TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
GIÁO TRÌNH
Mơ đun: Thực hành kế tốn 1
Nghề: Kế tốn doanh nghiệp
Trình độ: Cao đẳng
Tài liệu lưu hành nội bộ
Năm 2017
THỰC HÀNH KẾ TOÁN
0
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Bài 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc
tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh tốn.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển(kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá q, kim khí q)
Hạch tốn vốn bằng tiền phải tuân thủ các quy định sau:
- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam trừ trường hợp được
phép sử dụng đơn vị ngoại tệ thơng dụng khác.
- Các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
- Hạch tốn vàng, bạc, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền theo giá thực tế
và khơng áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
A. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ
chứng từ kế tốn. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Hạch tốn tiền mặt phải căn cứ vào các phiếu thu và phiếu chi. Khi thu và chi tiền,
thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” vào các phiếu thu và phiếu chi. Cuối ngày,
thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm
theo các chứng từ gốc chuyển về phòng kế toán cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Thủ quỹ phải
thường xuyên kiểm tra số liệu trên sổ quỹ đối chiếu với với số tiền tồn quỹ thực tế và với
số liệu của kế toán. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm ngun nhân và có biện pháp xử lý
kịp thời.
Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau:
-
Phiếu thu
Mẫu 02-TT/BB
-
Phiếu chi
Mẫu số 01-TT/BB
-
Bảng kê vàng bạc, đá quý
Mẫu số 06-TT/HD
-
Bảng kiểm kê quỹ
Mẫu số 07a, 07b-TT/BB
-
Hoá đơn GTGT
THỰC HÀNH KẾ TOÁN
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép phản ánh vào
các sổ kế tốn có liên quan bao gồm:
Kế toán chi tiết tiền mặt sử dụng Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt – Mẫu số S05bDNN. Sổ này dùng để phản ánh thu chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam ở đơn vị. Mỗi quỹ
tiền mặt dùng một sổ hay một số trang sổ cùng ghi song song với sổ quỹ tiền mặt (Mẫu
số S05a-DNN) của thủ quỹ. Căn cứ để ghi vào sổ này là các phiếu thu, phiếu chi đã thực
hiện nhập, xuất quỹ.
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại
tệ các loại”.
Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt
ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK
1112 theo một trong các phương pháp: FIFO, LIFO, bình quân gia quyền, giá thực tế đích
danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).
Vàng bạc, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị
của từng loại. Giá trị vàng bạc, đá quý được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá
được thanh tốn) khi tính giá xuất vàng, bạc, đá q có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Ví dụ: Tại Cơng ty TNHH Hồng Hà, địa chỉ: Số 225 Trần Phú – TP Hà Tĩnh.
Mã số thuế: 3000108586; Số tài khoản: 3715205012345 tại ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn – Chi nhánh Hà Tĩnh, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xun, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có: (ĐVT: 1.000 đ)
Số dư TK 111 tại thời điểm ngày 01/03/N là: 320.000.
Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 50.000 (Phiếu thu 50, ngày 01/3)
2. Bán hàng hoá thu bằng tiền mặt: 44.000 (Phiếu thu 51, ngày 06/3), trong đó thuế
GTGT 4.000, giá vốn hàng bán 32.000.
3. Ứng trước cho người nhận thầu bằng tiền mặt, số tiền 50.000 (Phiếu chi 29, ngày
08/3)
4. Khách hàng thanh toán nợ tiền hàng bằng tiền mặt: 100.000 (Phiếu thu 52, ngày
12/3)
5. Trả lương cho người lao động: 300.000. (Phiếu chi số 30, ngày 15/3)
THỰC HÀNH KẾ TOÁN
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
6. RÚT tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 210.000 (Phiếu thu 53, ngày 16/3)
7. Nhận ứng trước tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt: 30.000 (Phiếu thu số 54,
ngày 21/3)
8. Xuất kho 20 cái hàng hố X bán cho cơng ty Bình Minh theo hố đơn GTGT 123
thu bằng tiền mặt, số tiền 22.000, trong đó thuế GTGT 2.000.(Phiếu thu 55, ngày
24/3), giá vốn hàng bán 16.000.
9. Thu hồi tạm ứng 5.500 (Phiếu thu số 56, ngày 26/3)
10. Ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp: 120.000 (Phiếu chi 31, ngày 30/3)
Yêu cầu:
-
Lập định khoản kế toán
-
Lập phiếu thu số 50 biết người nộp tiền là Nguyễn Thu Hà – Phịng kế tốn.
-
Lập phiếu chi số 29 biết người nhận tiền: Nguyễn Văn An – Công ty Hùng Anh.
Địa chỉ: 215 Nguyễn Cơng Trứ - TP Hà Tĩnh.
-
Lập hố đơn GTGT số 123 biết người mua hàng: Trần Công Vinh - Cơng ty Bình
Minh có địa chỉ: 56 Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh, mã số thuế: 3000102233.
-
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh vào Sổ quỹ tiền mặt, Sổ kế toán chi
tiết quỹ tiền mặt, và ghi Sổ kế toán theo quy định của chế độ kế tốn doanh nghiệp
theo từng hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái, Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ.
*Định khoản kế tốn:
1. Nợ TK 111:
Có TK 112:
2. Nợ TK 111:
6. Nợ TK 111:
50.000
50.000
Có TK 511:
40.000
Có TK 333:
4.000
2b. Nợ TK 632:
32.000
Có TK 156:
3. Nợ TK 331:
32.000
4. Nợ TK 111:
50.000
Có TK 131:
5. Nợ TK 334:
100.000
THỰC HÀNH KẾ TỐN
300.000
30.000
30.000
22.000
Có TK 511:
20.000
Có TK 333:
2.000
16.000
Có TK 156:
16.000
5.500
Có TK 141:
10. Nợ TK 331:
300.000
Có TK 111:
8. Nợ TK 111:
9. Nợ TK 111:
100.000
210.000
Có TK 131:
8b.Nợ TK 632:
50.000
Có TK 111:
Có TK 112:
7. Nợ TK 111:
44.000
210.000
Có TK 111:
5.500
120.000
120.000
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Đơn vị: Công ty TNHH Hồng Hà
Mẫu sô 01 – TT
Địa chỉ: 225 Trần Phú – Hà Tĩnh
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số: …
Ngày 01 tháng 03 năm N
Số: 50
Nợ: 111
Có:112
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thu Hà.
Địa chỉ: Phịng kế tốn.
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: ……………..Chứng từ gốc:…..
NGÀY 01 tháng 03 năm N
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý):..
+ Số tiền quy đổi: ….
THỰC HÀNH KẾ TOÁN
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Đơn vị: Công ty TNHH Hồng Hà
Mẫu sô 02 – TT
Địa chỉ: 225 Trần Phú – Hà Tĩnh
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số: …
Ngày 08 tháng 03 năm N
Số: 29
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn An
Địa chỉ:Công ty Hùng Anh – 215 Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh.
Lý do chi: Ứng trước cho người nhận thầu.
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ):Năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ……………..Chứng từ gốc:…..
Ngày 08… tháng 03 năm N
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý):..
+ Số tiền quy đổi: ….
THỰC HÀNH KẾ TOÁN
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 123
Liên: 1
Ngày 24 tháng 3 năm N
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hồng Hà
Địa chỉ: 225 Trần Phú – Hà Tĩnh
Số tài khoản: 3715205012345
Điện thoại:…
Tại Ngân hàng NN&PTNT – Chi nhánh Hà Tĩnh.
MS: 3000108586
Họ tên người mua hàng: Trần Cơng Vinh
Đơn vị: Cơng ty Bình Minh
Địa chỉ: Số 56 Hà Huy Tập
Số tài khoản:….. Ngân hàng…
Hình thức thanh tốn: CK/TM
1
MS: 3000102233.
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
A
B
Đơn vị tính Số lượng
C
Hàng X
Cái
1
20
Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT:
Đơn giá
Thành tiền
2
3= 1x2
1.000.000
20.000.000
20.000.000
10 % Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.000.000
22.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
THỰC HÀNH KẾ TỐN
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH
Đơn vị: Công ty TNHH Hồng Hà
Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: 225 Trần Phú – Hà Tĩnh
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VND
Đơn vị tính: 1.000 đ
Ngày
Ngày
tháng
tháng
chứng
ghi sổ
từ
A
B
Số hiệu
chứng từ
Số tiền
Thu Chi
C
Ghi
chú
Diễn giải
D
E
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
Số dư 01/03/N
320.000
01/03
01/03
50
Rút TGNH về quỹ
50.000
370.000
06/03
06/03
51
Thu tiền bán hàng
44.000
414.000
08/03
08/03
12/03
12/03
15/03
15/03
16/03
16/03
53
Rút TGNH về quỹ
21/3
21/3
54
24/3
24/3
26/3
26/3
30/3
30/3