ví dụ(2VD)……………………………………………………………
Câu 2: Lắp ráp một số mơ hình phân tử CH4,C2H2, C2H4,C2H5OH, CH3COOH?
( Gợi ý: Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tử C,H,
O.
Lắp các hình cầu và que nối theo mâu. Xem hình 12.8 SGK/58
BÀI 12: LIÊN KẾT CỘNG HĨA TRỊ (Phần I và II)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên
kết đơn, đơi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
- HS viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
- HS trình bày được khái niệm về liên kết cho – nhận.
- HS phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị khơng phân cực,
phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về mơ hình ngun tử để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị (liên kết
đơn, đơi, ba); cách biểu diễn công thức Lewis của một số chất đơn giản.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về liên kết cộng hóa
trị, cách biểu diễn cơng thức Lewis của một số chất đơn giản, phân biệt được
các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị khơng phân cực, phân cực, liên kết ion)
dựa theo độ âm điện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: So sánh liên kết cộng hóa trị với liên
kết ion
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một
hay nhiều cặp electron chung.
- Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong
đó cặp electron chung chỉ do một ngun tử đóng góp.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt
động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị
(liên kết đơn, đôi, ba); Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản;
Dựa theo độ âm điện để phân biệt các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không
phân cực, phân cực, liên kết ion).
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để so sánh liên kết cộng hóa trị với liên
kết ion
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về Liên kết cộng hóa trị, Liên kết
cho – nhận
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung được
giao.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về các mơ hình 1 số phân tử
- Các phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động (5ph)
a) Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc hình thành liên kết hóa học giữa các
nguyên tử trong phân tử.
b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm theo cặp bàn để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1), nguyên tử Cl (Z = 17)
................................................................
. . . . . . 2. Số electron hóa trị của các nguyên tử trên là bao nhiêu? Chúng là kim
loại hay phi kim?
................................................................
. . . . . . 3. Khi cho hidrogen phản ứng với chlorine, nguyên tử hidrogen nhường
1 electron tạo thành ion H+; nguyên tử chlorine nhận 1 electron này trở thành
ion Cl-. Sau đó hai ion H+ và Cl- trái dấu hút nhau theo lực hút tĩnh điện tạo nên
phân tử HCl được khơng? Vì sao?
................................................................
......
4. Kết luận: Khi 2 nguyên tử phi kim kết hợp với nhau tạo thành phân tử chúng
làm thế nào để cùng thỏa mãn quy tắc octet?
................................................................
......
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các
nhóm khác góp ý, bổ sung.
c) Sản phẩm: HS hồn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo cặp bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị: Liên kết đơn, liên kết đơi, liên kết ba
(15ph)
Mục tiêu:
- HS nêu được quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2, HCl, O2, CO2,
N2
- Học sinh viết được công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của các phân
tử trên.
- HS nêu được khái niệm liên kết cộng hóa trị; đặc điểm của liên kết đơn, liên kết đôi, liên
kết ba.
Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
làm 6 nhóm:
Sản phẩm dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Nhóm 1,2 : Quan sát hình 12.2 và
1. Viết đúng cấu hình electron của các nguyên
12.3/SGK-56
tử trong hình SGK
- Nhóm 3,4 : Quan sát hình 12.5 và
2. Xác định đúng số electron hóa trị của các
12.6/SGK-57
nguyên tử đó:
- Nhóm 5,6 : Quan sát hình 12.7 /SGK-
3. Trình bày sự hình thành liên kết trong các
57
phân tử để thỏa mãn quy tắc octet:
Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
Cl2: 2 nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng
sau :
cách mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron, tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
thành 1 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong
1. Viết cấu hình electron của các
phân tử Cl2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở
nguyên tử trong hình SGK:
lớp ngồi cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
...............................
……
. . . 2. Xác định số electron hóa trị của
4. Cách biểu diễn cơng thức electron, cơng thức
các ngun tử đó:
Lewis, cơng thức cấu tạo của các phân tử đó?
...............................
Cl2: Mỗi electron hóa trị biểu diền bằng 1 dấu
...
chấm, thay 1 cặp electron chung bằng một gạch
3. Trình bày sự hình thành liên kết
nối thu được CT Lewis.
trong các phân tử để thỏa mãn quy tắc
..
..
..
..
..
..
octet:
: Cl . + :Cl . :Cl : Cl: :Cl – Cl: Cl
...............................
– Cl
...
..
4. Cách biểu diễn công thức electron,
..
..
..
CT e
..
..
CT lewis
công thức Lewis, cơng thức cấu tạo
CTCT
của các phân tử đó?
5. Viết công thức electron, công thức Lewis,
...............................
công thức cấu tạo của các phân tử: H2O (nhóm
...
1,2), NH3(nhóm 3,4), CH4 (nhóm 5,6)
5. Viết công thức electron, công thức
Lewis, công thức cấu tạo của các
phân tử: H2O (nhóm 1,2), NH3(nhóm
3,4), CH4 (nhóm 5,6).
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu học tập theo 6 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
- Khi hai nguyên tử phi kim kết hợp với
nhau tạo thành phân tử, chúng sẽ góp 1
hay nhiều electron để tạo thành các cặp
electron dùng chung.
- Khái niệm liên kết cộng hóa trị: là liên
kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử
bằng 1 hay nhiều cặp electron dùng
chung.
- Liên kết đơn: giữa 2 nguyên tử có 1
cặp electron dùng chung; Liên kết đôi:
giữa 2 nguyên tử có 2 cặp electron dùng
chung; Liên kết ba: giữa 2 nguyên tử có
3 cặp electron dùng chung;
Hoạt động 2.2: Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị: Liên kết cho – nhận (7ph)
Mục tiêu:
- HS nêu được quá trình hình thành liên kết cho – nhận trong ion NH4+, CO
- Học sinh viết được công thức electron, công thức cấu tạo của ion NH4+, CO
- HS nêu được khái niệm liên kết cho – nhận
Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
làm 6 nhóm quan sát hình 12.4/SGK56, hồn thành phiếu học tập sau :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Sản phẩm dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử N (Z=7)
và ion H+ (Z=1), chỉ ra số electron hóa trị của
1. Viết cấu hình electron của ngun
các ngun tử đó
tử N (Z=7) và ion H+ (Z=1), chỉ ra số
2. Mổ tả sự hình thành liên kết khi phân tử NH3
electron hóa trị của các nguyên tử đó:
kết hợp với ion H+ : Nguyên tử nitrogen có 5
...............................
electron hóa trị, trong đó có 3 electron hóa trị
...
đã tham gia liên kết với 3 nguyên tử hydrogen,
2. Mơ tả sự hình thành liên kết khi
cịn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
phân tử NH3 kết hợp với ion H+ ?
Khi phân tử NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử
...............................
nitrogen đóp góp cặp electron chưa liên kết để
...
tạo liên kết với ion H+ tạo thành NH4+ có 4 liên
3. Viết cơng thức electron, cơng thức
kết N –H như nhau. Khi đó, nguyên tử nitrogen
cấu tạo của ion NH4+
là nguyên tử cho, ion H+ là nguyên tử nhận nên
...............................
gọi là liên kết cho nhận
...
3. Viết công thức electron, công thức cấu tạo
4. Viết công thức electron, công thức
của ion NH4+
cấu tạo của phân tử CO (ZC=6, ZO=8)
4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo
...............................
của phân tử CO (ZC=6, ZO=8)
...
:C O:C O
Thực hiện nhiệm vụ: HS hồn thành
phiếu học tập theo 6 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: Liên kết cho – nhận là
liên kết mà cặp electron chung được
đóng góp từ 1 nguyên tử.
Hoạt động 2.3: Độ âm điện và liên kết hóa học (7ph)
Mục tiêu:
- HS nêu được mối liên hệ giữa giá trị hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
làm 6 nhóm, hồn thành phiếu học tập
sau :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng 6.2, so
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
sánh độ âm điện của 2 nguyên tử trong các
1. So sánh độ âm điện của 2 nguyên
phân tử: Cl2, HCl, O2, CO2, N2, H2O, NH3, CH4
tử trong các phân tử: Cl2, HCl, O2,
2. Cặp electron dùng chung trong các phân tử
CO2, N2, H2O, NH3, CH4
Cl2, O2, N2 không bị hút lệch về phía nguyên tử
...............................
nào, nằm ở chính giữa.
...
Cặp electron dùng chung trong các phân tử
2. Cặp electron dùng chung trong các
HCl, CO2, H2O, NH3, CH4 bị hút lệch về phía
phân tử có bị hút lệch về phía nguyên
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
tử nào hay khơng?
3. Dựa vào trạng thái của cặp electron liên kết
...............................
có thể phân thành: liên kết cộng hóa trị phân
...
cực, liên kết cộng hóa trị khơng phân cực, liên
3. Dựa vào trạng thái của cặp electron
kết ion.
liên kết có thể phân thành những loại
4.
liên kết hóa học nào?
...............................
Hiệu độ âm điện (
0≤
< 0, 4
...
4. Quan sát bảng 12.1/SGK-59, hãy
không cực
0, 4 ≤
< 1, 7
cho biết mối liên hệ giữa giá tri hiệu
độ âm điện và liên kết hóa học?
...............................
Loại liên kết
Liên kết cộng hóa trị
Liên kế cộng hóa trị
có cực
> 1, 7
Liên kết ion
...
5. Dựa vào giá trị độ âm điện trong
5. MgCl2, AlCl3: Liên kết ion
bảng 6.2, dự đoán loại liên kết trong
HBr, H2S, NH3: Liên kết cộng hóa trị có cực
các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, H2,
H2, O2: Liên kết cộng hóa trị khơng cực
H2S, NH3, O2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hồn thành
phiếu học tập theo 6 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
- Dựa vào trạng thái của cặp electron
liên kết và hiệu độ âm điện có thể dự
đốn được loại liên kết hóa học trong
các phân tử.
- Liên kết cộng hóa trị có thể được coi
là dạng trung gian giữa liên kết cộng
hóa trị khơng phân cực và liên kết ion
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10ph)
* Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài về liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện
và giải quyết vấn đề thông qua môn học
* Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.
Câu 1: Trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Dựa vào bảng độ âm điện của các nguyên tử hãy cho biết liên kết trong
các phân tử NaCl, MgCl2 thuộc loại liên kết gì ?
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết cho nhận
Câu 3: Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết
đó là
A. Liên kết cộng hố trị khơng phân cực.
B. Liên kết cộng hố trị phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết ion
Câu 4. Điều kiện để có liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. Các nguyên tử phi kim khác nhau. B. Các nguyên tử của cùng một nguyên
tố
C. Giữa một phi kim và một kim loại D. Giữa các kim loại với nhau
Câu 5: Trong các nhận định sau, nào sai ?
A. Muối KCl có liên kết ion.
B. Phân tử HCl có LKCHT phân cực
C. Phân tử O2 có LKCHT phân cực
D. Phân tử nước có LK CHT phân cực
Câu 6: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng
hóa trị là
A. N2 và HCl
B. HCl và MgO
C. N2 và NaCl
D. NaCl
và MgO
Câu 7: Với phân tử CO2 phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Liên kết trong phân tử là LKCHT B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion
C. Trong phân tử có 4 liên kết đơn
D. Trong phân tử có 2 liên kết đơi
Câu 8: Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây đúng nhất ?
A. Liên kết trong phân tử NH3 là LKCHT không phân cực.
B. Liên kết trong phân tử là NH3 liên kết ion.
C. Trong phân tử NH3 có LKCHT phân cực.
D. Trong phân tử có 3 liên kết đơi.
Câu 9: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong số các phân
tử sau, phân tử nào có liên kết phân cực nhất?
A. F2O
B. Cl2O
C. ClF
D. O2
Câu 10: Cho các chất sau NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hố học
nào sau đây?
A. Liên kết cộng hố trị.
B. LKCHT khơng phân cực.
C. Liên kết cộng hố trị phân cực.
D. Liên kết phối trí
Câu 11: X, Y là những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 17, 19 trong bảng tuần
hoàn. Liên kết hoá học trong các phân tử hợp chất YX là
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết cho nhận
Câu 12: Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngồi cùng là 2p6. Liên kết giữa
nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết CHT.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết CHT có cực.
D. Liên kết cho–nhận.
Câu 13: Dãy sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần độ phân cực của liên
kết?
A. HF < HCl < HBr < HI
B. HI < HBr < HCl < HF
C. HF < HI < HBr < HCl
D. HBr < HCl < HI < HF
Câu 14: M là nguyên tố thuộc nhóm IIA, X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA.
Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, X chiếm 38,8% khối lượng.
Liên kết giữa M và X thuộc loại liên kết nào?
A. Cả liên kết ion và liên kết CHT.
B. Liên kết CHT.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cho–nhận.
* Sản phẩm: Đáp án đã gạch chân
* Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.