Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

PPT thuyết trình Thiết kế dây chuyền sản xuất áo sơ mi nam mã hàng 12345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 28 trang )

NHÓM 5

THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN MAY
Sản phẩm áo sơ mi nam mã hàng 12345


CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
Đặc điểm sản phẩm
-Mặt ngồi:

• Sản phẩm là áo sơ mi nam dài tay,cổ đức chân rời.
• Thân trước có nẹp cúc và nẹp khuyết rộng lần lượt là 2cm, 3cm. Khơng có túi ngực. Thùa khuyết đầu bằng
ngang.

• Thân sau có cầu vai rời, áo khơng xếp ly.
• Tay áo dài, măng séc 2 ly.
• Gấu đi tơm.
-Mặt trong:

• Có nhãn nhãn thương hiệu tại cầu vai lót.


Hình vẽ mơ tả mẫu kỹ thuật

Thân trước

Thân sau


CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN
Nhiệm vụ thiết kế


Nhiệm vụ cụ thể của quá trình thiết kế dây chuyền may sản xuất chun mơn hóa áo sơ mi nam là:



Nghiên cứu sản phẩm sản xuất: Chọn sản phẩm sản xuất; Phân tích đặc điểm, cấu trúc, vật liệu sử dụng, yêu cầu chất lượng của sản phẩm may; Xây dựng quy trình cơng nghệ gia
cơng sản phẩm.



Chọn hình thức tổ chức, cơng suất và tính các thơng số cơ bản của dây chuyền may: Thời gian gia công sản phẩm, thời gian của 1 ca làm việc, nhịp dây chuyền, giới hạn dung sai
cho phép của nhịp dây chuyền, tổng số công nhân trên chuyền.



Xây dựng sơ đồ công nghệ với các nguyên công sản xuất: Kiểm tra điều kiện phối hợp nguyên công công nghệ, xây dựng các nguyên công sản xuất, xác định số công nhân, thiết bị
và đánh giá phụ tải của các nguyên công sản xuất.



Thiết kế mặt bằng dây chuyền may: Thiết kế chỗ làm việc cho các ngun cơng sản xuất, chọn hình thức sắp xếp, bố trí thiết bị trên dây chuyền, xác định, đánh giá đường đi của
bán thành phẩm trên dây chuyền may.



Thiết kế các chế độ phục vụ dây chuyền may: Hình thức cung cấp bán thành phẩm, hình thức và phương tiện vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền; Tính các chỉ số kinh tế kỹ thuật của dây chuyền may.


Sơ đồ khối
Gia


Gia công
Than trươc

công

Gia công

tay áo

thân sau
Cổ áo

Ráp vai con

Tra cổ

Tra tay

Cuốn sườn và tra tay

Tra măng séc

Hoàn chỉnh sản phẩm

Gia công

Gia công
măng séc



.Sơ đồ lắp ráp


. Bảng quy trình gia cơng cơng nghệ
STT

Tên ngun cơng

Thiết bị

Bậc Thợ

Tđ/m

(s)

10

1

Là nẹp khuyết

Bàn là

2

13

2


Là nẹp cúc

Bàn là

2

13

3

May mí nẹp cúc

M1K

3

14

4

May mí nẹp khuyết

M1K

3

14

5


May nhãn chính vào cầu vai

M1K

2

14

6

May chắp cầu vai sau

M1K

2

17

7

May diễu cầu vai sau

M1K

3

12

8


Chắp vai con trái

M1K

2

15

9

Chắp vai con phải

M1K

2

15

Diễu 5mm vai con bên trái

M1K

3

7


11

Diễu 5mm vai con bên phải


M1K

3

7

12

May lộn bản cổ

M1K

3

24

13

Sửa lộn bản cổ

Kéo

2

4

14

May diễu bản cổ


M1K

3

15

15

May bọc chân cổ

M1K

2

10

16

May cặp ba lá

M1K

3

21

17

Sửa cặp ba lá


Kéo

3

8

18

Mí cặp ba lá

M1K

3

18

19

Định vị tra cổ

Phấn

3

7

20

Tra cổ


M1K

3

13

21

Mí chân cổ, đặt nhãn cỡ

M1K

3

18

22

Vơ xỏa đầu tay trái

M1K

2

13

23

Vơ xỏa đầu phải


M1K

2

13

24

Là thép tay to bên trái

Bàn là

2

14

25

Là thép tay to bên phải

Bàn là

2

14


26


Là thép tay nhỏ bên trái

Bàn là

2

14

27

Là thép tay nhỏ bên phải

Bàn là

2

14

28

May thép tay to bên trái

M1K

3

25

29


May thép tay to bên phải

M1K

3

25

30

May thép tay con bên trái

M1K

3

13

31

May thép tay con bên phải

M1K

3

13

32


Tra tay bên trái

M1K

3

14

33

Tra tay bên phải

M1K

3

14

34

Diễu vòng tay trái

M1K

2

14

35


Diễu vòng tay phải

M1K

2

14

36

Cuốn sườn và bụng tay trái

M2K

3

29

37

Cuốn sườn và bụng tay phải

M2K

3

22

38


May bọc chân măng séc trái

M1K

2

8

39

May bọc chân măng séc phải

M1K

2

8

40

Quay măng séc trái

M1K

3

18


41


Quay măng séc phải

M1K

3

18

42

Diễu xung quanh măng séc trái

M1K

2

14

43

Diêũ xung quanh măng séc phải

M1K

2

14

44


Tra măng séc trái

M1K

3

13

45

Tra măng séc phải

M1K

3

13

46

Cuốn gấu

M1K

3

29

47


Thùa khuyết nẹp

MTK

2

25

48

Thùa khuyết chân cổ

MTK

2

6

49

Thùa khuyết bác tay trái

MTK

2

9

50


Thùa khuyết bác tay phải

MTK

2

9

51

Thùa khuyết thép tay trái

MTK

2

6


 

52

Thùa khuyết thép tay phải

MTK

2


6

53

Đính cúc nẹp áo

MĐC

2

25

54

Đính cúc chân cổ

MĐC

2

5

55

Đính cúc bác tay trái

MĐC

2


8

56

Đính cúc bác tay phải

MĐC

2

8

57

Đính cúc thép tay trái

MĐC

2

5

58

Đính cúc thép tay phải

MĐC

2


5

59

Vệ sinh cơng nghiệp

TC

2

45

60

Thu hóa

TC

2

44

Tổng

 

 

887



May nhãn

Mí vai con

Tra cổ


THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN
Phân tích dữ liệu ban đầu và xác định hình thức tổ chức
* Các dữ liệu ban đầu:



Số công nhân 32 người



Thời gian làm việc ca 8 tiếng

Với các dữ liệu ban đầu như trên thì em chọn hình thức tổ chức dây chuyền liên hợp

Tính nhịp dây chuyền.
- Số công nhân trong chuyền: S = 32 (công nhân) và 1 tổ trưởng
- Tổng thời gian may áo sơ mi nam (Tsp) = 887 (s)
- Thời gian làm việc trong một ngày Tlvca = 8 giờ = 8 ×3600 = 28800 (s)
Từ đó ta tính được:
- Nhịp dây chuyền (R) - Nhịp dây chuyền:
Rtb= Tsp / Ntk= 887 / 32 = 27.7 (s)



 

Giới hạn dung sai cho phép của nhịp dây chuyền:
Với dây chuyền được tổ chức theo hình thức liên hợp thì:
∆R = 0,1* Rtb = 0,1* 27,7 = 2,77(s)
Rmax = 1,1 *27,7 = 30,5(s)
Rmin = 0,9*27,7= 24,9 (s)
Cơng suất tính của dây chuyền:
Ptt= = = 1039 (sản phẩm/ ca)


Quy trình cơng nghệ
STT

Tên ngun cơng

Thời gian (giây)
Thành phần

Số

Tổng

Bậc thợ

Thiết bị

Nhịp


lao động

riêng

(s)

1

Là nẹp khuyết

13

Là nẹp cúc

13

2

May mí nẹp cúc

14

3

May nhãn vào cầu vai

14

May chắp cầu vai sau


17

Chắp vai con trái

15

Chắp vai con phải

15

Diễu cầu vai sau

12

Diễu vai con bên

7

4

5

26

1

2

28


1

3

M1K

28

1

2

M1K

31

30

1

2

M1K

30

28

1


3

M1K

28

28

1

2

M1K

28

31

Bàn là

26

trái

6

7

Diễu vai con bên phải


7

May lộn bản cổ

24

Sửa lộn bản cổ

4

May diễu bản cổ

15

Kéo

25

1

3

M1K

25


8

9


May cặp ba lá

21

Sửa cặp 3 lá

8

Mí cặp ba lá

18

Định vị tra cổ

7

29

1

2

M1K

29

Kéo

25


1

3

M1K

25

Phấn
10

11

Tra cổ

13

Mí chân cổ, đặt nhãn cỡ

18

Vơ xỏa đầu tay

13

31

1


3

M1K

31

26

1

2

M1K

26

28

1

2

Bàn là

28

28

1


2

Bàn là

28

1

3

M1K

trái

12

Vơ xỏa đầu tay phải

13

Là thép tay nhỏ

14

bên trái

13

14


Là thép tay nhỏ bên phải

14

Là thép tay to bên trái

14

Là thép tayto bên phải

14

May thép tay con bên trái

13

26

26


15

May thép tay to bên phải

25

May thép tay to

25


 

bên trái

16

Tra tay bên trái

14

Tra tay bên phải

14

Diễu vòng tay

14

17

 

50

 

2

 


3

 

M1K

25

 

 

28

1

2

M1K

28

28

1

2

M1K


28

51

2

3

M2K

26

52

2

2

M1K

26

28

1

2

M1K


28

trái

18

19

Diễu vòng tay phải

14

Cuốn sườn và bụng tay trái

29

Cuốn sườn và bụng tay phải

22

May bọc chân măng séc trái

8

May bọc chân măng séc phải

8

Quay măng séc


18

trái

20

Quay măng séc phải

18

Diễu xung quanh măng séc trái

14

Diễu xung quanh măng séc phải

14


Tra măng séc trái

13

21

Tra măng séc phải

13


22

Cuốn gấu

29

Thùa khuyết nẹp

25

Thùa khuyết chân cổ

6

Thùa khuyết bác tay phải

9

Thùa khuyết bác

9

23

26

26
1

2


M1K

29

1

3

M1K

31

1

1

MTK

29
31
 

30

30

tay trái
24


Thùa khuyết thép tay phải

6

Thùa khuyết thép

6

1

1

MTK

30

1

2

MĐC

30

26

1

2


MĐC

26

89

3

3

TC

29,6

887

32

 

 

tay trái
25

26

Đính cúc nẹp áo

25


Đính cúc chân cổ

5

Đính cúc bác tay

8

trái
Đính cúc bác tay phải

8

Đính cúc thép tay

5

trái

27

Tổng

Đính cúc thép tay phải

5

Vệ sinh cơng nghiệp


45

Thu hóa

44

 

 

 


Biểu đồ phụ tải
Biểu đồ phụ tải
Thời gian (s)

Biểu đồ phụ tải NCSX

35

R max

30

R tb
Rmin

25


20
Nhịp riêng của NCSX
15

10

5
NCSX

0
0

5

10

15

20

25

30

Đánh giá: Không có ngun cơng nào bị q tải và non tải thể hiện sự cân bằng thời gian trong chuyền, giảm thiểu
tới mức tối ưu công nhân ngồi chơi trong chuyền, tạo ra sự đồng đều giữa các nguyên công


Sơ đồ mặt bằng chuyền
STT


Tên thiết bị

1

Máy 1 kim

Ký hiệu thiết bị

Kích thước (m)

1,1 x 0,55 x 0,75

1,1 x 0,8 x 0,75

 
Bàn thủ cơng
2
 
Bàn là

1,1x 0,6 x 1,25

3
 

4

5


6

Máy đính

1,1 x 0,55 x 0,75

cúc

Máy thùa

1,1 x 0,55 x 0,75

khuyết

Bàn thu hóa

1,1 x 0,8 x 0,75

 

 
Ghế ngồi

0,75 x 0,35 x 0,45

7
 

 


8

Băng chuyền
 

 

9

Dài x 0,8 x 0,75

Máy 2 kim

1,1 x 0,55 x 0,75


Stt

Thiết bị

Số lượng

Ghi chú

1

Máy 1 kim

20


 

2

Máy 2 kim

2

 

3

Máy thùa khuyết

2

 

4

May đính cúc

2

 

5

Bàn là hơi


3

 

6

Ghế ngồi

27

 

7

Băng chuyền

1

 

8

Thùng hàng

24

 

9


Bàn thủ thu hóa

3

 


Cấu trúc và kích thước vị trí làm việc thơng dụng trên dây chuyền may
+chiều dài của 1 vị trí làm việc thông thường
Giữa thùng đựng bán thành phẩm và may may có khoảng cách là 3cm để tránh rung
a1 = 0,3m là chiều rộng thùng đựng hàng
b1= 0,6m là chiều rộng của máy
c1 = 0,15m là khoảng cách từ ghế ngồi đến máy
d1 = 0,3m là chiều rộng của ghế ngồi
e1 = 0,1m khoảng cách từ ghế ngồi đến thùng đựng
Như vậy chiều dài của một vị trí làm việc thông thường là :
D1 = a1 +0,03+ b1 + c1 + d1 + e1
= 0,3 + 0,03 + 0,6 + 0,15+ 0,3 + 0,1 = 1,48 (m)

bán thành phẩm của vị trí làm việc kế tiếp.


+ Chiều dài vị trí xa nhất của chuyền: Vị trí sử dụng bàn là và bàn thu hố

Trong đó: b2 = 0,6m là chiều rộng của bàn để là và bàn thu hoá
c2 = 0,15m là khoảng cách từ ghế tới bàn
d2 = 0,3m là chiều rộng của ghế ngồi
e2 = 0,1m là khoảng cách thừ ghế ngồi tới vị trí máy liền kề
Như vậy, ta có chiều dài của một vị trí là và bàn thu hố là:
D2 = b2+ c2 +d2 + e2 = 0,6 + 0,15 +0,3 + 0,1 = 1,15(m)

Vậy ∑ chiều dài của chuyền là: D = (31×1,48+5×1,15 )/ 4= 12,9m.
 


Xác định chiều rộng của dây chuyền gồm:
Trong đó: a3 = 1,1m : Chiều dài của máy
b3 = 0,1m : khoảng cách từ máy tới băng chuyền
c3 = 0,6m là chiều rộng của băng chuyền
d3= 1,5m là lối đi
Vậy chiều rộng của dây chuyền là:
R = 4a3+ 4b3 +2 c3+ d3
= 4x1,1 + 4x 0,1 +2 x 0,6 +1,5 =7,5(m)
Vậy diện tích mặt bằng của nhà xưởng là
=> S = DxR = 12,9 x 7,5= 96,75 (m2)
Ngồi các thơng số trên, chuyền may cịn có các khoảng cách khác nhau được bố trí như sau:
- Cuối chuyền cách tường 1m
- Đầu chuyền đến tường 2m,
- Chiều rộng cửa ra vào xưởng là 2m


Chế độ phục vụ dây chuyền may



Hình thức cung cấp bán thành phẩm cho dây chuyền may: Cung cấp bán thành phẩm vào dây chuyền may theo tập chi tiết.
+ Khi sản xuất, tại các vị trí làm việc trên dây chuyền, mỗi người công nhân nhận được các chi tiết bán thành phẩm theo tập để tiến hành gia công. Bán thành phẩm chỉ được chuyển sang
chỗ làm việc khác khi người cơng nhân hồn thành các thao tác với cả tập chi tiết bán thành phẩm và chuyển sang tập chi tiết mới.
+ Phù hợp với dây chuyền may có nhịp tự do, sử dụng phương tiện vận chuyển thủ công.
+ Số lượng chi tiết bán thành phẩm trong 1 tập là 15 chi tiết, không quá lớn cũng không quá nhỏ, đảm bảo vận chuyển tối ưu và hiệu quả.




Hình thức và phương tiện vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền may: Vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền may bằng phương pháp thủ công, có sự hỗ trợ của băng
chuyền cố định.



Đường đi của bán thành phẩm: dạng ziczắc
Đường đi của bán thành phẩm từ ngun cơng này sang ngun cơng khác có thể bỏ cách quãng giữa các nguyên công mà không liên tục từ nguyên công này sang nguyên công khác kế
tiếp liền kề.


×