Chương III: Mơi giới và tự doanh
chứng khốn
3.1 Mơi giới chứng khốn
3.1.1 Khái niệm:
Theo nghĩa hẹp: Mơi giới chứng khốn là hoạt động
KDCK trong đó CTCK đứng ra làm đại diện cho khách
hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch trên
SDGCK, hoặc thị trường OTC mà chính khách hàng phải
chịu trách nhiệm với kết quả giao dịch đó
Người mơi giới chỉ thực hiện giao dịch theo lệnh của khách
hàng để hưởng phí dịch vụ, họ khơng phải chịu rủi ro từ
hoạt động đó. Nghiệp vụ mơi giới cịn được hiểu là làm
đại diện – được ủy quyền thay mặt khách hàng mua bán
một hoặc một số loại chứng khoán
Khái niệm mơi giới chứng khốn
Theo nghĩa rộng, hoạt động mơi giới trong
lĩnh vực chứng khốn bao gồm một số hoạt
động như tiếp thị, tư vấn đầu tư chứng
khoán, ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ
cho khách hàng, mở tài khoản chứng khoán
cho khách hàng, nhận lệnh mua bán, thanh
quyết toán các giao dịch, cung cấp các giấy
chứng nhận chứng khoán.
Hoạt động mơi giới
Từ góc độ khách hàng
u cầu cơng ty chứng khốn mua/bán chứng khốn cho mình
Quyết định mua/bán/hủy/sửa(Mã CK, số lượng, giá cả, thời
điểm)
Hưởng và chịu trách nhiệm về kết quả mua bán (Lỗ/Lãi)
Trả phí cho cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khoán
Giúp nhu cầu mua bán của khách hàng gặp nhau
Cung cấp thơng tin về chứng khốn
Tư vấn, giúp khách hàng đưa ra được quyết định hợp lý
Thu phí mơi giới
Một số lưu ý
Quyết định
mua bán là
của KH
Nhà MG đứng
tên thực hiện
GD
MG khơng
chịu trách
nhiệm bởi
quyết định
mua bán của
KH
Hạch tốn trên
tài khoản của
khách hàng
Thực hiện thu
phí
Chức năng của hoạt động môi giới
Cung cấp dịch vụ với hai tư cách
Nối liền khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tư: cung
cấp cho khách hàng các nghiên cứu và khuyến nghị đầu
tư
Nối liền những người bán và người mua
Đáp ứng nhu cầu tâm lý của khách hàng khi cần thiết
Khắc phục trạng thái tâm lý quá mức giúp khách hàng
có những quyết định tỉnh táo
Đề xuất thời điểm mua và bán hàng có lợi cho khách
hàng
3.1.2 Kỹ năng của người mơi giới
Kỹ năng
khác
Kỹ năng
tìm kiếm
khách hàng
Kỹ năng
truyền đạt
thông tin
Kỹ năng
khai thác
thông tin
Những nội dung cơ bản của hoạt động môi giới
Chăm sóc
khách hàng
Tìm kiếm
khách
hàng mục
tiêu
Tư vấn
hướng dẫn
đầu tư chứng
khốn
Báo cáo kết
quả thực
hiện
3.1.3 Mơi giới trên thị trường tập trung
Mở, quản
lý, đóng
tài khoản
Một số
giao dịch
đặc biệt
Thanh
toán cho
khách
hàng
Lưu ký
chứng
khoán
Thực
hiện lệnh
Sơ đồ quy trình mơi giới trên SGD – có đại diện GD
Nhà đầu tư
Thông
báo
kết
quả
GD
Ký quỹ (tiền)
Mở tài khoản
Lưu ký (chứng
khốn)
Đặt lệnh mua bán
Nhân viên mơi giới
Đại diện nhập lệnh
tại SGDCK
Máy chủ của
SGDCK
Kiểm tra phiếu lệnh
Sơ đồ quy trình mơi giới trên SGD - khơng đại diện GD
Nhà đầu tư
Ký quỹ (tiền)
Thông
báo
kết
quả
GD
Mở tài khoản
Lưu ký (chứng
khoán)
Đặt lệnh mua bán
Online
Máy chủ của CTCK
Tại quầy, điện thoại
Nhân viên môi giới
Đại diện nhập lệnh
tại SGDCK
Kiểm tra phiếu lệnh
Mở, quản lý, đóng tài khoản
Bước 1:
Gặp gỡ KH
hướng dẫn
mở TK
Bước 2: Ký
hợp đồng
mở TK
Bước 3:
Lưu ký tiền
và CK
Bước 4:
Theo dõi
TK và lập
báo cáo
Đóng tài khoản
- Xác nhận yêu
cầu đóng tài
khoản của KH
- Kiểm tra xét
duyệt
- Khai báo và
lưu trữ
Lưu ký chứng khoán
Lưu ký chứng khoán là hoạt động lưu
giữ, bảo quản, chuyển giao chứng khoán
cho khách hàng và giúp khách hàng thực
hiện các quyền liên quan đến sở hữu
CK: quyền nhận cổ tức, ghi chép theo
dõi những thay đổi về tình hình đăng ký,
lưu ký chứng khốn …
Yêu cầu với việc cung cấp dịch vụ
lưu ký chứng khoán
Thực hiện đầy đủ điều kiện cần thiết
theo quy định của pháp luật
Đảm bảo tính an tồn, chính xác, cẩn
trọng trong q trình thực hiện
Khơng tiết lộ thông tin về TK của KH
Phải quản lý tách biệt TK của KH với
TK của công ty
Quy trình nghiệp vụ lưu ký
Tiếp nhận hồ
sơ
Lập báo cáo
khi có u
cầu
Thu phí lưu
ký CK
Tái lưu ký
CK
Thực hiện
quyền
Thực hiện GD cho khách hàng tại CTCK
Chuẩn bị trước GD: Đầy đủ phiếu lệnh
Chứng từ ký sẵn với GD qua điện thoại
Sổ lệnh
Bảng mã các CK
Bảng giá tham chiếu, trần, san
Nhân viên kiểm tra lại đường truyền
Quy trình giao dịch
Nhận lệnh
mua bán từ
KH
Thơng báo
kết quả cho
KH
Truyền lệnh
cho đại diện
sàn
Nhận kết quả
thu được tại
sàn
3.2 Tự doanh chứng khoán
3.2.1 Khái niệm
3.2.3 Mục đích
Thu chênh lệch giá
Dự trữ đảm bảo khả năng cung ứng
Điều tiết thị trường
3.2.2 Yêu cầu với hoạt động tự doanh
Tách biệt
quản lý
Ưu tiên
khách
hàng
Bình ổn
thị
trường
Tại Việt Nam:
Cơng ty chứng khốn khơng được:
Đầu tư vào cổ phiếu của cơng ty có trên 50% vốn điều lệ
thuộc sở hữu của CTCK
Đầu tư trên 20% cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
niêm yết
Đầu tư trên 15% cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
chưa niêm yết
Đầu tư hoặc góp vốn trên 15% của công ty TNHH
3.2.3 Quy trình
Xây dựng
chiến lược
Khai thác
tìm kiếm cơ
hội
Lưu trữ hồ
sơ
Quản lý đầu
tư và thu hồi
vốn
Lập và phân
tích các
phương án
Báo cáo kết
quả
Thẩm định
phê duyệt
Thực hiện
đầu tư
Bước 1: xây dựng chiến lược đầu tư
Xây dựng chiến lược đầu tư của công ty
Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá nền kinh tế, thị trường chứng
khốn, nguồn vốn của cơng ty
• Thiết lập danh mục đầu tư
Danh mục cân đối và đa dạng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro
Cơ cấu đầu tư: Phân bổ quỹ tự doanh tùy thuộc vào HĐQT
Bước 2: Khai thác, tìm kiếm cơ hội đầu tư
Phân tích vĩ mơ:
Xu hướng kinh tế vĩ mơ:
Hệ thống tài chính: tài khoản vãng lai, cán cân thanh tốn, tỷ giá
hối đối, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ
thị trường tài sản: TTCK, TT bất động sản
Phân tích ngành:
Phân tích đầu vào, đầu ra
Đánh giá tỷ lệ lợi nhuận, rủi ro chung của ngành
dự đoán xu thế, doanh thu, sản lượng, giá cả ngành
Phân tích cơng ty, phân tích dự án
Dự đốn doanh thu, thị phần của cơng ty
Dự đoán các tỷ suất lợi nhuận
So sánh các tỷ lệ căn bản: P/E; P/B ...
Bước 3: Lập và phân tích phương án đầu tư
Tìm hiểu, thu thập thơng tin về doanh nghiệp, chứng khốn
Thơng tin về cơng ty: cơ cấu tổ chức hoạt động, hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính, các dự án đầu tư
Thơng tin về chứng khốn: giá, khối lượng giao dịch, thơng tin về
chia tách, trả cổ tức, thưởng; nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu
Nguồn thông tin: tài liệu do công ty phat hành, cơng bố của Sở,
website
Lập và phân tích phương án đầu tư
Đề xuất đầu tư: tên CP, số lượng, giá, thời gian thực hiện
Đánh giá hiệu quả phương án đầu tư: chi phí dự kiến, doanh thu
dự kiến, lợi nhuận dự kiến
Rủi ro và phòng ngừa rủi ro: giới hạn lãi, giới hạn lỗ