CHỈ ĐỊNH TRUYỀN MÁU
VÀ TAI BIẾN
BS. NGUYỄN LONG QUỐC
Mục tiêu
1. Nêu được các chế phẩm máu thường dùng và chỉ
định sử dụng
2. Biết các tai biến do truyền máu và điều trị được các
tai biến truyền máu thường gặp
Chế phẩm gì?
Máu tồn phần
Chỉ định: hiện nay ít sử dụng, được dùng trong một số
trường hợp sau:
- Chảy máu cấp nặng gây giảm thể tích (# 1500ml)
- Truyền thay máu
Chống chỉ định (tương đối):
- Thiếu máu mạn
- Bệnh nhân có nguy cơ quá tải (suy tim…)
Chế phẩm
gì?
Khối hồng cầu
(Hồng cầu lắng)
Chỉ định:
- Thiếu máu đơn thuần. Thông thường hay chọn ngưỡng truyền máu
khi hemoglobin < 7g/dL.
- Phối hợp với dịch truyền khác trong trường hợp mất máu cấp tính
như xuất huyết tiêu hóa, chấn thương, phẫu thuật…
Hiệu quả: 1 đơn vị khối hồng cầu trung bình có thể nâng 1g/dL
hemoglobin hoặc 3% hematocrit khi truyền cho bệnh nhân 70kg (ÂuMỹ).
Chế phẩm gì?
+ Khối tiểu cầu điều
chế từ đơn vị máu
toàn phần
(# 35 x 109 TC)
+Pool: gồm 3-4 đơn
vị khối tiểu cầu
(# 140 x 109 TC)
Chế phẩm gì?
Khối tiểu cầu gạn tách từ 1
người hiến máu
(# 300 x 109 TC)
Có số lượng TC # 1 - 2 pool.
Chỉ định: khi có giảm số lượng hoặc chất lượng tiểu cầu, tùy tình
trạng lâm sàng mà có ngưỡng tiểu cầu khác nhau. Thường chọn
10 x 109/L nếu không xuất huyết; 20 x 109/L nếu có xuất huyết,
nguy cơ xuất huyết: sốt, nhiễm trùng, rối loạn đông máu phối hợp.
Chống chỉ định: trong xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (tương
đối), xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, giảm tiểu cầu do
heparin.
Hiệu quả: 1 đơn vị pool truyền cho bệnh nhân 60-70kg nâng được
tiểu cầu từ 20 - 40 x 109/L
(Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết
học - Bộ Y tế, 2015).
Chế phẩm gì?
Huyết tương tươi đơng lạnh
- Huyết tương tươi đông lạnh là huyết tương tươi được
làm đông lạnh trong vòng 6 giờ (18 giờ) sau khi lấy
máu .
- Thể tích 120 - 250ml.
- Huyết tương tươi đơng lạnh chứa đầy đủ các yếu tố
đông máu, albumin…
Chỉ định:
- Thiếu nhiều yếu tố đông máu: xơ gan, DIC, quá liều
kháng đông kháng vitamin K…
- Truyền máu lượng lớn
Liều hay sử dụng khởi đầu là 15ml/kg.
Chế phẩm gì?
Kết tủa lạnh
Chế phẩm:
- Thể tích 15 - 50ml.
- Kết tủa lạnh gồm có yếu tố VIII nồng độ từ 2 - 3 đơn vị/ml, fibrinogen từ 150 300mg/đơn vị.
Chỉ định:
- Hemophilia A
- Bệnh von Willebrand
- Giảm fibrinogen (trong DIC, xơ gan…)
Liều dùng trong hemophilia A tính theo cơng thức:
Số đơn vị yếu tố VIII cần truyền = (VIIIcần – VIIIhiện có) x cân nặng (kg) x 0,5
Liều dùng trong giảm fibrinogen: 1 đơn vị nâng fibrinogen # 0,07 - 0,1g/L
SỬ DỤNG CÁC CHẾ PHẨM MÁU
TRÊN LÂM SÀNG
TRUYỀN KHỐI HỒNG CẦU
4 câu hỏi:
1. Có Chỉ định truyền máu?
2. Chọn Chế phẩm máu nào?
3. Mục tiêu Cần đạt?
4. Cách truyền và theo dõi?
Tình huống 1
Bệnh nhân nam, 19 tuổi, tiền sử Bạch cầu cấp dòng
tủy từ 3 tháng nay, đã điều trị 1 đợt hóa chất, hiện
xanh xao nhiều, mệt khi gắng sức nhẹ, tim nhanh
112 lần/phút, đau nhức xương dữ dội, bầm da nơi
tiêm chích, sốt cơn 39-400C.
Xét nghiệm:
WBC 12 x109/L, NEU 70%, LYM 20%,
Hb 5,5 g/dL, PLT 25 x109/L.
1. Có Chỉ định truyền máu? Có
Dựa vào
Bệnh nhân
Lâm sàng: thiếu oxy mô
xanh xao, tim
nhanh
Cận lâm sàng: thường chọn Hb < 7 g/dL
Hb 5,5 g/dL
2. Chọn Chế phẩm máu nào?
A. Máu toàn phần
B. Khối hồng cầu (250ml, 350ml, 450ml)
C. Huyết tương tươi đông lạnh
D. Khối tiểu cầu
Truyền máu từng phần: thiếu gì truyền nấy
3. Mục tiêu Cần đạt?
❖ Khơng có một mục tiêu chung cho tất cả các thể
bệnh và bệnh nhân
❖ Một cách tương đối:
▪ Lâm sàng: cải thiện/hết triệu chứng
▪ Cận lâm sàng: có thể chọn Hb mục tiêu: 7 - 10 g/dL
• 7 - 8 g/dL: bệnh nhân trẻ, khả năng bù trừ tốt, khơng có bệnh
phối hợp (tim, phổi…)
• 8 - 10 g/dL: lớn tuổi, bệnh tim phổi (suy tim, thiếu máu cơ tim,
nhồi máu có tim), thalassemia thể nặng, còn triệu chứng…
Tình huống 1
•
•
•
•
BN trẻ, khơng bệnh nội khoa phối hợp
Chọn Hb mục tiêu: 8 g/dL
Mức Hb cần cung cấp: 8 – 5,5 = 2,5 g/dL
Liều dự kiến:
▪ KHC 250ml: 2 - 3 đv
▪ KHC 350ml: 2 đv
▪ KCH 450ml: 1 - 2 đv
Hiệu quả nhất với số lần truyền ít nhất
• Cách nào tốt nhất trong 3 cách trên?
4. Cách truyền và theo dõi?
• Đường truyền: tĩnh mạch
• Tốc độ: rất nhanh, nhanh, vừa, chậm… Phụ thuộc:
▪ Tình trạng thiếu máu cấp/mạn, diễn tiến thiếu máu
▪ Bệnh nhân: tuổi, bệnh phối hợp (tim, thận…)
• Thời gian: truyền nhiều đơn vị cùng lúc, truyền lần
lượt, truyền cách ngày….
• Theo dõi, đánh giá:
▪ Phát hiện, xử trí các tai biến sớm và muộn nếu có
▪ Đáp ứng điều trị: lâm sàng, cận lâm sàng
Tình huống 1
• BN trẻ, thiếu máu mạn, diễn tiến từ từ
• Cách ghi chỉ định:
▪ KHC từ 450ml máu tồn phần cùng nhóm 1 đơn
vị TTM XL giọt/phút (lúc 8h)
▪ Đánh giá lâm sàng và Hb sau truyền để đánh
giá hiệu quả thực tế và quyết định tiếp tục
truyền hay không
TRUYỀN TIỂU CẦU
1. Chỉ định
- Thường khi TC < 20 x109/L
- Lâm sàng: xuất huyết, nhiễm trùng nặng, sốt cao, can thiệp thủ thuật, ngoại khoa…
2. Chế phẩm
- TC pool: điều chế từ 1000ml máu toàn phần (# 3 - 4 đv TC từ máu toàn phần).
- TC gạn tách: # 1 - 2đv TC pool (# 1 liều điều trị).
3. Mục tiêu
- Lâm sàng cải thiện/hết chảy máu, giảm/hết nguy cơ chảy máu
- Số lượng TC: tùy thuộc: thủ thuật, phẫu thuật nhỏ > 50 x109/L, phẫu thuật thần kinh > 100
x109/L…
4. Cách truyền
- Truyền nhanh 60 - 100 giọt/phút
- Khối tiểu cầu (4 đơn vị) từ 1000ml máu tồn phần cùng nhóm 2 đơn vị TTM C giọt/phút
Tình huống 2: BN nữ 25 tuổi, suy tủy nặng, nhập viện vì rong huyết
10 ngày nay. CN 40kg. XN: WBC 2 x109/L, Hb 6 g/dL, PLT 15 x109/L.
1. Chỉ định
- TC < 20 x109/L
- Lâm sàng: xuất huyết nặng
2. Chế phẩm
- TC pool
- TC gạn tách
3. Mục tiêu
- Lâm sàng cải thiện/hết chảy máu, giảm/hết nguy cơ chảy máu
- Số lượng TC # 30 - 50 x109/L
4. Cách truyền
- Truyền nhanh 60 - 100 giọt/phút
- Khối tiểu cầu (4 đơn vị) từ 1000ml máu tồn phần cùng nhóm 1 đơn vị TTM C giọt/phút
- Kiểm tra TC sau truyền, đánh giá đáp ứng lâm sàng