PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ
DANH MỤC ĐẦU TƯ
(20,10)
BỘ MƠN NGÂN HÀNG CHỨNG KHỐN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nội dung mơn học
Chương 1: Tổng quan về phân tích và quản lý danh mục đầu tư
Chương 2: Chính sách đầu tư và phân bổ tài sản
Chương 3: Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Chương 4: Đánh giá kết quả hoạt động QLDMĐT
Tài liệu tham khảo
[1]. TSKH. Nguyễn Thành Long(2010), Giáo trình Quản lý danh mục đầu
tư chứng khốn, NXB Văn hóa thơng tin
[2] PGS,TS. Nguyễn Thị Phương Liên (2009) Giáo trình kinh doanh
chứng khoán, NXB Thống kê
[3] Scott D.Stewart, Christopher D.Piros, Jeffrey C.Heisler (2019),
Portfolio Management: Theory and Practice
Đề tài thảo luận
Đề tài 1: Thực trạng hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán tại Việt Nam
◦ Tổng quan thị trường chứng khoán ở Việt nam
◦ Tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán của một số tổ chức
◦ Giải pháp phát triển hoạt động quản lý danh mục đầu tư
Đề tài 2: Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam
◦ Hàng hóa trên thị trường
◦ Các tổ chức tham gia thị trường
◦ Diễn biến giao dịch
Đề tài 3: Tình hình QLDMĐT của các CTQLQ
◦ Quỹ đầu tư chứng khốn
◦ Cơng ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Câu hỏi tình huống
Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày chiến lược quản lý danh mục đầu tư của một
quỹ đầu tư ở Việt Nam?
Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày chính sách đầu tư của của một cơng ty Bảo
hiểm ở Việt Nam?
Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày về kinh nghiệm quản lý quỹ đầu tư của các
nước trên Thế giới và bài học đối với các công ty quản lý quỹ ở Việt Nam?
CHƯƠNG 1
Tổng quan về phân tích và
quản lý danh mục đầu tư
Chương 1: Tổng quan về phân tích và
quản lý danh mục đầu tư
o 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động quản lý danh mục đầu tư
o1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
o1.1.2 Đặc điểm hoạt động QLDMĐT
o1.1.3 Vai trò của hoạt động QLDMĐT
o1.1.4 Quy trình QLDMĐT
o 1.2 Một số lý thuyết quản lý danh mục đầu tư
o1.2.1 Lý thuyết về mối quan hệ lợi nhuận và rủi ro
o1.2.2 Lý thuyết về thị trường hiệu quả
o1.2.3 Lý thuyết lựa chọn DMĐT tối ưu – Mơ hình Markowitz
o1.2.4 Lý thuyết định giá tài sản – Mơ hình CAPM
o1.2.5 Một số lý thuyết khác
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động
quản lý danh mục đầu tư
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.2 Đặc điểm hoạt động QLDMĐT
1.1.3 Vai trò của hoạt động QLDMĐT
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
o Danh mục đầu tư chứng khoán: là các khoản đầu tư của một cá nhân hoặc tổ
chức vào việc nắm giữ một hay nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, bất
động sản, tài sản tương đương tiền, … Mục đích của danh mục đầu tư là giảm rủi
ro bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư
o Quản lý danh mục đầu tư là xây dựng một danh mục các loại chứng khoán, tài
sản đầu tư đáp ứng tốt nhất nhu cầu của chủ đầu tư và sau đó thực hiện điều
chỉnh các danh mục này nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
o Công ty quản lý danh mục đầu tư là công ty chuyên nghiệp chịu trách nhiệm đối
với danh mục đầu tư chứng khoán của các cá nhân hoặc tổ chức
1.1.2. Đặc điểm hoạt động QLDMĐT
o QLDMĐT gồm 2 hình thức: tự ra quyết định đầu tư và thuê người khách
đầu tư.
o Việc thuê người khác quản lý dựa trên nguyên tắc pháp lý tách bạch
quyền sở hữu thành 3 quyền: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền
định đoạt và thực hiện dựa trên quan hệ ủy thác quản lý tài sản.
o Có nhiều chủ thể tham gia vào hoạt động quản lý quỹ
o So với hoạt động ngân hàng, bảo hiểm thì QLDMĐT có nhiều rủi ro hơn.
Quy trình QLDMĐT gồm các bước: Tìm hiểu khách hàng -> định giá
chứng khoán -> Quyết địn phân bổ tài sản -> Tối ưu hóa danh mục đầu
tư -> Đánh giá kết quả thực hiện
1.1.3. Vai trò của hoạt động QLDMĐT
o Đối với nhà đầu tư
o Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư
o Đối với thị trường chứng khoán
1.1.3. Vai trò của hoạt động QLDMĐT
o Đối với nhà đầu tư:
o Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư nhờ năng lực chuyên môn và
kinh nghiệm nghề nghiệp của nhà quản lí DMĐT
o Giảm rủi ro khơng hệ thống nhờ việc đa dạng hóa
o Danh mục phù hợp với tài sản, tuổi tác, mức thuế, mức ngại rủi ro của
từng nhà đầu tư
o Đối với công ty công ty quản lý quỹ đầu tư: Tăng thu nhập, nâng cao
vị thế, uy tín, phát triển các dịch vụ khác …
1.1.3. Vai trò của hoạt động QLDMĐT
o Đối với thị trường chứng khoán:
o Tạo nguồn vốn dài hạn và ổn định
o Đáp ứng nhu cầu đầu tư cụ thể của nhà đầu tư
o Kỹ năng quản lí chuyên nghiệp
o Lợi ích khác: thúc đẩy sự tăng trưởng, gia tăng thu nhập cho các quỹ
khác, nâng cao chất lượng quản lý, hồn thiện quy trình thực hiện
quản lý.
Đối tượng áp dụng nghiệp vụ quản lý
danh mục đầu tư
o Cá nhân đầu tư, tổ chức đầu tư tự doanh (không ủy thác)
o Các quỹ đầu tư tập thể, đầu tư tư nhân/mạo hiểm
o Các công ty bảo hiểm nhân thọ/phi nhân thọ
o Các công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng
o Ngân hàng thương mại
o Các quỹ phi lợi nhuận (từ thiện)
Những nhân tố tác động đến hoạt
động quản lý danh mục đầu tư
o Môi trường kinh tế vĩ mô: minh bạch thơng tin của thị trường, cơng cụ tài
chính, mức độ phát triển của các tổ chức đầu tư trên TTCK NHTM,
CTTC, Cty BH, Quỹ hưu trí, quỹ đầu tư, …)
o Khuôn khổ pháp lý: Luật và các văn bản hướng dẫn
o Những yếu tố cấu thành nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
o 5 thuyết phân tích tài chính: thuyết danh mục đầu tư, thuyết thị trường
vốn, định giá chứng khốn, thị trường hiệu quả, định giá cơng cụ
chứng khốn phái sinh
o Nhóm người tham gia: Nhà đầu tư, nhóm những người tư vấn, nhóm
những người đánh giá, nhóm những người quản lý đầu tư.
1.1.4 Quy trình QLDMĐT
• Bước 1: Cơng ty quản lý quỹ tiếp nhận yêu cầu quản lý của khách
hàng
• Bước 2: Ký kết hợp đồng quản lý
• Bước 3: Thực hiện hợp đồng quản lý
• Bước 4: Thanh lý hợp đồng
Bước 1: CTQLQ tiếp nhận yêu cầu
quản lý của khách hàng
• Tìm hiểu về khách hàng
• Chứng minh cho khách hàng thấy được khả năng của cơng ty
• Khả năng chun mơn ->khả năng đầu tư vốn đem lợi nhuận
• Khả năng kiểm toan nội bộ đảm bảo an toàn tài sản cho khách
hàng, chống lại những thất thoát do sự vơ ý hay cố tình của nhân viên
cơng ty
Bước 2: Ký kết hợp đồng quản lý
• Số tiền
• Thời gian ủy thác
• Mục tiêu đầu tư
• Giới hạn quyền và giới hạn trách nhiệm của cơng ty
• Phí quản lý mà công ty được hưởng
Bước 3: Thực hiện hợp đồng quản lý
• (1) Thiết lập mục tiêu và chính sách đầu tư
• (2) Phân tích và định giá chứng khốn
• (3) Xây dựng danh mục
• (4) Xây dựng chiến lược và kế hoạch M/B chứng khốn
• (5) Điều chỉnh danh mục
(1) Thiết lập mục tiêu và chính sách
đầu tư
• Cơ sở để xác định mục tiêu: tìm hiểu nhu cầu và điều kiện của khách hàng:
tâm lý, tình trạng sức khỏe, giới hạn quy mô vốn, thời gian đầu tư …
• Trọng tâm của việc thiết lập mục tiêu đầu tư: là xác định rõ mức độ rủi ro mà
nhà đầu tư có thể chấp nhận vằ mức độ lợi nhuận tương ứng.
• Một số mục tiêu:
• An tồn vốn
• Tăng thu nhập
• Gia tăng vốn
Xác định mục tiêu đầu tư
* Các yếu tố xác định chính sách đầu tư
Mục tiêu đầu tư
Hạn chế
Chính sách
Yêu cầu lợi tức
Thanh khoản
Phân bổ tài sản
Mức rủi ro chấp nhận
Thời hạn đầu tư
Phân bổ rủi ro
Pháp luật
Xác định rủi ro
Thuế
Chính sách thuế
Các nhu cầu đặc biệt
Tạo lợi nhuận
Xác định mục tiêu đầu tư (tiếp…)
• Đặc tính của chủ đầu tư
• Đầu tư cá nhân
• Đầu tư tín thác cá nhân
• Quỹ tương hỗ
• Quỹ hưu trí
• Các quỹ tài trợ từ thiện
• Ngân hàng thương mại
• CTCK, công ty quản lý quỹ
Xác định mục tiêu đầu tư (tiếp…)
* Hạn chế trong đầu tư
Loại nhà đầu tư
Tính thanh
khoản
Thời hạn đầu tư
Quy định
Thuế
Cá nhân và tín
thác cá nhân
Biến đổi
Chu kỳ sống
Khơng
Tùy thuộc
Quỹ tương hỗ
Cao
Biến đổi
ít
khơng
Quỹ hưu trí
Trẻ: thấp
Già: cao
Dài
Quy định về quỹ
hưu trí
khơng
Quỹ từ thiện
Thấp
Dài
Phức tạp
có
Ngân hàng
Cao
Ngắn
Khơng nhiều
có
(2) Phân tích và định giá chứng khốn
• Phân tích cơ bản
• Phân tích kỹ thuật
• Đinh giá chứng khốn
• Định giá trái phiếu
• Định giá cổ phiếu
Định giá cổ phiếu
o Một số vấn đề liên quan đến định giá CP
o Các phương pháp định giá cổ phiếu
Phương pháp giá trị sổ sách
Phương pháp luồng tiền chiết khấu
◦ (1) Phương pháp chiết khấu luồng cổ tức
◦ (2) Phương pháp chiết khấu luồng tiền thuần
o Phương pháp P/E