GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Họ và tên sinh viên: TẠ THỊ LAN
Ngành: Hệ thống thơng tin địa lí
Niên khóa: 2014-2018
Tháng 07 năm 2018
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
CƠ CẤU MÙA VỤ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2015
Tác giả
TẠ THỊ LAN
Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng u cầu
cấp bằng Kĩ sƣ ngành Hệ thống Thông tin Địa lý
Giáo viên hƣớng dẫn:
PGS.TS NGUYỄN KIM LỢI
Tháng 07 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh,các q thầy cơ,đặc biệt là thầy PGS. TS Nguyễn Kim
Lợi, KS. Nguyễn Duy Liêm. Bộ môn Tài nguyên và GIS đã tận tình chỉ dạy,truyền đạt
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến KS. Nguyễn Quốc Hải
An ngƣời đã tận tình quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo những kiến thức, kỹ năng chun
ngành cũng nhƣ góp ý cho tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Tơi cũng cảm ơn những ngƣời bạn đồng hành cùng tôi trong quãng đời sinh
viên, những ngƣời đã luôn giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn, sẵn sàng chia sẻ cho tơi
những điều hay, lẽ phải và cũng là nguồn động lực để tôi phấn đấu vƣơn lên.
Cuối cùng, để có đƣợc thành quả nhƣ ngày hơm nay, con xin nói lời biết ơn
chân thành đối với cha mẹ, những ngƣời đã sinh thành nên con, chăm sóc, ni dạy
con thành ngƣời và tạo điều kiện cho con đƣợc học tập.
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Lan
Bộ môn Tài nguyên và GIS
Khoa Môi trƣờng và Tài ngun
Trƣờng Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh
i
TĨM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Ứng dụng cơng nghệ viễn thám thành lập bản đồ cơ cấu
mùa vụ tỉnh Trà Vinh năm 2015” đƣợc tiến hành từ tháng 2/2018 đến tháng 7/2018.
Đề tài thành lập các bản đồ phân loại cây trồng và bản đồ cơ cấu cây trồng
năm 2015. Đạt kết quả là diện tích lúa 1vụ chiếm 5.7% ,lúa 2 vụ chiếm 7.2%,lúa 3vụ
chiếm 0.1%,lúa 2 vụ và 1 vụ thủy sản chiếm 3.3%,lúa 1 vụ và 1 vụ cây hàng năm
chiếm 4.9 %,lúa 1 vụ và 2 vụ cây hàng năm chiếm 1.6%, lúa 1 vụ và 1 vụ thủy sản
chiếm 2.1%,lúa 1 vụ và 2 vụ thủy sản 0.05%,cây hàng năm 1 vụ chiếm 4.9%,cây hàng
năm 2 vụ 4%,cây hàng năm 3 vụ 1.93%,rừng chiếm 10.5%và cây lâu năm chiếm 15.7
%..
Kết quả so sánh với niên giám thống kê cho thấy kết quả diên tích đƣợc tính từ
giải đốn cây trồng nhỏ hơn 85%. Kết quả so sánh với bản đồ sử dụng đất cho thấy
diện tích cơ cấu cây trồng tính từ kết quả giải đoán lớn hơn 40%.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................................. 2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
2.1. Tổng quan về cơ cấu cây trồng. ................................................................................3
2.2 Viễn thám ..................................................................................................................4
2.2.1 Tổng quan vềviễn thám .......................................................................................... 4
2.2.1.1 Định nghia về viễn thám...................................................................................... 4
2.2.1.2 Nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám .....................................................................4
2.2.2 Vệ tinh ....................................................................................................................8
2.3 Tổng quan về khu vực nghiên cứu ..........................................................................10
2.3.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................10
2.3.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 11
2.3.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 11
2.4. Tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..............................................14
2.4.1 Ở Việt Nam ............................................................................................................14
2.4.2 Trên thế giới ...........................................................................................................16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 17
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 17
3.2 Dữ liệu ..................................................................................................................... 18
3.2.1 Dữ liệu hành chính..................................................................................................18
3.2.2 Dữ liệu viễn thám ...................................................................................................18
iii
3.2.3 Dữ liệu thực địa ......................................................................................................19
3.2.4 Dữ liệu thống kê .....................................................................................................20
3.2.5 Bản đồ sử dụng đất .................................................................................................20
3.3 Phƣơng pháp thành lập bản đồ cơ cấu cây trồng ..................................................... 21
3.3.1 Xử lý dữ liệu .........................................................................................................21
3.3.2 Xây dựng khoá giải đoán ...................................................................................... 23
3.3.3 Chọn mẫu huấn luyện ........................................................................................... 25
3.3.4 Phân loại cây trồng và các lớp phủ khác .............................................................. 28
3.4 Đánh giá dộ chính xác và xử lí ảnh sau phân loại ................................................... 28
3.5 Chồng lớp các kết quả phân loại .............................................................................29
3.6 Nhận diện, phân loại cơ cấu cây trồng ....................................................................29
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ, THẢO LUẬN ...................................................................30
4.1. Bản đồ phân loại thực phủ ...................................................................................... 30
4.1.1. Kết quả đánh giá độ chính xác ............................................................................30
4.1.2 Ma trận sai số của từng thời điểm ........................................................................30
4.1.3 Ngày 09/02/2015 ..................................................................................................33
4.1.4 Ngày 05/09/2015 ..................................................................................................35
4.1.5 Ngày 26/12/2015 ..................................................................................................36
4.2 Bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp .....................................................................37
4.3. So sánh bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp với các số liệu khác....................... 38
4.3.1. Kết quả so sánh với niên giám thống kê.............................................................. 39
4.3.2. Kết quả so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 ....................................40
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...................................................................41
5.1 Kết luận.................................................................................................................... 41
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 42
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 44
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
FAO : Food and agriculture organization of the united nations
USGS : United States Geological Survey
VWC: Vegetation water content
NDVI : Normalized Difference Vegetation Index
NDWI : Normalized DifferenceWater Index
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Mơ hình ngun lý hoạt động của viễn thám(Trung, 2015) ............................... 4
Hình 2 Đƣờng cong phản xạ phổ(Trung, 2015) ............................................................. 8
Hình 3 Bản đồ Tỉnh Trà Vinh ....................................................................................... 11
Hình 4 Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................17
Hình 5 Bản đồ khỏa sát thực địa tỉnh Trà Vinh ............................................................ 20
Hình 6 Bản đồ sử dụng đất Trà Vinh năm 2015 ........................................................... 21
Hình 7 Gộp kênh ảnh Landsat 8 ................................................................................... 21
Hình 8 Ảnh đƣợc cắt theo ranh giới tỉnh Trà Vinh ....................................................... 22
Hình 9 Phân loại cây trồng nơng nghiệp 9/2/2015 ....................................................... 34
Hình 10 Phân loại cây trồng nơng nghiệp ngày 05/09/2015 ........................................35
Hình 11 Phân loại cây trồng nơng nghiệp ngày 26/12/2015 ........................................36
Hình 12 Bản đồ cơ câu cây trồng tỉnh Trà Vinh năm 2015 ..........................................37
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Đặc điểm của các kênh phổ của ảnh Landsat 8(NASA) ................................ 10
Bảng 2: Dữ liệu ảnh viễn thám thu nhập ........................................................................ 18
Bảng 3: Điểm mẫu cây hàng năm ................................................................................ 19
Bảng 4: Điểm mẫu rừng,cây lâu năm và các loại lớp phủ khác .................................. 19
Bảng 5: Hệ thống phân loại cây trồng trong khu vực nghiên cứu ............................... 23
Bảng 6: Khóa giải đốn các lớp thực phủ trong khu vực nghiên cứu ......................... 23
Bảng 7: Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 9/2/2015 ..... 26
Bảng 8: Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 05/09/2015 27
Bảng 9:Đánh giá sự khác biệt mẫu huấn luyện thời gian thu nhận ngày 26/12/2015 .. 28
Bảng 10: Chỉ số Kappa và độ chính xác tồn cục của từng thời điểm ......................... 30
Bảng 11: Ma trận sai số 09/02/2015 ............................................................................. 31
Bảng 12: Ma trận sai số 09/05/2015 ............................................................................ 32
Bảng 13: Ma trận sai số 26/12/2015 ............................................................................ 33
Bảng 14: Thống kê giải đoán 9/2/2015 ......................................................................... 34
Bảng 15: Thống kê giải đoán 05/09/2015 .................................................................... 35
Bảng 16: Thống kê giải đoán 26/12/2015 .................................................................... 36
Bảng 17: Thống kê cơ cấu mùa vụ .............................................................................. 38
Bảng 18: Kết quả so sánh số liệu giải đoán với niên giám thống kê 2016 .................. 39
Bảng 19: Kết quả so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015............................. 40
vii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thơng qua cơ cấu cây trồng, ngƣời dân có thể nắm bắt lịch gieo trồng, thu
hoạch của từng loại cây trồng, từ đó đƣa ra những quyết định thích hợp về
sản xuất nơng nghiệp. Trong khi đó, đối với nhà quản lý, cơ cấu cây trồng là
thông tin cơ sở, làm tiền đề cho việc xây dựng chƣơng trình khuyến nơng,
kiểm soát dịch bệnh.
Theo niêm giám thống kê 2016,tỉnh Trà Vinh có tổng diện tích là có
235.826 ha. Trong đó, đất nông nghiệp: 147.916ha, đất lâm nghiệp: 7.674
ha, đất chuyên dùng: 13.660 ha, đất ở 4.841 ha, đất chƣa sử dụng 727 ha.
Lúa có diện tích 237.3 nghìn ha,sản lƣợng năm 2015 là 1.353,9 nghìn
tấn. Cây dừa diện tích: 20.029 ha, nguồn nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến nhƣ tơ xơ dừa, mùn dừa, than hoạt tính, than gáo dừa, cơm
dừa nạo sấy, phân vi sinh, thảm xơ dừa,... Cây mía có diện tích khoảng
5.883 ha ,năng suất 1.086 tạ/ha tập trung tại các vùng Trà Cú, Tiểu Cần.Cây
lạc(đậu phộng) có diện tích 4.672 ha ,có sản lƣợng hàng năm 24.351 tấn, tập
trung tại các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải.Cây bắp diện tích: 5,51 nghìn
ha, sản lƣợng vào năm 2015 là 29.97 nghìn tấn, tập trung tại các huyện Trà
Cú, Cầu Ngang.
Việc thay đổi lịch thời vụ đã làm phá vỡ quy hoạch, gây khó khăn cho
việc quản lý sản xuất nông nghiệp theo hƣớng ổn định, bền vững. Do đó,
cần theo dõi sự thay đổi cơ cấu mùa vụ để làm cơ sở đánh giá nhanh tình
hình sản xuất, dự báo, quản lý cơ cấu mùa vụ, cây trồng một cách khoa học
về điều kiện thực tế của từng địa phƣơng. Tuy nhiên, để có thơng tin cơ cấu
mùa vụ, thời vụ xuống giống cần tiến hành khảo sát thực tế tại nhiều điểm,
tốn nhiều thời gian, kinh phí và không đáp ứng kịp thời cho việc đánh giá
nhanh tình hình sản xuất.
1
Cơng nghệ viễn thám có khả năng cung cấp thơng tin mùa vụ và theo
dõi cơ cấu mùa vụ trên diện rộng, tại các thời điểm khác nhau . Một số
nghiên cứu điển hình trên thế giới ứng dụng viễn thám trong xác định cơ
cấu cây trồng nhƣ Bashir tại Sudan(Bashir et al., 2007). Trong nƣớc, có thể
kể đến nghiên cứu của Trần Thị Hiền và Võ Quang Minh (2010), ở đồng
bằng sông Cửu Long,Vũ Hữu Long và cộng sự (2011) tại đồng bằng sơng
Hồng.
Xuất phát từ lí do trên đề tài “Ứng dụng công nghệ viễn thám thành lập
bản đồ cơ cấu cây trồng tỉnh Trà Vinh năm 2015” đã đƣợc thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung của đề tài: Thành lập các bản đồ cơ cấu cây trồng nông
nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2015
Mục tiêu cụ thể:
Thành lập bản đồ phân loại cây trồng nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
Thành lập bản đồ cơ cấu cây trông tỉnh Trà Vinh
So sánh bản đồ cơ cấu cây trồng tỉnh Trà Vinh với các nguồn dữ liệu
khác.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các loại cây trồng nông nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tỉnh Trà Vinh.
2
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về cơ cấu cây trồng.
Cơ cấu cây trồng là thành phần, tỉ lệ các loại và giống cây trồng đƣợc bố trí theo thời
gian và khơng gian ở một cơ cở hoặc một vùng sản xuất nông nghiệp nhằm sử dụng
hợp lý nhất các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội sẵn có (Minh và Cộng sự, 2006).
Theo FAO, Cơ cấu mùa vụ là một công cụ cung cấp thông tin kịp thời về việc
xuống giống nhằm thúc đẩy sản xuất cây trồng ở địa phƣơng.Cơ cấu mùa vụ cung cấp
thơng tin xuống giống và thu hoạch cây trồng thích nghi tại địa phƣơng trong vùng
sinh thái nông nghiệp cụ thể.Cơ cấu mùa vụ cung cấp thông tin về tỉ lệ nảy mầm của
hạt giống,kỹ thuật nơng nghiệp chính.
Cơ cấu mùa vụ hỗ trợ nông dân và các nhà khuyến nơng đƣa ra quyết định thích
hợp về cây trồng và thời kì gieo trồng dựa trên sinh thái nơng nghiệp.Cơ cấu cây trồng
cũng cung cấp một cơ sở vững chắc để lập kế hoạch khẩn cấp cho việc phục hồi hệ
thống canh tác sau thảm họa.
Muốn vậy, cơ cấu cây trồng phải đạt các yêu cầu sau:
Tận dụng đƣợc tốt nhất các điều kiện khí hậu và tránh đƣợc tác hại của thiên tai
(hạn, lụt, bão, lạnh,…).
Tận dụng đƣợc tốt nhất các điều kiện đất đai (địa hình, thổ nhƣỡng, tƣới
tiêu,…), tránh đƣợc các tác hại (chua, mặn, phèn,…) và bảo vệ độ phì nhiêu của đất.
Tận dụng đƣợc tốt nhất các đặc tính sinh học của cây trồng (năng suất, chất
lƣợng, ngắn ngày, thích ứng rộng, khả năng chống chịu,…).
Tránh đƣợc các tác hại của sâu bệnh, cỏ dại với việc hạn chế sử dụng các biện
pháp hóa học.
3
2.2 Viễn thám
2.2.1 Tổng quan vềviễn thám
2.2.1.1 Định nghia về viễn thám
Viễn thám đƣợc định nghĩa nhƣ một khoa học nghiên cứu các phƣơng pháp thu
nhận, đo ƣờng và phân tích thơng tin của đối tƣợng (vật thể) mà khơng có tiếp xúc trực
tiếp với chúng.(Lê Văn Trung, 2015)
Theo USGS,Viễn thám là quá trình phát hiện và giám sát các đặc điểm vật lý của
một khu vực bằng cách đo phản xạ và phát xạ của chúng từ khoảng cách khu vực mục
tiêu đó.
Theo ESRI, Viễn thám là q trình tu thập và xử lí thơng tin về mơi trƣờng và bề
mặt trái đất từ một khoảng cách bằng cách thu nhận bức xạ đƣợc phát xạ hoặc phản xạ
bởi bề mặt trái đất hoặc khí quyển,hoặc bằng các thiết bị cảm biến đƣợc truyền từ thiết
bị và phản xạ lại nó.
2.2.1.2 Ngun lý thu nhận ảnh viễn thám
Do tính chất của các vật thể (nhà, đất, cây, nƣớc…) có thể đƣợc xác định thông qua
năng lƣợng bức xạ hay phản xa từ vật thể nên viễn thám là một công nghệnhằm xác
định và nhận biết đối tƣợng hoặc các điều kiện môi trƣờng thông qua những đặc
trƣng riêng về phản xạ và bức xạ.(Lê Văn Trung, 2015)
Hình 1 Mơ hình nguyên lý hoạt động của viễn thám(Trung, 2015)
Nguồn năng lƣợng chính thƣờng sử dụng trong viễn thám là bức xạ mặt trời.
4
Năng lƣợng điện từ phát ra bởi mặt trời tƣơng tác với các thành phần bầu khí
quyển trƣớc khi đến đƣợc mặt đất, năng lƣợng sóng điện từ do các vật thể phản xạ hay
bức xạn đƣợc thu nhận bởi sensor đặt trên vật mang.
Bộ cảm biến chỉ thu nhận năng lƣợng sóng điện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể
theo từng bƣớc sóng xác định năng lƣợng sóng điện từ sau khi tới đƣợc bộ cảm biến
đƣợc chuyển thành tín hiệu số và truyền về trạm thu mặt đất.
Ngồi các yếu tố trên thì trong q trình thu nhận ảnh viễn thám ta phải quan tâm
đến các yếu tố thời tiết, không nên thu nhận ảnh viễn thám trong các yếu tố thời tiết
xấu. Ảnh quang học khi thu nhận thông tin chủ yếu dựa vào năng lƣợng mặt trời nên
khi thời tiết xấu thì sẽ khơng thu nhận đƣợc hoặc thu nhận kém. Ảnh radarkhơng hoặc
ít chịu ảnh hƣởng của các yếu yếu tố thời tiết. Do sử dụng sóng microwave, cùng với
đặc điểm tần số dạo động và tính phân cực nên việc thu nhận ảnh Radar ít chịu ảnh
hƣởng bới các yếu tố thời tiết, có thể xuyên qua mây, sƣơng mù, mƣa…(Lê Văn
Trung, 2015)
2.2.1.3 Đặc điểm của dữ liệu ảnh viễn thám
Tất cả hệ thống viễn thám đều thu nhận “tín hiệu” năng lƣợng từ các đối tƣợng trên
mặt đất và/ hoặc từ khí quyển. Dữ liệu thu nhận từ những hệ thống viễn thám này có
thể ở định dạng ảnh tƣơng tự (ảnh hàng không, dữ liệu video) hay ảnh số (ma trận “giá
trị độ sáng” tƣơng ứng với giá trị bức xạ trung bình đo lƣờng trong pixel ảnh). Để việc
thu nhận dữ liệu viễn thám thành cơng, địi hỏi cần nắm bắt 4 đặc trƣng độ phân giải
cơ bản bao gồm độ phân giải không gian, phổ, bức xạ và thời gian.(John R.Jensen,
2005)
Độ phân giải không gian: Khoảng cách tối thiểu giữa hai đối tƣợng mà cho phép
chúng có thể đƣợc phân biệt với một đối tƣợng khác trên ảnh và là hàm số của độ cao
bộ cảm biến, kích thƣớc bộ tách sóng, kích thƣớc tiêu điểm và thiết lập hệ thống (John
R.Jensen, 2005). Độ phân giải không gian xác định mức độ chi tiết về mặt khơng gian
có thể quan sát trên bề mặt Trái Đất. Dữ liệu có độ phân giải khơng gian kém có thể
chứa đựng một số lƣợng lớn pixel hỗn hợp nghĩa là có hơn một lớp thực phủ có thể tìm
thấy trong một pixel. Trong khi đó, dữ liệu có độ phân giải khơng gian tốt có thể làm
giảm thiểu vấn đề pixel hỗn hợp, chúng có thể tăng sự khác biệt bên trong các lớp thực
5
phủ. Độ phân giải càng cao đồng nghĩa với nhu cầu lƣu trữ càng lớn, chi phí càng cao
và có thể gây khó khăn cho việc lƣu trữ trên một khu vực rộng lớn.
Độ phân giải phổ: Mỗi bộ cảm biến quan tâm đến dải phổ điện từ khác nhau. Các
thiết bị viễn thám khác nhau thu nhận các kênh phổ khác nhau của phổ điện từ. Độ
phân giải phổ của bộ cảm biến là số lƣợng và phạm vi kênh phổ mà nó có thể thu nhận
(John R.Jensen, 2005). Độ phân giải phổ phụ thuộc vào số kênh và độ rộng. Số kênh
nhiều, mỗi kênh thể hiện một đối tƣợng, mỗi đối tƣợng có nhiều bƣớc sóng khác nhau
do đó kênh nhiều chụp đƣợc nhiều đối tƣợng chi tiết hơn.
Độ phân giải thời gian: Khoảng thời gian cần thiết để bộ cảm biến quay trở lại vị trí
ảnh xem xét trƣớc đó (Qihao Weng, 2006). Vì vậy, độ phân giải thời gian có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát triển biến động và theo giỏi môi trƣờng.
Độ phân giải bức xạ: Thể hiện mức độ nhạy của bộ cảm biến với bức xạ điện từ
nghĩa là có bao nhiêu sự thay đổi bức xạ trên bộ cảm biến trƣớc khi một sự thay đổi
giá trị độ sáng xảy ra (John R.Jensen, 2005). Độ phân giải bức xạ thấp sẽ thu nhận ảnh
sử dụng số lƣợng ít cấp độ sáng. Trong khi độ phân giải bức xạ cao sẽ thu nhận ảnh sử
dụng nhiều cấp độ sáng. Ví dụ, ảnh Landsat 1 MSS thu nhận năng lƣợng bức xạ trong
6 bits (giá trị thay đổi từ 3 – 63) và sau này tăng lên 7 bits (giá trị thay đổi từ 0 – 127).
Trong khi đó dữ liệu Landsat TM thu nhận ở 8 bits, nghĩa là cấp độ sáng thay đổi từ 0
– 255.
2.2.1.4 Phân loại ảnh viễn thám
Phân loại ảnh viễn thám theo nguồn năng lƣợng và chiều dài bƣớc sóng, ta có thể
chia ảnh vệ tinh thành 3 loại cơ bản:(Lê Văn Trung, 2015)
Ảnh quang học là loại ảnh đƣợc tạo ra bởi việc thu nhận các bƣớc sóng ánh
sáng nhìn thấy (bƣớc sóng 0.4 – 0.76 micromet). Nguồn năng lƣợng chính là
bức xạ mặt trời
Ảnh hồng ngoại (ảnh nhiệt) là loại ảnh đƣợc tạo ra bởi việc thu nhận các bƣớc
sóng hồng ngoại phát ra từ vật thể (bƣớc sóng 8 – 14 micromet). Nguồn năng
lƣợng chính là bức xạ nhiệt của các vật thể.
Ảnh radar là loại ảnh đƣợc tạo ra bởi việc thu nhận các bƣớc sóng trong dải
sóng cao tần (bƣớc sóng từ 1mm – 1m). Nguồn năng lƣợng chính là sóng rada
6
phản xạ từ các vật thể do vệ tinh tự phát xuống theo những bƣớc sóng đã đƣợc
xác định.
2.2.1.5 Một số ứng dụng của viễn thám
Nghiên cứu của Hoàng Anh Huy về “Ứng dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 OLI xác
định độ che phủ thực vật khu vực nội thành Hà Nội”. Mục tiêu của nghiên cứu là
nghiên cứu xác định độ che phủ thực vật khu vực nội thành Hà Nội sử dụng ảnh vệ
tinh Landsat 8 OLI. Trƣớc tiên, ảnh vệ tinh đƣợc hiệu chỉnh hình học và hiệu chỉnh
bức xạ, sau đó tính tốn NDVI, trên cơ sở NDVI ứng dụng mơ hình phân giải pixel
hỗn hợp tuyến tính xác định độ che phủ thực vật. Kết quả nghiên cứu cho thấy: về tổng
thể độ che phủ thực vật khu vực nội thành Hà Nội rất thấp (trung bình chỉ đạt 25.8%),
độ che phủ thực vật thấp (khoảng 10%) chiếm đến 56% tổng diện tích, khu vực có độ
che phủ thực vật cao (trên 80%) ch chiếm 7.4% tổng diện tích. Từ kết quả nghiên cứu
có thể kết luận: mơ hình phân giải pixel hỗn hợp tuyến tính đã xử lý rất tốt các pixel
hỗn hợp giúp xác định độ che phủ thực vật một cách chính xác hơn; ứng dụng ảnh vệ
tinh giúp xác định độ che phủ thực vật một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm
chi phí.(Huy, 2016)
Trong nghiên cứu của Thomas J.Jason và cộng sự về “Vegetation water content
mapping using Landsat data derived normalized difference water index for corn and
soybeans”. Nghiên cứu sử dụng ảnh Landsat Thematic Mapper để tính tốn về hàm
lƣợng nƣớc(VWC) trong thực vật trên mặt đất dựa trên việc thiết lập mối quan hệ dự
trên các chỉ số viễn thám.Có 2 chỉ số nghiên cứu đó là chỉ số thực vật (NDVI) và chỉ
số mặt nƣớc (NDWI). NDVI bão hòa trong giai đoạn nghiên cứu trong khi NDWI tiếp
tục thay đổi trong VWC.NDWI dƣợc phát hiện dựa trên một phân tích định lƣợng của
sai số hệ thống và sai số độ lệch chuẩn. Phƣơng pháp đƣợc phát triển đã đƣợc sử dụng
để lập bản đồ VWC hàng ngày cho lƣu vực trong giai đoạn thử nghiệm 1 tháng. Nó
cũng đƣợc mở rộng đến một miền khu vực lớn hơn.(Jackson et al., 2004)
Ảnh viễn thám sẽ cung cấp thông tin về các vật thể tƣơng ứng với năng lƣơng bức
xạ ứng với từng bƣớc sóng do bộ cảm biến nhận đƣợc trong dải phổ đã xác định.Các
đặc trƣng.
Đƣờng cong phản xạ phổ đƣợc chia thành các nhóm sau: đất, nƣớc và thực vật
đƣợc thể hiện nhƣ Hình 2.1.
7
Hình 2 Đường cong phản xạ phổ(Trung, 2015)
Đối với nƣớc, phản xạ ở bƣớc sóng xanh dƣơng, xanh lục và đỏ; gần nhƣ bị hấp
thụ hồn tồn ở sóng cận hồng ngoại. Độ phản xạ của nƣớc trong suốt thƣờng thấp, tuy
nhiên phản xạ là cực đại ở phần cuối của quang phổ xanh lục và giảm khi bƣớc sóng
tăng. Do đó, nƣớc thƣờng có màu xanh dƣơng.
Sự phản xạ của đất trống phụ thuộc vào thành phần của nó. Thơng thƣờng, phản
xạ tăng dần khi bƣớc sóng tăng dần. Do đó, đất trống thƣờng có màu vàng, đỏ.
Thực vật phản xạ thấp ở bƣớc sóng xanh dƣơng, xanh lục và đỏ của quang phổ do
bị hấp thụ bởi chất diệp lục để cho quá trình quang hợp. Đƣờng cong phổ có một đỉnh
cao tại khu vực màu xanh lục. Ở vùng cận hồng ngoại, tỉ lệ phản xạ cao hơn nhiều so
với trong dải nhìn thấy do cấu trúc tế bào trong lá.
2.2.2 Vệ tinh
2.2.2.1 Vệ tinh Landsat
Tổng quan về ảnh Landsat
Vệ tinh Landsat tên chung cho hệ thống các vệ tinh chun dùng vào mục đích
thăm dị tài nguyên Trái Đất.Đầu tiên nó mang tên ERTS(Earth Resource Technology
Sattilite)- kỹ thuật vệ tinh thăm dò Trái Đất.(Earth Resources Observation and Science
Center-EROS) của Hội khảo sát Địa Chất Hoa Kì-US Geological Survey(USGS )
Landsat 1 đƣợc phóng vào ngày 23 tháng 7 năm 1972 và ngừng hoạt động ngày 06
tháng 1 năm 1978
8
Landsat 2 đƣợc phóng vào ngày 22 tháng 1 năm 1975 và ngừng hoạt động vào
ngày 25 tháng 2 ngày 1982
Landsat 3 đƣợc phóng vào ngày 05 tháng 3 năm 1978 và ngừng hoạt động vào
ngày 31 tháng 3 năm 1983
Landsat 4 đƣợc phóng vào ngày 16 tháng 7 năm 1982 và ngừng hoạt động vào
ngày 15 tháng 6 năm 2001
Landsat 5 đƣợc phóng vào ngày ngày 1 tháng 3 năm 1984và ngừng hoạt động vào
ngày 5 tháng 6 năm 2013
Landsat 6 đƣợc phóng vào ngày 5 tháng 10 năm 1993 thời gian ngừng hoạt động
vào ngày 5 tháng 10 năm 1993
Landsat 7 đƣợc phóng vào ngày 15 tháng 4 năm 1999 đến nay vẫn còn họat động
Landsat 8 đƣợc phóng vào ngày 11 tháng 2 năm 2013 đến nay vẫn còn hoạt động
Đặc điểm của Landsat 8(NASA)
Landsat 8 của Mỹ đƣợc phóng vào vũ trụ ngày 11 tháng 2 năm 2013 có độ phân
giải khơng gian ử mức trung bình và hồn tồn miễn phí có nhiều ƣu điểm và triển
vọng áp dụng trong việc giải đoán và xác định biến động lớp phủ thực vật ở quy mô
lớn. Từ quỹ đạo cách mặt đất gần 725km, vệ tinh Landsat 8 bay vòng quanh Trái đất
mất 99 phút, bao phủ toàn bộ bề mặt Trái đất trong 16 ngày và gửi về khoảng hơn 400
ảnh mỗi ngày. Ảnh đƣợc thu nhận, lƣu trữ và cung cấp miễn phí cho các nhà khoa học
hoặc các tổ chức có quan tâm.(Thị et al., 2015)
Landsat 8 bao gồm 11 kênh (thêm 3 kênh so với Landsat 7) với bộ cảm biến OLI
có kênh 1 thiết kế cho việc giám sát chất lƣợng nƣớc và vùng ven bờ biển;kênh 9 dùng
để nghiên cứu mây (khí tƣợng học). Bộ cảm biến TIRS thu thập 2 kênh hồng ngoại
nhiệt(kênh 10,kênh 11) để giám sát bốc hơi nƣớc, nhiệt độ bề mặt.(Thị et al., 2015)
Có 8 kênh với sensor OLI và TIRS
9
Bảng 1 : Đặc điểm của các kênh phổ của ảnh Landsat 8(NASA)
Kênh
Bƣớc sóng (µm)
Độ phân giải khơng
gian (m)
Kênh 1- Sol khí
0,43<λ<0,45
30
Kênh 2-Lục
0,45 <λ<0,51
30
Kênh 3-Lam
0,53 <λ<0,59
30
Kênh 4-Đỏ
0,64 <λ<0,67
30
Kênh 5-Cận hồng ngoại
0,85 <λ<0,88
30
Kênh 6-Hồng ngoại sóng
1,57 <λ<1,65
30
2,11 <λ<2,29
30
Kênh 8-Tồn sắc
0,52 <λ<0,68
15
Kênh 9-Hồng ngoại nhiệt
1,36 <λ< 1,39
30
Kênh 10-Hồng ngoại nhiệt
10,3<λ< 11,3
30
Kênh 11:Hồng ngoại nhiệt
11,5<λ< 12,5
30
ngắn
Kênh 7-Hồng ngoại sóng
ngắn
2.3 Tổng quan về khu vực nghiên cứu
2.3.1 Vị trí địa lý
Tỉnh Trà Vinh nằm ở khu vực phía Nam của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, phía
Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long, phía Nam giáp biển, phía Đơng giáp tỉnh Bến Tre, phía Tây
giáp tỉnh Sóc Trăng.
Tổng diện tích tự nhiên 235.826 ha. Có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 1
thành phố (thành phố Trà Vinh),1 thị xã (thị xã Duyên Hải ) và 7 huyện (Càng Long,
Châu Thành, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải).(Tổng Cục Thống
Kê-Cục Thống Kê Tỉnh Trà Vinh, 2015)
10
Hình 3 Bản đồ Tỉnh Trà Vinh
2.3.2 Điều kiện tự nhiên
Diện tích tỉnh có 235.826 ha. Trong đó:
Đất nơng nghiệp có tổng diện tích là 186.221 ha. Bao gồm đất lâm nghiệp có rừng
7.674 ha;đất sản xuất nơng nghiệp; đất ở nông thôn: 3.845 ha; đất nuôi trồng thủy sản
30.292 ha, đất làm muối 241 ha;đất nông nghiệp khác 97 ha. (Tổng Cục Thống Kê-Cục
Thống Kê Tỉnh Trà Vinh, 2016)
Đất phi nơng nghiệp có tổng diện tích là 48.878 ha.Bao gồm đất ở 4.841 ha;đất
chun dùng 13.661ha;đất tơn giáo, tín ngƣỡng 568 ha;đất nghĩa trang,nghĩa địa 480 ha;đất
sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng 480 ha.
Đất chƣa sử dụng có tổng diện tích là 727 ha
2.3.3 Điều kiện kinh tế - xã hội
2.3.3.1Dân số và lao động
Dân số trung bình 1.040,5 nghìn ngƣời với mật độ dân số là 441 ngƣời/km2.(Tổng Cục
Thống Kê-Cục Thống Kê Tỉnh Trà Vinh, 2016)
11
Lao động 15 tuổi trở lên chếm 57.83% so với dân số của tỉnh, trong đó có 11.7% đã qua đào
tạo sẽ là nguồn cung cấp lao động tốt cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, nhất là các ngành
có nhu cầu sử dụng nhiều lao động.
2.3.3.2 Cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp:
Nghành trồng trọt chiếm 68.26% cơ cấu kinh tế nông nghiệp;chăn nuôi chiếm
19.11% cơ cấu và dịch vụ và các hoạt động khác chiếm 12.2 % cơ cấu.(Tổng Cục Thống
Kê-Cục Thống Kê Tỉnh Trà Vinh, 2016)
Đối với cây hàng năm :
Lúa có diện tích 238,5 ha, có sản lƣợng hàng năm 1.139,2 nghìn tấn. Trong đó sản
lƣợng lúa vụ Hè Thu là 434,8 nghìn tấn;vụ Thu Đơng có 460,6 nghìn tấn sản lƣợng lúa và
sản lƣợng lúa vụ Đơng Xn là 362.6 nghìn tấn tồn tỉnh.
Ngơ có tổng diện tích là 1.139,2 nghìn ha và có sản lƣợng hàng năm là 1.116,7
nghìn tấn ,tập trung tại các huyện Trà Cú, Cầu Ngang.
Cây khoai lang có tổng diện tích là 1,22 nghìn ha tồn tỉnh;có năng suất tồn tỉnh là
154.9 tạ/ha và sản lƣợng tồn tỉnh là 28,9 nghìn tấn
Cây khoai mì có tổng diện tích 0.88 nghìn ha,có năng suất là 154,4 tạ/ha và có sản
lƣợng tồn tỉnh là 13,59 nghìn tấn;tập trung chủ yếu tại huyện Cầu Ngang và huyện Châu
Thành.
Cây mía có tổng diện tích là 5.609 ha; có tổng sản lƣợng tồn tỉnh là 590.757 tấn;
năng suất toàn tỉnh đạt 590.757 tấn,tập trung tại huyện Trà Cú
Cây đậu phộng có tổng diện tích là 4.420 ha. Sản lƣợng hàng năm 22.657 tấn, tập
trung tại các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải.
Cây lấy sợi có tổng diện tích là 2.364 ha và có sản lƣợng là 25.301 tấn
Cây có chứa hạt dầu có tổng diện tích tồn tỉnh là 4.420 ha và có sản lƣợng là 22.657
tấn;đạt năng suất là 51 tạ/ha
Rau đậu các loại hoa,cây cảnh có tổng diện tích là 27.981 ha; sản lƣợng là 590.757
tấn; đạt năng suất 215 tạ/ha.
Cây hàng năm khác có tổng diện tích là 3.333 ha.
Cây lâu năm
13
Cây xồi có tổng diện tích là 1.833 ha;có tổng diện tích thu hoạch là 1.750 ha; có sản
lƣợng là 12.530 tấn.
Cam,qt có tổng diện tích gieo trồng là 3.088 ha;diện tích thu hoạch là 2.526ha,sản
lƣợng thu hoạch vào năm 2016 là 49.971 tấn,tập trung chủ yếu ở huyện Cầu Kè.
Dừa có tổng diện tích là 20.0628 ha,có tổng diện tích thu hoạch là 16.333 ha và có
sản lƣợng thu hoạch vào năm 2016 là 250.525 tấn, tập trung chủ yếu ở huyện Càng Long.
Lâm nghiệp:
Rừng có tổng diện tích vào năm 2016 là 8.975 ha,trong đó rừng tự nhiên có tổng
diện tích là 2.965 ha và rừng trồng 6.010 ha tập trung chủ yếu ở huyện Duyên Hải.
Thủy sản:
Tổng diện tích ni trồng tồn tỉnh là 30,415 ha, tổng sản lƣợng thủy sản đạt đƣợc là
173,2 tấn. Trong đó sản lƣợng khai thác tôm là 48,3 tấn và khai thác cá là 85.4 tấn. Tập
trung nuôi trồng thủy sản chủ yếu tập trung ở huyện Duyên Hải.
Về công nghiệp
Các ngành cơng nghiệp chủ lực gồm có ngành khai khống ;công nghiệp chế biến
và chế tạo;sản xuất và phân phối điện;khí đốt;nƣớc nóng,hơi nƣớc và điều hịa khơng
khí;cung cấp nƣớc,hoạt động quản lý và xử ly rác thải,nƣớc thải.Trong đó ngành công
nghiệp chế biến,chế tạo đứng đầu , chiếm 62.11% cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo ngành công nghiệp.(Tổng Cục Thống Kê-Cục Thống Kê Tỉnh Trà Vinh, 2016)
Thƣơng mại - dịch vụ
Thị giá hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn của nhóm hàng cơng nghiệp nhẹ và thủ
công nghiệp đạt 379,2 triệu đô la Mỹ vào năm 2016;nhóm hàng lâm sản đạt 5.9 triệu đơ la
Mỹ,nhóm háng hàng thủy sản đạt 47,5 triệu đô la Mỹ(Tổng Cục Thống Kê-Cục Thống Kê
Tỉnh Trà Vinh, 2016)
2.4. Tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.4.1 Ở Việt Nam
Nghiên cứu của Trần Thị Hiền và Võ Quang Minh (2010): “Biến động hiện trạng phân
bố mùa vụ lúa Đồng bằng sông Cửu Long”.Ngiên cứu sử dụng ảnh viễn thám MODIS
(MOD09Q1)để tính tốn giá trị NDVI và xây dựng bản đồ phân bố mùa vụ theo từng
năm(từ năm 2000 đến năm 2010) và sau đó chồng lắp để đánh giá biến động qua các năm
nhăm theo dõi sự phân bố hiện trạng cơ cấu mùa vụ lúa Đồng bằng sông Cửu Long từ năm
14
2000 đến năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy,phân bố mùa vụ chia thành hai nhóm thời
vụ điển hình của hai vùng sinh thái là vùng phù sa nƣớc ngọt và vùng nƣớc trời nhiễm mặn.
Vùng phù sa nƣớc ngọt,các cơ cấu chính đƣợc canh tác gồm lúa 3 vụ,lúa 2 vụ và lúa màu.
Vùng nƣớc trời nhiễm mặn cơ cấu phổ biến trên đất là lúa 2 vụ, lúa-tôm và lúa màu.Sự biến
động cơ cấu các vùng dất chịu ảnh hƣởng của điều kiện thời tiết,lũ và việc hình thành hệ
thống đê bao.Kết quả đánh giá độ chính xác cho thấy trên vùng phù sa nƣớc ngọt kết quả
giải đốn có độ chính xác cao hơn vùng trời nhiễm mặn. (Hiền and Minh, 2014)
Nghiên cứu của Vũ Hữu Long và cộng sự (2011): “Sử dụng tƣ liệu ảnh vệ tinh MODIS
nghiên cứu mùa vụ cây trồng, lập bản đồ hiện trạng và biến động lớp phủ vùng đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2008-2010”. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu tổ hợp MODIS 8 ngày; các
ảnh MODIS tổ hợp 8 ngày đƣợc xử lý qua các bƣớc xử lý ảnh và tính tốn chỉ số NDVI;
sau đó các ảnh NDVI tổ hợp 8 ngày đƣợc sử dụng để tiếp tục tổ hợp lên ảnh tổ hợp 16 ngày
và ảnh tổ hợp 1 tháng; sử dụng phƣơng pháp tổ hợp theo giá trị cực đại (Maximum Value
Composite-MVC).Thơng qua phân tích biến thiên của chỉ số NDVI trong các năm 2008 và
2010 cho thấy mỗi lớp phủ có một đƣờng cong phổ nhất định. Kết quả phân loại thực phủ
có chỉ số Kappa là 0,88, độ chính xác tồn cục là 89,60%. Phân tích biến động cho thấy
diện tích đất chuyên lúa năm 2010 giảm so với năm 2008, từ 994,032 ha xuống 975,890 ha,
chủ yếu là do chuyển đổi sang đất thổ cƣ và đất chuyên dùng là 35,236 ha.(Long, Chi and
Hùng, 2011)
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Đệ (2017) “Ứng dụng ảnh vệ tinh đa thời gian thành lập
bản đồ cơ cấu cây trồng nông nghiệp trên lƣu vực sông La Vĩ, tỉnh Bình Định” thành lập
các bản đồ cây trồng nông nghiệp ở các thời điểm trong năm 2016, 2017 và bản đồ cơ cấu
cây trồng nông nghiệp trên ảnh vệ tinh Sentinel-2A.Kết quả giải đoán so sánh với số liệu
thống kê năm 2014 cho thấy xã Cát Hiệp,diện tích lúa;diện tích lạc;diện tích sắn và diện tích
cây trồng hàng năm khác có độ chênh lệch lần lƣợt là 64,76%, 69,50%, 65,27%, 83,57%.
Đối với thị trấn Ngô Mây, diện tích lúa,diện tích lạc,diện tích sắnvà diện tích cây hàng năm
khác có độ chênh lệch lần lƣợt là 57,61%, 69,62%, 70,38%, 95,01%.Kết quả số liệu giải
đoán so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 cho thấy đối với diện tích lúa có
mức chênh lệch là 56,46%; diện tích cây hàng năm khác có mức chênh lệch là 74,30%;đối
với diện tích cây lâu năm có mức chênh lệch là 40,89%. (Văn Đệ, 2017)
15
2.4.2 Trên thế giới
Theo nhƣ nghiên cứu của Zhang và cộng sự (2013): “Mapping Individual Tree Species
in an Urban Forest Using Airborne Lidar Data and Hyperspectral Imagery”. Để tạo ra một
bản đồ cấp độ lồi cho một khu rừng đơ thị với tính khơng đồng nhất về khơng gian và
sự đa dạng về loài, nghiên cứu đã tiến hành xác định lồi dựa trên ngọn cây. Điều này
có thể tránh đƣợc các vấn đề về chiếu sáng hai mặt, bóng và các điểm ảnh hỗn hợp,
gặp phải trong phân loại loài. Nghiên cứu cho thấy dữ liệu rada kết hợp với ảnh viễn
thám đa phổ khơng chỉ có khả năng phát hiện các cây riêng lẻ và ƣớc lƣợng số liệu
cây của chúng, mà cịn xác định các loại lồi của chúng bằng cách sử dụng các toán.
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân loại hƣớng đối tƣợng cho ra kết quả phân loại đối
với cây lá kim và cây lá rộng có chỉ số Kappa là 82,1%; độ chính xác tồn cục là 91,2%.
Đối với nhóm các cây cịn lại, chỉ số Kappa, độ chính xác tồn cục lần lƣợt là 69%,
74,2%.(Zhang and Qiu, 2012).
Trong nghiên cứu của Jayesh H. Patel và Markand P. Oza năm 2014 “Deriving crop
calendar using NDVI time-series ”.Nghiên cứu tiến hành tại Ấn Độ, sau khi tính tốn
xong chỉ số NDVI,lịch cơ cấu cây trồng đƣợc thành lập ,có 2 chu kì cây trồngsau khi tính
tốn chỉ số NDVI xong trong đó chu kì đầu tiên 0,3126 (11/ 7/2012) -0,6850 (21/9/2012)
-0.3932 (2/12/2012),chu kì thứ hai là 0.3932 (2/12/2012) - 0.6142 (10/2/2013) -0.3223
(1/3/2013).Có khoảng 57.9% diện tích là trồng dƣới 1 mùa vụ trong đó có khoảng
21.6% cây trồng 200 ngày trở lên,18.6% cây trồng từ 120-200 ngày,và 17.7% cây
trồng dƣới 120 ngày.Và có khoảng 39% diện tích trồng 2 mùa vụ, hầu hết là các loại
cây dƣới 200 ngày.(Patel and Oza, 2014)
16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện theo Hình 3.1
Hình 4 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu
17