BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHAN VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LIỀU LƯỢNG KALI
ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG
CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU (Spodoptera
frugiperdaJ. E. Smith) CỦA CÂY NGÔ NẾP
TẠI PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHAN VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LIỀU LƯỢNG KALI
ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG
CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) CỦA CÂY NGÔ NẾP
TẠI PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Khoa học cây trồng
Mã số: 8620110
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hà Thị Thanh Đoàn
2. TS. Trần Thị Thu Phương
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Phan Văn Đạo, là học viên cao học lớp Khoa học cây trồng khóa
4, trường Đại học Hùng Vương.
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu sử dụng liều lượng Kali đến sinh
trưởng, năng suất và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) của cây ngô nếp tại Phú Thọ” là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực
và khách quan.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Phú Thọ, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Văn Đạo
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sử dụng liều lượng Kali đến
sinh trưởng, năng suất và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) của cây ngô nếp tại Phú Thọ", tơi đã gặp phải rất nhiều
khó khăn do các thí nghiệm được bố trí ngồi đồng ruộng, gặp điều kiện thời tiết rét
đậm ở vụ Xuân và nắng nóng ở vụ Hè thu. Song, nhờ có sự giúp đỡ của các thầy, cơ
giáo, ban lãnh đạo các phịng, khoa của trường Đại học Hùng Vương, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Phú Thọ, UBND xã Sơn Cương huyện Thanh Ba, đặc
biệt là Công ty Giống cây trồng Trung ương (VINASEED) chi nhánh Ba Vì, tơi đã
hồn thành được đề tài theo đúng kế hoạch đặt ra.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng
dẫn - TS. Hà Thị Thanh Đoàn - Phó trưởng phịng Đào tạo, trường Đại học Hùng
Vương và TS. Trần Thị Thu Phương - Giảng viên bộ môn Côn trùng, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Nông, Lâm, Ngư
của trường Đại học Hùng Vương, Lãnh đạo và các công chức, viên chức Chi cục
Trồng trọt & BVTV Phú Thọ, UBND xã Sơn Cương huyện Thanh Ba đã giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn ông Trần Quốc Toản - Giám đốc VINASEED chi
nhánh Ba Vì và ban lãnh đạo cơng ty đã tạo điều kiện cho tơi có được giống ngơ
nếp HN 92 để làm thí nghiệm ở cả hai vụ. Một lời cảm ơn gửi đến các anh, chị
phòng Bảo vệ thực vật - Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Phú Thọ đã giúp đỡ,
cung cấp tài liệu nghiên cứu, trao đổi và phối hợp theo dõi trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Trong luận văn, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót,
tơi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp q báu đến từ các quý thầy, cô và
bạn đọc để đề tài được hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong
thực tiễn sản xuất nông nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Văn Đạo
iii
MỤC LỤC
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGƠ TRONG VÀ NGỒI NƢỚC .......................................................... 4
1.1.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới ............................................................................ 4
1.1.2. Tình hình sản xuất ngơ tại Việt Nam ........................................................................... 6
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngơ tại tỉnh Phú Thọ .................................................... 7
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÂY NGÔ NẾP ....................................................................................... 15
1.3. VAI TRÕ CỦA KALI ĐỐI VỚI CÂY NGÔ ............................................................... 16
1.3.1. K trong đất ................................................................................................................. 16
1.3.2. Vai trò của Kali .......................................................................................................... 19
1.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ LIỀU LƢỢNG PHÂN
BĨN ĐẾN CÂY NGƠ ......................................................................................................... 22
1.5. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ SÂU KEO MÙA THU ...................................... 26
1.5.1. Triệu chứng gây hại của sâu Keo mùa thu ................................................................. 26
1.5.2. Đặc điểm hình thái của các pha phát dục của sâu Keo mùa thu ................................ 26
1.5.3. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học ......................................................................... 27
1.5.4. Tình hình sâu Keo mùa thu gây hại trên cây ngơ tại Phú Thọ ................................... 28
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 31
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 31
2.3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................................... 31
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 31
2.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ........................................................................................ 33
2.5.1. Các chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển ............................................................................ 33
2.5.2. Năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất ngô ................................................ 34
iv
2.5.3. Chỉ tiêu về chất lƣợng ................................................................................................ 35
2.5.4. Chỉ tiêu về chống chịu ............................................................................................... 35
2.5.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: ........................................................................................... 36
2.6. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................ 37
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 38
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN THỜI
GIAN SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG NGƠ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHƯ THỌ .. 38
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ
............................................................................................................................................. 42
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN KHẢ
NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA GIỐNG NGƠ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHƯ THỌ ... 49
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN KHẢ
NĂNG CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU CỦA GIỐNG NGƠ NẾP HN92 TẠI
THANH BA, PHƯ THỌ ...................................................................................................... 51
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN NĂNG
SUẤT CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ .............................. 61
3.6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƢỢNG CỦA GIỐNG NGƠ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHƯ
THỌ ..................................................................................................................................... 68
3.7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA GIỐNG NGƠ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHƯ
THỌ ..................................................................................................................................... 69
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 73
4.1. KẾT LUẬN................................................................................................................... 73
4.2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 75
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................
PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ ..............................................................................................
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Năng suất, diện tích và sản lƣợng ngô thế giới giai đoạn 2010 2019 ................................................................................................... 4
Bảng 1.2. Diện tích và năng suất ngơ của các nƣớc sản xuất ngô lớn nhất trên
thế giới năm 2008 - 2009 .................................................................. 5
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô của Việt Nam .......................... 6
giai đoạn 2010 - 2018 ........................................................................................ 6
Bảng 1.4. Diện tích ngơ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .................. 8
Bảng 1.5. Năng suất ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .............. 10
Bảng 1.6. Sản lƣợng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .............. 11
Bảng 1.7. Khuyến cáo quy trình bón phân cho cây ngơ trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ .................................................................................................. 13
Bảng 1.8. Một số đặc tính chất lƣợng của ngơ nếp so với ngơ thƣờng .......... 15
Bảng 1.9. Quy mô và mức độ gây hại của sâu Keo mùa thu trên cây ngô tại
Phú Thọ năm 2019 - 2020............................................................... 29
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến thời gian sinh trƣởng của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ........................... 39
Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các chỉ tiêu sinh trƣởng của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 43
Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến khả năng chống đổ của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ........................... 50
Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Xuân năm 2020 tại Thanh Ba,
Phú Thọ ........................................................................................... 53
Bảng 3.5. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ
Xuân năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ......................................... 55
vi
Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Hè thu năm 2020 tại Thanh
Ba, Phú Thọ .................................................................................... 57
Bảng 3.7. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Hè
thu năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ............................................. 59
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống ngô nếp HN92 vụ Xuân năm 2020 tại Thanh
Ba, Phú Thọ .................................................................................... 63
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống ngô nếp HN92 vụ Hè thu năm 2020 tại
Thanh Ba, Phú Thọ ......................................................................... 66
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các chỉ tiêu về chất lƣợng của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 69
Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của các liều lƣợng Kali khác nhau đến lợi nhuận của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 70
Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của các liều lƣợng Kali khác nhau đến hiệu quả kinh tế
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ .......... 71
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hƣởng của các cơng thức bón Kali đến thời gian sinh trƣởng
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 41
Biểu đồ 3.2. Ảnh hƣởng của các cơng thức bón Kali đối với chiều cao cây của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ............ 44
Biểu đồ 3.3. Ảnh hƣởng của các cơng thức bón Kali đến chiều cao đóng bắp
của giống ngơ nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 46
Biểu đồ 3.4. Ảnh hƣởng của các cơng thức bón Kali đến độ bao bắp của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ...................... 48
Biểu đồ 3.5. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đến khả năng chống đổ
của giống ngơ nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 51
Biểu đồ 3.6. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92
vụ Xuân năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................................ 56
Biểu đồ 3.7. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú
Thọ .............................................................................................. 58
Biểu đồ 3.8. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ
Hè thu năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................................... 60
Biểu đồ 3.9. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến năng suất thực thu của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ...................... 68
Biểu đồ 3.10. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến hiệu quả kinh tế trong sản
xuất ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ .............. 72
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
FAO
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc
HQKT
Hiệu quả kinh tế
IPM
Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
PTNT
Phát triển nông thôn
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
SKMT
Sâu Keo mùa thu
TGST
Thời gian sinh trƣởng
1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ở Việt Nam, ngô nếp (Zea mays L.subsp. ceratina) đƣợc trồng khá
phổ biến ở các tỉnh thành trong cả nƣớc. Bắp ngô nếp đƣợc sử dụng làm
lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời. Ngồi ra, cây ngơ nếp sau khi thu
hoạch đƣợc sử dụng cho chăn nuôi gia súc. Tại tỉnh Phú Thọ, trong những
năn gần đây, ngô nếp là giống ngô đƣợc khuyến khích gieo trồng trong
hƣớng dẫn cơ cấu thời vụ của tỉnh. Diện tích gieo trồng khoảng gần 6%
trong tổng số diện tích gieo trồng ngơ tồn tỉnh, tập trung chủ yếu ở các
huyện Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hịa, Thành phố Việt Trì…với
các giống phổ biến nhƣ HN 68, HN 88, HN 92, VN 556, TBM18 (Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, 2019).
Sâu Keo mùa thu (Spodoptera frugiperda J.E. Smith) là lồi đa thực
có nguồn gốc từ châu Mỹ, gây hại thƣờng xuyên, nghiêm trọng trên cây ngô
và nhiều cây trồng khác ở các nƣớc trên châu Á, trong đó có Việt Nam. Tại
tỉnh Phú Thọ, qua điều tra của Chi cục Trồng trọt và BVTV cho thấy, sâu Keo
mùa thu (Spodoptera frugiperda J. E. Smith) xuất hiện đầu năm 2019 và gây
hại trên tất cả các vụ, mức độ gây hại tăng dần từ vụ Xn đến vụ Đơng năm
2019. Trong đó, một số giống bị hại nặng nhƣ CP511, CP 512, NK4300,
NK919, LVN61. Nhiều diện tích phải phun thuốc phịng trừ từ 2- 4 lần/vụ
làm giảm hiệu quả kinh tế, ô nhiễm môi trƣờng, là nguy cơ gây mất an toàn
thực phẩm, gây tâm lý hoang mang cho ngƣời nông dân.
Theo khuyến cáo của tổ chức nông lƣơng thế giới (FAO), các biện pháp
phòng chống sâu Keo mùa thu hiệu quả là áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM), gồm: Biện pháp canh tác, biện pháp sinh học, biện pháp hoá
học, biện pháp dùng bẫy pheromone và bẫy bả, biện pháp thủ cơng. Trong đó,
2
biện pháp canh tác bao gồm: Làm sạch cỏ dại xung quanh ruộng trồng ngô đề
hạn chế nơi trú ẩn của sâu; làm đất kỹ để diệt sâu non và nhộng, đặc biệt là
bảo vệ thiên địch để tiêu diệt sâu hại; luân canh ngô - lúa nƣớc ngay sau vụ
ngơ để diệt nhộng trong đất; Chế độ phân bón hợp lý làm cây trồng khoẻ tăng
khả năng đền bù của cây (FAO, 2019).
Kali là một trong các nguyên tố dinh dƣỡng cần thiết cho cây. Kali cần
thiết cho hoạt động của ngun sinh chất, điều khiển đóng mở khí khổng,
nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, khô hạn và nhiệt độ thấp. Kali xúc
tiến quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp tích lũy về hạt
(Afendulop, 1972). Kali đƣợc yêu cầu để củng cố sức trƣơng của cây và duy
trì khả năng thẩm thấu của tế bào, trong các tế bào bảo vệ, khống chế sự đóng
mở của khí khổng (Huber, 1985). Kali đƣợc địi hỏi nhƣ là một chất hoạt hoá
cho hơn 60 enzim ở trong mô đỉnh sinh trƣởng (Sucler, 1985). Điều quan
trọng ở trong tế bào phân chia chất nguyên sinh, là Kali tác động đến sự kéo
dài tế bào. Đầy đủ Kali, vách tế bào dày hơn và mô tế bào ổn định hơn. Chính
vì tác động này mà tế bào sinh trƣởng bình thƣờng, tăng cƣờng sức chống đỡ,
chống sâu (Beringer, Northdurft, 1985). Có thể thấy nghiên cứu về ảnh hƣởng
của yếu tố Kali đến sinh trƣởng, năng suất và khả năng chống chịu của các
giống ngô đã đƣợc nhiều tác giả tiến hành trong thời gian qua. Tuy nhiên,
nghiên cứu về liều lƣợng Kali bón ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, năng suất và
khả năng chống chịu với sâu Keo mùa thu trên cây ngô nếp HN92 chƣa đƣợc
tiến hành và công bố tại Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu sử dụng liều lƣợng Kali đến sinh trƣởng, năng suất và khả năng
chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera frugiperda J.E.Smith) của cây
ngô nếp tại Phú Thọ”.
3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định đƣợc liều lƣợng Kali thích hợp giúp tăng năng suất, chất
lƣợng và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp trong điều
kiện tự nhiên của tỉnh Phú Thọ.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài này cung cấp các dẫn liệu khoa học về sự ảnh hƣởng của liều
lƣợng bón phân Kali cho cây ngô nếp HN92 để tăng năng suất, chất lƣợng
và khả năng chống chịu với sâu Keo mùa thu. Đây là tài liệu tham khảo có
giá trị cho cán bộ khoa học kỹ thuật, giảng viên, sinh viên và ngƣời dân
trong canh tác ngô.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định đƣợc liều lƣợng bón Kali thích hợp giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất ngô, tăng khả năng chống chịu của cây ngô đối với sâu Keo mùa thu phù
hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Thọ.
4
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGƠ TRONG VÀ NGỒI NƢỚC
1.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô (Zea mays L.) đƣợc trồng trên 184,19 triệu hectare ở 166 quốc gia
và vùng lãnh thổ, trong đó 43,65% (80,4 triệu ha) diện tích ngơ trồng ở các
nƣớc nghèo và các nƣớc đang phát triển (FAOSTAT, 2014). Ngô đƣợc sử
dụng làm lƣơng thực, thực phẩm, đã cung cấp khoảng 15 - 56% tổng lƣợng
calo cho con ngƣời ở khoảng 25 quốc gia đang phát triển. Sự tiêu thụ ngơ
bình qn đầu ngƣời cao đặc biệt ở Đông, Nam Phi và Trung Mỹ. Ngô cũng
quan trọng đối với một số nƣớc nghèo ở Tây Phi, châu Á, Nam Mỹ. Theo ƣớc
tính của FAO, ở Châu Phi ngơ cung cấp ít nhất 1/5 tổng lƣợng calo và 17 60% protein hàng ngày cho con ngƣời ở 12 quốc gia (Krivanek et al., 2007).
Bảng 1.1. Năng suất, diện tích và sản lƣợng ngô thế giới
giai đoạn 2010 - 2019
2010
Diện tích
(triệu ha)
164,03
Năng suất
(tấn/ha)
5,19
Sản lƣợng
(triệu tấn)
851,35
2011
171,21
5,18
886,01
2012
178,81
4,89
874,24
2013
185,93
5,47
1015,40
2014
184,66
5,62
1038,33
2015
182,49
5,54
1010,61
2016
187,96
5,64
1060,11
2017
192,13
5.62
1080,02
2018
191,91
5,86
1125,01
2019
191,63
5,75
1102,16
Năm
(Theo FAOSTAT, 2019 và USDA, 2019)
5
Theo Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), diện
tích, năng suất và sản lƣợng ngơ trên thế giới có xu hƣớng tăng qua các năm từ
năm 2010 đến 2018 (Bảng 1.1). Diện tích, năng suất và sản lƣợng ngô trên thế
giới từ năm 2013 đến nay tăng nhẹ so với các năm trƣớc và khá ổn định. Năm
2019, diện tích ngơ tồn thế giới là 191,63 triệu ha, năng suất đạt 5,75 tấn/ha,
sản lƣợng đạt 1102,16 triệu tấn.
Bảng 1.2. Diện tích và năng suất ngơ của các nƣớc sản xuất
ngô lớn nhất trên thế giới năm 2008 - 2009
Chỉ tiêu
STT
Diện tích thu hoạch
(nghìn ha)
Sản lƣợng
(nghìn tấn)
Nƣớc
2008/2009
Nƣớc
2008/2009
1
Hoa Kỳ
31,825
Hoa Kỳ
307,386
2
Trung Quốc
29,864
Trung Quốc
165,900
3
Brazil
14,100
EU
62,701
4
Ấn Độ
8,300
Brazil
51,000
5
EU
8,868
Mehico
25,000
6
Mehico
7,450
Ấn Độ
18,480
7
Nigeria
4,700
Argentina
12,600
8
Indonesia
3,220
Nam Phi
12,567
9
Tanzania
3,100
Ukraina
11,400
10
Nam Phi
2,896
Canada
10,592
11
Khác
43,017
Khác
114,001
Nguồn: PS&D Online/FAS/USDA
Trên thế giới, cây ngô đƣợc trồng tập trung ở các nƣớc Hoa Kỳ, Trung
Quốc, Brazil. Năm 2016, sản lƣợng ngô tại Hoa Kỳ đạt 384 triệu tấn và Trung
6
Quốc đạt 231 triệu tấn cao nhất trong những năm qua. Một số quốc gia nhƣ
Ukraine, Ấn Độ, Argentina, Mexico có sản lƣợng 26 - 39 triệu tấn. Các nƣớc
Châu Á có năng suất ngơ trung bình khoảng 1,5 - 3 tấn/ha, riêng Trung Quốc
có năng suất trung bình khoảng 4 - 5 tấn/ha.
1.1.2. Tình hình sản xuất ngơ tại Việt Nam
Ở Việt Nam, cây ngô là cây lƣơng thực quan trọng đứng vị trí thứ hai
sau cây lúa, đƣợc trồng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nƣớc với sự đa dạng
về mùa vụ và hình thức canh tác. Sản xuất ngô trong cả nƣớc không ngừng
tăng về diện tích, năng suất, sản lƣợng qua các năm.
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngơ của Việt Nam
giai đoạn 2010 - 2018
Năm
Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lƣợng
(1000 tấn)
2010
1125,7
41,1
4625,7
2011
1117,2
42,9
4799,3
2012
1156,6
43,0
4973,6
2013
1170,4
44,4
5191,2
2014
1177,5
44,1
5191,7
2015
1250,0
45,0
5625,0
2016
1152,4
45,3
5225,6
2017
1099,7
46,7
5131,9
2018
1039,0
47,2
4905,9
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2019)
Năm 2000, tổng diện tích ngơ trong cả nƣớc đạt 730,2 nghìn ha. Năm
2005, tổng diện tích ngơ trong cả nƣớc đã tăng lên 1.052,6 nghìn ha. Đến năm
7
2010, diện tích ngơ cả nƣớc là 1.125,7 nghìn ha, năng suất 41,1 tạ/ha, sản
lƣợng trên 4625 nghìn tấn. Diện tích gieo trồng ngơ cả năm 2013 đạt khoảng
1.170,4 nghìn ha, tăng 1,4% so với năm 2012; năng suất đạt 44,4 tạ/ha. Năm
2015, diện tích ngơ cả nƣớc 1.164,8 nghìn ha, năng suất 45,4 tạ/ha. Sản lƣợng
ngô năm 2015 đạt 5,3 triệu tấn, tăng 1,9% so với năm 2014. Năm 2016, diện
tích ngơ gieo trồng trong cả nƣớc khoảng 1,2 triệu ha. Tuy nhiên, năm 2017,
diện tích ngơ giảm xuống cịn khoảng 1,1 triệu ha, năng suất ngơ đạt 4,67
tấn/ha. Năm 2018, diện tích ngơ trong cả nƣớc giảm nhẹ trên 50 nghìn ha, tuy
nhiên năng suất tăng 0,5 tạ/ha, tổng sản lƣợng đạt 4.905,9 nghìn tấn/năm.
Ngơ nếp (Zea mays L. var. ceratina) là cây trồng cung cấp sản phẩm
cho thị trƣờng ăn tƣơi và là cây có giá trị kinh tế từ hơn một thế kỷ qua của
các nông hộ nhỏ ở các nƣớc châu Á nhƣ Thái Lan, Việt Nam, Lào, Myanmar,
Trung Quốc, Đài loan và Hàn Quốc.
Diện tích ngơ nếp ở Việt Nam trong những năm gần đây tăng khá
nhanh, và chiếm khoảng 8 - 12% tổng diện tích sản xuất ngơ. Một số giống
ngơ nếp hiện đang đƣợc sản xuất nhiều nhƣ giống ngô nếp VN2, VN6, một số
giống ngô nếp lai nhƣ MX2, MX4, MX10 chủ yếu có nguồn gốc từ nƣớc
ngồi (Bộ Nơng nghiệp & PTNT, 2016).
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngơ tại tỉnh Phú Thọ
* Diện tích ngơ
Cây ngơ là một trong những cây trồng chính của tỉnh Phú Thọ, đƣợc
trồng ở 13/13 huyện, thành thị của tỉnh. Các huyện có diện tích trồng ngơ lớn
là Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, Yên
Lập. Tổng lƣợt diện tích gieo trồng ngơ hàng năm khoảng từ 16 - 19 nghìn ha.
Từ năm 2015 - 2019 diện tích trồng ngơ có giảm nhƣng khơng nhiều.
8
Bảng 1.4. Diện tích ngơ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020
Diện tích (ha)
STT
Huyện, thành,
thị
2015*
2016*
2017*
2018*
2019*
Vụ
Xn
- hè
2020
1
TP.Việt Trì
430,2
395,0
337,7
326,1
311,7
168
2
TX. Phú Thọ
642,4
599,7
583,5
556,0
455,7
177
3
H. Đoan Hùng
1.723,9
1.716,4
1.648,9
1.654,9
1.707,7
1.129
4
H. Hạ Hòa
1.225,3
1.216,4
1.133,8
912,6
1.188,6
736
5
H. Thanh Ba
2.068,6
1.863,9
1.859,2
1.560,3
1.657,8
885
6
H. Phù Ninh
1.847,1
1.923,5
1.894,2
1.810,0
1.090,4
1.127
7
H. Yên Lập
1.583,8
1.629,1
1.587,4
1.626,7
1.666,8
1.084
8
H. Cẩm Khê
1.895,6
1.903,9
1.825,6
1.728,4
1.760,8
1.046
9
H. Tam Nông
1.444,5
1.409,3
1.343,2
1.303,5
1.247,9
519
10
H. Lâm Thao
587,6
460,9
364,6
303,3
151,2
87
11
H. Thanh Sơn
2.667,9
2.557,2
2.562,1
2.339,2
2.405,4
1.430
12
H. Thanh Thủy
1.836,9
1.790,4
1.782,8
1.589,8
1.625,9
927
13
H. Tân Sơn
1.258,0
1.213,0
1.276,3
1.020,3
1.009,7
775
Tổng
19.211,9 18.678,7 18.199,3 16.731,1 17.098,6
10.090
(*) Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2019 - Niên giám
thống kê năm 2017 và 2019. Vụ Xuân - hè năm 2020 theo Báo cáo tiến độ của Sở Nông
nghiệp và PTNT kỳ 15/6 và 25/9/2020.
9
Cây ngô đƣợc trồng ở cả 3 vụ Xuân, vụ Hè và vụ Đơng, trong đó diện
tích ngơ vụ Xn khoảng trên 5 ngàn ha, vụ Hè thu trên 4 ngàn ha, cịn lại là
vụ Đơng trên 7 nghìn ha. Các giống chủ yếu đƣợc sử dụng là LVN99,
NK6253, DK 9955S, DK8868, NK66, CP511, CP 512, NK4300, NK919,
LVN61, DK6919S, HN88, … và các giống ngô nếp. Đặc biệt giống ngô
chuyển gen đã đƣợc trồng từ năm 2013 và tăng dần diện tích qua các năm
(năm 2015 khoảng 60 ha, năm 2016 khoảng 500 ha, năm 2019 khoảng 800
ha, vụ Xuân - hè năm 2020 khoảng hơn 2.500 ha), các giống chủ yếu nhƣ
DK6919S, DK9955S, NK4300Bt/GT, NK66Bt/GT.
* Năng suất
Năng suất ngô bình quân của tỉnh Phú Thọ tăng dần từ 46,61 tạ/ha (năm
2015) đến 48,5 tạ/ha (năm 2019), tăng 1,89 tạ/ha; năm 2020 năng suất ngô vụ
Xuân đạt 48,5 tạ/ha, vụ Hè thu đạt 49,3 tạ/ha. Các huyện có năng suất ngô
cao của tỉnh là Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, TX. Phú thọ, Phù Ninh,
Thanh Sơn.
Từ năm 2016 - 2019, năng suất ngô của tỉnh ngày càng đƣợc nâng lên
do các giống ngơ lai có năng suất cao, giống ngơ kháng sâu bệnh đƣợc đƣa
vào sản xuất. Ngoài ra, ngƣời dân đã áp dụng biện pháp canh tác hợp lý nhƣ
bón phân cân đối và đúng thời điểm, trồng cây với mật độ phù hợp với từng
giống và chân đất, phòng trừ sinh vật gây hại theo kỹ thuật quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM).
10
Bảng 1.5. Năng suất ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020
Huyện, thành,
TT
thị
Năng suất (tạ/ha)
2015*
2016*
2017*
2018*
2019*
Vụ Xuân hè 2020
1
TP.Việt Trì
44,68
43,90
43,00
47,68
47,21
45 - 48,5
2
TX. Phú Thọ
48,27
48,70
49,38
49,57
49,68
48 - 49,6
3
H. Đoan Hùng
51,90
52,79
53,38
54,53
53,17
52 - 58
4
H. Hạ Hòa
40,41
41,66
42,68
43,97
44,93
44,8 - 47
5
H. Thanh Ba
43,69
43,89
45,61
45,94
45,61
45 - 46
6
H. Phù Ninh
47,26
47,24
47,85
48,26
49,1
45 - 48
7
H. Yên Lập
39,68
40,70
41,80
43,14
43,82
42 - 44
8
H. Cẩm Khê
46,16
46,04
46,32
46,83
46,64
46 - 46,5
9
H. Tam Nông
52,95
50,29
54,05
52,97
54,41
51 - 57
10
H. Lâm Thao
55,09
55,79
57,02
58,67
58,61
58 - 59,3
11
H. Thanh Sơn
46,42
47,33
48,55
47,60
48,88
47,8 - 49
12
H. Thanh Thủy
51,22
49,64
52,02
50,73
50,62
55,5 - 56
13
H. Tân Sơn
40,86
41,57
41,76
41,96
41,82
43 - 47
Trung bình
46,61
46,65
47,80
48,13
48,25
48,5 - 49,3
* Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2019 - Niên giám thống
kê năm 2017 và 2019. Vụ Xuân - hè năm 2020 theo Báo cáo tiến độ của Sở Nông nghiệp và
PTNT kỳ 15/6 và 25/9/2020.
* Sản lượng
Hàng năm, sản lƣợng ngô của tỉnh đạt từ 80 - 89 nghìn tấn/năm. Từ
năm 2016 - 2019, sản lƣợng ngơ có xu hƣớng giảm dần do diện tích trồng ngơ
giảm. Các huyện có sản lƣợng ngơ lớn trong tỉnh là Thanh Sơn, Phù Ninh,
Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập.
11
Bảng 1.6. Sản lƣợng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020
STT
Sản lƣợng (tấn/năm)
Huyện, thành,
thị
2015*
2016*
2017*
2018*
2019*
1
TP. Việt Trì
1.922,3
1.734,1
1.452,0
1.554,7
1.471,4
2
TX. Phú Thọ
3.100,9
2.920,4
2.881,3
2.755,9
2.263,9
3
H. Đoan Hùng
8.947,0
9.060,7
8.801,6
9.024,5
9.080,5
4
H. Hạ Hòa
4.951,0
5.068,0
4.839,0
4.012,3
5.340,5
5
H. Thanh Ba
9.037,3
8.180,4
8.478,8
7.167,5
7.561,8
6
H. Phù Ninh
8.729,6
9.086,4
9.064,4
8.734,3
9.375,0
7
H. Yên Lập
6.285,0
6.630,5
6.634,5
7.017,4
7.303,8
8
H. Cẩm Khê
8.749,1
8.764,8
8.456,8
8.093,6
8.212,4
9
H. Tam Nông
7.648,4
7.087,1
7.259,4
6.904,5
6.789,3
10
H. Lâm Thao
3.237,5
2.571,2
2.078,8
1.779,8
886,0
11
H. Thanh Sơn
12.384,0
12.103,5
12.439,0
11.134,8
11.757,0
12
H. Thanh Thủy
9.409,0
8.888,3
9.274,8
8.065,1
8.230,1
13
H. Tân Sơn
5.140,4
5.042,6
5.330,2
4.281,6
4.222,6
89.541,5
87.138,0
86.990,6
80.526,0
82.494,3
Tổng
* Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2019 - Niên giám thống
kê năm 2017 và 2019.
Hầu hết sản lƣợng ngô hạt đƣợc sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Một
phần diện tích trồng ngơ nếp, ngơ ngọt, ngơ rau làm thực phẩm trực tiếp cho
ngƣời dân trong tỉnh. Những năm gần đây, một số vùng phát triển thêm ngô
sinh khối phục vụ trong chăn ni trâu, bị thƣờng sử dụng các giống nhƣ
NK66, NK7328,...
12
- Giống ngô: Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, ngƣời dân đã và đang chuyển
sang gieo trồng các giống ngô mới có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt
với điều kiện tự nhiên và sâu bệnh hại, chịu thâm canh nhƣ: Ngô tẻ: LVN4;
LVN145; NK4300, CP414, DK8868, DK9955, LVN61, CP311, ....; Ngô nếp
mới nhƣ: HN88, HN96, HN 92, TBM18, Tố Nữ, …; Đặc biệt giống ngô
chuyển gen đã đƣợc trồng từ năm 2013 và tăng dần diện tích qua các năm
(năm 2015 khoảng 60 ha, năm 2016 khoảng 500 ha, năm 2019 khoảng 800
ha, vụ Xuân - hè năm 2020 khoảng hơn 2.500 ha), các giống chủ yếu nhƣ
DK6919S, DK9955S, NK4300Bt/GT, NK66Bt/GT.
- Thời vụ gieo trồng: Tỉnh ta có khả năng trồng 3 vụ ngô/năm, hàng
năm vụ Xuân thƣờng trồng khoảng giữa tháng 2, vụ Hè thu thƣờng trồng
khoảng giữa tháng 6 - đầu tháng 7, vụ Đông thƣờng trồng khoảng cuối tháng
9. Đối với những ruộng chƣa bố trí đƣợc đất trồng, để kịp thời vụ có thể làm
ngơ bầu thì thời vụ trồng có thể kéo dài đến đầu tháng 10.
+ Kỹ thuật làm ngô bầu: Dùng đất bùn trộn với phân chng hoai mục,
có thể trộn thêm Lân. Chọn mặt phẳng và dải đều hỗn hợp dày 5 - 7cm. Khi
mặt hỗn hợp đất se lại dùng dao cắt thành ơ có kích thƣớc 6 x 7 cm để tạo
thành bầu ngô. Hạt giống ngâm với nƣớc 4 - 5 giờ, vớt để ráo nƣớc và ủ kín.
Khi hạt nứt nanh, nhú mầm thì đặt mỗi hạt vào giữa bầu, rễ cắm vào đất, mầm
hƣớng lên trên. Cần thƣờng xuyên giữ ẩm cho bầu. Khi cây ngơ có 1 - 2 lá thì
đƣa ra trồng.
- Sử dụng phân bón: Ngồi sử dụng các loại phân đơn nhƣ Đạm, Lân,
Kali; ngƣời dân sử dụng các loại phân NPK tổng hợp có bổ sung các nguyên
tố trung và vi lƣợng. Ở Phú Thọ thƣờng sử dụng phân NPK-S 5.10.3-8 và NPKS 12.5.10-14 hoặc dùng NPK-S 5.10.3-8 và NPK-S 16.8.16-4 với lƣợng bón cho 1 sào
360m2 nhƣ sau tại bảng 1.7:
13
Bảng 1.7. Khuyến cáo quy trình bón phân cho cây ngơ
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Loại phân
Tổng lƣợng
Bón lót
Bón thúc
lần 1
(5 - 7 lá)
ĐVT: kg/sào
Bón thúc
lần 2
(Xốy nõn)
9 - 10
9 - 10
5
6
1, Bón bằng NPK-S 5.10.3-8 và NPK-S 12.5.10-14
Phân chuồng
250 - 350
250 - 350
NPK-S5.10.3-8
20 - 25
20 - 25
NPK-S12.5.10-14
18 - 20
1, Bón bằng NPK-S 16.8.16-4
Phân chuồng
250 - 350
250 - 350
NPK-S5.10.3-8
20 - 25
20 - 25
NPK-S 16.8.16-4
11
* Theo khuyến cáo của Công ty Cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.
- Mật độ trồng:
+ Hàng đơn, hàng đôi: Hàng đơn trồng hàng cách hàng 65 - 70 cm và
cây cách cây 25cm, mật độ 61.000 - 71.000 cây/ha. Hàng đôi (hàng rộng,
hàng hẹp) trồng khoảng cách giữa 2 hàng hẹp 30 - 35 cm, khoảng cách giữa 2
hàng rộng 80 - 90cm, mật độ khoảng 66.000 cây/ha.
+ Trồng dày: Trên cơ sở “trồng ngô theo tán lá song song với nhau,
vuông góc với hàng ngơ và rút ngắn khoảng cách cây” sẽ làm tăng mật độ
trồng ngô phổ biến hiện nay từ 5 - 7 cây/m2 lên 8 - 10cây/m2 , tăng năng suất
gần 40%. Để trồng dày cần “chỉnh tán cây con” từ khi đặt bầu hoặc gieo hạt
để điều khiển “tán lá tƣơng lai” của mỗi cá thể phát triển song song, không
chồng xếp lên nhau.
14
- Trồng ngơ sinh khối: Ngồi trồng ngơ lấy hạt, trên địa bàn tỉnh hiện
cịn trồng ngơ sinh khối làm thức ăn cho chăn ni. Sử dụng giống ngơ có khả
năng sinh trƣởng và phát triển tốt, ít nhiễm sâu bệnh, năng suất sinh khối cao,
có khả năng trồng đƣợc mật độ cao, chịu hạn nhƣ: VN172, ĐH17-5, LCH-9,
NK7328, PSC747, F1 PSC-102, … Mật độ thích hợp 7,7 - 8,3 vạn
cây/ha, khoảng cách hàng cách hàng 60 - 65 cm, cây cách cây 20 cm. Trồng
ngơ sinh khối có nhiều ƣu điểm: Rút ngắn thời gian mùa vụ, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, tránh đƣợc những ảnh hƣởng của thời tiết đến việc hình
thành và phát triển của ngơ hạt, việc thu hoạch ngơ nhanh, gọn tốn ít cơng lao
động, đầu ra ổn định và mang lại lợi nhuận cao hơn cho bà con nơng dân. Ví
dụ: giống ngơ lai đơn F1 PSC-102, sau 90 ngày chăm sóc đã cho thu hoạch
với năng suất ngô sinh khối là 50 tạ/ha.
- Biện pháp BVTV: Phòng trừ sâu bệnh gây hại trên cây ngô theo quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM). Chỉ khi sâu bệnh vƣợt ngƣỡng thì mới tiến hành
phun phòng trừ, lựa chọn giai đoạn sâu tuổi nhỏ, dễ chết nhất để phun trừ.
Ngoài ra kết hợp biện pháp nhƣ sử dụng bẫy bả chua ngọt, bẫy pheromon để
bắt trƣởng thành của sâu hại.
Đối với sâu Keo mùa thu, qua nghiên cứu, thử nghiệm của Chi cục
Trồng trọt và BVTV Phú Thọ cho thấy:
+ Sâu Keo mùa thu có có tập tính chui vào nõn ngơ để gây hại khi sang
ti 3, vì vậy phải thay đổi hoạt chất hoặc tăng nồng độ thuốc phun mới có
hiệu quả. Hiện tại, có thể sử dụng hoạt chất Emamectin benzoate kết hợp với
Indoxacarb (Chetsau 100WG,…), Spinetoram (Radiant 60SC,…), Indoxacarb
kết hợp với Nereistoxin (Clever 150SC+Neretox 95SP,…), phun với nồng độ
khuyến cáo là có hiệu quả phịng trừ cao 80 - 95%.
+ Có thể sử dụng bẫy bả chua ngọt hoặc bẫy pheromon để bắt trƣởng
thành sâu Keo mùa thu rất hiệu quả.
15
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÂY NGƠ NẾP
Ngơ nếp đƣợc chia làm ba loại phổ biến theo đặc điểm hình thái của hạt
và mày hạt: Alboceratina có màu hạt trắng, mày trắng; Luteoceratina có màu
hạt vàng, mày trắng; Rubrocertina có màu hạt tím, mày trắng hoặc tím. Ngơ
nếp có dạng tinh bột amylopectin chiếm trên 99% trong khi ngô khác chỉ chứa
72 - 76% amylopectin và 24 - 28% amylase. Trong hạt ngơ, hàm lƣợng
protein các axit amin có tỷ lệ cao là Albumin, Globulin, G3-Glutelin và
Tryptophan có giá trị cao làm lƣơng thực và thức ăn chăn nuôi (Zilic et al.,
2011). Tại một số nƣớc châu Á, các giống nếp đƣợc trồng phổ biến và yêu
thích là các giống mang đặc điểm hạt dẻo, thơm.
Hạt ngơ nếp có đặc điểm hình thái bên ngồi tƣơng tựa nhƣ ngơ đá, bề
mặt bóng hơn so với hạt ngơ tẻ, có tính chất quang học giống nhƣ sáp nên cịn
đƣợc gọi là ngơ sáp. Khi nấu chín, hạt ngơ có độ dẻo, mùi vị thơm ngon. Ngơ
nếp có hạt trịn và ngắn, màu vàng, trắng đục hoặc tím, màu của mày hạt chủ
yếu là trắng (Ngơ Hữu Tình, 2009).
Bảng 1.8. Một số đặc tính chất lƣợng của ngô nếp so với ngô thƣờng
Hàm lƣợng các chất
Loại ngô
Dầu
(%)
Protein
(%)
Tinh bột
(%)
Năng lƣợng
(kcal/kg)
Thƣờng (răng ngựa)
4,2 - 4,8
7,7 - 8,2
71,3 - 73,4
1777 - 1795
Hàm lƣợng dầu cao
7,2 - 8,2
8,0 - 9,0
66,2 - 67,9
1851 - 1869
Giàu lysine
4,0 - 4,5
7,3 - 8,5
70,5 - 72,2
1770 - 1785
Nếp
3,2 - 3,6
8,9 - 10,1
73,1 - 73,3
1747 - 1758