v
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Câu 1:
Ngày 08/12/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Khách hàng A: Sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, trả lãi trước, kỳ hạn 3 tháng
-
( 01/09/2017 – 01/12/2017)
Khách hàng B: Sổ tiết kiệm 250 triệu đồng, trả lãi sau, kỳ hạn 4 tháng
-
( 14/03/2017 – 14/07/2017)
Khách hàng C: Sổ tiết kiệm 400 triệu đồng, trả lãi sau, kỳ hạn 6 tháng
-
( 20/09/2017 – 20/03/2018)
Khách hàng D: Sổ tiết kiệm 200 triệu đồng, trả lãi định kỳ hàng tháng, kỳ hạn
6 tháng ( 08/06/2017 – 08/12/2017)
Yêu cầu: Xử lý các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đ ến
giao dịch nhận tiền tại ngân hàng biết:
-
-
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng công bố vào từng thời điểm với các kỳ hạn như sau:
01/03/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,2%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7,5%/năm
01/05/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7,5%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,8%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 8 %/năm
01/10/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 6%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 6,5%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7 %/năm
Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm.
Nếu đến hạn thanh tốn khách hàng khơng đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi,
ngân hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.
Bài 2
Ngày 05/06/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Khách hàng A: Sổ tiết kiệm 150 triệu đồng, lãi suất 5,5%/năm, trả lãi sau, kỳ
-
hạn 3 tháng ( 01/03/2017 – 01/06/2017)
Khách hàng B: Sổ tiết kiệm 200 triệu đồng, trả lãi sau, lãi suất 5,7%/năm, kỳ
-
hạn 4 tháng ( 05/10/2016 – 05/02/2017)
Khách hàng C: Mang đến ngân hàng 1 hối phiếu mệnh giá 300 triệu đồng (thời
hạn hối phiếu 14/04/2017-14/07/2017) yêu cầu ngân hàng chiết khấu. Ngân
hàng đồng ý chiết khấu ngay trong ngày với lãi suất chiết khấu 14%/năm và
phí chiết khấu 0,5%/ mệnh giá.
Yêu cầu: Xử lý các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đ ến
giao dịch nhận tiền tại ngân hàng biết:
-
-
Lãi suất không kỳ hạn tại ngân hàng là 1%/năm.
Nếu đến hạn thanh tốn khách hàng khơng đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi, ngân
hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.
Ngân hàng áp dụng phương pháp chiết khấu giấy tờ có giá theo lãi kép.
Bài 3.1
Tình hình giao dịch tài khoản của cty A trong tháng 11/20xx tại ngân hàng
ACB như sau
Ngày 1/11 mở tài khoản số dư 30 tr
Ngày 08/11 nộp tiền mặt : 150 trđ
Ngày 15/11 Uỷ nhiệm chi thanh toán tiền mua hàng 80 trđ
Ngày 23/11 rút tiền 23 trđ
Ngày 25/11 chi trả lương 15trđ
Ngày 30/11 trả lãi
Biết lãi suất khơng kỳ hạn 0,5%/năm. Tính lãi tháng 11/20xx biết ngân hàng
trả lãi vào cuối tháng. Cơ sở tính lãi 365 ngày /năm
Bài 3
Thơng tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng X như sau:
- Ngày gửi tiền 09/12/2017.
- Số tiền gửi: 150.000.000 đồng.
- Kỳ hạn: 4 tháng, lãi suất: 8 %/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Yêu cầu:
1
2
Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn?
Giả sử ngày 20/06/2018 khách hàng đến rút tiền thì giá trị mà ngân hàng thanh tốn cho
3
khách hàng vào thời điểm này?
Giả sử ngày 09/08/2018 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ nhận
được vào thời điểm này?
Biết:
-
Lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng áp dụng là 1%/năm. Ngày 09/04/2018
ngân hàng công bố lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 7,5%/năm, lãi suất kỳ hạn 4 tháng là 7,8
-
%/năm, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 7 %/năm.
Nếu đến hạn thanh tốn khách hàng khơng đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi, Ngân hàng
X tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.
Bài 4
Tường Vy là sinh viên trường RMIT. Ngày 20.8.2018, gia đình gưỉ cho Vy 50triệu đồng vào
TK TGGD của bạn tại ANZ CN Đồng Khởi để chuẩn bị cho năm học mới. Trong tháng 8 và
9, tài khoản của bạn Vy có thêm các gia bo dịch như sau:
Ngày
Diễn giải
Số tiền (triệu đồng)
20/8
Gửi vào TK
50
24/8
Nộp học phí học kỳ I cho trường
21
7/9
Bạn Lan trả tiền mượn nộp từ tháng trước
5
10/9
Chuyển khoản tiền thuê nhà
2
Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Vy, hãy:
1. Lập bảng kê tính lãi tháng 8 và 9 cho sổ tiền gửi của KH này nếu NH trả lãi suất
0.72%/tháng cho loại tiền gửi này.
2. Lập bảng sao kê tài khoản đến ngày 30/9/2018.
Bài 5
Một khách hàng gửi tiết kiệm 800 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng, từ ngày
01/03/2017 đến ngày 01/12/2017 với lãi suất 6,5%/năm. Tuy nhiên đến
ngày 12/10/2017, khách hàng trên lại có nhu cầu sử dụng 815 triệu đồng.
Hỏi khách hàng trên nên làm gì? Vì sao?
Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 1%/năm; nếu rút trước hạn khách
hàng gửi
tiền tại ngân hàng trên sẽ nhận được lãi suất khơng kỳ hạn cho tồn bộ
thời gian đã
gửi tiền; hiện nay lãi suất vay tại ngân hàng trên = lãi suất sổ tiết kiệm
+0.25%/tháng
Bài 6
Tình hình giao dịch tài khoản của khách hàng trong tháng 8 và tháng 9
như sau:
Ngày
Số dư đầu kỳ
9/8
15/8
18/8
20/8
23/8
25/8
5/9
Số dư
8.000.000
9.800.000
4.000.000
20.000.000
26.000.000
15.000.000
88.000.000
8.000.000
15/9
27/9
2.000.000
8.000.000
Từ 27 tháng 9 đến hết tháng 9
khơng có giao
dịch phát sinh
Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/năm, ngân hàng tính lãi vào
cuối ngày 28
hàng tháng. Tính tiền lãi thanh toán tháng 8 và tháng 9 cho khách
hàng trên.
Bài 7
Thông tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A tại Ngân hàng X như sau:
- Ngày gửi tiền 15/3/N.
- Số tiền gửi: 500.000.000 đồng.
- Kỳ hạn: 6 tháng, lãi suất: 6,2 %, lĩnh lãi cuối kỳ.
Yêu cầu:
a
b
Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn?
Giả sử ngày 10/07/N khách hàng đến ngân hàng yêu cầu rút tiền trước hạn và
được ngân hàng chấp nhận thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng
-
c
vào thời điểm này?
Giả sử ngày 24/01/N+1 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ
d
nhận được vào thời điểm này?
Giả sử ngày 15/03/N+1 khách hàng mới đến rút tiền, xác định số tiền khách hàng
sẽ nhận được vào thời điểm này.
Thông tin bổ sung:
Lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng áp dụng 1% .
Khách hàng đồng ý tái tục kỳ hạn mới theo quy định ngân hàng.
Ngày 15/09/N ngân hàng công bố lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng lĩnh
lãi cuối kỳ 6%
Bài 8
Ông Tiến là một cán bộ về hưu, ơng có số tiền 500tr đồng. Ơng có ý định gửi tiết kiệm tại
một ngân hàng thương mại trong thời gian 6 tháng. Dựa vào thông tin ngân hàng công bố,
-
bạn hãy giúp ông ấy chọn phương án gửi tiền nào dưới đây:
Phương án 1: lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất 6%
Phương án 2: lĩnh lãi hàng tháng lãi suất 5,75%
Phương án 3: ba tháng lĩnh lãi một lần, lãi suất 5,85%
Bài 9
Ngày 1/3 bà Mai gửi 1 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm 6 tháng tại ngân hàng thương mại cố
phần Việt Á, lãi suất 6%/năm. Ngày 1/6 gia đình bà cần 800 tr đồng, bà đến ngân hàng
xin rút 800 tr đồng từ sổ tiết kiệm 1 tỷ đồng bà đã gửi. Ngân hàng chấp nhận cho bà rút
một phần tiền gửi trước hạn nhưng bà chỉ được hưởng lãi suất 0.5%/năm bằng lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn vào thời điểm bà gửi tiền. Bà Mai xem xét đến phương án 2 là cầm
cố sổ tiết kiệm để vay ngân hàng 800 tr đồng trong vòng 3 tháng. Theo quy định ngân
hàng sẽ cho vay cầm cố sổ tiết kiệm mở tại chính ngân hàng mình với tỷ lệ 90% số tiền
gửi. Lãi suất cho vay 0,8%/tháng. Giả sử bỏ qua sự khác biệt về giá trị tiền theo thời gian
và ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi đơn, anh chị hãy tính tốn và trả lời các câu
a
hỏi sau:
Bà Mai nên chọn phương án nào: rút tiền trước hạn hay cầm cố sổ tiết kiệm để vay khoản
b
mới?
Sau bao nhiêu lâu kể từ khi gửi tiền đến khi cần tiền bà Mai bàng quang giữa 2 phương
c
d
án?
Ngày 15/05 bà Mai cần 800 triệu đồng thì bà có nên rút tiền trước hạn khơng? Vì sao?
Nếu ngày 1/6 bà Mai chỉ cần 400 triệu đồng thì bà nên quyết định rút tiền trước hạn hay
cầm cố sổ tiết kiệm vay 400 tr đồng?
Bài 10
Ông Nam mang đến Ngân hàng thương mại Đông Á một sổ tiết kiệm thuộc sở hữu của
ơng do chính ngân hàng này phát hành có mệnh giá 100 tr đồng, thời hạn 12 tháng, lãi
suất 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện tại ông Nam rất cần tiền nhưng sổ tiết kiệm còn 3
tháng nữa mới đáo hạn. Nếu rút tiền trước hạn, ông sẽ bị ngân hàng áp dụng lãi suất
không kỳ hạn 2%/năm. Ơng Nam cũng biết được là ngân hàng có chính sách cho vay
cầm cố sổ tiết kiệm do chính ngân hàng phát hành với lãi suất hiện tại là 10,8%/năm.
Yêu cầu:
1. Nếu ông Nam yêu cầu tư vấn, là nhân viên phụ trách, anh chị sẽ khuyên khách hàng
nên rút trước hạn hay cầm cố sổ tiết kiệm để vay.
2. Nếu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm để vay thì ngân hàng có thể cho vay tối đa bao
nhiêu để không bị rủi ro khi khách hàng không trả được nợ
Bài 11
Một khách hàng có tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng từ ngày 15/01/N đến ngày
15/02/N, số tiền 10000 tr đồng, lãi suất 6%/năm. Tính lãi suất của khách hàng đến
xin rút tiền biết theo quy định của ngân hàng số ngày thưc gửi của khách hàng bằng
2/3 so với kỳ hạn trong hợp đồng thì được hưởng 80% lãi suất, nếu dưới 2/3 thì
hưởng lãi suất không kỳ hạn 1%/năm. Giả sử ngày 10/02/N khách hàng đến đề nghị
rút tiền:
a. Xác định mức lãi suất khách hàng được hưởng
b. Xác định số tiền khách hàng nhận được?
Bài 12
Tình hình tài khoản tiền gửi thanh tốn của công ty Minh Anh tháng 5/N tại ngân
hàng X như sau: (triệu đồng)
1/5/N: Số dư: 500
5/5/N: Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 200
8/5/N: Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua nguyên liệu: 300
11/5/N: Doanh thu báo có: 300
17/5/N: Rút tiền mặt: 100
20/5/N: Nộp thuế: 50
23/5/N: Nhận doanh thu bán hàng: 300
28/5/N: NH X ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh tốn thu nợ vay : 100
u cầu: Tính lãi tiền gửi thanh tốn trên tài khoản của cơng ty Minh Anh. Biết rằng
lãi tiền gửi thanh toán là 1%/năm. Ngân hàng tính lãi vào ngày 25 hàng tháng.
Bài tập chương 4
Phần cho vay bổ sung vốn lưu động
Bài 1
Doanh nghiệp Lan Anh vay ngân hàng ABC một khoản tiền 200 triệu đồng với thời
hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch giải ngân và thu hồi nợ gốc được hai bên
thống nhất như sau:
- Ngày 15/3 giải ngân 80 triệu đồng
- Ngày 20/4 giải ngân 90 triệu đồng
- Ngày13/5 giải ngân 30 triệu đồng
- Ngày 25/7 trả nợ gốc 50 triệu đồng
- Ngày 20/8 trả nợ gốc 70 triệu đồng
- Số nợ gốc còn lại trả khi đáo hạn
Yêu cầu: Tính số tiền lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ gốc theo
dư nợ thực tế ?
Bài 2
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 500 triệu đồng, với thời hạn 6 tháng
(từ 18/3/N đến 18/9/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp một lần vào
18/3/N.
Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 15/7/N và ngày
18/9/N. Lãi suất cho vay 1%/tháng.
Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 15/7/N trả số tiền: 200 triệu đồng.
Ngày 18/9/N trả số tiền: 300 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền lãi mà doanh nghiệp vay phải trả?
2. Nếu số tiền 200 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 15/7/N bao gồm cả
gốc và lãi tiền vay, xác định số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/9/N?
Bài 3
Ngân hàng A đang theo dõi hợp đồng tín dụng của một khách hàng với những thông
tin như sau:
Cho vay 170 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ.
Khi hết 12 tháng, khách hàng đã mang 90,4 triệu đồng đến trả và xin gia hạn nợ 6
tháng. Sau khi thẩm định, biết lý do không trả được nợ là khách quan, ngân hàng đã
đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12
tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, ngân hàng đã bán tài sản thế
chấp và thu được 155 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bán). Mức lãi suất áp dụng trong
thời gian quá hạn là 150% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ bán tài sản
thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc khơng? Biết ngân hàng chuyển nợ quá hạn cả gốc và
lãi.
Bài 4
Doanh nghiệp thương mại Bầu trời Xanh vay ngân hàng thực hiện phương án kinh
doanh ngắn hạn, thời gian từ tháng 3 đến tháng 10/N. Các số liệu trong hồ sơ vay vốn
gồm có:
- Giá trị hàng hóa mua vào 1.800 triệu đồng
- Chi phí tiêu thụ: 300 triệu đồng
- Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia vào phương án là 600 triệu đồng
- Tài sản đảm bảo ước tính trị giá 2.600 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa 70%)
- Trong số hàng hóa mua vào có 15% giá trị thanh toán được trả chậm, thời hạn thanh
toán cuối tháng 12/N. Đồng thời người mua cũng ứng trước cho doanh nghiệp số tiền
khoảng 130 triệu đồng ngay khi bắt đầu thực hiện phương án.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định mức cho vay của Ngân hàng (nếu mọi yếu tố khác đều được thỏa
mãn)?
2. Nếu thời hạn mua hàng hóa trả chậm được đẩy lên tháng 6/N thì ngân hàng có
cần tính lại mức cho vay khơng? Vì sao?
Bài 5.1.
Tháng 3/20xx cty X gửi đến NHTM hồ sơ vay vốn lưu động để thực hiện phương
án sxkd của DN. Sau khi xem xét , CBTD của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ
tiêu như sau:
-
-
Giá trị TSTC: 8600
Tổng chi phí sxkd : 5800 trđ
+ Chi phí vật tư: 3250
+ Tiền lương nhân viên: 500
+ KHTSCĐ: 1500
+ Các chi phí khác: 550
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của DN
Xác định mức cho vay đối với cty trên biết:
Để thực hiện phương án kinh doanh DN sử dung vốn lưu động tự có 890 trđ
Cty mua vật tư trả chậm 30% giá trị lô hàng sau khi thu được hết tiền bán
hàng.
Nguồn vốn khác là 200 trđ
Ngân hàng cho vay tối đa 70% giá trị taì sản bảo đảm
Bài 5
Cơng ty Hải Long có nhu cầu vay để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
tại ngân hàng thương mại cổ phần A. Các dữ liệu trong hồ sơ vay vốn như sau:
- Nhu cầu vốn của phương án: 1 tỷ đồng (trong đó chi phí ngun vật liệu
chiếm 60%)
- Vốn tự có của cơng ty tham gia vào phương án: 450 triệu đồng.
- Kế hoạch bán hàng: doanh số tháng 7 = 0, tháng 8 = 100 triệu đồng, tháng 9 =
230 triệu đồng, tháng 10 = 400 triệu đồng và tháng 11 = 420 triệu đồng. Trong
tháng 8, tháng 9 và tháng 11 là bán hàng thu tiền ngay. Riêng tháng 10 có 50%
doanh số là bán chịu đến 31/12 mới thu tiền được.
- Các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào có thời gian trả chậm bình
qn là 15 ngày.
u cầu:
1. Nếu các điều kiện vay vốn công ty đều hội đủ, xác định mức cho vay tối đa
của ngân hàng trong trường hợp trên?
2. Giả sử ngày 1/7/N công ty bắt đầu nhập nguyên vật liệu thực hiện phương
án. Hãy xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án, đồng thời cho biết thời hạn
cho vay tối đa là bao nhiêu?
3. Nếu công ty đề nghị với ngân hàng được trả lãi hàng tháng, còn gốc trả một
lần khi đáo hạn, ngân hàng sẽ xử lý như thế nào? Giải thích và tính tốn lại các
kỳ hạn nợ theo ý kiến cá nhân anh/chị đồng thời tính tốn số tiền ngân hàng thu
ở mỗi kỳ hạn?
Biết rằng: Công ty được trả chậm 20% chi phí nhập nguyên vật liệu cho đến
khi phương án kết thúc và nhận được toàn bộ tiền bán hàng. Lãi suất ngân hàng
áp dụng 1%/tháng. Tỷ lệ thu hồi vốn gốc tương ứng với tỷ lệ nguồn vốn tham
gia của ngân hàng vào phương án.
Bài 6
Ngày 2/8/N, Công ty Tam Thịnh nộp hồ sơ đến ngân hàng đề nghị tài trợ vốn cho một
phương án sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân hàng đã quyết
định tài trợ theo phương thức cho vay từng lần và đã thống nhất các nội dung sau (đơn
vị tính:
triệu đồng):
• Chi phí thực hiện phương án:
- Trị giá vật tư, nguyên liệu mua vào: 2.750
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150
• Vốn tự có tham gia vào phương án: 300
• Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá gồm:
- Một bất động sản: 2.800
- Một xe tải: 900
Để chứng minh khả năng trả nợ, Cơng ty Tam Thịnh đã xuất trình hợp đồng số
257/HĐ ngày 25/7/N ký kết với người tiêu thụ sản phẩm. Trong hợp đồng có các điều
khoản sau:
• Tổng giá trị hàng hóa: 3.500, được giao tồn bộ một lần vào ngày 02/01/N+1
• Phương thức thanh tốn:
- Người mua ứng trước 20% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký.
- Ngay sau khi giao hàng, người mua thanh tốn 50% giá trị cịn lại của hợp đồng,
một tháng sau sẽ thanh tốn phần cịn lại.
u cầu:
1/ Xác định mức cho vay.
2/ Dự kiến thời hạn cho vay và lập kế hoạch trả nợ.
Biết rằng:
- Theo chính sách tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản
đảm bảo là 50% đối với bất động sản và 70% đối với động sản.
- Yêu cầu vay của công ty A được chấp nhận và giải ngân toàn bộ ngay trong ngày
đề nghị vay.
- Tỷ lệ thu nợ gốc là 65% trên tiền bán hàng thực thu sau khi đã giao hàng, lãi thu
cùng nợ gốc.
- Lãi suất cho vay ngân hàng áp dụng trong trường hợp này là 12%/năm.
Bài 7
Trong tháng 6/N cơng ty gốm sứ Thiên Thanh có đề nghị Ngân hàng TMCP ACB
cấp một hạn mức tín dụng cho quý 3/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế
hoạch kinh doanh quý 3/N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau:
I Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 20.414 triệu đồng
1. Chi chí nguyên vật liệu: 14.896 triệu đồng
2. Chi phí nhân cơng: 254 triệu đồng
3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.865 triệu đồng
4. Chi phí dịch vụ mua ngồi: 1.643 triệu đồng
5. Chi phí khác bằng tiền: 756 triệu đồng
Sau khi thẩm định, Ngân hàng TMCP ACB đã đồng ý cho vay với lãi suất
1%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 31/8/N dư nợ tài khoản cho vay
là 4.647 triệu đồng. Trong tháng 9/N có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 1/9:
- Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/9/N.
- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị phục vụ sản xuất trong kỳ: 543 triệu đồng, hẹn
trả vào 27/9/N.
Ngày 10/9:
- Đến hạn trả NHTM A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước:
653 triệu đồng
- Xin vay chi thưởng cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 10/N.
- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Ngày 15/9:
- Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Ngày 18/9:
- Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý 3/N?
2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 9/N
Biết rằng:
1. Công ty Thiên Thanh chỉ có một tài khoản vay tại Ngân hàng TMCP ACB.
2. Theo dự tính của doanh nghiệp Thiên Thanh: Vốn lưu động ròng và các khoản
vốn khác được sử dụng trong quý 3/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động
năm N là 6 vòng.
3. Ngân hàng TMCP ACB tự trích tài khoản tiền gửi của cơng ty Thiên Thanh để
thu nợ khi đến hạn.
4. Giả định tài khoản tiền gửi của công ty Thiên Thanh luôn đủ số dư để thanh toán
nợ khi đến hạn.
Bài 8
Doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn gửi đến Ngân hàng thương mại bộ hồ sơ đề nghị cấp
một hạn mức tín dụng cho năm N để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh
doanh năm N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 22.520
1. Chi phí ngun liệu, vật liệu: 16.973
2. Chi phí nhân cơng: 265
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 2.520
4. Chi phí dịch vụ mua ngồi: 1.950
5. Chi phí khác bằng tiền: 812
Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho vay với lãi suất 1%/tháng và ổn định
trong suốt năm N.
Các số liệu phát sinh trong năm N như sau:
Vay theo HMTD
Thu tiền bán hàng trong tháng
Ngày
11/01
Số tiền
1000
Ngày
31/01
Số tiền
1.500
16/02
1.000
05/04
16/05
21/06
2.000
800
1.500
28/02
31/03
30/04
31/05
30/06
1.000
1.500
1.000
1.000
1.500
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng năm N?
2. Xác định hạn mức tín dụng cịn lại sau mỗi lần vay và cuối mỗi tháng?
3. Tính tiền lãi doanh nghiệp phải trả hàng tháng cho ngân hàng?
Biết rằng:
- Theo dự tính của doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn: vốn lưu động ròng và các khoản
vốn khác được sử dụng trong năm N là 1.000. Vịng quay vốn lưu động trong năm
N bình quân là 1,25 vòng/quý.
- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của doanh nghiệp đến cuối N-1 = 0
- Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 80% tiền thu bán hàng để trả nợ gốc cho ngân
hàng.
Bài 9
Doanh nghiệp Hải Long xuất trình hồ sơ vay Ngân hàng TMCP A để thực hiện mua
hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
- Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 triệu đồng (trong
đó thanh tốn ngay 70%, phần nợ cịn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ
hàng
hóa).
- Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 triệu đồng.
- Vốn của doanh nghiệp tham gia vào phương án: 200 triệu đồng.
- Tài sản đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa là
50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với doanh nghiệp nếu các quy định khác về điều
kiện vay và nguồn vốn của ngân hàng đều thỏa mãn?
2. Cho biết cách xử lý của ngân hàng trong các trường hợp sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, ngân hàng nhận thấy doanh nghiệp có biểu
hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ từ bán hàng không rõ ràng, tài sản đảm bảo
sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, doanh nghiệp thực hiện đúng các cam kết, khơng có dấu
hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, doanh nghiệp không trả được nợ, ngân hàng
đã áp dụng một số biện pháp khai thác nhưng không thành công. Mặt khác, do thị
trường biến động mạnh nên giá trị tài sản đảm bảo chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.
Bài 10
Ngày 15/9/N Công ty cổ phần đầu tư Bạch Hạc gửi đến chi nhánh Ngân hàng TMCP
A hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/N là 3.000
triệu đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của Công ty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau
đây:
Nội dung
Số tiền (triệu đồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào
12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý
9.875
TS lưu động bình qn
6.150
Doanh thu thuần
21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của công ty
3.660
Tổng giá trị tài sản thế chấp của công ty
4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho
công ty là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/N, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ và cán bộ
tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công ty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi vay ngắ hạn tại ngân hàng: 21 triệu đồng
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 triệu đồng
- Ngày 8/10: cho vay để mua ôtô tải: 464 triệu đồng
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 75 triệu đồng
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 triệu đồng
Yêu cầu: Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng:
- Nguồn vốn của ngân hàng đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty.
- Cơng ty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của ngân hàng.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/N của công ty là 700 triệu đồng.
Bài 11
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng với Công ty
Bạch Hạc về việc nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng
lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ đồng (giả thiết hợp đồng đảm bảo
nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/N đến 1/10/N. Bên
Bạch Hạc ứng trước 1,5 tỷ đồng, số tiền cịn lại sẽ được thanh tốn làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi cơng trình bàn giao 1 tháng. Trong
tháng 3, cơng ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ
đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có cơng ty tham gia vào
cơng trình là 900 triệu đồng, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450
triệu đồng; lãi suất cho vay hiện hành 1,2%/tháng.
Sau khi thẩm định ngân hàng chấp thuận cho vay. Hãy xác định quy mô, thời hạn cho
vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi
cơng ty có nguồn thu.
Cho vay dài hạn
Bài 1. Công ty Đông Phương thực hiện một dự án đầu tư với tổng v ốn
9.000 triệu đồng. Công ty Đông Phương lập hồ sơ vay vốn với các thông tin như
sau:
-
-
Vốn chủ sở hữu: 3.000 triệu đồng
Vốn vay ngân hàng được duyệt: 6.000 triệu đồng, thời gian trả nợ 3
năm, 6 tháng trả nợ một lần vào cuối kỳ theo phương thức kỳ khoản
giảm dần. Lãi suất cho vay 13,5%/năm.
Giải ngân lần 1 ngày 10/01/2020 số tiền 2.000 triệu đồng.
Giải ngân lần 2 ngày 20/02/2020 số tiền 1.500 triệu đồng.
Giải ngân lần 3 ngày 12/03/2020 số tiền 2.500 triệu đồng.
Dự án hoàn thành và nghiệm thu ngày 10/04/2020. Lãi vay thi công
được trả sau khi thi công xong.
Yêu cầu:
1. Tính tiền lãi vay phát sinh trong thời gian thi cơng (bi ết tháng
2/2020 có 29 ngày)
2. Xác định thời gian cho vay
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ
Bài 2. Một doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn tại một NHTM,
trong bộ hồ sơ vay vốn có các dữ liệu sau:
Tên dự án: mua máy móc thiết bị
Tổng vốn đầu tư: 15.000 triệu đồng. Trong đó vốn chủ sở hữu tham gia vào
phương án 6.000 triệu đồng, mua máy móc thiết bị được trả chậm 30% cho
nhà cung cấp sau 5 năm, nguyên giá máy móc thi ết bị là 8.000 tri ệu đ ồng.
Phần còn lại doanh nghiệp xin vay ngân hàng.
- Giá trị tài sản thế chấp 12.500 triệu đồng (mức cho vay tối đa của ngân hàng
là 60% giá trị tài sản thế chấp).
- Lãi suất vay vốn cố định trong thời gian vay là 12%/năm. Lãi vay thi công
được trả sau khi thi công xong.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy
-
1/ Xác định mức cho vay?
2/ Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết thời gian trả nợ là 3 năm theo phương th ức
kỳ khoản cố định, kỳ trả nợ là 6 tháng, trả vào cuối mỗi kỳ.
Bài 3. Công ty Đông Phương thực hiện một dự án đầu tư với tổng vốn
9.000 triệu đồng. Công ty Đông Phương lấp hồ sơ vay vốn với các thông tin nh ư
sau:
-
-
Vốn chủ sở hữu: 3.000 triệu đồng
Vốn vay ngân hàng được duyệt: 6.000 triệu đồng, thời gian trả nợ 3
năm mỗi năm một lần vào cuối năm theo phương thức kỳ khoản gi ảm
dần. Lãi suất cho vay 15%/năm.
Giải ngân một lần vào ngày 10/01/2018.
-
-
Dự án hồn thành ngày 10/12/2018. Lãi vay thi cơng được tr ả sau khi
thi công xong.
Khấu hao tài sản cố định là 15%/năm, ngân hàng chỉ cho phép trích
khấu hao trên phần tài sản hình thành từ vốn vay ngân hàng. Lãi vay
thi cơng được vốn hóa.
Dự tính khi dự án đi vào hoạt động, lợi nhuận trước thuế và lãi vay l ần
lượt từ năm thứ nhất đến năm thứ ba là: 2.500; 3.400; 5.000 tri ệu
đồng. Doanh nghiệp dùng 60% lợi nhuận ròng dùng để trả nợ. Thu ế
thu nhập doanh nghiệp 20%/năm.
Yêu cầu:
4. Tính tiền lãi vay phát sinh trong thời gian thi công (bi ết tháng
2/2018 có 28 ngày)
5. Xác định thời gian cho vay
6. Lập bảng kế hoạch trả nợ
Bài 4. Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự
án đầu tư Z. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số
chỉ tiêu như sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án Z: 7.850 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là trị giá thẩm định: 8.900 triệu đồng.
- Để thực hiện dự án đầu tư Z, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 3.050 triệu đồng và
đi vay ngân hàng thương mại khác là 500 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản thế chấp.
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án Z của doanh
nghiệp. Số vốn vay với công ty A thực hiện dự án Z được giải ngân theo 3 đợt như
sau: Đợt 1 – ngày 15/01/2020: giải ngân 60%; Đợt 2 – ngày 26/04/2020: giải ngân
20%; Đợt 3 – ngày 04/05/2020: giải ngân 20%.
Dụ án Z hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả
hết 100% vào ngày nghiệm thu cơng trình.
u cầu (Kết quả lấy đến 2 số thập phân):
Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với cơng ty A, biết rằng dự án thẩm định
có tính khả thi.
2 Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số, biết lãi suất
12%/năm, cơ sở tính lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3 Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản cố định thanh toán cuối mỗi 6 tháng 1 lần. Lãi suất cố định trong thời gian
vay 12%/năm.
1
Bài 5. Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự án đầu
tư CZ. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như
sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án CZ: 17.815 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 14.500 triệu đồng, tài sản này đã dùng đảm bảo cho một khoản vay
với mức cho vay của khoản vay đó là 1.525 triệu đồng.
- Để thực hiện dự án đầu tư CZ, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 5.090 triệu đồng và đi vay
ngân hàng thương mại khác là 2.545 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản thế chấp.T
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án CZ của doanh
nghiệp. Số vốn vay với công ty A thực hiện dự án CZ được giải ngân theo 3 đợt như sau: Đợt
1 – ngày 15/01/2020: giải ngân 40%; Đợt 2 – ngày 16/03/2020: giải ngân 40%; Đợt 3 – ngày
04/05/2020: giải ngân 20%.
Dụ án CZ hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào ngày nghiệm thu cơng trình.
u cầu:
1 Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với công ty A, biết rằng dự án thẩm định có
tính khả thi.
2
Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số, biết lãi suất 10,95%/năm,
cơ sở tính lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3 Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm,theo phương thức kỳ khoản
cố định trả vào cuối mỗi 6 tháng 1 lần. Lãi suất cố định trong thời gian vay 12%/năm.
Bài 6. Dự án đầu tư Sunrise của cơng ty Hịa Bình có tổng vốn dự tốn là
40.000.000 USD. Chủ đầu tư có khả năng tự tài trợ vào dự án là 10.000.000 USD. Trong
tổng vốn dự tốn có nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm 60% giá trị trong
vòng 5 năm, nguyên giá tài sản máy móc thiết bị nhập khẩu 20.000.000 USD. Phần cịn
lại cơng ty xin ngân hàng tài trợ.
Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 3 đợt như sau :
•
Đợt 1:Ngày 21/02/2018
Giải ngân 50% hạn mức
•
Đợt 2:Ngày 15/04/2018
Giải ngân 30% hạn mức
•
Đợt 3:Ngày 20/06/2018
Giải ngân 20% hạn mức
Cơng trình hồn thành và nghiệm thu vào ngày 25/06/2018. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào ngày nghiệm thu cơng trình.
u cầu:
1
Xác định hạn mức tín dụng dài hạn có thể chấp cho dự án, biết rằng dự án thẩm định
có tính khả thi.
2
Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng, biết lãi suất 2,5% tháng và lãi không nhập vào
vốn trong quá trình giải ngân.
3
Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản giảm dần vốn gốc trả đều 6 tháng/lần, lãi tính theo dư nợ cịn lại. Lãi suất cố
định trong thời gian vay 12%/năm
Bài tập cho vay thấu chi
Bài 1. Khách hàng A có nhu cầu 50 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng nhưng
trong tài khoản thanh tốn chỉ có 15 triệu đồng, khách hàng sử dụng thấu chi để đáp
ứng nhu cầu trong thời gian từ ngày 26/10/2018 và đến ngày 15/11/2018 khách hàng
thanh toán lại cho ngân hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả cho
ngân hàng, biết lãi suất cho vay thấu chi của ngân hàng là 13,5%/năm
Bài 2.
Phần bài tập chiết khấu
Bài 1
Ngày 20/8/N Ngân hàng A tiếp nhận một giấy đề nghị chiết khấu do công ty X nộp
gồm hối phiếu mệnh giá 200.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng, phát hành 2/7/N.
Ngân hàng A chấp nhận chiết khấu ngay trong ngày, lãi suất chiết khấu 16%/năm. Hoa
hồng và phí chiết khấu là 0,1%/mệnh giá. Thực hiện yêu cầu sau cho cả hai trường
hợp chiết khấu theo lãi đơn và lãi kép.
Yêu cầu:
1/ Tính giá trị mà ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng, biết khách hàng chiết
khấu tồn bộ thời hạn cịn lại của chứng từ?
2/ Tính số tiền mà Cơng ty X phải trả cho ngân hàng nếu cam kết mua lại hối phiếu
trên vào ngày 20/9/N?
Bài 2
Ngày 20/3/N ngân hàng A tiếp nhận một đơn xin chiết khấu của công ty X gồm 10 trái
phiếu chính phủ, mệnh giá 10.000.000 đồng/tờ, kỳ hạn 5 năm, phát hành 15/8/N-5, lãi
suất 12%/365 ngày, lĩnh lãi vào ngày 15/8 mỗi năm.
Ngân hàng A chấp nhận chiết khấu tồn bộ thời hạn cịn lại ngay trong ngày, lãi suất
chiết khấu 16%/năm, hoa hồng và phí chiết khấu là 0,15%/mệnh giá.
Yêu cầu: Tính số tiền ngân hàng thanh toán cho khách trong hai trường hợp sau:
1/ Ngân hàng chiết khấu theo lãi đơn.
2/ Ngân hàng chiết khấu theo lãi kép.
Bài 3
Ngày 19/04/2016, Công ty Linh Sơn đến ngân hàng GPBank đề nghị chiết khấu các
chứng từ sau:
- Trái phiếu chính phủ số CP1183 mệnh giá 150 triệu đồng, thời hạn 2 năm, phát
hành ngày 01/06/2014, lãi suất 12%/năm, lãi trả sau định kỳ 3 tháng 1 lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 120 triệu đồng, thời hạn 1 năm phát hành ngày
01/07/2015, lãi suất 14%/năm, lãi trả sau định kỳ hàng tháng.
Sauk hi thẩm định GPBank chấp nhận chiết khấu với các điều kiện sau:
- Lãi suất cho vay 1,4%/tháng.
- Mức hoa hồng và lệ phí chiết khấu áp dụng 0.3% trên mệnh giá của chứng từ nhận
chiết khấu.
u cầu: Hãy tính tốn và xác định:
a. Tổng số tiền chiết khấu của ngân hàng
b. Tổng số tiền công ty được nhận.
Bài 4
Ngày 31/05/2009 công ty A đến ngân hàng Vietinbank chi nhánh K xin chiết khấu các
chứng từ sau:
1. Trái phiếu số 00345BH/TP:
Mệnh giá: 800.000.000 đồng
Thời hạn : 3 năm
Lãi suất: 9%/năm, lãi trả định kỳ hàng quý
Ngày phát hành: 07/01/2007
Ngày đáo hạn: 07/01/2010
2. Kỳ phiếu số 013645/KP:
Mệnh giá 700.000.000 đồng
Thời hạn: 2 năm
Lãi suất 10%/năm, lãi trả trước 1 lần khi phát hành
Ngày phát hành: 09/03/2008
Ngày đáo hạn: 09/03/2010
Biết rằng: Lãi suất cho vay ngắn hạn là 1,2%/tháng; tỷ lệ hoa hồng và lệ phí là 0.5%
trên mệnh giá.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng Vietinbank chi nhánh K được hưởng
b. Xác định số tiền khách hàng được nhận.
Bài 5. Ngày 16/06/2018 khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu 10 trái phiếu chính
phủ với thông tin như sau: -Mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu -Phát hành ngày
02/08/2010 -Thời hạn : 10 năm -Lãi suất trái phiếu : 10%/năm -Phương thức trả lãi :
trả lãi hàng năm Ngân hàng chấp nhận chiết khấu sau đó một ngày ,lãi suất chiết khấu
12%/năm và hoa hồng chiết khấu 0,5% mệnh giá
Yêu cầu: 1/ Tính số tiền cho khách hàng chiết khấu.
2/ Nếu khách hàng cam kết mua lại trái phiếu vào ngày 17/06/2019, tính số tiền khách
hàng phải trả cho ngân hàng?
Bài 6. Ngày 31/05/2009 công ty A đến ngân hàng Vietinbank chi nhánh K xin chiết
khấu các chứng từ sau:
1.Trái phiếu số 00345BH/TP:
Mệnh giá: 800.000.000 đồng
Thời hạn : 3 năm
Lãi suất: 9%/năm, lãi trả cuối kỳ
Ngày phát hành: 07/01/2007
Ngày đáo hạn: 07/01/2010
3. Hối phiếu số 013645/HP:
Mệnh giá 500.000.000 đồng
Ngày phát hành: 09/03/2009
Ngày đáo hạn: 09/07/2009
Biết rằng: Lãi suất cho vay ngắn hạn là 1,2%/tháng; tỷ lệ hoa hồng và lệ phí là 0.5%
trên mệnh giá.
Yêu cầu:
c. Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng Vietinbank chi nhánh K được hưởng
Phần bài tập bao thanh tốn
Bài 1
Cơng ty Thuận Phát cung cấp hàng cho siêu thị BigC với các hóa đơn (HĐ) như sau:
-
-
HĐ xuất bán hàng số 0212 ngày 20/01/2011 trị giá 220.000.000 đồng trả chậm 8 tuần.
HĐ ký gửi hàng số K0378 ngày 28/01/2011 trị giá 180.000.000 đồng.
Ngày 27/02/2011 công ty đến ngân hàng Vietinbank đề nghị bao thanh tốn (BTT) cho 2
hóa đơn nêu trên. u cầu:
a. Hãy cho biết ngân hàng có chấp nhận BTT các hóa đơn trên hay khơng? Tại sao?
b. Xác định các dòng tiền nhận được của khách hàng và của ngân hàng tại các ngày hiệu
lực?Biết rằng nếu ngân hàng chấp nhận BTT thì sẽ thực hiện nghiệp vụ với các thơng
tin sau:
Hóa đơn hợp lệ đủ điều kiện BTT: nêu tại câu a
Hạn mức BTT mà ngân hàng cấp cho siêu thị BigC vẫn còn thừa.
Tỷ lệ ứng trước: 90% trị giá hóa đơn
Phí bao thanh tốn 0,3% trị giá hóa đơn
Lãi suất cho vay ngắn hạn 1,5%/tháng.
Bài 2
Công ty Hải An ký kết hợp đồng bán hàng cho công ty Minh Hải lô hàng trị giá 5.000
triệu đồng, thời gian bán chịu là 90 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngày 20/04/2018
Ngân hàng đồng ý bao thanh tốn với cam kết cho cơng ty Hải An vay tiền ứng trước
75% giá trị khoản phải thu. Lãi suất cho vay tiền ứng trước 15%/năm. Ngân hàng thu
phí bao thanh tốn là 0,2% theo giá trị lơ hàng. Anh (chị) hãy tính:
-
Số tiền cơng ty Hải An được ngân hàng cho vay ứng trước. Biết rằng công
ty Hải An giao hàng ngày 05/04/2018.
-
Lãi vay ứng trước mà công ty Hải An phải trả cho Ngân hàng là bao nhiêu?
Bài 3. Ngày 31/07/2018 Công ty TNHH Thủy Sản An Nam ký hợp đồng xuất khẩu
bạch tuộc theo phương thức trả chậm, thời hạn 3 tháng, trị giá lô hàng xuất khẩu
300.000 USD. Theo thỏa thuận giữa hai bên xuất nhập khẩu và ngân hàng
Vietcombank, ngày 05/08/2018 Công ty TNHH Thủy Sản An Nam được ngân hàng
Vietcombank chấp nhận cấp tín dụng BTT xuất khẩu, bên xuất khẩu tiến hành giao
hàng hóa cho bên nhập khẩu đợt 1 vào thời điểm ký hợp đồng xuất khẩu, chứng từ
xuất nhập khẩu a 6/6 sẽ chuyển nhượng chứng từ XNK cho ngân hàng sau khi giao
hàng xong để nhận khoản cho vay ứng trước, hợp đồng với những cam kết như sau:
-Phí quản lý BTT xuất khẩu :0,30% doanh số BTT.
-Phí xử lý chứng từ :150 USD/bộ chứng từ.
-Phí tổ chức BTT nhập khẩu theo yêu cầu là 1,5% trị giá khoản phải thu.
-Lãi suất ứng trước áp dụng đối với trường hợp BTT có đảm bảo rủi ro tín dụng bằng
lãi suất chiết khấu của VCB là 6,5%/năm,cộng biên độ 0,5%.
-Ngân hàng Vietcombank ứng trước 80% trị giá bao thanh toán cho khách hàng.
Biết rằng bên xuất khẩu giao hàng thành 2 đợt đến các địa điểm khác nhau, các đợt có
giá trị hóa đơn bằng nhau, mỗi đợt cách nhau 6 ngày, nhưng chỉ xuất trình chứng từ
thanh tốn một lần vào đợt giao hàng cuối cùng.
Yêu cầu: Xác định gía trị tất tốn khi đáo hạn
Bài 4. Cty AMC ký hợp đồng bán cho cty Bắc Long Biên lô hàng tr ị giá
2000 tr đ. Trong hợp đồng thương mại cơng ty Bắc Long Biên cam
kết thanh tốn 50% bằng tiền mặt ngay khi nhận hàng và 50% còn
lại thanh toán trả chậm 3 tháng kể từ ngày nhận được hàng. Cty
AMC đến ngân hàng X yêu cầu BTT khoản phải thu theo HĐ th ương
mại trên. Ngân hàng đồng ý BTT và 2 bên ký kết h ợp đ ồng BTT ngày
02/8/20xx. Ngày 4/8/20xx cty AMC giao hàng. Ngày 8/8/20xx cty
Bắc Long Biên nhân được hàng. Ngày 10/8/20xx ngân hàng ứng
trước cho cty AMC vay 80% giá trị KPT với lãi suất cho vay
14%/năm. Phí BTT 0,3% tính trên giá trị KPT, phí x ứ lý h ồ s ơ là
500.000 đồng/ hồ sơ BTT, Phí quản lý BTT là 0,2% doanh số BTT. Phí
được thu ngay sau khi ngân hàng thực hiện BTT. Yêu c ầu:
1. Số tiền ngân hàng X cho cty AMC vay ứng trước
2. Số tiền còn lại của cty AMC khi cty Bắc Long Biên thanh toán n ợ
cho ngân hàng X
Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự án
đầu tư CZ. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ
tiêu như sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án CZ: 17.815 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là đất nông nghiệp trị giá thẩm định: 18.700 triệu đồng.
- Để thực hiện dự án đầu tư CZ, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 5.090 triệu đồng và đi
vay ngân
hàng thương mại khác là 2.545 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản thế chấp.
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án CZ của doanh
nghiệp. Số vốn
vay với công ty A thực hiện dự án CZ được giải ngân theo 3 đợt như sau: Đợt 1 – ngày
15/01/2020:
giải ngân 50%; Đợt 2 – ngày 16/03/2020: giải ngân 30%; Đợt 3 – ngày 04/05/2020: giải
ngân 20%.
Dụ án CZ hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào
ngày nghiệm thu công trình.
Yêu cầu (Kết quả lấy đến 2 số thập phân):
1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với cơng ty A, biết rằng dự án thẩm định có
tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số, biết lãi suất
10,95%/năm, cơ sở tính
lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản tăng dần