CHƯƠNG 4 PHÁP LUẬT VỀ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG
Khái niệm
Vị trí pháp lý
Chức năng
Nhiệm vụ- quyền hạn
Tổ chức, điều hành
Hoạt động của Ngân hàng nhà nước
KHÁI NIỆM
Ngân hàng NNVN là ngân hàng trung
ương của Việt Nam trực thuộc Chính
phủ VN là cơ quan đảm trách việc
phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và
tham mưu các chính sách liên quan
đến tiền tệ cho chính phủ Việt Nam.
1. Vị trí pháp lý
Là cơ quan ngang bộ của chính phủ; ngân
hàng trung ương của nước CHXHCN VN
(Điều 2 Luật NHNN)
Vị trí pháp lý cụ thể:
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ
và hoạt động ngân hàng trong nền KT;
- Là ngân hàng phát hành tiền, điều tiết lượng tiền
lưu thông;
- Là ngân hàng của các tổ chức tín dụng;
- Là ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ;
- Là pháp nhân có vốn thuộc sở hữu của nhà nước
2. Chức năng của ngân hàng
Nhà nước (Điều 1, 5 LNHNN)
Chức năng quản lý nhà nước: là cơ quan
ngang bộ của chính phủ thay mặt chính
phủ, chịu trách nhiệm trước chính phủ:
Chức năng của ngân hàng trung ương:
4. Tổ chức điều hành
Trụ sở chính NHNN
(là 1 pháp nhân)
Chi nhánh tại các tỉnh
(đơn vị phụ thuộc)
Văn phòng đại diện
(đơn vị phụ thuộc;
không được thực hiện
các hoạt động NH)
Đơn vị sự nghiệp
của NHNN
(Học viện NH;
thời báo NH;
tạp chí NH...)
Các doanh nghiệp
trực thuộc NHNN
Lãnh đạo, điều hành (Đ11
LNHNN)
Đặt dưới sự lãnh đạo điều hành của Thống
đốc NHNN.
Thống đốc NHNN là:
• Thành viên của CP: do TTg đề cử và QH phê
chuẩn
• Nhiệm vụ, quyền hạn:
• Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn của
NHNN
• Chịu TN trước TTg và QH về lĩnh vực mình phụ trách
• Đại diện pháp nhân của NHNN
5. Hoạt động của NHNN
Phát hành tiền: cung ứng tiền vào lưu thơng qua 4 kênh
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Hoạt động tín dụng
Hoạt động quản lý mở tài khoản, thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động quản lý ngoại hối
Hoạt động thanh tra
Hoạt động thông tin, hoạt động xuất bản