MỤC LỤC
I.
TỔNG QUÁT
1.1. Thông tin chung
1.1.1.
Tên đề tài
Tên đề tài của bài tập: “Hệ thống quản lý ký túc xá”
1.1.2.
Thành viên tham gia
1.2. Thực trạng hệ thống
Hiện nay việc quản lý ký túc xá của trường Đại học vẫn đang làm giống với đa
số các đơn vị khác có ký túc xá. Nhìn chung, quá trình quản lý khá là thủ cơng, tồn bộ
cơng việc quản lý được thực hiện bằng tay và được lưu trữ dưới dạng giấy tờ. Chỉ một
phần công việc đã được áp dụng công nghệ thông tin bằng phần mềm Microsoft Excel.
Ưu điểm của loại hình này là quá trình quản lý, thủ tục quản lý đơn giản, dễ dàng đối
với những người quản lý ký túc xá. Tuy nhiên do quá trình quản lý thủ công, hầu như
mọi thứ đều được xử lý bằng tay nên q trình xử lý cịn chậm, đơi cịn nhầm lẫn, gây
khó khăn cho nhân viên khi cần tra sốt tài liệu làm thống kê báo cáo. Mặc dù trên thị
trường có nhiều phần mềm để quản lý hỗ trợ việc quản lý túc xá. Tuy nhiên nhiều hệ
thống đã sử dụng nền tảng phát triển đã cũ từ nhiều năm trước. Ngồi ra thì một số
đơn vị cịn có hệ thống phát triển riêng dành cho đơn vị của họ. Vì vậy việc phát triển
một hệ thống quản lý ký túc xá dành cho trường Đại học là vô cùng cấp thiết.
1.3. Tính cấp thiết của hệ thống mới
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, nền giáo dục đại học ngày càng
được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm. Bên cạnh việc đầu tư xây dựng các giảng
đường, cơng trình phụ cho học tập, nghiên cứu khoa học, khuôn viên trường học,...
Việc tạo chỗ ở an toàn, sạch đẹp cho sinh viên cũng được chú trọng. Hiện nay, hầu hết
các trường đại học ở Việt Nam đều có ký túc xá dành riêng cho những sinh viên ở xa,
khơng có điều kiện đi lại, nhờ vậy đã giúp các sinh viên yên tâm học tập, sinh hoạt và
nâng cao trình độ học vấn.
Trong xã hội phát triển thông tin đã được ứng dụng vào thực tế và thu được
những thành quả to lớn về kinh tế lẫn chính trị. Các mối quan hệ, tính trật tự và tổ
chức là những thuộc tính phổ biến của mỗi hệ thống trong xã hội. Hệ thống càng phát
triển, tức có nhiều mối quan hệ giữa chúng thì trật tự càng phức tạp, do đó nội dung
thơng tin càng phong phú, nếu như xử lý các thơng tin đó bằng phương pháp thủ cơng
truyền thống thì khá vất vả. Do vậy, để xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính
xác và có hiệu quả, ngày này ngành cơng nghệ thông tin đã cung cấp cho chúng ta
2
những biện pháp và cơng cụ cần thiết. Có thể nói cơng nghệ thơng tin đã thâm nhập
vào tất cả các ngành trong đời sống xã hội với một phương thức hoạt động hồn tồn
mới mẻ, sáng tạo, nhanh chóng mà khơng làm mất đi sự chính xác đặc biệt, nó đã đánh
dấu một bước ngoặt trong việc áp dụng công nghệ thông tin vào các hệ thống quản lý.
Theo số liệu thống kê từ trường Đại học hiện nay trường có khoảng trên 40
nghìn sinh viên, học viên, du học sinh và nghiên cứu sinh. Trường Đại học là trường
đào tạo nhiều ngành nghề phục vụ cho nhu cầu xã hội với số lượng sinh viên lớn, Nên
việc các sinh viên đăng ký vào ở ký túc xá số lượng khá lớn. Với việc có nhiều sinh
viên có nhu cầu ở ký túc xá như vậy, nên việc quản lý ký túc xá thủ công qua phần
mềm Microsoft Excel cịn gặp nhiều khó khăn như cập nhật thơng tin chậm, sai sót dữ
liệu, khó khăn trong việc thống kê, báo cáo do phụ thuộc nhiều vào yếu tố con người.
Mặt khác các phần mềm quản lý ký túc xá đang có trên thị trường đã lỗi thời, khơng
thân thiện với các thiết bị di động, có thể khơng phù hợp với môi trường ký túc xá ở
trường Đại học. Ngồi ra cùng với những điều đó là khi sử dụng phần mềm này nhà
trường, sinh viên sẽ mất thêm nhiều chi phí để sử dụng và các rủi ro khi chia sẻ các
thông tin sinh viên cho họ.
Với những u cầu trên nhóm chúng tơi đề xuất thiết kế hệ thống quản lý ký túc
xá dành cho trường Đại học, nhằm khắc phục các hạn chế, duy trì ký túc xá để tạo các
môi trường tốt nhất cho nhà trường và sinh viên.
II. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
2.1. Mô tả khái quát hệ thống
2.1.1.
Xác định ý tưởng, sản phẩm phần mềm
Ngành công nghệ thông tin hiện nay là một ngành đang trên đà phát triển rất
mạnh mẽ. Công nghệ thông tin đang được áp dụng hầu hết trên các lĩnh vực trong cuộc
sống. Việc sử dụng các công nghệ như phần mềm, máy móc,… giúp chúng ta có thể
xử lý các thơng tin chính xác, nâng cao hiệu quả làm việc, làm việc nhanh nhạy hơn
nên tiết kiệm nhiều thời gian hơn. Vì thế nên áp dụng cơng nghệ, kỹ thuật từ nền tảng
cách mạng công nghiệp 4.0 là điều cấp thiết đối với mỗi trường đại học. Nó giúp
trường học tiết kiệm thời gian và có độ chính xác cao.
Tại trường đại học, khi các sinh viên bắt đầu nhập học vấn đề đầu tiên đó là tìm
kiếm chỗ ở. Ký túc xá của trường là lựa chọn hợp lý của các sinh viên để có một mơi
trường sống, học tập tốt để đạt được kết quả cao trong học tập, nên việc quản lý chỗ ở
là một trong những vấn đề cần thiết và cấp bách.
3
Quản lý ký túc xá của trường Đại học hiện nay đang gặp nhiều khó khăn như
việc quản lý phịng ở, quản lý số lượng các sinh viên, tra cứu tìm kiếm sinh viên,
chuyển phịng, tìm phịng khi có u cầu, vấn đề về an ninh trật tự hay quản lý phân
phát các giấy tờ cần thiết cho sinh viên. Và vấn đề quản lý không thể thiếu là các chi
phí sinh hoạt, phịng ở của sinh viên. Vì vậy việc xây dựng hệ thống để trợ giúp quản
lý ký túc xá sinh viên là rất cần thiết, nó giúp cho người quản lý thu hẹp không gian
lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, xử lý nhanh một khối lượng lớn về thơng tin, tra
cứu tìm kiếm và tính tốn một cách nhanh chóng với độ chính xác cao, tiết kiệm được
nhiều thời gian và công sức không chỉ đối với người quản lý mà còn đối với cả người
thân, bạn bè hay chính bản thân sinh viên.
2.1.2.
Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng chính cho hệ thống lần này là ở các khu ký túc xá thuộc
trường Đại học. Phạm vi hệ thống chủ yếu tập trung ở các mặt sau đây :
- Quản lý sinh viên dễ dàng thuận , tiện nhanh chóng. Lên được những báo cáo
phục vụ quản lý (báo cáo về tình hình vào ra của sinh viên trong ký túc, bản
nhận xét lưu trú,…)
- Quản lý chi phí (điện, nước, sinh hoạt, phịng ở,…)
- Thực hiện được các thông báo an ninh giấy tờ cần thiết.
- Quản lý phịng ở (trống hoặc có số sinh viên, bao nhiêu phòng,...)
- Thực hiện thủ tục dành cho sinh viên.
4
2.1.3.
Mục tiêu hệ thống
Hệ thống quản lý ký túc xá sẽ bao gồm những mục tiêu sau đây:
- Quản lý ký túc xá: Hệ thống giúp các cán bộ quản lý ký túc xá quản lý trực tuyến
tất cả mọi thứ liên quan đến ký túc xá. Hệ thống sẽ giúp cho việc thống kê và quản
lý trở nên dễ dàng, minh bạch hơn bao giờ hết. Ngoài ra khi sử dụng hệ thống quản
lý ký túc xá thì sẽ giúp các cán bộ quản lý ký túc xá giảm sai sót, giảm mất mát
trong q trình quản lý xử lý giấy tờ. Khi cần thông báo với sinh viên, quản lý có
thể tạo ra thơng báo ngày trên hệ thống và hệ thống gửi đến tất cả các sinh viên có
trong hệ thống.
- Sinh viên ở tại ký túc xá: Sinh viên có thể đăng ký phịng trực tuyến tại hệ thống.
Sau khi đăng ký phòng tại hệ thống sinh viên có thể xem danh sách bạn cùng
phịng. Đối với việc thanh toán của sinh viên tại ký túc xá, sinh viên có thể thanh
tốn trực tuyến tất cả các loại khoản quỹ đối với ký túc xá ngay tại hệ thống. Khi
sinh viên cần hỗ trợ, có thể liên lạc đối với cán bộ ký túc xá trong giờ hành chính.
Khi có thơng báo mới, sinh viên sẽ được nhận thông báo, và gửi về email của sinh
viên.
2.1.4.
Yêu cầu hệ thống
a) Nền tảng
Hệ thống dựa nền tảng là các Framework của Javascript để phát triển. Đối với
Frontend sử dụng React và React Native. Reactjs là một thư viện Javascript dùng để
xây dựng giao diện người dùng nhắm tới mục đích đơn giản phát triển và dễ tái sử
5
dụng. React Native là một Framework tương tự như là Reactjs, tuy nhiên React Native
sẽ hướng tới người dùng mobile và React sẽ hướng tới người dùng web. Backend sẽ
dựa trên nền tảng ExpressJS. Express js là một Framework nhỏ, nhưng linh hoạt được
xây dựng trên nền tảng của Nodejs.
b) Hệ điều hành
Hệ điều hành mà hệ thống sử dụng là hệ điều hành Ubuntu. Ubuntu là một hệ
điều hành máy tính dựa trên Debian GNU/Linux, một bản phân phối Linux thông
dụng. Phiên bản ubuntu hệ thống sẽ sử dụng là phiên bản ubuntu 20.04.
c) Phần cứng
d) Trình duyệt
Hệ thống sẽ chỉ hỗ trợ các trình duyệt bao gồm: Chrome, Firefox, Microsoft
Edge, Safari.
6
2.2.
Mơ tả quy trình
2.2.1.
Quy trình đăng ký ở tại ký túc xá
7
2.2.2.
Quy trình rời ký túc xá của sinh viên
8
2.2.3.
Quy trình quản lý điện nước
2.3. Tính khả thi hệ thống
2.3.1.
-
Tính khả thi kỹ thuật
Cơng nghệ: Ít quen thuộc hơn tạo ra nhiều rủi ro.
9
-
Mơi trường: Chủ yếu lập trình trên mơi trường web.
-
Mức độ quen thuộc: Các thành viên trong nhóm đều có được những kiến thức cơ
bản về lập trình C, C++, SQL Server và các bước xây dựng thiết kế phần mềm
nhưng chưa có nhiều khả năng chuyên sâu về lập trình web nên có thể sẽ khơng
hồn thành được tốt dự án.
-
Khả năng tương thích: Khả năng tương thích của hệ thống quản lý ký túc xá vì
được làm dựa trên nền tảng web nên có thể xem thơng tin ở trên máy tính và điện
thoại bất cứ đâu miễn là có kết nối mạng.
-
Quy mơ dự án: Dự án áp dụng trên quy mô lớn, nên tỉ lệ rủi ro cao.
2.3.2.
-
Tính khả thi về kinh tế
Chi phí:
+ Chi phí xây dựng vận hành hệ thống trên nền tảng web bao gồm tên miền,
hosting, thiết kế.
+ Chi phí cho đội ngũ phát triển hệ thống.
+ Trả lương cho kỹ sư và người quản lý dự án.
+ Chi phí vận hành và bảo trì hệ thống.
-
Lợi nhuận:
+ Hữu hình: Giảm chi phí cho đội ngũ quản lý do cắt giảm,giảm chi phí cho
khơng gian lưu trữ hồ sơ sổ sách trước đây.
+ Vơ hình: Nâng cao chất lượng quản lý.
2.3.3.
-
-
Tính khả thi của tổ chức
Với ban quản lý ký túc xá: Ở đây người dùng là ban quản lý ký túc xá và sinh viên
lưu trú. Với 1 hệ thống quản lý thủ cơng với nhiều nhược điểm được phân tích và 1
hệ thống phần mềm công nghệ quản lý với ưu điểm tối ưu đã được đặt ra phù hợp
với thời đại 4.0 thì ta có thể thấy được cái nhu cầu thay đổi bộ máy quản lý ký túc
của ban quản lý ký túc xá là cấp thiết và nhanh chóng.
Với sinh viên: Sinh viên là thế hệ trẻ, được tiếp cận công nghệ từ sớm. Cho nên
việc tiếp cận cơng nghệ, hệ thống mới sẽ rất nhanh. Vì thế nên đa phần sẽ ủng hộ
một hệ thống mới với các chứng năng dành cho sinh viên.
10
2.4. Đề xuất hệ thống mới
2.4.1.
Tóm tắt
Trong phân hệ quản lý ký túc xá này chúng tôi hướng đến việc phát triển các
ứng dụng hỗ trợ cho quản lý ký túc xá, sinh viên, khách hàng qua internet. Với các hỗ
trợ qua mạng từ khâu đăng ký vào ký túc xá qua mạng, đến các khâu như: xem thơng
tin phịng, đăng ký phòng, xin ra khỏi ký túc xá, xem hóa đơn điện nước,… khơng chỉ
hỗ trợ cho sinh viên có được sự tiện lợi, tiết kiệm về thời gian, kinh tế mà còn trợ giúp
cho việc quản quản lý của ban quản lý ký túc xá trở nên dễ dàng, nhanh chóng và
chính xác.
2.4.2.
u cầu hệ thống
Hệ thống quản lý ký túc xá được xây dựng nhằm những mục đích u cầu sau:
-
2.4.3.
-
2.4.4.
-
Cung cấp cho ban quản lý thơng tin về hợp đồng, sinh viên, khách hàng khác.
Thống kê hố đơn hàng tháng, điện nước từng phịng, in hố đơn và có chi tiết lệ
phí trong hệ thống giúp khách hàng có thể cập nhật thơng tin trực tuyến.
Hỗ trợ ban quản lý các thông tin về người thuê thông qua việc nắm bắt số lượng
người thuê trong ký túc xá, số lượng phòng, phòng còn trống,…
Giúp quản lý tài sản trong ký túc xá một cách rõ ràng.
Tự động cập nhật các khoản phí và lệ phí phát sinh của người th, in hố đơn các
loại phí.
Khách hàng có thể xem thơng tin phịng, đăng ký phịng, xin ra khỏi ký túc xá, xem
hóa đơn điện nước, thanh toán trực tuyến qua hệ thống.
Tư vấn trực tuyến, diễn đàn trao đổi dành cho sinh viên,…
Kế hoạch làm việc
Khảo sát ký túc xá.
Thực hiện mơ tả các quy trình.
Thiết kế cơ sở dữ liệu, phân tích chức năng hệ thống.
Thực hiện lựa chọn mẫu thiết kế giao diện và phát triển ý tưởng thiết kế.
Nhập dữ liệu và thử nghiệm.
Các mơ hình hiện tại của hệ thống dự kiến sẽ phát triển
Phân tích tính khả thi
11
Tính khả thi của hệ thống được phân tích trong mục 2.3.
-
Chức năng hệ thống
Các chức năng của hệ thống hỗ trợ chi tiết ở mục 3.
-
Cơ sở dữ liệu hệ thống
Các hình vẽ, các bảng phân tích cơ sở dữ liệu của hệ thống được kế thừa và thiết
kế theo các chức năng của hệ thống. Phần cơ sở dữ liệu hệ thống biểu thị ở mục 4.
-
Giao diện hệ thống
Các luồng màn hình, chi tiết các màn hình được thiết kế ở trong mục 5.
III. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1. Người dùng hệ thống
Người dùng
Tính năng chính
Mơ tả
12
Cán bộ ký túc xá
Quản lý hồ sơ, hợp đồng Lưu hồ sơ của sinh viên bằng hệ thống
ở ký túc xá của các sinh trực tuyến đến hết khóa học phục vụ
cho việc kiểm tra, tổng kết, báo cáo.
viên
Xem chi tiết từng sinh Xem tồn bộ thơng tin cá nhân của
sinh viên trong ký túc xá.
viên
Block/Unblock sinh viên Block tạm thời hoặc vĩnh viễn các tài
khi có vi phạm
khoản khi có vi phạm.
Quản lý trạng thái thiết bị Quản lý ký túc xá kiểm tra thiết bị
theo định kỳ, và ghi lại trạng thái thiết
trong phòng
bị trên từng phòng bằng hệ thống.
Quản lý sinh viên ở trong Quản lý kiểm tra số lượng, thông tin ở
các sinh viên ở từng phòng.
phòng
Thống kê tổng quát tất cả Thống kê số lượng sinh viên ở từng
khu ký túc xá.
sinh viên
Thống kê phịng ốc
Thống kê mọi thứ liên quan đến
phịng ốc. Ngồi ra còn phòng trống,
phòng còn chỗ để thu xếp khi có sinh
viên đăng ký vào.
Thống kê tình trạng thiết Thống kê tình trạng thiết bị của cả khu
ký túc xá.
bị
Thống kê điện nước ký Thống kê tiền điện nước,
lập hoá đơn gửi đến sinh viên trực
túc xá
tiếp và qua hệ thống trực tuyến.
Sinh viên ký túc
xá
Thống kê vi phạm
Quản lý sẽ thống kê các vi phạm của
sinh viên. Nếu mức độ vi phạm lập
biên bản xử lý kỷ luật.
Gửi thông báo
Tất cả các thông báo được gửi đến
sinh viên cập nhật tin tức.
Đăng ký phịng
Đăng kí theo thủ tục của nhà trường.
Tìm phịng
13
Xem sơ đồ ký túc xá
Có thể xem sơ đồ ký túc xá bằng hệ
thống.
Xem bạn cùng phòng
Cho phép xem các thơng tin của bạn
cùng phịng (MSSV, họ tên, lớp, khoa
viện) sau khi đã đăng ký.
Thanh toán tiền điện Thanh tốn trực tiếp hoặc qua online.
nước, các loại khoản phí
khác
Gửi thông báo cho quản Sinh viên gửi thông báo cho quản lý.
lý khi cần thiết
3.2. Chức năng hệ thống
Module
Chức năng
Mô tả
Xác thực
Đăng nhập, đăng ký, Các thành viên sẽ đăng nhập vào tài
quên mật khẩu
khoản cá nhân, nếu chưa có thì có thể
tạo tài khoản.
Quản lý sinh viên
Quản lý hồ sơ, hợp đồng Các thành viên sẽ đăng nhập vào tài
ở ký túc xá của các sinh khoản cá nhân, nếu chưa có thì có thể
tạo tài khoản.
viên
Xem chi tiết từng sinh Bao gồm lịch sử đăng ký phịng, thơng
tin cá nhân,...
viên
Block/Unblock sinh viên Block tạm thời hoặc vĩnh viễn các tài
khi có vi phạm
khoản khi có vi phạm.
Quản lý phòng
Quản lý trạng thái thiết Quản lý ký túc xá kiểm tra thiết bị
theo định kỳ, và ghi lại trạng thái thiết
bị trong phòng
bị trên từng phòng bằng hệ thống.
Quản lý sinh viên ở Quản lý kiểm tra số lượng, thơng tin ở
các sinh viên ở từng phịng.
trong phịng
Thống kê
Thống kê chi tiết sinh Xem tồn bộ thơng tin cá nhân của
sinh viên trong ký túc xá.
viên
Thống kê tổng quát tất Thống kê tất cả các loại thông tin của
sinh viên.
cả sinh viên
14
Thống kê phòng trống, Thống kê phòng trống, phòng còn chỗ
để thu xếp khi có sinh viên đăng ký
phịng cịn chỗ
vào.
Thống kê tình trạng thiết Thống kê tình trạng thiết bị của cả khu
ký túc xá.
bị
Thống kê điện nước ký Thống kê tiền điện nước, lập hoá đơn
gửi đến sinh viên trực tiếp và qua hệ
túc xá
thống trực tuyến.
Đăng ký phòng
Thống kê vi phạm
Quản lý sẽ thống kê các vi phạm của
sinh viên. Nếu mức độ vi phạm lập
biên bản xử lý kỷ luật.
Đăng ký phịng
Đăng kí theo thủ tục của nhà trường
có thể online hoặc trực tiếp.
Tìm phịng
Xem sơ đồ ký túc xá
Có thể xem sơ đồ ký túc xá bằng hệ
thống.
Xem bạn cùng phòng
(Chỉ cho tên, MSV, lớp, khoa)
Thanh toán online Thanh toán tiền điện Thanh toán trực tiếp hoặc qua online.
nước, các loại khoản phí
khác
Gửi thơng báo
Quản lý gửi thông báo
Tất cả các thông báo được gửi đến
sinh viên cập nhật tin tức.
Sinh viên gửi thông báo Sinh viên gửi thông báo cho quản lý.
khi cần hỗ trợ
IV. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
4.1. Sơ đồ bảng và tổng quan các bảng
Sơ đồ cơ sở dữ liệu
15
Các bảng cơ sở dữ liệu
STT
Bảng
Mơ tả
1
Tịa nhà
Bảng thơng tin về tịa nhà.
2
Hóa đơn điện
Bảng thơng tin hố đơn nước.
3
Hóa đơn nước
Bảng thơng tin hố đơn điện.
4
Giá điện
Bảng thơng tin giá điện (lịch sử giá điện).
5
Giá nước
Bảng thông tin giá nước (lịch sử giá nước).
6
Hợp đồng
Bảng thơng tin hợp đồng.
7
Hóa đơn
Bảng thơng tin hố đơn.
8
Phịng
Bảng thơng tin các phịng.
9
Đánh giá phòng
Bảng đánh giá phòng.
10
Chi tiết vật dụng
Bảng chi tiết vật dụng (số lượng, tình trạng) ở phịng.
11
Loại vật dụng
Bảng thơng tin các loại vật dụng.
12
Quản lý
Bảng thông tin quản lý.
13
Chỉ số điện
Bảng thơng tin chỉ số điện ở mỗi phịng.
16
14
Chỉ số nước
Bảng thông tin chỉ số nước ở mỗi phịng.
15
Loại phịng
Bảng thơng tin các loại phịng.
16
Giá th
Bảng giá th (lịch sử giá thuê) của mỗi phòng.
17
Khoảng cách
Bảng khoảng cách giữa các tịa nhà, cơ sở.
18
Cơ sở
Bảng thơng tin các cơ sở.
19
Khách hàng
Bảng thông tin khách hàng.
20
Sinh viên
Bảng thông tin sinh viên (nếu khách hàng là sinh viên)
21
Trạng thái
Bảng thông tin trạng thái (bình thường hoặc bị chặn) của
khách hàng (bao gồm thời gian bắt đầu, kết thúc và lý do)
22
Lịch sử số dư
Bảng thông tin số dư của khách hàng.
4.2. Chi tiết các bảng
Bảng 1: ToaNha (tịa nhà)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
1
MaToaNha
int
Mã tịa nhà
2
TenToaNha
nvarchar(40) Tên tồ nhà
3
DiaDiem
nvarchar(50) Địa điểm
PK
FK
AK
x
Bảng 2: HoaDonDien (hố đơn điện)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
PK
FK
1
MaHoaDon
int
Mã hố đơn
2
MaGiaDien
int
Mã giá điện
x
3
MaPhong
int
Mã phịng
x
4
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
AK
x
Bảng 3: HoaDonNuoc (hóa đơn nước)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
17
PK
FK
AK
1
MaHoaDonNuoc
int
Mã hố đơn nước
x
2
MaGiaNuoc
int
Mã giá nước
x
3
MaPhong
int
Mã phịng
x
4
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
Bảng 4: GiaDien (giá điện)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaGiadien
int
Mã giá điện
2
Gia
money
Giá
3
NgayBatDauHieu
Luc
date
Ngày bắt đầu hiệu lực
4
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
PK
FK
AK
x
x
Bảng 5: GiaNuoc (giá nước)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaGiaNuoc
int
Mã giá nước
2
Gia
money
Giá nước
3
NgayBatDauHieu
Luc
date
Ngày bắt đầu hiệu lực
4
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
PK
FK
AK
x
x
Bảng 6: HopDong (hợp đồng)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
int
Mã hợp đồng
MaHopDong
18
PK
x
FK
AK
2
MaPhong
int
Mã phịng
x
3
SoKhachHang
int
Số khách hàng
x
4
SoHieuHopDong
char(12)
Số hiệu hợp đồng
5
TenHopDong
nvarchar(50)
Tên hợp đồng
6
ThongTinBenA
nvarchar(100) Thơng tin bên A
7
NgayTaoHopDong datetime
Ngày tạo hợp đồng
8
NgayBatDauThue
datetime
Ngày bắt đầu thuê
9
ThoiGianThue
tinyint
Thời gian thuê
10
NgayKetThucThue datetime
Ngày kết thúc hợp
đồng
11
TrangThai
Trạng thái của hợp
đồng (có cịn hiệu lực
hay khơng)
bit
Bảng 7: HoaDon (hóa đơn)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
1
MaHoaDon
int
Mã hóa đơn
4
MaHopDong
int
Mã hợp đồng
5
NgayTao
date
Ngày tạo hóa đơn
6
KhoanKhac
money
Khoản chi phí khác
7
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
PK
FK
AK
x
x
Bảng 8: Phong (phịng)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
19
PK
FK
AK
1
MaPhong
int
Mã phòng
x
2
TenPhong
nvarchar(40) Tên phòng
3
MaLoaiPhong
int
Mã loại phòng
x
4
MaToaNha
int
Mã tòa nhà
x
5
TrangThai
bit
Trạng thái
6
Tang
tinyint
Tầng
7
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
Bảng 9: DanhGiaPhong (đánh giá phịng)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
PK
FK
1
MaPhong
int
Mã phịng
x
x
2
MaKhachHang
int
Mã khách hàng
x
x
3
DiemDanhGia
tinyint
Điểm đánh giá
4
DanhGia
nvarchar(50) Đánh giá
5
NgayDanhGia
date
PK
FK
AK
Ngày đánh giá
Bảng 10: ChiTietVatDung (chi tiết vật dụng)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
1
MaPhong
int
Mã phịng
x
x
2
MaLoaiVatDung
int
Mã loại vật dụng
x
x
3
SoLuong
tinyint
Số lượng vật dụng
4
SoLuongConHoat tinyint
Dong
5
GhiChu
PK
FK
AK
Số lượng vật dụng cịn
hoạt động bình thường
nvarchar(50) Ghi chú
Bảng 11: LoaiVatDung (loại vật dụng)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
20
AK
1
MaLoaiVatDung
int
Mã vật dụng
2
TenVatDung
nvarchar(30) Tên vật dụng
3
Gia
money
Giá của vật dụng
4
NamSanXuat
smallint
Năm sản xuất vật dụng
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaQuanLy
int
Mã quản lý
2
HoQuanLy
nvarchar(20) Họ của quản lý
3
TenQuanLy
nvarchar(20) Tên của quản lý
4
SoDienThoai
varchar(12)
Số điện thoại liên hệ
5
Email
varchar(40)
Email liên hệ
6
MatKhau
varchar(20)
Mật khẩu
7
TrangThai
bit
Trạng thái hoạt động
của tài khoản
8
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
x
Bảng 12: QuanLy (quản lý)
PK
FK
AK
FK
AK
x
Bảng 13: ChiSoDien (chỉ số điện)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaChiSoDien
int
Mã chỉ số điện
2
MaPhong
int
Mã phòng ghi chỉ số
3
NgayGhi
datetime
Ngày ghi chỉ số
4
ChiSo
float
Chỉ số
5
GhiBoi
nvarchar(50) Ghi bởi người nào
PK
x
x
Bảng 14: ChiSoNuoc (chỉ số nước)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
21
PK
FK
AK
1
MaChiSoNuoc
int
Mã chỉ số nước
2
MaPhong
int
Mã phòng ghi chỉ số
3
NgayGhiChiSo
datetime
Ngày ghi chỉ số
4
ChiSo
float
Chỉ số
5
GhiBoi
nvarchar(50) Ghi bởi người nào
x
x
Bảng 15: LoaiPhong (loại phòng)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
1
MaLoaiPhong
int
Mã loại phịng
2
TenLoaiPhong
nvarchar(20) Tên loại phịng
3
DienTich
float
Diện tích phịng
4
SoNguoiToiDa
tinyint
Số người ở tối đa
5
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú
6
TrangThai
bit
PK
FK
AK
FK
AK
x
Trạng thái
Bảng 16: GiaThue (giá thuê)
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
PK
1
MaGiaThue
int
Mã giá th
2
MaLoaiPhong
int
Mã loại phịng
x
x
3
MaToaNha
int
Mã tịa nhà
x
x
2
Gia
money
Giá th (tháng)
3
NgayCoHieuLuc
date
Ngày bắt đầu điều
chỉnh giá thuê
x
x
Bảng 17: KhoangCach (khoảng cách)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
22
PK
FK
AK
1
MaToaNha
int
Mã Tịa Nhà
x
x
2
MaCoSo
int
Mã Cơ sở
x
x
3
KhoangCach
float
Khoảng cách
STT Trường
Kiểu
Mơ tả
PK
FK
AK
1
MaCoSo
int
Mã cơ sở
2
TenCoSo
nvarchar(30) Tên cơ sở
FK
AK
Bảng 18: CoSo (cơ sở)
x
Bảng 19: KhachHang (khách hàng)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaKhachHang
int
Mã khách hàng
2
HoKhachHang
nvarchar(20) Họ của khách hàng
3
TenKhachHang
nvarchar(20) Tên khách hàng
4
GioiTinh
tinyint
Giới tính
5
NgaySinh
varchar(10)
Ngày sinh
6
CMND
varchar(12)
Số chứng minh nhân
dân hoặc căn cước
cơng dân
7
SoDienThoai
varchar(12)
Số điện thoại
8
QueQuan
nvarchar(30) Quê quán
9
MatKhau
varchar(20)
Mật khẩu
10
Email
varchar(40)
Email
11
QuocTich
nvarchar(30) Quốc tịch
12
HoChieu
char(10)
Hộ chiếu
11
IDSinhVien
int
ID sinh viên
Bảng 20: SinhVien (sinh viên)
23
PK
x
x
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
IDSinhVien
int
ID sinh viên
2
Lop
varchar(10)
Lớp
3
Khoa
varchar(50)
Khoa
4
Vien
varchar(50)
Viện
5
MaSinhVien
varchar(12)
Mã sinh viên
PK
FK
AK
FK
AK
x
Bảng 21: TrangThai (trạng thái)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaTrangThai
int
Mã trạng thái
2
MaKhachHang
int
Mã khách hàng
3
TrangThai
bit
Trạng thái
4
LyDo
nvarchar(50) Lý do
5
ThoiGianBatDau
datetime
Thời gian bắt đầu
6
ThoiGianKetThuc datetime
Thời gian kết thúc
PK
x
x
Bảng 22: LichSuSoDu (lịch sử số dư)
STT Trường
Kiểu
Mô tả
1
MaLichSuSoDu
int
Mã lịch sử số dư
2
MaKhachHang
int
Mã khách hàng
3
SoDu
int
Số dư tài khoản của
khách hàng
4
GhiChu
nvarchar(50) Ghi chú (lý do biến
động số dư như nạp
tiền, trừ tiền hóa
đơn, ...)
5
Ngay
datetime
Ngày thay đổi số dư
V. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
5.1. Danh sách các trang
Danh sách các trang chính sẽ thiết kế:
24
PK
FK
x
x
AK
- Trang chủ sinh viên (chưa đăng nhập)
- Trang login
- Trang đăng ký
- Trang chủ sinh viên
- Trang thống kê tổng hợp
- Trang thống kê khách hàng
- Trang hiển thị danh sách khách hàng
- Trang thêm khách hàng
- Lọc thông tin người ở trong phòng
- Trang quản lý hồ sơ khách hàng
- Trang quản lý thiết bị phòng
- Trang thêm thiết bị phòng
- Đăng ký phòng
- Hồ sơ hợp đồng
- Trang tìm phịng
- Trang sơ đồ ký túc xá
- Trang thanh tốn
- Trang quản lý phịng
- Trang hố đơn tiền điện
- Trang hoá đơn tiền nước
5.2. Thiết kế chi tiết
-
Trang chủ sinh viên (chưa đăng nhập)
25