Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Chức năng lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.96 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 6: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
6.1. Khái niệm và các nguyên tắc lãnh đạo
6.2. Phong cách lãnh đạo
6.3. Động cơ
6.4. Lãnh đạo nhóm

6.5. Giải quyết xung đột
67


6.1. Khái niệm và các nguyên tắc lãnh đạo
6.1.1. Khái niệm và vai trò của lãnh đạo
Khái niệm:
“Lãnh đạo là gây ảnh hưởng đến nhân viên hay tổ chức để họ

hoàn thành một cách tự nguyện các mục tiêu của tổ chức.”
(Nguyễn Thị Bích Loan & Phạm Cơng Đồn, 2019)

Vai trị:
 Hiện thực hóa các sản phẩm của hoạch định và tổ chức
 Tạo ra sức mạnh tinh thần cho tổ chức

 Nâng cao năng lực làm việc của cá nhân, nhóm trong tổ chức
 Tạo bầu khơng khí tốt trong tổ chức
68


6.1. Khái niệm và các nguyên tắc lãnh đạo
6.1.2. Các nguyên tắc lãnh đạo

 Đảm bảo sự kết hợp hài hịa giữa các mục tiêu


 Nhà lãnh đạo phải đóng vai trò là “phương tiện” để giúp nhân
viên thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ
 Lãnh đạo phải theo chức trách và quyền hạn
 Tuân thủ các nguyên tắc của ủy nhiệm, ủy quyền trong lãnh
đạo

69


6.2. Phong cách lãnh đạo
6.2.1. Một số phong cách lãnh đạo
Khái niệm:
Phong cách lãnh đạo: Cách thức khá ổn định mà nhà quản trị gây
ảnh hưởng đến người thừa hành để thực hiện mục tiêu
Phân loại:
 Phong cách chuyên quyền
 Phong cách dân chủ
 Phong cách tự do

70


6.2. Phong cách lãnh đạo
6.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phong cách
lãnh đạo
Các nhân tố
bản thân
nhà quản trị

• Trình độ, năng lực, trạng thái tâm sinh lý, vị trí,

mục tiêu, tính cách

Các nhân tố
bên ngồi

• Cá nhân nhân viên
• Tập thể nhân viên
• Tình huống lãnh đạo
71


6.3. Động cơ
6.3.1. Khái niệm động cơ
- Là quá trình tâm lý của con người
- Kích thích họ hành động để đạt được mục tiêu
- Được phát sinh từ nhu cầu

72


6.3. Động cơ
6.3.2. Một số lý thuyết về động cơ trong lãnh đạo
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
cổ điển
tâm lý xã hội
hiện đại
Chú trọng
kích thích kinh

tế để động viên
nhân viên

Nhấn mạnh
trao quyền cho
nhân viên, thúc
đẩy quan hệ
xã hội trong
tổ chức

Tập trung vào
xác định đúng
nhu cầu của
nhân viên để
gây ảnh hưởng
thích hợp

F. Taylor

R. Owen,
H. Munsterberg

A. Maslow,
J.S. Adam

73


6.4. Lãnh đạo nhóm
6.4.1. Khái niệm và vai trị của nhóm

Khái niệm nhóm:
 Là một tập thể các cá nhân
 Cùng nhau chia sẻ những chuẩn mực nhất định
 Tìm cách thỏa mãn nhu cầu của mình thơng qua việc đạt được
mục tiêu của nhóm
Vai trị của nhóm:
 Kết hợp nỗ lực của các cá nhân
 Thúc đẩy hoạt động đổi mới, sáng tạo
 Tăng hiệu quả làm việc của tập thể
74


6.4. Lãnh đạo nhóm
6.4.2. Phân loại nhóm
 Nhóm chính thức và khơng chính thức
 Nhóm điều khiển, nhóm nhiệm vụ, cơng việc
 Nhóm có cùng sở hữu hay lợi ích

 Nhóm bạn bè
 Nhóm đặc biệt (các ủy ban)

 Các tổ, nhóm tự quản
 Nhóm đa văn hóa

75


6.4. Lãnh đạo nhóm
6.4.3. Lãnh đạo trong các giai đoạn phát triển nhóm
Hình

thành

Sóng
gió

• Thống
nhất các
mục tiêu,
nhiệm vụ
để đạt
được sự
đồng
thuận

• Nhận dạng
đúng mâu
thuẫn, giải
quyết và
đưa nhóm
vào ổn
định

Chuẩn
hóa

• Nhà quản
trị cần tạo
điều kiện
cho các
thành viên

chia sẻ
thơng tin,
hợp tác
với nhau

Thực
hiện

Ngừng
lại

• Nhà quản
trị cần tận
dụng tối
đa năng
lực các
thành viên

• Nhà quản
trị cần
tổng kết,
rút kinh
nghiệm

76


6.5. Giải quyết xung đột
6.5.1. Khái niệm và bản chất của xung đột
Khái niệm xung đột:

- Là sự bất đồng giữa hai hay nhiều phía mà mỗi phía cố gắng
làm tất cả những gì có thể để bên kia chấp nhận quan điểm của
mình trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích hay
các giá trị xã hội.
Bản chất của xung đột:
- Có thể gây ra hậu quả xấu
- Có thể có tác dụng tốt, tạo ra sự phát triển

77


6.5. Giải quyết xung đột
6.5.2. Các loại xung đột

 Xung đột giữa các cá nhân
 Xung đột giữa cá nhân với nhóm
 Xung đột giữa các nhóm

78


6.5. Giải quyết xung đột
6.5.3. Cách thức giải quyết xung đột
 Né tránh
 Xoa dịu
 Cưỡng bức
 Thỏa hiệp
 Giải quyết tận gốc vấn đề

79




×