Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Thời gian tự sự trong thoạt kỳ thủy của nguyễn bình phương và trong khi tôi nằm chết của william faulkner

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.17 KB, 101 trang )

UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

PHAN THỊ HỒNG NHUNG

THỜI GIAN TỰ SỰ TRONG THOẠT KỲ THỦY
CỦA NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG VÀ TRONG
KHI TÔI NẰM CHẾT CỦA WILLIAM FAULKNER

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƠN NGỮ, VĂN HỌC
VÀ VĂN HĨA VIỆT NAM
Chun ngành: Lí luận Văn học
Mã số: 8220120

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phùng Gia Thế

PHÚ THỌ, 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
T i xin c m o n

y là c ng tr nh nghiên c u c

riêng t i C c k t

luận trong luận văn là trung th c K t quả nghiên c u trong luận văn này ch
từng

ợc c ng bố trong bất c c ng tr nh nào


T i xin hoàn toàn chịu tr ch nhiệm tr ớc lời c m o n c

m nh

Phú Thọ, ngày 10 tháng 6 năm 2018
Học viên

Phan Thị Hồng Nhung


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành ề tài “Thời gi n t s trong Thoạt kỳ thủy c
B nh Ph ơng và trong Khi tôi nằm chết c
ợc nhiều s giúp ỡ v cùng qúy b u c

Nguyễn

William F ulkner”, t i ã nhận
c c tập thể và c nh n

T i xin bày tỏ lòng bi t ơn s u sắc

n PGS.TS Phùng Gia Thế,

Tr ờng Đại học S phạm Hà Nội 2 - ng ời ã tr c ti p h ớng dẫn tận t nh ể
t i có thể hoàn thành luận văn này
T i xin tr n trọng cảm ơn tập thể kho Kho học Xã hội và Nh n văn,
c c thầy c gi o trong Tổ bộ m n Lí luận văn học, Tr ờng Đại học Hùng
V ơng ã tạo mọi iều kiện thuận lợi cho t i trong suốt qu tr nh học tập,

triển kh i và hoàn thành luận văn
Phú Thọ, ngày 10 tháng 6 năm 2018
Học viên

Phan Thị Hồng Nhung


iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1 Tính cấp thi t c

vấn ề nghiên c u ........................................................... 1

2 Tổng qu n vấn ề nghiên c u ....................................................................... 2
3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u ................................................................. 9
4 Đối t ợng và phạm vi nghiên c u ............................................................... 10
5. Ph ơng ph p nghiên c u............................................................................. 10
6 Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 10
NỘI DUNG..................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIAN TỰ SỰ VÀ MỘT SỐ ĐẶC
ĐIỂM TỔ CHỨC THỜI GIAN TỰ SỰ TRONG TIỂU THUYẾT NGUYỄN
BÌNH PHƢƠNG VÀ TIỂU THUYẾT WILLIAMFAULKER......................11
1 1 Thời gi n t s và c c y u tố cấu trúc c

thời gi n t s ...................... 11

1 1 1 Về kh i niệm thời gi n t s ................................................................. 11
1 1 2 C c y u tố cấu trúc c
1 2 Một số ặc iểm c


thời gi n t s ................................................. 17
tổ ch c thời gi n t s trong tiểu thuy t Nguyễn

B nh Ph ơng và tiểu thuy t Willi m F ulkner ............................................... 22
1 2 1 Một số ặc iểm c

tổ ch c thời gi n t s trong tiểu thuy t Nguyễn

B nh Ph ơng.................................................................................................... 22
1 2 2 Một số ặc iểm c

tổ ch c thời gi n t s trong tiểu thuy t Willi m

Faulkner ........................................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. TRÌNH TỰ KỂ CHUYỆN TRONG THOẠT KỲ THỦY
CỦA NGUYỄN BÌNH PHƢƠNG VÀ TRONG KH T

H T

CỦA WILLIAM FAULKNER .................................................................... 30
2 1 Tr nh t kể ở cấp ộ mạch truyện ............................................................ 30
2 1 1 Tr nh t kể biên niên ............................................................................. 32
2 1 2 Phi tuy n tính hó tr nh t kể ................................................................ 42


iv
2 2 Tr nh t kể ở cấp ộ văn bản.................................................................... 53
CHƢƠNG 3. TẦN SUẤT VÀ NHỊP ĐIỆU KỂ CHUYỆN TRONG
THOẠT KỲ THỦY CỦA NGUYỄN BÌNH PHƢƠNG VÀ

KH T

TRONG

H T CỦA WILLIAM FAULKNER .............................. 57

3 1 Tần suất kể chuyện ................................................................................... 57
311 T s

ơn nhất ...................................................................................... 57

3 1 2 T s trùng lặp và t s m ng tính tổng hợp ........................................ 74
3 2 Nhịp iệu kể chuyện................................................................................. 80
3 2 1 Nhịp iệu nh nh dần ............................................................................. 80
3 2 2 Nhịp iệu chậm dần .............................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
1.1. Trong tiểu thuy t, thời gian lu n

ợc xem là một trong nh ng

y u tố qu n trọng hàng ầu. Bởi vậy, nghệ thuật t s trong tiểu thuy t chính
là “nghệ thuật x p ặt nh ng chuỗi t nh ti t hoặc nghệ thuật tr nh bày c c s
bi n trong mối liên hệ với thời gi n” [10; 85] Hiện n y, trong nghiên c u
học thuật, l thuy t thời gi n t s


ng

ợc xem là vấn ề qu n trọng

Đ ợc khởi tạo bởi nhà t s học ng ời Ph p Gér rd Genette, l thuy t này
trên th c t

ã kh i mở nh ng triển vọng mới trong t m hiểu,

hiện t ợng văn học Nghiên c u thời gi n t s , do ó

nh giá các

ợc coi là một h ớng

ti p cận khả dĩ giúp i s u t m hiểu cấu trúc văn bản nghệ thuật Qu t m hiểu
ph ơng diện này, ng ời vi t có thể kh m ph
t s c

ợc nét ộc

o về nghệ thuật

nhà văn

1.2. Nguyễn B nh Ph ơng là tác giả thuộc trào l u ổi mới tiểu thuy t
Việt N m từ s u 1990 Ông

ợc nh n nhận là một trong nh ng nhà văn có


nhiều dấu ấn riêng, ặc biệt trong việc c ch t n thể loại tiểu thuy t T c giả
bắt ầu vi t văn từ nh ng năm 1986 và
s r

ời c

ợc ộc giả bi t

n nhiều hơn với

nh ng t c phẩm ặc sắc: Vào cõi (1991), Những đứa trẻ chết

già (1994), Người đi vắng (1999), Trí nhớ suy tàn (2000), Thoạt kỳ thuỷ
(2004), Ngồi (2006), Mình và họ (2014) và Kể xong rồi đi (2017). Với
nh ng óng góp trong suốt hành tr nh s ng tạo, khó i có thể ph nhận
th c c ch t n cấu trúc t s ở Nguyễn B nh Ph ơng Điều này kh ng chỉ thể
hiện nỗ l c cho lối vi t mới mà còn cho thấy s

ộc

o ở t duy tiểu thuy t

cũng nh c ch nh n nhận riêng về cuộc ời và con ng ời c
1.3. William Faulkner là nhà tiểu thuy t lỗi lạc c

nhà văn
văn học Mỹ

Ng ời Ph p x p ng vào một trong b nhà văn có ảnh h ởng lớn nhất tới

văn học Ph p s u ại chi n th giới lần th h i cùng với Fr nz K fk và


2
J mes Joyce Năm 1950, F ulkner nhận giải Nobel văn học và
là ng ời “ ã ph t hiện rất sớm c i phi lí và mặt tr i c
lỗi bí ẩn, v nguyên cớ, phi t m lí c

ợc tôn vinh

s th m gi vào tội

cộng ồng” [11; 701] Có thể nói, Khi

tơi nằm chết (1930) gần nh kh ớc từ cấu trúc c

tiểu thuy t tr ớc ó T c

phẩm “xo nhoà thời gi n, khơi gợi tiềm th c, ộc thoại nội t m,
giọng iệu,

bội

bội iểm nh n” [8] Nó “kh ng có ng ời kể chuyện b o qu t,

chỉ nghe nh ng ộc thoại nội t m qu gần 60 phi n oạn với 15 nh n vật
trên c c cấp ộ
ch ơng dòng

th c kh c nh u” [8] Khi tôi nằm chết rất ặc tr ng cho văn

th c với nh ng s ng tạo ộc

o về kĩ thuật trần thuật, góp

phần m ng lại luồng kh ng khí mới cho tiểu thuy t Mỹ th kỉ XX
Ph n tích ối s nh thời gi n t s trong Thoạt kỳ thủy c
B nh Ph ơng và Khi tôi nằm chết c

Nguyễn

William Faulkner là cách ng ời vi t

luận văn t m hiểu một bình diện cách tân trong cấu trúc nghệ thuật c

h i

cuốn tiểu thuy t Từ ó

h i

nh gi

ợc nh ng óng góp kh ng nhỏ c

nhà văn vào dòng chảy văn học Mỹ th kỉ XX và tiểu thuy t

ơng ại Việt

Nam.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

2.1. Về Nguyễn Bình Phƣơng
2.1.1. Ở ph ơng diện t m hiểu chung về tiểu thuy t c

Nguyễn B nh

Ph ơng có thể nhắc tới nh ng bài vi t nh : “Ph c họ tiểu thuy t Nguyễn
B nh Ph ơng”, “Nh ng dấu ấn hậu hiện ại trong tiểu thuy t c
B nh Ph ơng” c
Ph ơng” c

Phùng Gi Th , “Một lối i riêng c

Nguyễn

Nguyễn B nh

Hoàng Nguyên Vũ, “Tiểu thuy t hiện ại - s hội ngộ c c t

duy tiểu thuy t hiện ại trong tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng” c
Ph ớc Bảo Nh n, “Một số ặc iểm nổi bật trong s ng t c c

Nguyễn

Nguyễn B nh


3
Ph ơng” c

Tr ơng Thị Ngọc H n, “Nghệ thuật t s trong tiểu thuy t c


Nguyễn B nh Ph ơng” c

Hồng Thị Thùy Linh…

Bên cạnh ó, cịn có một số c ng tr nh nghiên c u về diện mạo tiểu
thuy t Việt N m

ơng ại, lấy t c phẩm c

Nguyễn B nh Ph ơng nh

nh ng minh ch ng ể ti p cận vấn ề nh : “Tiểu thuy t Việt N m ầu th kỉ
XXI từ góc nh n hậu hiện ại” c

Th i Ph n Vàng Anh, “Tiểu thuy t Việt

Nam nh ng năm ầu th kỉ XXI” c

C o Thị Hà, “Nhận diện thi ph p thể

loại tiểu thuy t mới ở Việt N m s u 1990” c

Phùng Ph ơng Ng , “Nh ng

c ch t n nghệ thuật trong Tiểu thuy t Việt N m
2006)” c

ơng ại (gi i oạn 1986 -


M i Hải O nh …

2.1.2 Tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng hiện n y trở thành ối t ợng
t m hiểu c

nhiều bài vi t và nghiên c u kho học Trong ó, ng ời vi t

qu n t m

n nh ng bài t m hiểu, phê b nh về c c b nh diện thi ph p Nổi

bật là c c bài vi t c

c c nhà nghiên c u phê bình Nguyễn Chí Ho n, Phạm

Xu n Thạch, Đoàn Cầm Thi, Phùng Gi Th , Nguyễn Mạnh Hùng, Thụy
Khuê…
T c giả Phùng Gi Th , trong bài vi t “Ph c họ tiểu thuy t Nguyễn
B nh Ph ơng” ã khẳng ịnh: “Tiểu thuy t Nguyễn B nh ph ơng m ảnh bởi
s kh ng hoảng niềm tin c
ời, s

ổ vỡ c

ng ng ọng c
ạo

c, s

con ng ời, c


nh ng trật t
ời sống, s

nhà văn vào con ng ời và cuộc

ời sống xã hội và gi

nh, s ngắc ngoải

nh mất bản ngã, ph ơng h ớng, s băng hoại

u ớn, bơ vơ, t m trạng bất n c

con ng ời” [41; 194].

Trong bài vi t “Người đi vắng, i ọc Nguyễn B nh Ph ơng? H y
nỗi c

ơn c

tiểu thuy t cuối th kỷ”, Nguyễn Mạnh Hùng

nh gi ở góc

ộ nh n vật trong tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng T c giả nhấn mạnh


4
“nh n vật c


Nguyễn B nh Ph ơng giấu kín nh ng m ảnh c

m nh và

sống với nó” [19].
Đ n với bài “Ng ời àn bà nằm: từ “Thi u n ng ngày”, ọc Người
đi vắng c

Nguyễn B nh Ph ơng”, nhà phê bình Đồn Cầm Thi lại t m hiểu

về ph ơng diện tính dục, trong ó tập trung t m hiểu nh n vật Hồn – n
chính trong t c phẩm này [42].
Nhà nghiên c u Phạm Xu n Thạch trong bài vi t “Tiểu thuy t nh
là trạng th i t m ki m

nghĩ c

ời sống”

nh gi : T c phẩm Ngồi là

“một tiểu thuy t bắt ng ời t phải suy t và làm iều ấy, nó x ng

ng là

một tiểu thuy t xuất sắc” [40].
Nhà phê bình Nguyễn Chí Ho n trong bài “Nh ng hành trình qua
trống rỗng” [18] lại chú ý
với s


ơn giản tối

c

n tiểu thuy t Ngồi ở c c góc ộ nh : lối diễn ạt
c c c u văn, k t cấu thời gi n ồng nhận, k t cấu

lập thể
Nhà nghiên c u Thụy Khuê trong “Sóng từ tr ờng II” khẳng ịnh:
“Tiểu thuy t Người đi vắng, t c phẩm th nh c

Nguyễn B nh Ph ơng in

năm 1996, bốn năm s u Những đứa trẻ chết già em lại cho ng ời ọc một
kỳ ngạc, kỳ ngộ ph lẫn kỳ vọng, bởi, s u Nguyễn Huy Thiệp, Phạm Thị
Hồi, có lẽ

y là t c giả th b trỗi dậy trong vòng 15 năm n y, nh một gi

trị kh i ph

ích th c” [20].

2.1.3. Ở ph ơng diện nghiên c u riêng về Thoạt kỳ thủy c

Nguyễn

B nh Ph ơng, cần phải ề cập tới bài vi t “Nguyễn B nh Ph ơng - Lục ầu
gi ng tiểu thuy t” c


Đoàn Ánh D ơng Trong bài vi t, Đoàn Ánh D ơng

cho rằng: Thoạt kỳ thủy “x ng
vẹn và sung mãn c

ng

ợc coi là ỉnh c o nhất, s hội tụ trọn

bút l c tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng…” [9]. Với

bài vi t “S ng tạo văn học gi

mơ và iên (Đọc Thoạt kỳ thủy c

Nguyễn


5
B nh Ph ơng)”, nhà nghiên c u Đoàn Cầm Thi lại phân tích sâu góc ộ tính
dục và ời sống bản năng v th c trong sáng tác Nguyễn B nh Ph ơng T c
giả cho “y u tố v th c là y u tính nghệ thuật c

tiểu thuy t” [43]. Trong

bài vi t “Thoạt kỳ thủy trong vùng ất Cậm C m ho ng vu c
Ph ơng”, Thụy Khuê

ã có nh ng


Nguyễn B nh

nh gi tinh t về nội dung c

cuốn

tiểu thuy t: “Thoạt kỳ thuỷ là một bài thơ ẫm m u và n ớc mắt, ẫm t ng
th ơng, ầy huyễn hoặc, vi t về hành tr nh c
phần iên loạn, vẫn kh ng bi t m nh

một cộng ồng, dù ã nử

ng i dần

n toàn phần iên loạn”

[21] Về thi ph p tiểu thuy t, Thụy Khuê vi t: “Thoạt kỳ thủy là cuốn tiểu
thuy t kh c th ờng, khó ọc bởi lối hành văn và cấu trúc truyện rất lạ
Nh ng y u tố vừ kịch, vừ phi kịch, vừ thơ, vừ phi thơ là nh ng mấu
chốt cấu trúc tiểu thuy t” [21] Phạm Tấn Xu n C o, khi vi t bài “Thoạt kỳ
thủy d ới góc nh n t m th c hiện sinh” ã i s u ph n tích t c phẩm d ới
góc nh n hiện sinh (hiện t ợng luận hiện sinh) ể khẳng ịnh t c phẩm là
“một s neo buộc về với nh ng g qu ng ãng mà nh n bản nhất” [6]
Tập hợp, t m hiểu c c bài vi t về Nguyễn B nh Ph ơng nói chung,
Thoạt kỳ thủy nói riêng, chúng tơi cho rằng: mặc dù

ợc nghiên c u ở c c

ph ơng diện kh c nh u nh ng thời gi n t s - một b nh diện nổi bật về thi

ph p tiểu thuy t Thoạt kỳ thủy lại ch

ợc c c nhà nghiên c u

nh gi cụ

thể chuyên sâu.
T m hiểu vấn ề thời gi n t s trong Thoạt kỳ thủy c
Ph ơng, ng ời vi t cũng ti p thu nh ng
th c ti p cận vấn ề ở c c nghiên c u c

Nguyễn B nh

nh giá h u ích cũng nh c ch
nhiều t c giả nh

Nguyễn Mạnh

Quỳnh (Tiểu thuyết Vũ Trọng Phụng, nhìn từ lí thuyết thời gian tự sự của G.
Genette [33]), Đào Duy Hiệp (Thời gian trong Đi tìm thời gian đã mất của
Marcel Proust [16]), Th i Ph n Vàng Anh (“Thời gi n trần thuật trong tiểu


6
thuy t Việt N m

ơng ại” [2]), Nguyễn Mạnh Quỳnh (“T m hiểu nhịp

iệu kể chuyện trong tiểu thuy t Vũ Trọng Phụng” [32])...
2.2. Về William Faulkner

2.2.1 Ở Việt N m, việc nghiên c u về William F ulkner và t c phẩm
c

ng nh ng năm gần

y b ớc ầu ã

ợc chú

Trong chuyên luận “William Faulkner - Cuộc ời và t c phẩm”, Doãn
Quốc Sĩ và Nguyễn Văn Nh
c

ã nh n nhận và

nh gi tài năng nghệ thuật

F ulkner C c t c giả trên ã nhận xét về “lối tr ng bày qu n iểm và kỹ

thuật gợi cảm l ơng tri, ng y cả kỹ thuật vừ ph n tích nguyên do, vừ m tả
hành ộng c

c c nh n vật trong truyện cũng nhiều khi làm cho c c oạn

văn tối nghĩ , khi n ng ời ọc lúng túng, kém hấp dẫn” [34; 27-28].
T c giả Hoàng Trinh trong cuốn “Ph ơng T y, văn học và con ng ời”
ã

nh gi Faulkner là “một trong nh ng nhà văn ầu àn ã mở ầu cho kỉ


nguyên mới c

tiểu thuy t hiện ại ph ơng T y” [45; 293]. T c giả ặt

F ulkner vào dòng chảy c

văn học hiện ại và nh n nhận ông sánh ngang

với c c nhà văn hiện ại nổi ti ng kh c là K fk và J mes Joyce Nhà nghiên
c u ã nhận diện
phận c

ợc ch

ề trong s ng t c c

F ulkner là vấn ề th n

con ng ời trong xã hội t sản: “F ulkner muốn ch ng minh ời

ng ời trong th giới t bản ch nghĩ chẳng qu chỉ là một trò hề, một c u
chuyện do một thằng ngốc kể lại, cũng
ích g

cả hị hét phẫn nộ nh ng nào có

u” [45; 43].
Nhà nghiên c u Lê Huy Bắc ã có nh ng ti p cận sơ bộ về F ulkner

khi dịch nh ng oạn phỏng vấn c


phóng viên về F ulkner in trong s ch

Phê bình - lí luận văn học Anh - Mỹ. Trong chuyên luận Văn học Mỹ - nghệ
thuật viết văn và kỹ xảo, nhà nghiên c u Nguyễn Liên ã kh i qu t nh ng xu


7
h ớng và thành t u c

văn học Mỹ th kỷ XIX và XX, ồng thời có nh ng

nh gi cụ thể về các nhà văn nổi bật c
trong nh ng t c giả

ợc Nguyễn Liên

nền văn ch ơng x cờ ho

Một

ề cập và t m hiểu là Willi m

Faulkner.
Ngoài r còn phải kể tới một số c ng tr nh c

nhóm chuyên gia

nghiên c u về văn học ph ơng T y nh : Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết
Phương Tây hiện đại c

tác giả c

Đặng Anh Đào [10], Văn học Mỹ - Mấy vấn đề về

Lê Đ nh Cúc [7]

2.2.2. Khi r

ời (1930), Khi tôi nằm chết ã

ý ‎và nghiên c u T m hiểu về t c phẩm c
quan tâm ặc biệt

ợc ng ời ti p nhận chú

Willi m F ulkner, chúng tôi

n các bài b o, luận văn, khó luận tốt nghiệp t m hiểu về

c c b nh diện cụ thể c

t c phẩm

Trong bài vi t “Hành tr nh d ới bóng c

c i ch t”, Nhật Chiêu cho

rằng: mặc dù là “một tiểu thuy t ngắn, Khi tôi nằm chết vẫn ạt
một kiệt t c lớn l o, s u thẳm, dung hợp


n tầm m c

ợc nh ng tố chất t ơng phản

trong ời sống và văn ch ơng với một nghệ thuật h cấu ầy c ch t n, t o
bạo c

một bậc thầy ng n ng ” [8]
T c giả Phong Linh, khi vi t bài “C i ch t là một ch c phận c

hồn” ã nhận xét về nội dung c

tiểu thuy t ngắn này Phong Linh

linh
nh

giá: “Khi tôi nằm chết ã t i d ng nên một th giới bi thảm, ầy nh ng ẩn
c, bóng tối, mất m t, h y hoại, t n rã, nh ng cũng ch n ch
và s kiên c ờng”; “Việc i s u vào t m th c c
thống ng n ng c

dòng

c s u thẳm bên trong c
khuy t tật, nh ng

lòng b o dung

c c nh n vật bằng hệ


th c ã giúp F ulkner kh i ph

ợc nh ng ẩn

mỗi nh n vật, ặt nh ng v t th ơng, nh ng

u ớn, mất m t, tàn bạo c

mỗi nh n vật soi chi u vào

trong nh u, ể trăn trở bày biện và cất lên nh ng ti ng nói th thi t về ời
sống này” [26]


8
T c giả Hoàng Thị Quỳnh Tr ng trong bài vi t “Nhãn qu n lập thể
trong ph ơng th c t s Khi tôi hấp hối c
kh m ph về s lặp lại c

Willi m F ulkner” lại tập trung

cốt truyện, lối t s

ch thể và thời gi n lập

thể - thời gi n ồng hiện Trong bài vi t trên, Hoàng Thị Quỳnh Tr ng khẳng
ịnh: “Khi ọc t c phẩm ng ời ọc kh ng cảm nhận
thời gi n mà chỉ cảm nhận


ợc nh ng khoảnh khắc c

hiện tại khẳng ịnh s tồn tại c
cảm gi c rằng họ

ng sống

ợc s tr i chảy c

y và

nh n vật, c

hiện tại

Thời gi n

ng ời kể chuyện, em

ng kể c u chuyện c

n

họ” [44; 312 ].

Lăng Đ c Lợi trong luận văn “Nghệ thuật x y d ng t c phẩm Khi tôi
nằm chết c

Willi m F ulkner” ã nghiên c u về dòng ‎ th c nh một c ch


th c x y d ng k t cấu và x y d ng th giới nh n vật Từ ó, ng ời vi t i
n k t luận: “Dòng

th c mà F ulkner sử dụng nh một kỹ thuật chi phối

c ch tổ ch c, x y d ng nh n vật; cũng nh t c ộng

n lời nói nh n vật

d ới c c h nh th c ối thoại, ộc thoại và ộc thoại nội t m Tại
h nh th c biểu hiện c

lời nói cũng chính là dịng

vật lu n suy t trong vùng s ng c

y, c c

th c c

th giới nh n

th c lẫn vùng tối c

v th c” [28;

91].
Điểm lại c c cuốn s ch, luận văn, bài vi t về Willi m F ulkner và tiểu
thuy t Khi tôi nằm chết, chúng t i nhận thấy, mặc dù
vấn ề khác nhau song b nh diện thời gi n t s cũng ch


ợc t m hiểu từ nhiều
ợc nghiên c u,

bàn luận chuyên s u
Qu s l ợc khảo, ph n tích ở trên, chúng t i cho rằng, t m hiểu ề tài
“Thời gi n t s trong Thoạt kỳ thủy c
tôi nằm chết c
tiễn Đây

Nguyễn B nh Ph ơng và trong Khi

Willi m F ulkner” là thi t th c và có gi trị lí luận và th c

ợc coi nh là một h ớng

i hiệu quả ể ng ời vi t kh i th c

nh ng nét s ng tạo, mới lạ trong h i cuốn tiểu thuy t nhằm ghi nhận óng


9
góp c

h i nhà văn vào việc c ch t n tiểu thuy t Mỹ th kỉ XX và tiểu

thuy t Việt N m

ơng ại


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Với ề tài ã chọn, luận văn h ớng tới i s u t m hiểu ối s nh vấn ề
thời gi n t s tiểu thuy t Thoạt kỳ thủy c
nằm chết c

Willi m F ulkner Từ ó, thấy

Nguyễn B nh Ph ơng và Khi tôi
ợc lối i riêng c

h i t c giả

trong lãnh ị tiểu thuy t và cũng là s kh m ph một ph ơng diện ộc

o

trong nghệ thuật ki n tạo t c phẩm t s .
Khẳng ịnh nh ng ổi mới về t duy tiểu thuy t và thi ph p nghệ thuật
c

Nguyễn B nh Ph ơng và Willi m F ulkner trong dòng chảy tiểu thuy t

c

Mỹ và Việt N m, b ớc ầu t m hiểu t ơng t c gi

Nguyễn B nh

Ph ơng và Willi m F ulkner

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.2.1. T m hiểu kh i qu t về thời gi n t s (Lí thuy t thời gi n t s
c

G Genette là cốt lõi ể t c giả vận dụng ph n tích th c tiễn h i cuốn tiểu

thuy t)
3 2 2 Ph n tích ối s nh ặc iểm và diễn bi n thời gi n t s trong
Thoạt kỳ thủy c

Nguyễn B nh Ph ơng và trong Khi tôi nằm chết c

William Faulkner. Tập trung ở nh ng b nh diện: Tr nh t kể chuyện, Tần
suất và Nhịp iệu kể chuyện


10
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Ph n tích ối s nh ặc iểm, diễn bi n thời gi n t s trong Thoạt kỳ
thủy c

Nguyễn B nh Ph ơng và trong Khi tôi nằm chết c

William

Faulkner.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi t m hiểu và ph n tích c


luận văn ch y u tập trung vào h i

t c phẩm:
- Thoạt kỳ thủy, Nhà xuất bản trẻ, 2014
- Khi tôi nằm chết, Nhà xuất bản Hội nhà văn, 2012 (Hi u T n dịch)
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Ph ơng ph p ph n tích ối t ợng theo qu n iểm hệ thống
- Ph ơng ph p ph n tích - tổng hợp
- Ph ơng ph p so s nh, so s nh hệ thống và so s nh loại h nh
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm: phần mở ầu, phần nội dung, phần k t
luận và tài liệu th m khảo Riêng phần nội dung

ợc cụ thể hó trong b

ch ơng:
Chương 1. Khái qu t về thời gi n t s và một số ặc iểm c

tổ

ch c thời gi n t s trong tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng và tiểu thuy t
William Faulkner.
Chương 2. Tr nh t kể chuyện trong Thoạt kỳ thủy c
Ph ơng và trong Khi tôi nằm chết c

Nguyễn B nh

Willi m F ulkner

Chương 3. Tần suất và nhịp iệu kể chuyện trong Thoạt kỳ thủy c

Nguyễn B nh Ph ơng và trong Khi tôi nằm chết c

Willi m F ulkner


11
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIAN TỰ SỰ VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỔ
CHỨC THỜI GIAN TỰ SỰ TRONG TIỂU THUYẾT NGUYỄN BÌNH
PHƢƠNG VÀ TIỂU THUYẾT WILLIAMFAULKER
1.1. Thời gian tự sự và các yếu tố cấu trúc của thời gian tự sự
1.1.1. Về khái niệm thời gian tự sự
1.1.1.1. Khái luận về thời gian
Thời gi n vốn là th v h nh, con ng ời kh ng thể ịnh h nh, nắm bắt
cũng nh

iều khiển nó Thời gi n có ặc thù, có qui luật vận ộng riêng Nó

là “h nh th c tồn tại cơ bản c

vật chất, trong ó vật chất vận ộng và ph t

triển liên tục kh ng ngừng” [38; 956] Và con ng ời sẽ ch ng , làm ch
thời gi n nh một y u tố em
ổi c

n thành c ng khi hiểu rõ bản chất và s bi n



Trong lĩnh v c tri t học, thời gi n là một kh i niệm ph c hợp và c c

nhà tri t học ều có s nh n nhận và lí giải riêng c

m nh về thời gi n

Đối với tri t học ph ơng T y, từ thời Hi Lạp cổ ại Hér clite khẳng
ịnh: th giới lu n vận ộng từ ph ơng diện thời gi n Ông cho rằng:
“Ng ời t kh ng b o giờ tắm h i lần trên một khúc s ng” Ng ợc lại với
qu n niệm trên, P rménide ề c o: s thay ổi chỉ là ở bên ngoài, s tồn tại
là bất bi n. Đồng nhất với qu n iểm này, Pl ton nh n nhận: th giới hiện
t ợng ổi th y tồn tại bên một th giới vĩnh hằng kh ng chịu s chi phối c
qui luật thời gi n Đ y là th giới c
nhấn mạnh tính liên tục c
c

s vận ộng gi

linh hồn, t t ởng Còn Aristote th

thời gi n Ông ch tr ơng thời gi n là th ớc o

tr ớc và s u.


12
Thời Trung cổ, Th nh Augustin cho rằng: thời gi n kh ng ngừng bi n
ổi Nó lu n chảy tr i, bất tận nh một dòng chảy liên tục. Ông khẳng ịnh:
“N u kh ng có g xảy r , sẽ kh ng có thời gi n i qu ; n u kh ng có g xảy
n, sẽ kh ng có thời gi n sắp tới; n u kh ng có g hiện h u, sẽ kh ng có

thời gi n hiện tại Nh ng h i thời gi n này, qu kh và t ơng l i, làm s o
chúng có mặt

ợc, n u qu kh kh ng còn n

và t ơng l i ch

tới? Ng y

cả hiện tại, n u lu n cịn ó, kh ng mất i trong qu kh , nó sẽ kh ng phải
là thời gi n, nó sẽ là vĩnh cửu Vậy, n u hiện tại muốn là thời gi n, phải mất
i trong qu kh , th làm s o chúng t khẳng ịnh rằng nó cũng có mặt, khi
mà lí do duy nhất c

s có mặt này chính là s kh ng còn n ?” Theo

Augustin cùng tồn tại trong

th c con ng ời có b thể c

thời gi n. Và

kh ng có b loại thời gi n: qu kh , hiện tại, t ơng l i Bởi theo ng: con
ng ời kh ng thể vừ có mặt ở hiện tại lại vừ thấy

ợc thời gi n

ng chảy

trôi.

Với Bergson, thời gi n
ph n tích, o tính c

ợc xem xét khơng cịn là thời gi n

kho học, c

vật lí mà là thời gi n

ợc

ợc cảm nhận và

qu n niệm bởi con ng ời. Theo Bergson, thời gi n là s ng tạo, khơng sáng
tạo nó trở thành v gi trị Nghĩ là thời gi n th c s thuộc về t m hồn, có
chiều s u, co giãn linh ộng Và gi

thời gi n vật lí và thời gi n t m lí có

s kh c biệt Đó là ph t hiện có gi trị với c c nhà nghiên c u văn học bởi
nó giúp ph n biệt gi

thời gi n trong nghệ thuật và thời gi n ở c c lĩnh v c

kh c Nó mở r một h ớng kh m ph về thời gi n t m lí, thời gi n trong
nhận th c và trong cả cõi v th c mênh mông. Đ y là một h ớng ti p cận
và kh m ph về thời gi n m ng y u tính nghệ thuật
Cịn Hegel lại qu n niệm, thời gi n có b chiều h ớng: Qú kh , hiện
tại và t ơng l i Theo Hegel, thời gi n tồn tại khi có s hiện h u c


con


13
ng ời, v vậy thời gi n thuộc về con ng ời và con ng ời cũng chính là thời
gian.
“Thời gi n là một vấn ề

ợc l u

chuyện, bởi lẽ i t m một ịnh nghĩ

ặc biệt trong nghệ thuật kể

ơn giản nhất về kể chuyện, ng ời t

cho rằng ó chính là nghệ thuật x p ặt nh ng chuỗi t nh ti t hoặc nghệ
thuật tr nh bày c c s kiện trong mối liên hệ với thời gi n” [10; 85]. Gérard
Genette khẳng ịnh: “T i có thể kể một c u chuyện mà kh ng cần nói chính
x c ị
c

iểm nó xảy r , hoặc nó x c ch b o lăm so với ị

iểm ph t ng n

t i, nh ng d ờng nh t i kh ng thể nào loại bỏ việc x c ịnh thời gi n

trong t ơng qu n với hành ộng kể chuyện c


m nh, bởi lẽ t i c nhất thi t

phải kể lại c u chuyện trong một th nhất ịnh về hiện tại, qu kh hoặc
t ơng l i” [10; 85]
Tiểu thuy t Nguyễn B nh Ph ơng và tiểu thuy t Willi m F ulkner
tuy có nh ng c ch t n mới mẻ trong nghệ thuật t s song vẫn kh ng chi
l

với ặc tr ng thời gi n truyền thống Điều này ã góp phần tạo nên

nh ng sắc th i mới lạ c

thời gi n trong t c phẩm t s hiện ại

1.1.1.2. Các loại thời gian trong tự sự
Ám ảnh thời gi n lu n eo b m ng ời vi t tiểu thuy t Khi ặt bút tác
giả ã x c ịnh một mối quan hệ với thời gi n V th , t s học coi trọng
việc ki m t m mối liên hệ gi

“c u chuyện” và “truyện kể” h y chính là

“thời gi n truyện kể” và “thời gi n c u chuyện” Nghĩ là, t s học i t m
mối t ơng qu n gi

c u chuyện

ợc kể lại với c i ng ời kể thể hiện khi kể

lại
E Benveniste cho rằng: thời gi n c


truyện là “thời gi n c

c i

ợc kể - thời gi n quy chi u - và thời gi n kể, th c hiện hành ộng kể
truyện - thời gi n ph t ng n” [17; 109]. Còn Chirist n Metz khẳng ịnh:
“Truyện là một chuỗi thời gi n h i lần thời gi n… có thời gi n c

c i

ợc


14
kể và thời gi n c
c i biểu

truyện (thời gi n c

c i

ợc biểu ạt và thời gi n c

ạt)… một trong nh ng ch c năng c

truyện là

ổ khu n


(mon yer) thành một thời gi n trong một thời gi n kh c” [17; 109].
T c giả Nguyễn Th i Hị ph n tích: “Chuyện (hay cốt truyện), t c là
nội dung

ợc lập theo trật t l gic, trật t thời gi n, làm nên c i nội dung

kh ch qu n ối với ng ời kể” [17; 23] Cịn “Truyện (diễn ngơn), t c là k t
quả c

hành ộng kể chuyện, bằng ng n ng (ph n biệt c c h nh th c t s

bằng cử chỉ, iệu bộ (kịch c m), bằng h nh vẽ (tr nh truyện), bằng h nh ảnh
(phim ảnh), với nhiều thể loại, phong c ch kh c nh u, thuộc về phần ch
qu n c

ng ời kể” [17; 23] Ông cũng khẳng ịnh: “Truyện là văn bản

chi u vật diễn ti n trong thời gi n” Đó là “thời gi n trong thời gi n” [17;
109].
Đ n Gér rd Genette, thời gi n

ợc ph n tách với b loại:

Thời gian của chuyện là “thời gi n
kiện, nh ng nh n vật

ợc kể vận ộng theo trật t niên biểu” [17; 110]. Nói

c ch kh c, ó là “s diễn ti n c


c c s kiện trong tính k ti p h y ồng

thời, nghiêm ngặt nh là chúng ã
trật t niên biểu c

ợc óng khung trong nh ng s

ợc hồn thành, xét về mặt chi u vật, là

c c s kiện h nh thành nên truyện” [14; 18].

Thời gian của truyện là “thời gi n ch qu n c
Đó là thời gi n c

nh n vật, c

s kiện

ng ời kể” [17; 111].

ợc tạo d ng theo ch qu n c

ng ời trần thuật. Thời gi n trong truyện có thể “x o trộn kh ng trùng với
thời gi n c
kh lại

chuyện, s việc xảy r s u

lên tr ớc, s việc xảy r qu


về s u, hiện tại, qu kh và t ơng l i xen kẽ vào nh u không

theo trật t niên biểu mà theo trật t hồi c, liên t ởng cảm xúc” [17; 111].
Có thể nói, c ch xử lí thời gi n truyện thể hiện s s ng tạo và tài năng ng ời
vi t cũng nh biểu lộ c i nh n c

nhà văn về cuộc ời và con ng ời


15
Thời gian kể truyện là thời gi n “ng ời kể th c hiện hành vi kể
chuyện, kể lại c u chuyện cho ộc giả c

m nh” [14; 34]. Đ y là thời gi n

“ o bằng nh ng th ớc o ể tính khoảng c ch từ lúc nhà văn kể c u chuyện
n lúc nó chấm d t, hoặc từ lúc c u chuyện xảy r
nó” [10; 88] Đó là “thời gi n ã
h nh tuy n c

n lúc nhà văn kể lại

ợc ịnh l ợng rõ ràng và ó là thời gian

ng n từ” [17; 113]. “Thời gi n kể và thời gi n c

truyện là

một thể xoắn kép, khó t ch bạch mà kh ng phải lúc nào ng ời ọc cũng
nhận r


ợc” [17; 112].
Nh vậy, có thể nói “thời gi n câu chuyện” và “thời gi n truyện kể”

có s kh c biệt Và gi
s s i trật kh c n

“thời gi n truyện” và “thời gi n ph t ng n” lại có

song th ờng kh ng nhiều và kh ng dễ nhận r Nó xuất

hiện ở một số t c phẩm ặc sắc k t tinh tài năng ng ời vi t “Trong phần lớn
c c truyện th thời gi n truyện và thời gi n ph t ng n (kể) gắn với nh u
kh ng thể bóc t ch r

ợc” [17; 114] V vậy, thời gi n c

truyện th ờng

ợc hiểu là thời gi n t s và thời gi n ph t ng n Đ y cũng là thời gian
m ng tính nghệ thuật mà nh ng c ch t n về nó góp phần kh ng nhỏ vào việc
ghi nhận bản lĩnh s ng tạo và tầm vóc c

một c y bút lớn

1.1.1.3. Khái niệm thời gian tự sự
Thi pháp học th ờng chú ‎ý
qu n t m
gi


ng kể

n thời gi n c

truyện, thời gi n kể, ặc biệt là ộ lệch

“thời gi n cốt truyện” và “thời gi n truyện kể”. Theo t c giả Trần Đ nh

Sử th “Mối t ơng qu n gi
ã

n thời gi n nghệ thuật còn Tự sự học

thời gi n trần thuật và thời gi n

ợc trần thuật

ợc c c nhà h nh th c Ng và V g txki ph t hiện từ l u G Genette có

c ng lập r c ng th c ể ph n tích nh là một phép tu từ c

trần thuật” [39;

94] Và G Genette chính là ng ời ã chỉ ra “ ộ lệch văn bản th ng qu mối
liên hệ c

h i lớp thời gi n này” [39; 94]. Nh th , thời gi n nghệ thuật c


16

t c phẩm b o gồm cả “thời gi n c u chuyện” và “thời gi n truyện kể” Thời
gi n t s là ối t ợng nghiên c u ch y u c
Thời gi n t s (n rr tive time)
gi n c

trật t c c s kiện ã

qu n c

t s học

ợc hiểu là thời gi n truyện, “thời

ợc ph n bố lại trong truyện do sắp x p ch

ng ời kể chuyện Đ y là thời gi n

nghệ thuật” [14; 33] Thời gi n t s

ợc cải tạo lại trong văn bản

ợc t i tạo bởi ng ời kể chuyện,

kh ng tu n theo qui luật vật lí phổ bi n Và tr nh t trần thuật v th mà có
thể x o trộn do c ch kể về việc ã xảy r trong qu kh và cả việc còn ch
xảy ra ở t ơng l i Nh ng h nh th c nh “tỉnh l ợc, tóm tắt, c c cảnh, nh ng
oạn dừng...” [36; 83] cũng th ờng
c

ợc nhà văn sử dụng ể xử lí thời gi n


trật t c c s kiện ạt gi trị tối u
Xem xét mối qu n hệ gi

“thời gi n trần thuật và thời gi n

thuật” [37; 85], Trần Đ nh Sử
“T ơng qu n gi
iểm mở ầu - k t thúc c
lại c

ợc trần

nh gi ở b mối t ơng qu n; ó là:

iểm mở ầu - k t thúc c

thời gi n trần thuật với

thời gi n s kiện” [37; 85] Điểm bắt ầu – dừng

h i loại thời gi n này kh ng nhất thi t ồng nhất Ng ời kể có thể từ

s việc ã k t thúc ể trần thuật c c s kiện ã xảy r tr ớc ó h y qu y lại
iểm bắt ầu
“T ơng qu n s kiện trong thời gi n trần thuật” [37; 85] C c s bi n
trong thời gi n t s nhiều khi

ợc kể lại kh ng t ơng ồng. Có s kiện


ợc trần thuật theo th t tr ớc s u, có s kiện lại
t

Điều ó tạo nên s vênh lệch gi

ợc kể ảo chiều trật

“thời gi n truyện kể” và “thời gi n c u

chuyện”.
“T ơng qu n thời gi n trần thuật và thời gi n nh n vật” [37; 87] Thời
gi n t s có thể

ợc nh n nhận trong hành tr nh nh n vật t ‎soi chi u hay

hoài niệm Và kí c, hồi cố c

nh n vật

nhằm kể lại việc trong quá vãng.

ợc tạo d ng nh là một c ch th c


17
S kh c biệt c

“thời gi n truyện” và “thời gi n s kiện”

s học G Genette cụ thể hó ở c c ph ơng diện riêng c


ợc nhà t

thời gi n t s

1.1.2. ác yếu tố cấu trúc của thời gian tự sự
“Thời gi n thật s có tính nghệ thuật, ó là thời gi n c
chuyện và thời gi n c

văn bản” [10; 88]

hành ộng kể

y cũng chính là thời gi n t s

Ti p cận thời gi n t s trong tiểu thuy t cần phải có một chỉ dẫn cụ thể. Và
nhà t s học ng ời Ph p G Genette ã

r lí thuy t thời gi n t s

(thời

gian giả) Ơng khẳng ịnh có ba dạng th c làm nên mối qu n hệ ó, bao
gồm: tr nh t kể chuyện, tần suất kể chuyện, nhịp iệu kể
1.1.2.1. Trình tự kể chuyện
G Genette cho rằng: tr nh t kể (order) là “nghiên c u mối qu n hệ
gi

tr nh t thời gi n ti p nối c c s kiện trong c u chuyện với tr nh t thời


gi n giả

ợc sắp x p trong trần thuật” [24; 496] N u c u chuyện diễn r

theo trục thời gi n t nhiên th “thời gi n truyện” và “thời gi n s kiện”
thống nhất với nh u C i xảy r tr ớc kể tr ớc, c i xảy r s u kể s u theo
tuần t

Song, h i loại thời gi n trên th ờng kh ng trùng khít, tr nh t s

kiện trong c u chuyện có khi ảo lộn, tạo nên s s i trật ngày th ng nhất
ịnh Và thời sai (anachronie) là kh i niệm Genette ã sử dụng ể chỉ “s
s i biệt thời gi n, t c là qu n hệ gi

thời gi n c

truyện” [17; 115] H i dạng th c ch y u c

chuyện và thời gi n

thời s i ó là “hồi cố và d

b o” [36; 83] (còn gọi là “ ảo thuật và d thuật” [24; 496])
Hồi cố là “thuật lại nh ng s việc ã qu ” [24; 496], nghĩ là c c s
kiện ã xảy r tr ớc thời iểm “hiện tại” c

c u chuyện Có b h nh th c

trong hồi cố b o gồm “hồi cố bên ngoài, hồi cố bên trong và hồi cố hỗn hợp”
[36; 83] Cụ thể nh s u:



18
Hồi cố bên ngoài “xảy r hoàn toàn ngoài chiều dài thời gi n c
truyện chính
kh

cung cấp nh ng chỉ dẫn về l i lịch, qu kh c

cốt

nh n vật, q

ó có thể giải thích c c s kiện” [36; 83]
Hồi cố bên trong “xảy r bên trong thời gian c

Th ờng th ng tin về một nh n vật mới

cốt truyện chính

ợc giới thiệu, ng ời hó r lại có

v i trị rất qu n trọng trong suốt khoảng thời gi n c

s kiện chính c

cốt

truyện” [36; 83]
Hồi cố hỗn hợp th ờng “bắt ầu từ bên ngoài và k t thúc ở bên trong

thời gi n chính” [36; 83].
Dự báo là kể về s kiện sẽ xảy ra s u này trong c u chuyện. D b o
th ờng “tóm tắt ở phần mở ầu, phần cịn lại c
giải thích ã

c u chuyện

r một s

ợc tr nh bày trong phần mở ầu” [36; 83]. D báo tạo nên

một chuỗi c c bi n cố, suy nghiệm về k t cục nh n quả c

nh n vật Về mặt

k t cấu nh n vật, d báo có gi trị gắn k t c c nh n vật với nh u trên nền
liên tuy n và
th ờng

chiều trong ph ơng th c trần thuật Dạng th c này cũng

ợc ph n chi thành “d

b o bên ngoài, d báo bên trong” [36;

83].
Dự báo bên ngoài là “kể tr ớc nh ng s việc c ch x hẳn” [24; 496]
Nó nằm ngoài khung thời gi n c u chuyện, th ờng i liền với nh ng s kiện
xảy r s u iểm k t thúc c u chuyện
Dự báo bên trong “kể tr ớc nh ng s việc có gi o tho về thời gi n ở

ầu hoặc cuối s việc

ng trần thuật” [24; 496].

D báo trong văn ch ơng, ặc biệt là văn ch ơng cổ iển th ờng tồn
tại qu h nh th c “b o mộng” hay “ iềm b o”
Bên cạnh ó, thời s i cịn b o gồm tầm thời s i và phạm vi “Thời
iểm c

cốt truyện mà ở ó truyện kể

ợc ngắt r

ể kể truyện, G Genette

gọi là tầm thời s i là khoảng c ch thời gi n từ chuyện

n truyện kể Nó


19
cũng có thể b o ph lên khoảng thời gi n cốt truyện dài h y ngắn hơn,
Genette gọi là biên ộ ( mplitude) c

nó” [17; 116] Thời s i là s việc ã

diễn r và sẽ kéo dài b o nhiêu l u Nó chính là khoảng thời gi n c

c u


chuyện
Tóm lại, t m hiểu tr nh t thời gi n h y ph n tích
nghĩ là ã t m hiểu

ợc ‎nghĩ thời s i

ợc thời gi n t s trong tiểu thuy t “C ng việc có

tính chất ph n tích nghệ thuật th c s , ó kh ng phải là t ch rời việc ph n
tích thời gi n s kiện và thời gi n trần thuật mà là i t m mối liên hệ gi
c i ó ể ph t hiện r nh ng ộ lệch gi

h i

chúng” [10; 89].

1.1.2.2. Tần suất kể chuyện
Tần suất kể (frequency) là “mối qu n hệ về m c ộ lặp lại gi

c u

chuyện và việc trần thuật nó” [24; 497] Điều này ồng nghĩ với việc x c
lập qu n hệ về s kiện có mặt (ít h y nhiều) và số lần chúng
trong truyện, b o gồm h i loại: “s kiện
“ph t ng n kể

ợc lặp lại và không

ợc kể lại


ợc lặp lại hoặc kh ng lặp lại” và

ợc lặp lại” [17; 117].

Tần suất kể thể hiện qu b dạng th c cơ bản là “t s

ơn nhất, t s

trùng lặp, t s m ng tính tổng hợp” [24,497], cụ thể b o gồm:
“Tự sự đơn nhất là s việc xảy r một h y b o nhiêu lần th trần thuật
lại bấy nhiêu lần” [24; 497] Ở dạng t s này, lời kể và s kiện

ợc kể

kh ng vênh lệch nh u Nó b o gồm h i h nh th c:
“Kể lại một lần iều xảy r một lần Dạng này th ờng thấy trong c c
diễn ng n hội thoại, trong truyện ngắn” [17; 117]
“Kể lại n lần iều xảy r n lần” [17; 117]. Với h nh th c t s

ơn này,

“c i h y ở chỗ s việc có thể giống nh u nh ng mỗi lần kể là mỗi lần kh c”
[17; 117].
“Tự sự trùng lặp là kể lại nhiều lần iều ã xảy r một lần Đ y là s
trùng lặp trong lời kể, th ờng xuất hiện ở nh ng lời c

nh n vật có trạng


20

th i kh ng b nh th ờng” [17; 118]. Nó th ờng t

ậm một m ảnh, một hành

vi hoặc một trạng th i v lí và nó chỉ có trong giả ịnh
“Tự sự mang tính tổng hợp là trần thuật một lần s việc xảy r rất
nhiều lần” [24; 497]. Nó có thể

ợc ph n tích ở nhịp ộ lặp lại s kiện,

khoảng thời gi n s kiện xuất hiện và quãng thời gi n

ợc mở rộng r bởi

việc thuật lại s kiện
Nh vậy, tần suất

ợc hiểu là “c ch tính thời gi n kể theo tần số xuất

hiện trong mối t ơng qu n gi

lời kể và cốt truyện” [17; tr.140] Và “ n

nay các nhà l‎ luận phê b nh tiểu thuy t rất ít chú
thuật, nh ng

n vấn ề về tần số trần

y chính lại là một ph ơng diện cơ bản c


tính thời gi n

trong t s ” [24; 497].
1.1.2.3. Nhịp điệu kể chuyện
“Nhịp iệu là ph ơng diện nghiên c u l ợng thời gi n
cho c c y u tố kh c nh u c

ợc ph n chi

cốt truyện” [36; 83] Nó chỉ r “khoảng thời

gi n ở cấp ộ c u chuyện (c i

ợc biểu ạt)

ợc biểu hiện nh th nào

trong khoảng thời- kh ng gi n (t c là số tr ng văn bản truyện h y thời gi n
giả) ở cấp ộ truyện kể (c i biểu ạt)” [32].
G Genette dùng kh i niệm “phi ẳng thời” ( nisochronie) cho việc
ph n tích “khoảng c ch gi

thời gi n t s và thời gi n c u chuyện” [24;

496] Khoảng c ch ấy kh ng

ồng nhất gi

nh ng ti t


oạn c

c u

chuyện Thời gi n t s có lúc nh nh với c c oạn tỉnh l ợc, l ợc thuật, có
khi chậm ở oạn ngừng nghỉ (tả ng ời, tả cảnh) Lại có khi, “thời gi n s
kiện” và “thời gi n truyện” trùng nh u, kh ng giảm tốc h y gi tốc, ví nh ở
c c ti t oạn kể lại ối thoại từ c c nh n vật
Để tính tốc ộ c
thời gi n cốt truyện
chiều dài c

văn bản

truyện, Genette x c lập “qu n hệ gi

khoảng c ch

ợc o bằng gi y, phút, ngày, th ng, năm với một
ợc tính bằng số dịng, số tr ng vi t” [17; 116-117].


×