ĐỀ TÀI DỰ ĐỊNH
2.
Đề tài: Mối liên hệ giữa niềm tin giáo lý Phật giáo và hành vi ứng xử của bố
mẹ đối với con cái
Giả thuyết nghiên cứu:
Đa số người dân trên địa bàn khảo sát (gồm những tín đồ và những người
1.
khơng phải là tín đồ đạo Phật) đều có niềm tin vào giáo lý Phật giáo ở mức
độ cao.
Có mối liên hệ giữa niềm tin vào giáo lý Phật giáo và hành vi ứng xử của
cha mẹ đối với con cái trên hai lĩnh vực giáo dục và giao tiếp.
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về niềm tin vào giáo lý Phật giáo và
hành vi ứng xử của cha mẹ đối với con cái giữa các nhóm khách thể khác
nhau.
3.
Viết bảng hỏi
3.1.
Thơng tin cá nhân:
Giới tính
□ Nam
□ Nữ
Tuổi của ơng/bà
:
Tuổi của con
:
Tơn giáo
□ Phật giáo
□ Khơng theo Phật giáo
Số năm theo đạo (nếu có) : ……………………………………………
Nghề nghiệp
3.2.
: …………………………………………….
Cấu trúc bảng hỏi
Câu 1: Ông bà đã từng nghe tới những giáo lý Phật giáo nào sau đây?
□ Luật nhân quả
□ Tứ diệu đế
Câu 2: Ông bà cho biết quan điểm của mình về nội dung cơ bản sau trong giáo lý Phật
giáo?
1- Không đồng ý
TT
2- Đồng ý một phần
Nội dung
3- Đồng ý
4- Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4
1
1
Nghiệp do chính bản thân mỗi người tự tạo ra
2
Con người phải tự chịu trách nhiệm về suy nghĩ, hành động
của mình
3
Nghiệp báo có thể xảy ra trong kiếp này hoặc kiếp sau
4
Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo
5
Có sự tồn tại của thế giới khác sau khi con người chết đi
6
Đời là bể khổ
7
Nguyên nhân chính của đau khổ là do tham - sân - si
8
Có thể thốt khổ bằng cách nắm bắt quy luật nhân quả, hành
thiện tích đức
9
Để thốt khỏi khổ đau, chúng ta cần có:
9.1 Nhận thức sáng suốt và hợp lý trên cơ sở của trí tuệ
9.2 Suy nghĩ hợp lẽ phải
9.3 Nói lời chân thật
9.4 Hành động theo lẽ phải
9.5 Làm nghề nghiệp chân chính
9.6 Ý thức tu dưỡng phẩm hạnh
Câu 3: Ơng bà vui lòng cho biết mức độ thực hiện những hành vi dưới đây của
mình?
1- Khơng bao giờ
2- Hiếm khi 3- Thỉnh thoảng
ST
T
Nội dung
1
Đi chùa
2
Tìm hiểu về lời dạy trong đạo Phật
3
Ăn chay
4
Tụng kinh niệm Phật
5
Nghe giảng về Phật giáo
6
Tham gia các hoạt động do nhà chùa tổ chức
4- Thường xuyên
1 2 3 4
2
7
Góp cơng đức cho chùa
10
Giúp người khác hiểu hơn về Phật giáo
Câu 4: Theo ông bà, việc áp dụng những lời dạy của đức Phật mang lại ý nghĩa gì
trong giáo dục con cái?
1- Không đồng ý
2- Đồng ý một phần
3- Đồng ý
4- Hoàn toàn đồng ý
ST
T
Nội dung
1 2 3 4
1
Giúp con sống có trách nhiệm hơn
2
Điều chỉnh ý thức và hành vi của con theo hướng tích cực
3
Hạn chế được lối sống bng thả, ích kỷ
4
Khiến con mất đi tinh thần cầu tiến
5
Khiến con trở nên bi quan.
6
Khiến con cái sống tách biệt, xa lánh mọi người.
Câu 5: Ông bà cho biết mức độ thực hiện các hành vi sau đây trong giáo dục con
cáicủa mình?
1- Khơng bao giờ
2- Hiếm khi 3- Thỉnh thoảng
4- Thường xuyên
ST
T
Nội dung
1 2 3
1
Tôi đề cao sự trung thực của con cái
2
Tôi hướng con tránh xa những thói hư tật xấu
3
Tơi khuyến khích con học hỏi những điều hay lẽ phải trong cuộc
sống
4
Tôi khuyên con nên giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn
5
Tôi nhắc nhở khi con phạm sai lầm
6
Tôi trừng phạt con khi chúng không nghe lời
7
Tôi khen ngợi khi con học tập hay làm những việc tốt
3
4
8
Tơi nhìn nhận, kiểm điểm lại bản thân để làm gương cho con
9
Tôi đề cao sự chủ động, tự giác trong công việc, học tập của con
10
Tôi buộc con phải làm theo những điều mà tôi nghĩ sẽ tốt cho con
bất kể con có đồng ý hay khơng
11
Tơi động viên con chăm chỉ, có trách nhiệm trong cơng việc mà
chúng đảm nhận
12
Tôi để con tự do làm những việc mà chúng thích
13
Tơi mắng hay nói những lời nặng nề với con
14
Tôi lắng nghe, chia sẻ khi con gặp vấn đề cần giúp đỡ
15
Tơi tạo khơng khí thân thiện để con có thể nói lên ý kiến của mình
16
Tơi khuyến khích con nói những lời ơn hịa, có tính chất xây dựng
17
Tôi ngắt lời khi con đang bày tỏ ý kiến của mình
18
Tơi để ý, điều chỉnh thái độ, cử chỉ của mình trong giao tiếp với
con
4.
Xuất kết quả spss
Các kết quả xử lý thu được qua SPSS
Thống kê mô tả các thơng tin của khách thể
Giới tính
nam
Valid nữ
Frequenc Percent Valid
y
Percent
Cumulative Percent
21
42.0
42.0
42.0
29
58.0
58.0
100.0
100.0
100.0
Total 50
Tôn giáo
Frequenc Percent Valid
y
Percent
4
Cumulative
Percent
Valid
Khơng theo Phật
27
giáo
54.0
54.0
54.0
Phật giáo
23
46.0
46.0
100.0
Total
50
100.0
100.0
NHĨM TUỔI của con
Frequenc Percent Valid
y
Percent
Cumulative
Percent
24
48.0
48.0
48.0
25
50.0
50.0
100.0
49
99.0
100.0
Missin
System
g
1
1.0
Total
50
100.0
Nhi đồng
Valid
Thanh
niên
Total
thiếu
Thống kê mô tả các câu hỏi trong phiếu trung cầu ý kiến
Biết tới Luật Số lượng Tỷ lệ
Nhân quả
khơng
2
4.0
có
48
96.0
Tổng số
50
100.0
Biết tới Tứ Số lượng Tỷ lệ
diệu đế
Khơng
37
74.0
Có
13
26.0
Tổng số
50
100.0
Nội dung
Điểm
trung
bình
5
Điểm
Độ
trung vị chuẩn
lệch
Nghiệp do chính bản thân mỗi người tự 3.05
tạo ra
3.00
0.769
Con người phải tự chịu trách nhiệm về 3.21
bản thân mình
3.00
0.677
Nghiệp báo có thể xảy ra trong kiếp này 2.97
hoặc kiếp sau
3.00
0.764
Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo
3.17
3.00
0.769
Có sự tồn tại của thế giới khác sau khi 2.92
con người chết đi
3.00
0.811
Đời là bể khổ
2.76
3.00
1.027
Nguyên nhân chính của đau khổ là do 3.03
tham - sân - si
3.00
0.783
Nhận thức sáng suốt và hợp lý trên cơ sở 3.30
của trí tuệ
3.00
0.686
Suy nghĩ hợp lẽ phải
3.38
3.00
0.598
Nói lời chân thật
3.26
3.00
0.682
Hành động theo lẽ phải
3.38
3.00
0.598
Làm nghề nghiệp chân chính
3.40
3.00
0.609
Ý thức tu dưỡng phẩm hạnh
3.37
3.00
0.643
Nhận thức về luật nhân quả
3.0637
3.0000
0.60887
Nhận thức về tứ diệu đế
3.2357
3.1250
0.53825
Nhận thức về các giáo lý
3.1695
3.0000
0.52967
Các nhóm khách thể
ĐTB
Giá trị p của Test Giá trị p của T-test
Levene
Nhóm theo Phật giáo
Nhóm khơng theo Phật giáo
Nhóm nam
3.518
0.013
0.000
0.711
0.138
2.966
3.106
3.217
6
Nhóm nữ
Nhóm có con trong độ tuổi nhi 3.102
0.327
0.089
đồng
nhóm có con trong độ tuổi thanh
3.230
thiếu niên
Nội dung
ĐTB
ĐTV
ĐLC
Tâm hồn được thanh thản
2.84
3.00
.871
Có thêm niềm tin tích cực
2.77
3.00
.927
Được che chở, an ủi
2.96
3.00
.848
Cải thiện được mối quan hệ với
mọi người
2.76
3.00
.875
Bi quan, chán nản*
3.86
4.00
.494
Không mang lại lợi ích gì*
3.89
4.00
.467
Tình cảm/cảm xúc
3.177
4
3.166
7
.52548
*item đảo điểm
Các nhóm khách thể
ĐTB
Giá trị p của Test Giá trị p của T-test
Levene
Nhóm theo Phật giáo
Nhóm khơng theo Phật giáo
Nhóm nam
Nhóm nữ
3.542
0.000
0.428
0.009
0.205
0.227
2.964
3.067
3.262
Nhóm có con trong độ tuổi 3.126
nhi đồng
Nhóm có con trong độ tuổi
0.602
3.217
thanh thiếu niên
7
Nội dung
ĐTB
ĐLC
ĐTV
Đi chùa
2.87
3.00
.810
Tìm hiểu về lời dạy trong đạo Phật
2.28
2.00
.982
Ăn chay
2.20
2.00
.985
Tụng kinh niệm Phật
1.83
1.00
1.051
Nghe giảng về Phật giáo
2.16
2.00
.992
Tham gia các hoạt động do nhà
chùa tổ chức
2.15
2.00
1.062
Góp cơng đức cho chùa
2.74
3.00
.940
Giúp người khác hiểu hơn về Phật
giáo
1.94
2.00
.957
2.270
5
2.125
0
.80378
Hành vi
Các nhóm khách thể
ĐTB
Giá trị p của Giá trị p của T-test
Test Levene
Nhóm theo Phật giáo
Nhóm khơng theo Phật giáo
Nhóm nam
3.012
0.000
0.363
0.004
0.822
0.04
1.838
2.086
2.411
Nhóm nữ
Nhóm có con trong độ tuổi nhi 2.139
đồng
Nhóm có con trong độ tuổi
2.372
thanh thiếu niên
Điểm
trung
bình
0.820
Điểm
trung
vị
Độ lệch chuẩn
8
2.872
5
2.787
4
0.55138
Các nhóm khách thể
ĐTB
Giá trị p của Giá trị p của T-test
Test Levene
Nhóm theo Phật giáo
Nhóm khơng theo Phật giáo
Nhóm nam
Nhóm nữ
Nhóm có con trong độ tuổi nhi đồng
3.358
0.180
0.000
0.796
0.007
0.440
0.054
2.589
2.753
2.963
2.789
Nhóm có con trong độ tuổi thanh thiếu 2.940
niên
Nội dung
ĐTB
ĐLC
ĐTV
Giúp con sống có trách nhiệm hơn
2.92
3.00
0.853
Điều chỉnh ý thức và hành vi của con
theo hướng tích cực
2.93
3.00
0.834
Hạn chế được lối sống bng thả, ích
kỷ
3.00
3.00
0.771
Khiến con mất đi tinh thần cầu tiến
1.23
1.00
0.646
Khiến con trở nên bi quan.
1.18
1.00
0.539
Khiến con cái sống tách biệt, xa lánh
mọi người.
1.13
1.00
0.493
Nội dung
ĐTB
ĐLC
ĐTV
Đề cao sự trung thực của con cái
3.70
4.00
.531
9
Hướng con tránh xa những thói hư tật 3.61
xấu
4.00
.600
Khuyến khích con học hỏi những điều 3.68
hay lẽ phải trong cuộc sống
4.00
.537
Khun con nên giúp đỡ những người 3.37
có hồn cảnh khó khăn
4.00
.809
Nhắc nhở khi con phạm sai lầm
3.54
4.00
.624
Trừng phạt con khi chúng không nghe 2.59
lời
3.00
1.078
Khen ngợi khi con học tập hay làm 3.56
những việc tốt
4.00
.630
Nhìn nhận, kiểm điểm lại bản thân để 3.41
làm gương cho con
4.00
.695
Đề cao sự chủ động, tự giác trong công 3.55
việc, học tập của con
4.00
.655
Buộc con phải làm theo những điều mà 2.40
tôi nghĩ sẽ tốt cho con bất kể con có
đồng ý hay khơng
2.00
1.021
Động viên con chăm chỉ, có trách nhiệm 3.55
trong cơng việc mà chúng đảm nhận
4.00
.655
Mắng hay nói những lời nặng nề với con 2.09
2.00
1.003
Lắng nghe, chia sẻ khi con gặp vấn đề 3.44
cần giúp đỡ
4.00
.712
Tạo khơng khí thân thiện để con có thể 3.57
nói lên ý kiến của mình
4.00
.621
Khuyến khích con nói những lời ơn hịa, 3.59
có tính chất xây dựng
4.00
.594
Ngắt lời khi con đang bày tỏ ý kiến của 2.19
mình
2.00
.864
Để ý, điều chỉnh thái độ, cử chỉ của 3.47
mình trong giao tiếp với con
4.00
.700
10
Statistics
hanhviung hanhvitichc hanhviTIEU
xu
uc
CUC
Valid
N
50
Missin
0
g
50
50
0
0
Mean
3.2546
3.5415
2.3209
Median
3.2778
3.6923
2.2500
Std. Deviation .45445
.49284
.79625
Hành vi tích cực
Statistics
N
Valid
Mean
Median Std.
Deviation
Missing
Lắng nghe, chia sẻ
khi con gặp vấn đề 50
cần giúp đỡ
0
3.44
4.00
.712
Tạo không khí thân
thiện để con có thể
50
nói lên ý kiến của
mình
0
3.57
4.00
.621
Khuyến khích con nói
những lời ơn hịa, có 50
tính chất xây dựng
0
3.59
4.00
.594
Để ý, điều chỉnh thái
độ, cử chỉ của mình
50
trong giao tiếp với
con
0
3.47
4.00
.700
Đề cao sự trung thực
50
của con cái
0
3.70
4.00
.531
11
Hướng con tránh xa
50
những thói hư tật xấu
0
3.61
4.00
.600
Khuyến khích con
học hỏi những điều
50
hay lẽ phải trong cuộc
sống
0
3.68
4.00
.537
Khuyên con nên giúp
đỡ những người có 50
hồn cảnh khó khăn
0
3.37
4.00
.809
Nhắc nhở khi con
50
phạm sai lầm
0
3.54
4.00
.624
Khen ngợi khi con
học tập hay làm 50
những việc tốt
0
3.56
4.00
.630
Nhìn nhận, kiểm
điểm lại bản thân để 50
làm gương cho con
0
3.41
4.00
.695
Đề cao sự chủ động,
tự giác trong công 50
việc, học tập của con
0
3.55
4.00
.655
Động viên con chăm
chỉ, có trách nhiệm
50
trong cơng việc mà
chúng đảm nhận
0
3.55
4.00
.655
Hành vi tiêu cực
Statistics
N
Valid
Trừng phạt con khi
50
chúng không nghe lời
Mean
Median
Std.
Deviation
2.59
3.00
1.078
Missing
0
12
Buộc con phải làm
theo những điều mà
tôi nghĩ sẽ tốt cho con 50
bất kể con có đồng ý
hay khơng
0
2.40
2.00
1.021
Mắng hay nói những
50
lời nặng nề với con
0
2.09
2.00
1.003
Ngắt lời khi con đang
bày tỏ ý kiến của 50
mình
0
2.19
2.00
.864
Kiểm định T - Test hành vi với giới tính
Group Statistics
hanhviungxu
hanhvitichcuc
Giới
tính
N
Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
nam
21
3.1577
.51519
.05523
nữ
29
3.3285
.38833
.03637
nam
21
3.4076
.57804
.06197
nữ
29
3.6437
.38892
.03643
21
2.3276
.80452
.08625
29
2.3158
.79340
.07431
hanhviTIEUC nam
UC
nữ
Correlations
niemtin hanhviung hanhvitichc hanhviTIEU
xu
uc
CUC
Pearson
Correlation
niemtin
1
Sig. (2-tailed)
N
50
.727**
.682**
.386**
.000
.000
.000
50
50
50
13
nhanthucvedaophat
hanhvi
camxuc
Model Summaryb
Mo R
del
1
.727a
R
Adjuste Std. Change Statistics
Squar d
R Error
e
Square of the
Estim
ate
R
F
df d Sig.
F
Squar Change 1 f Change
e
2
Chan
ge
.529
.
.529
31261
.527
223.668 1
4
.000
9
a. Predictors: (Constant), niemtin
b. Dependent Variable: hanhviungxu
ANOVAa
Model
Sum
Squares
of df
Mean
Square
14
F
Sig.
Dur
binWats
on
1.57
3
1
Regression
21.858
1
21.858
Residual
19.447
49
.098
Total
41.305
50
223.6
.000b
68
a. Dependent Variable: hanhviungxu
b. Predictors: (Constant), niemtin
Coefficientsa
Model
Unstandar
dized
Coefficien
ts
B
Standar t
dized
Coeffici
ents
Std. Beta
Error
(Consta 1.5
.117
nt)
32
1
Si Correlations
g.
.
niemtin 60 .040
0
.727
Ze Partial
roord
er
13.069
.
00
0
14.956
. .
00 72 .727
0 7
Collinearity
Statistics
Par Toler VIF
t
ance
.
1.00
72 1.000
0
7
a. Dependent Variable: hanhviungxu
Model Summaryc
Model R
R
Adju Std.
Change Statistics
Square sted Error of
R
the
Squa Estimate
R
F
df1 df2
re
Square Chan
Change ge
15
Durbin
Watson
Sig.
F
Cha
nge
1
.
652 .425
.413
.34819
.425
36.1
4
73
46
.000
.565
.29988
.151
69.2
1
49
45
.000 1.666
a
2
.
759 .575
b
a. Predictors: (Constant), Tôn giáo, Tuổi của bố mẹ, Giới tính, Tuổi của con
b. Predictors: (Constant), Tơn giáo, Tuổi của bố mẹ, Giới tính, Tuổi của con,
niemtin
c. Dependent Variable: hanhviungxu
ANOVAa
Model
1
2
Sum of df
Squares
Mean Square F
Regressi
17.542
on
4
4.386
Residual 23.763
46
.121
Total
50
41.305
Regressi
23.770
on
5
4.754
Residual 17.536
45
.090
Total
50
41.305
Sig.
36.173 .000b
52.865 .000c
a. Dependent Variable: hanhviungxu
b. Predictors: (Constant), Tôn giáo, Tuổi của bố mẹ, Giới tính, Tuổi của con
c. Predictors: (Constant), Tơn giáo, Tuổi của bố mẹ, Giới tính, Tuổi của con,
niemtin
Coefficientsa
Model
Unstandar
dized
Coefficien
ts
Standardiz t
ed
Coefficient
s
Sig.
16
Correlations
Collinearity
Statistics
B
1
2
Std. Beta
Error
Zer Parti Pa Toleran VIF
o- al
rt ce
ord
er
(Const 2.3
.226
ant)
03
10.2
.000
00
Giới
tính
.131
.
2.33
.
.021
.164 12 .930
1
187
6
1.07
6
-.039
-.
-.37
.
.706
-.027 02 .279
8
016
0
3.58
2
.058
.
.
.561 .576
.040 03 .278
139
0
3.59
5
.617
.
10.9
.
.000
.615 59 .918
06
637
1
1.08
9
.
.051
120
Tuổi
-.0
của bố
.007
03
mẹ
Tuổi
của
con
.
.011
006
Tơn
giáo
.
.053
580
(Const 1.7
.206
ant)
44
8.47
.000
8
Giới
tính
.048
.
.
.968 .334
.069 04 .892
187
5
1.12
2
-.098
-.
.
1.10 .271
-.079 05 .277
016
5
2
3.60
5
.067
.
.
.761 .448
.054 03 .278
139
5
3.59
5
.
.045
044
Tuổi
-.0
của bố
.006
06
mẹ
Tuổi
của
con
.
.010
007
Tôn
giáo
.
.061
246
.262
4.05 .000 .
.279 . .520
1
637
18
9
17
1.92
3
niemti .
.053
n
444
.539
.
8.32
.
.000
.512 38 .520
2
727
8
1.92
4
Bình luận sơ một số kết quả
5.
BảngKiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm khách thể trong niềm tin vào giáo lý Phật
giáo
TT
1
2
3
Các nhóm khách thể
ĐTB
Nhóm theo Phật giáo
Nhóm khơng theo Phật giáo
3.358
Nhóm nam
Nhóm nữ
2.753
Nhóm có con trong độ tuổi nhi đồng
2.789
Nhóm có con trong độ tuổi thanh thiếu niên
2.940
2.589
2.963
Giá trị p
của Ttest
0.000
0.007
0.054
Nhìn vào bảng, với giá trị p < 0.05, chúng ta thấy có sự khác biệt có ý nghĩa khi so
sánh giữa các nhóm khách thể theo Phật giáo và khơng theo Phật giáo. Nhóm theo Phật
giáo có ĐTB cao hơn hẳn (3.36 - mức rất cao). Trong khi đó, NTVGLPG của nhóm
khơng theo Phật giáo chỉ đạt ĐTB 2.59 - ở mức trung bình. Kết quả này góp phần khẳng
định thêm về niềm tin tơn giáo mạnh mẽ trong lịng các tín đồ đạo Phật. Lí giải cho điều
này, chúng tơi cho rằng khi tham gia vào một tổ chức tôn giáo nhất định, trong trường
hợp này là Phật giáo, các Phật tử có cơ hội tiếp xúc và thực hành đạo Phật thường xuyên
hơn, do đó, họ có cơ hội trải nghiệm, bồi đắp cũng như củng cố NTVGLPG của mình
một cách sâu sắc, bền vững hơn so với những nhóm đối tượng khác.
Tương tự, kết quả cũng cho thấy có sự khác biệtcó ý nghĩa về giới tính giữa hai
nhóm khách thể. Nhóm khách thể nữ có ĐTB (2.93) lớn hơn ĐTB của nhóm khách thể
nam (2.75 ), hay nói cách khác NTVGLPG của nữ cao hơn so với nam giới. Tuy nhiên,
giữa nhóm cha mẹ có con ở độ tuổi nhi đồng và thanh thiếu niên khơng thấy có sự khác
biệt trong nhận thức về các giáo lý đạo Phật (p> 0.05). Điều này thể hiện rằng trong
nhóm nghiệm thể được nghiên cứu, yếu tố có con trong độ tuổi nào khơng ảnh hưởng đến
nhận thức, cách nhìn của bố mẹ về những lời răn dạy của Phật giáo.
18
Thực hiện kiểm định T-test đối với các nhóm khách thể cho thấy có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê về mức độ thực hiện các HVƯX. Kết quả cụ thể được trình bày trong
bảng dưới đây:
Kiểm định T - test giữa hành vi ứng xử và tôn giáo của khách thể
TT
Nội dung
1
HVƯX
2
HVƯX tích cực
3
HVƯX tiêu cực
Tơn giáo
ĐTB
Phật giáo
3.63
Khơng theo Phật giáo
3.03
Phật giáo
3.86
Không theo Phật giáo
3.36
Phật giáo
2.87
Không theo Phật giáo
2.00
Giá trị p
của T-test
0.000
0.000
0.000
Với giá trị p < 0.05, ta thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa HVƯX và hai nhóm của
HVƯX với yếu tố tơn giáo. Ở đây, nhóm theo đạo Phật có sự tương tác nhiều hơn trong
hành vi ứng xử với con cái, đặc biệt họ có xu hướng sử dụng những hành vi tích cực ở
mức độ rất thường xuyên. Tuy nhiên, tần suất sử dụng những hành vi mang tính áp đặt
con của họ cũng nhiều hơn so với nhóm khơng theo Phật giáo. Ở đây, chúng tôi đặt giả
định rằng NTVGLPG cũng là yếu tố chi phối hành vi có tính bắt buộc, áp đặt của bố mẹ
lên con cái. Nhận định này sẽ được chúng tôi làm sáng tỏ ở mục sau bằng phép kiểm định
tương quan, hồi quy tuyến tính để thấy được sự tác động cụ thể như thế nào.
Xét về giới tính, cũng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của hành vi ứng xử tổng
và hành vi ứng xử tích cực nói riêng, cụ thể nhóm khách thể nữ ln có ĐTB cao hơn so
với nhóm khách thể nam. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa hai nhóm này khơng xảy ra khi
chúng tơi chạy phân tích T-test với hành vi tiêu cực.
Kết quả phân tích mối liên hệ giữa niềm tin vào giáo lý Phật giáo và hành vi ứng xử
của bố mẹ với con cái
Nội dung
NTVGLPG
HVƯX tích cực
HVƯX tiêu cực
HVƯX tổng
Hệ số r
0.682**
0.386**
0.727**
Giá trị p
0.000
0.000
0.000
201
201
201
N
19
Với phép phân tích tương quan Pearson, chúng tơi thấy rằng giữa mức độ tin vào
giáo lý Phật giáo và mức độ thực hiện hành vi ứng xử của cha mẹ có mối tương quan
thuận tương đối mạnh với giá trị p = 0.000 và hệ số r = 0.727**. Điều này cho thấy sự tác
động qua lại giữa hai biến, khi NTVGLPG của nghiệm thể tăng thì tần suất hành vi của
họ cũng tăng lên và ngược lại niềm tin của cha mẹ giảm thì hành vi cũng giảm.
Đi sâu phân tích tương quan niềm tin vào giáo lý Phật giáo với từng nhóm HVƯX,
kết quả cũng cho thấy có mối tương quan thuận, đặc biệt là NTVGLPG với HVƯX tích
cực, có tương quan ở mức độ mạnh với giá trị p = 0.000 và hệ số r đạt 0.682**. Trong khi
đó, giữa NTVGLPG và HVƯX tiêu cực, tương quan khá yếu với giá trị p = 0.000 và hệ
số r = 0.571** . Lí giải cho giả định về sự khác biệt ở mục 3.2, chúng tôi thấy rằng, mặc
dù có sự khác biệt giữa HVƯX tiêu cực và nhóm khách thể theo hoặc khơng theo Phật
giáo, trong đó yếu tố tơn giáo, NTVGLPG có tương quan với HVƯX tiêu cực theo chiều
thuận nhưng sự tương quan này khá thấp, hay nói cách khác có nhiều yếu tố khác tác
động mạnh mẽ hơn dẫn đến ứng xử tiêu cực của bố mẹ trong giáo dục, giao tiếp với con.
20