Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề 07 Bản Full Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một khu đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.8 KB, 36 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

Đồ án mơn học : Thiết kế hệ thông cung cấp điện
Đề tài : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một
khu đô thị

Cán bộ hướng dẫn : Phạm Trung Hiếu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Cảnh
Mã số sinh viên :

2019606683

Hà Nội – 2022


Mục Lục
Mục Lục ...................................................................................................................... 1
Lời mở đầu .................................................................................................................. 3

1: Xác định phụ tải tính tốn của khu đơ thị .........................................4
1.1: Các bước xác định phụ tải tính tốn..................................................................... 4
1.2 :Xác định công suất chiếu sáng của các tầng hầm B1,B2,T1,T2 của từng tòa
chung cư,khu nhà 3 tầng ............................................................................................. 4
1.3:Xác định phụ tải tính tốn của khu chung cư ........................................................ 6
1.4:Xác định phụ tải tính tốn của khu nhà 3 tầng ...................................................... 7
1.5:Xác định phụ tải của tồn khu đơ thị .................................................................... 7

2:Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện ..............................................8
2.1:Vị trí đặt máy biến áp ............................................................................................ 8
2.2: Các phương án cấp điện cho khu đô thị ............................................................... 8



3:Chọn phương án tối ưu .....................................................................10
4: Lựa chọn thiết bị điện của phương án tối ưu ..................................12
4.1 Tủ phân phối tổng và phía trung áp .................................................................... 12
4.1.1 Lựa chọn MBA điện lực: .............................................................................. 12
4.1.2 Lựa chọn dây dẫn .......................................................................................... 12
4.1.3 Lựa chọn máy cắt khơng khí ACB1, ACB2 ................................................. 14
4.1.4 Lựa chọn thanh cái cho TPPT....................................................................... 15
4.1.5 Lựa chọn biến dòng điện BI ......................................................................... 16
4.1.6 Lựa chọn chống van: ..................................................................................... 16
4.2 Nhóm 1- cấp điện cho chung cư 1 𝑳𝟏 = 𝟐𝟑 𝒎 .................................................. 17
4.2.1 Lựa chọn dây dẫn từ TPPT đến TPP1 .......................................................... 17
4.2.2 Cấp điện từ TPP1 cho tầng hầm 2,1 ............................................................. 18
4.2.3 Cấp điện từ TPP1 cho tầng 1,2 ..................................................................... 19
4.2.4 Cấp điện từ TPP1 cho các tầng 3-22 ............................................................ 20
4.2.5

Xác định tổng trở:..................................................................................... 22

4.2.6 Tính chọn Aptomat ....................................................................................... 23
4.2

Nhóm 2 - cấp điện cho chung cư 2 ................................................................. 26

5: Xác định các tham số chế độ của mạng điện ..................................26
5.1Tổn thất cơng suất: ............................................................................................... 26
5.1.1 Nhóm 1 ......................................................................................................... 26

1



5.1.2

Nhóm 2 ..................................................................................................... 27

5.1.3

Nhóm 3 ..................................................................................................... 28

5.1.4

Nhóm 4 ..................................................................................................... 29

5.2

Tổn thất điện năng........................................................................................... 30

6. Tính tốn nối đất cho trạm biến áp..................................................30
- Tính tốn nối đất cho trạm biến áp ........................................................................ 30

7: Tính tốn dung lượng bù để cải tiến hệ thông cung cấp điện .........32
7.1 Ý nghĩa của việc bù cơng suất phản kháng ......................................................... 32
7.2 Tính tốn bù công suất phản kháng để cosφ mong muốn sau khi bù đạt 0,95 ... 33

8: Thiết kế chiếu sáng cho 1 phịng điển hình,bằng tay và phần mềm
dialux evo ............................................................................................34

2



Lời mở đầu
Hiện nay dưới sự tác động của công cuộc đổi mới đất nước.
Nền kinh tế Việt Nam ngày một phát triển, đời sống người dân
ngày được nâng cao và nềnkinh tế đất nước đang được xây
dựng theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cơng nghiệp
phát triển là cơ sở để q trình đơ thị hố được đẩy nhanh. Theo
thống kê tính đến nay Việt Nam có 758 đơ thị, trong đó có 2 đơ
thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, cả nước có
5 đơ thị trực thuộc TW và 10 đơ thị loại 1. Dân số ở các đơ thị
theo đó cũng ngày càng tăng .Đơ thị hố nhanh, cơng nghiệp
phát triển là những tiêu chuẩn để đánh giá sự tăng trưởng của
một đất nước, làm cho đời sống kinh tế đất nước có những khởi
sắc.Vì thế mà việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện trong
một khu đô thị là vơ cùng quan trọng nó quyết định đến sự an
tồn mang lại sự yên tâm cho người dân sống trong đó và hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về những bước mà một kĩ sư đã làm
để xây dựng được một hệ thống cung cấp điện như thế cho mọi
người sử dụng.

3


1: Xác định phụ tải tính tốn của khu đơ thị
1.1: Các bước xác định phụ tải tính tốn
Bước 1: Xác định công suất đặt của các tầng hầm B1,B2,T1,T2 của
từng tịa chung cư và khu nhà 3 tầng:
- Tính công suất chiếu sáng của tầng hầm B1,B2 và trung tâm thương
mại tại Tầng 1 (T1) và Tầng 2 (T2) và khu nhà 3 tầng.
- Tính cơng suất đặt của các tầng B1,B2,T1,T2.
Bước 2: Xác định phụ tải tính tốn của khu chung cư:

- Tính phụ tải tính tốn của từng tầng mỗi chung cư.
- Tính phụ tải tính tốn của mỗi tịa chung cư.
- Tính phụ tải tính tốn của mỗi cả khu trung cư.
Bước 3: Xác định phụ tải tính tốn của khu nhà 3 tầng:
- Tính phụ tải tính tốn của mỗi nhà 3 tầng.
- Tính phụ tải tính tốn của cả khu nhà 3 tầng.
Bước 4: Xác định phụ tải tính tốn của tồn khu đơ thị.
1.2 :Xác định công suất chiếu sáng của các tầng hầm B1,B2,T1,T2
của từng tòa chung cư,khu nhà 3 tầng
a) Tầng hầm B1,B2
- Do nhu cầu chiếu sáng cho tầng hầm là không cao nên chọn mật độ
chiếu sáng là p01 = 10 W/m2 .
- Diện tích tầng hầm B1,B2 là:
𝑆𝐵1 = 𝑆𝐵2 = 30.50 = 1500 𝑚2
4


P𝑐𝑠𝐵1 = P𝑐𝑠𝐵2 = 𝑝01 . 𝑆𝐵1 = 10.1500 = 15 𝑘𝑊
P𝑐𝑠𝐵1𝐵2 = P𝑐𝑠𝐵1 + P𝑐𝑠𝐵2 = 2.15 = 30 𝑘𝑊
- Do có 2 chung cư nên cơng suất chiếu sáng tầng hầm của 2 chung cư
là :
P𝑐𝑠𝐵 = P𝑐𝑠𝐵1𝐵2 . 2 =2.30 =60 𝑘𝑊
b) Tầng T1,T2 khu thương mại
- Do nhu cầu chiếu sáng cho khu thương mại là cao nên chọn mật độ
chiếu sáng là 𝑝02 = 15 𝑊/𝑚2 .
Diện tích tầng khu thương mại T1,T2 là:
𝑆𝑇1 = 𝑆𝑇2 = 30.50 = 1500 𝑚2
P𝑐𝑠𝑇1 = P𝑐𝑠𝑇2 = 𝑝02 . 𝑆𝑇1 = 15.1500 = 22,5 𝑘𝑊
P𝑐𝑠𝑇1𝑇2 = P𝑐𝑠𝑇1 + P𝑐𝑠𝑇2 = 2.22,5 = 45 𝑘𝑊
- Do là 2 chung cư nên công suất chiếu sáng của T1,T2 của cả 2

chung cư là:
P𝑐𝑠𝑇 = P𝑐𝑠𝑇1𝑇2 . 2 = 2.45 = 90 𝑘𝑊
- Đối với chiếu sáng ta có: 𝐾đ𝑡 = 1
P𝑐𝑠𝐵1 = P𝑐𝑠𝐵2 = Pđ𝐵1 = Pđ𝐵2 = 15 𝑘𝑊
P𝑐𝑠𝑇1 = P𝑐𝑠𝑇2 = Pđ𝑇1 = Pđ𝑇2 = 22,5 𝑘𝑊
c) Khu nhà 3 tầng
- Do nhu cầu chiếu sáng cho nhà 3 tầng là cao nên chọn mật độ chiếu
sáng là : 𝑝02 = 15 𝑊/𝑚2 .
• Diện tích tầng 1(t1) : 5,5.12,5 = 68,75 𝑚2
• Diện tích tầng 2(t2) : 5,5.13,1 = 72,05 𝑚2
• Diện tích tầng 3(t3) : 5,5.13,1 = 72,05 𝑚2
➔ P𝑐𝑠𝑡1 = 𝑝02 . 68,75 = 15.68,75 = 1,031𝑘𝑊
5


P𝑐𝑠𝑡2 = P𝑐𝑠𝑡3 = 𝑝02 . 72,05 = 15.72,05 = 1,081 𝑘𝑊.
- Công suất chiếu sáng của 1 nhà 3 tầng là:
P𝑐𝑠1𝑁3𝑇 = P𝑐𝑠𝑡1 + P𝑐𝑠𝑡2 + P𝑐𝑠𝑡3 = 1,031+1,081+1,081
= 3,193𝑘𝑊 .
- Đối với chiếu sáng ta có: 𝐾đ𝑡 = 1
➔ Công suất chiếu sáng cả khu nhà 3 tầng là:
P𝑐𝑠𝑁3𝑇 =𝐾đ𝑡 .40. P𝑐𝑠1𝑁3𝑇 =1.40.3,193=127,72 𝑘𝑊.
• Vậy cơng suất chiếu sáng của tồn khu đơ thị là:
P𝑐𝑠𝑡𝑡 =P𝑐𝑠𝐵 + P𝑐𝑠𝑇 + P𝑐𝑠𝑁3𝑇 =60+90+3,193=153,2 𝑘𝑊.
1.3:Xác định phụ tải tính tốn của khu chung cư
- Phụ tải tính tốn của mỗi tầng chung cư từ T3-T26
- Mỗi tầng chung cư có 12 căn hộ. Vậy ta chọn K đt = 0,78 (Bảng
B14 sách hướng dẫn lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC – trang B34)
Pđ𝑇ầ𝑛𝑔 = 𝐾đ𝑡 . ∑ Pđ𝑐ă𝑛ℎộ = 0,78 . 8 . 12 = 74,88 𝑘𝑊
- Tòa chung cư có 26 tầng vì vậy ta thiết kế 26 tủ điện ở mỗi tầng

- Chọn hệ số đồng thời 𝐾đ𝑡 = 0,6 (Bảng B16 sách hướng dẫn lắp đặt
điện theo tiêu chuẩn IEC – trang B35)
• Tổng cơng suất đặt của tòa chung cư
∑ 𝑃đ1𝐶𝐶 = Pđ𝐵1 + Pđ𝐵2 + Pđ𝑇1 + Pđ𝑇2 + 24. Pđ𝑇ầ𝑛𝑔
= 30 + 45 + 24.74,88 = 1872,12 𝑘𝑊
6


• Cơng suất tính tốn của 1 tịa chung cư:
𝑃𝑡𝑡𝐶𝑇1 = 𝑃𝑡𝑡𝐶𝑇2 = 𝐾đ𝑡 . ∑ 𝑃đ1𝐶𝐶 = 0,6 . 1872,12 = 1123,27 𝑘𝑊
1.4:Xác định phụ tải tính tốn của khu nhà 3 tầng
- Phụ tải tính tốn của mỗi biệt thự :
• Nhóm 1: Hai dãy nhà đối diện chung cư CT1(gồm 20 căn)  Hệ
số đồng thời 𝐾đ𝑡 = 0,6,công suất đặt mỗi căn là 8 𝑘𝑊.
𝑃𝑡𝑡𝑁3 = 𝐾đ𝑡 . ∑ 𝑃đ1𝐵𝑇 = 0,6 . (8 . 20) = 96 𝑘𝑊
• Nhóm 2: Hai dãy nhà đối diện chung cư CT2 (gồm 20 căn) Hệ
số đồng thời 𝐾đ𝑡 = 0,6 , công suất đặt mỗi căn là 8 𝑘𝑊.
𝑃𝑡𝑡𝑁4 = 𝐾đ𝑡 . ∑ 𝑃đ1𝐵𝑇 = 0,6 . (8.20) = 96 𝑘𝑊
1.5:Xác định phụ tải của tồn khu đơ thị
- Khu đô thị bao gồm 1 khu nhà 3 tầng (gồm 40 nhà 3 tầng) và 1 khu
chung cư (gồm 2 tòa chung cư 26 tầng)
➔ Ta chọn hệ số đồng thời 𝐾đ𝑡 = 0,8
➔ Vậy ta có phụ tải tính tốn của tồn khu đơ thị
𝑃𝑡𝑡 = 𝐾đ𝑡 . (𝑃𝑡𝑡𝐶𝑇1 + 𝑃𝑡𝑡𝐶𝑇2 + 𝑃𝑡𝑡𝑁3 + 𝑃𝑡𝑡𝑁4 )
= 0, 8. (1123,27 + 1123,27 + 96 + 96)
= 1950,83 𝑘𝑊
𝑆𝑡𝑡 =

𝑃𝑡𝑡
1963,63

=
= 2310,16 𝑘𝑉𝐴
Cos𝜑
0,85

7


2:Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
2.1:Vị trí đặt máy biến áp
- Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
• An tồn và liên tục cấp điện
• Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới
• Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng
• Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ
• Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả
năng điều chỉnh cải tạo thích hợp, đáp ứng được khi khẩn cấp...
• Tổng tổn thất cơng suất trên các đường dây là nhỏ nhất
• Do cấp điện cho khu đô thị gồm 2 chung cư 26 tầng và khu nhà
ở 3 tầng nên sẽ lấy điện từ điện lưới điện U=22 (kV) nên cần
máy biến áp hạ áp xuống điện áp 380 (V).Máy biến áp sẽ đặt
cách khu đô thị L=110(m).
2.2: Các phương án cấp điện cho khu đô thị
- Tổng quan về phương án:ta sẽ cấp điện cho tủ hạ thế từ trạm biến
áp,từ tử hạ thế cấp điện cho các tủ động lực khác.
- Vị trí tủ hạ thế là vị trí N trên sơ đồ mặt bằng.
- Tủ động lực 1 cấp điện cho chung cư CT1,tủ dộng lực 2 cấp điện
cho chung cư CT2,tử động lực 3 cấp điện cho 2 dãy nhà 3 tầng đối
diện CT1,Tủ động lực 4 cấp điện cho 2 dãy nhà 3 tầng đối diện CT2
- Các phương án dự kiến:

+ Phương án 1:4 tủ động lực được cấp điện trực tiếp từ tủ hạ thế.

8


+ Phương án 2: Tủ động lực 3 được cấp điện qua tủ động lực 1 và tủ
động lực 4 được cấp điện qua tủ động lực 2.
❖ Tính tốn lựa chọn phương án tối ưu:
• Phương án 1: Sơ đồ đi dây từ tủ hạ áp tới các tủ phân phối

9


Phương án 2 sơ đồ đi dây từ tủ hạ áp tới các tủ phân phối

3:Chọn phương án tối ưu
- Khu đơ thị gồm các hộ gia đình ở các biệt thự, chung cư cao cấp có
điều kiện về kinh tế. Ngồi gia cịn có các trung tâm thương. Vì vậy
xác định phụ tải là loại II, trạm biến áp dùng 2 MBA hoạt động song
song. Với phương án này khu đô thị được đảm bảo cấp điện khi hỏng
một máy biến áp với điều kiện quá tải không quá 5 ngày 5 đêm, mỗi
ngày không quá 6 tiếng.
- Ở phương án 1:các tủ động lực được cấp điện riên từ tủ hạ áp nên
khi 1 trong 4 tử động lực gặp sự cố thì các tử cịn lại cũng không bị
ảnh hưởng ta chỉ cần ngắt điện cấp cho tử gặp sự cố để sửa chữa,còn
10


ở phương án 2 TĐL 3 được cấp điện qua TĐL 1 và TĐL 4 được cấp
điện qua TĐL 2 nên khi 1 trong 2 TĐL 1 hoặc 2 gặp sự cố thì TĐL 3

và 4 cx bị ngắt điện nên sẽ ảnh hưởng đến việc cấp điện cho các khu
nhà ở trong khu đơ thị
➔Từ đó em thấy phương án 1 là tối ưu nhất.

11


4: Lựa chọn thiết bị điện của phương án tối ưu
4.1 Tủ phân phối tổng và phía trung áp
4.1.1 Lựa chọn MBA điện lực:

- Trạm biến áp có 2 máy 𝒌𝒉𝒄 . 𝒌𝒒𝒕𝐦𝐚𝐱 . 𝑺𝒅𝒎𝑩 ≥ 𝑺𝒕𝒕
- Trong đó :
S dmB

- công suất định mức của MBA

S tt =1220,02
kqt max

𝑘𝑉𝐴 - cơng suất tính tốn (cơng suất lớn nhất của phụ tải)

=1,4 - hệ số quá tải lớn nhất của MBA

khc = 1 −

1 −  2
=1 - hệ số hiệu chỉnh giữa môi trường chế tạo và sử dụng.
100


(lựa chọn loại máy biến áp do Việt Năm chế tạo)
1 ,  2

- nhiệt độ môi trường sử dụng và nhiệt độ chế tạo (C )

1,4.𝑺𝒅𝒎𝑩 ≥ 𝟏𝟐𝟐𝟎, 𝟎𝟐  𝑺𝒅𝒎𝑩 ≥ 871,44 kVA
 Chọn máy biến áp do Công ty cổ phần thiết bị điện Đông Anh Hà
Nội chế tạo có thơng số như sau:
Cơng
suất
(kVA)
1000

Cấp điện
áp
(kV)
22/0,4

Tổn thất(W)
Khơng
Ngắn
tải
mạch
1900
12000

Điện áp ngắn
mạch
(%)
6


Dịng điện
không tải
(%)
1,5

4.1.2 Lựa chọn dây dẫn

- Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
𝑰𝒄𝒑 ≥

𝑰𝒕𝒕
𝒌𝟏 𝒌𝟐

𝒌𝟏 –Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ của môi trường xung quanh. Tra bảng 4.73
trang 286 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV của tác
giả NGÔ HỒNG QUANG.

12


𝒌𝟐 – Hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một hầm cáp hoặc dưới đất.
Tra bảng 4.74 trang 286 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến
500kV của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.
Đoạn 𝑳𝑵−𝟎𝟏 , 𝑳𝑵−𝟎𝟐 :
𝑰𝒕𝒕𝑵−𝟎𝟏 = 𝑰𝒕𝒕𝑵−𝟎𝟐 =

𝑺𝒅𝒎𝑩
√𝟑. 𝑼𝒅𝒎


=

𝟏𝟎𝟎𝟎
√𝟑. 𝟐𝟐

= 𝟐𝟔, 𝟐𝟒 𝑨

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn nhất cho
phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟎, 𝟗 – 2 cáp đi trong 1 máng
𝑰𝒄𝒑 ≥

𝑰𝒕𝒕𝑵−𝟎𝟏
𝟐𝟔, 𝟐𝟒
=
= 𝟑𝟎, 𝟔𝟗𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟎, 𝟗

- Chọn cáp do ALCATEL chế tạo 3 lõi đồng cách điện XLPE điện áp 24 kV có
có tiết diện 𝑺 = 𝟐𝟓 𝒎𝒎𝟐 , 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟓𝟒 𝑨.( bảng 4.41 trang 262 trong “Sổ tay lựa
chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV”của tác giả NGÔ HỒNG
QUANG)

- Đoạn 𝑳𝟎𝟏, 𝑳𝟎𝟐: chọn dự trữ theo dung lượng máy biến áp:
𝑰𝒕𝒕𝑳𝟎 =

𝑺𝒅𝒎𝑩
√𝟑. 𝑼𝒅𝒎


=

𝟏𝟎𝟎𝟎
√𝟑. 𝟎, 𝟒

= 𝟏𝟒𝟒𝟑, 𝟑𝟕 𝑨

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn nhất cho
phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟏 – cáp được đi riêng rẽ.
𝑰𝒄𝒑 ≥

𝑰𝒕𝒕𝑵−𝟎𝟏 𝟏𝟒𝟒𝟑, 𝟑𝟕
=
= 𝟏𝟓𝟏𝟗, 𝟑𝟒𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟏

- Chọn cáp CADIVI 1 lõi đồng cách điện XLPE có
𝟏𝟎𝟎𝟎 𝒎𝒎𝟐 , 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟓𝟓𝟎 𝑨.

13

có tiết diện 𝑺 =


- Vì đoạn 𝑳𝟎𝟏, 𝑳𝟎𝟐 đi từ máy biến áp đến thanh cái của TPPT đặt sát ngay trạm
biến áp lên coi như khơng có sụt áp.

4.1.3 Lựa chọn máy cắt khơng khí ACB1, ACB2

- Chọn dự trữ theo dung lượng MBA.
𝑰𝒕𝒕 =

𝑺𝒅𝒎𝑩
√𝟑. 𝑼𝒅𝒎

=

𝟏𝟎𝟎𝟎
√𝟑. 𝟎, 𝟒

= 𝟏𝟒𝟒𝟑, 𝟑𝟕 𝑨

- Chọn ACB LS AH-16D có 𝑰𝒅𝒎 = 𝟏𝟔𝟎𝟎 𝑨, 𝑼𝒅𝒎 = 𝟔𝟗𝟎 𝑽, 𝑰𝒄𝒅𝒎 =
𝟖𝟓 𝒌𝑨, 𝑰𝒎𝒂𝒙 = 𝟏𝟖𝟕 𝒌𝑨, 𝑰𝒐𝒅𝒏 = 𝑰𝟑𝒔 = 𝟓𝟎 𝒌𝑨
- Kiểm tra dòng ngắn mạch:
- Điện trở và điện kháng: 𝑹𝑪𝑩 = 𝟎 , 𝑿𝑪𝑩 = 𝟎, 𝟏𝟓 𝐦𝛀 ( trang H1-49
trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái
bản lần thứ 5 -2007 ). Bỏ tổng trở của thanh cái.
𝑹𝑻 = 𝑹𝑩 = 𝟏, 𝟕 = 𝟏, 𝟕 𝐦𝛀
𝑿𝑻 = 𝑿𝑩 + 𝑿𝑪𝑩 = 𝟖, 𝟕 + 𝟎, 𝟏𝟓 = 𝟗, 𝟓𝟕 𝐦𝛀
𝑰𝑵 =

𝑼𝒕𝒃

=

√𝟑. √𝑹𝟐𝑻 + 𝑿𝟐𝑻

𝟒𝟎𝟎

√𝟑. √𝟏, 𝟕𝟐 + 𝟖, 𝟖𝟓𝟐

= 𝟐𝟓, 𝟓𝟕 𝒌𝑨 < 𝑰𝒄𝒅𝒎

= 𝟖𝟓 𝒌𝑨

- Kiểm tra dòng ổn định động:
𝑰𝒙𝒌 = 𝟏, 𝟖√𝟐. 𝑰𝑵 = 𝟏, 𝟖√𝟐. 𝟐𝟓, 𝟓𝟕 = 𝟔𝟓, 𝟎𝟗 𝒌𝑨 < 𝑰𝒎𝒂𝒙 = 𝟏𝟖𝟕 𝒌𝑨

- Kiểm tra dòng ổn định nhiệt:
𝑰𝒏𝒉 √

𝒕𝒈𝒕
𝒕𝒏𝒉𝒅𝒎

= 𝟐𝟓, 𝟓𝟕. √

𝟎, 𝟐
= 𝟔, 𝟔𝟎 𝒌𝑨 < 𝑰𝒐𝒅𝒏
𝟑

14


4.1.4 Lựa chọn thanh cái cho TPPT

-

𝑰𝑻𝑻 = 𝟏𝟒𝟒𝟑, 𝟑𝟕 𝑨, 𝑰𝑵 = 𝟐𝟓, 𝟓𝟕 kA, 𝑰𝒙𝒌 = 𝟏, 𝟖√𝟐. 𝑰𝑵 =


𝟏, 𝟖. √𝟐. 𝟐𝟓, 𝟓𝟕 = 𝟔𝟓, 𝟎𝟗 𝒌𝑨

- Dự định đặt thanh cái đồng M80 x 6 có 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟒𝟖𝟎 𝑨(bảng 7.2 trang
362 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV”
của tác giả NGÔ HỒNG QUANG). Mỗi pha dùng 1 thanh cái cách
nhau 𝒂 = 20 cm, mỗi thanh được dặt trên hai sứ khung tủ cách nhau
𝒍 =1 m.

- Kiểm tra khả năng ổn định động: 𝝈𝒄𝒑 =1400 𝒌𝑮/𝒄𝒎𝟐 >

𝝈𝒕𝒕

𝒍
𝟏𝟎𝟎
𝑭𝒕𝒕 = 𝟏, 𝟔𝟕. 𝟏𝟎−𝟐 𝑰𝑵 𝟐 = 𝟏, 𝟔𝟕. 𝟏𝟎−𝟐
𝟔𝟓, 𝟎𝟗𝟐 = 𝟑𝟓𝟑, 𝟕 𝒌𝑮
𝒂
𝟐𝟎
𝑴=

𝑭𝒕𝒕 . 𝒍 𝟑𝟓𝟑, 𝟕. 𝟏𝟎𝟎
=
= 𝟑𝟓𝟑𝟕 𝒌𝑮. 𝒄𝒎
𝟏𝟎
𝟏𝟎

- Momem chống uốn của thanh cái 80 x 6 được đặt dứng:
𝒃. 𝒉𝟐 𝟖𝟎. 𝟔𝟐
𝑾=
=

= 𝟎, 𝟒𝟖 𝒄𝒎𝟑
𝟔
𝟔
𝝈𝒕𝒕 =

𝑴
𝑾

=

𝟑𝟓𝟑,𝟕
𝟎,𝟒𝟖

= 𝟕𝟑𝟔, 𝟖 𝒌𝑮/𝒄𝒎𝟐 < 𝝈𝒄𝒑

(thỏa mãn)

- Kiểm tra khả năng ổn định nhiệt:
𝑭 ≥∝. 𝑰𝑵 . √𝒕𝒒𝒅
∝ −𝒉ệ 𝒔ố 𝒑𝒉ụ 𝒕𝒉𝒖ộ𝒄 𝒗ậ𝒕 𝒍𝒊ệ𝒖 𝒍à𝒎 𝒕𝒉𝒂𝒏𝒉 𝒅ẫ𝒏: ∝𝑪𝒖 = 𝟔
𝒕𝒒𝒅 = 𝟎, 𝟓 𝒔
𝑭 = 𝟖𝟎. 𝟔 = 𝟒𝟐𝟎𝒎𝒎𝟐
∝. 𝑰𝑵 . √𝒕𝒒𝒅 =6.25,57. √𝟎, 𝟓 =108,48 < F (thỏa mãn)
15


4.1.5 Lựa chọn biến dòng điện BI

- Phụ tải thứ cấp BI gồm:
• Ampemet: 0,1 VA

• Cơng tơ hữu cơng : 2,5 VA
• Đồng hồ Cos𝜑:2,5 VA

- Tổng phụ tải : 5,1 VA
- Các điều kiện để lựa chọn BI:
• Điện áp sơ cấp định mức: 𝑈𝑑𝑚𝐵𝐼 ≥ 𝑈𝑡𝑏 = 400𝑉
• Dịng điện sơ cấp định mức: 𝐼𝑑𝑚𝐵𝐼 ≥

𝐼𝑇𝑇
1,2

=

1443,37
1,2

= 1202 𝐴

• Phụ tải cuộn dây thứ cấp: 𝑆𝑑𝑚𝐵𝐼 ≥ 𝑆𝑝ℎ𝑢𝑡𝑎𝑖 = 5,1 𝑉𝐴
• Bỏ qua điều kiện ổn định động và ổn định nhiêt
Chọn biến dịng hạ áp do Cơng ty Đo điện Hà Nội chế tạo, số lượng 3
BI đặt trên ba pha, đấu hình sao.
Tên

𝑼𝟏𝒅𝒎𝑩𝑰
(V)

𝑼𝟐𝒅𝒎𝑩𝑰
(V)


𝑰𝟏𝒅𝒎
(A)

Số vịng
sơ cấp

DB23

600

5

1500

1

Dung
lượng
(VA)
15

Cấp
chính
xác
0,5

4.1.6 Lựa chọn chống van:
- Điều kiện lựa chọn chống sét van:
𝑼𝒅𝒎𝒄𝒔𝒗 ≥ 𝑼𝒅𝒎𝑳𝑫 = 𝟐𝟐 𝒌𝑽
- Chọn chống sét van do siemens chế tạo:

Loại

𝑼𝒅𝒎 (kV)

3EH2

36

Dịng phóng điện
định mức(kA)
5

16

Vật liệu

Vật liệu vỏ

Oxit kim loai (MO)

Sứ


4.2 Nhóm 1- cấp điện cho chung cư 1 𝑳𝟏 = 𝟐𝟑 𝒎
4.2.1 Lựa chọn dây dẫn từ TPPT đến TPP1

- Độ cao mỗi tầng chung cư là 4 m.
𝑰𝒕𝒕𝑵𝟏 =

𝑷𝒕𝒕𝑪𝑪𝟏

√𝟑. 𝑼𝒅𝒎 . 𝒄𝒐𝒔𝝋

=

𝟓𝟖𝟒, 𝟏𝟒
√𝟑. 𝟎, 𝟑𝟖. 𝟎, 𝟖𝟓

= 𝟏𝟎𝟒𝟒, 𝟏𝟑 𝑨

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn
nhất cho phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟏 – chỉ có 1 cáp trong 1 rãnh đặt dưới đất.
𝑰𝒄𝒑𝑵𝟏 ≥

𝑰𝒕𝒕𝑵𝟏 𝟏𝟎𝟒𝟒, 𝟏𝟑
=
= 𝟏𝟎𝟗𝟗, 𝟎𝟖 𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟏

Tra bảng 4.11 trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
từ 0,4 đến 500kV“của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.

-

Chọn cáp hạ áp 1 lõi đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI

chế tạo có tiết diện 𝑺 = 𝟖𝟎𝟎 𝒎𝒎𝟐 , dòng điện 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟏𝟑𝟎 𝑨, 𝒓𝟎 =
𝟎, 𝟎𝟐𝟐𝟏 𝜴/𝒌𝒎, 𝒙𝟎 = 𝟎, 𝟎𝟖 𝜴/𝒌𝒎 (tham khảo tài liệu Hướng dẫn

thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, tiết điện dây >50 𝒎𝒎𝟐 ,thành
phần cảm kháng 𝒙𝟎 = 𝟎, 𝟎𝟖 𝜴/𝒌𝒎)

- Sụt áp:
∆𝑼𝑵𝟏 =

(𝑷𝒕𝒕𝑪𝑪𝟏 . 𝒓𝟎 + 𝑸𝒕𝒕𝑪𝑪𝟏 . 𝒙𝟎 ) 𝑳𝟏
𝑼𝒅𝒎
(𝟓𝟖𝟒, 𝟏𝟒. 𝟎, 𝟎𝟐𝟐𝟏 + 𝟑𝟔𝟐, 𝟎𝟐. 𝟎, 𝟎𝟖). 𝟎, 𝟎𝟐𝟑
=
𝟎. 𝟑𝟖
= 𝟐, 𝟓𝟑 𝑽

- Điện áp pha tại TPP1:

𝑼𝟏 =

𝑼𝑵 −∆𝑼𝑵𝟏
√𝟑

17

=

𝟒𝟎𝟎−𝟐,𝟓𝟑
√𝟑

= 𝟐𝟐𝟗, 𝟒𝟖 𝑽



4.2.2 Cấp điện từ TPP1 cho tầng hầm 2,1

- Các tầng hầm 2,1 đều có cơng suất giống nhau 𝐏𝒄𝒔𝑩𝟏 = 𝐏𝒄𝒔𝑩𝟐 =
𝟏𝟓 𝒌𝒘 nên sẽ có dịng điện 𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏,𝑩𝟐 giống nhau:
𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏 = 𝑰𝒕𝒕𝑩𝟐 =

𝐏𝒄𝒔𝑩𝟏
𝟏𝟓
=
= 𝟖𝟎, 𝟐𝟏 𝑨
𝑼𝒅𝒎 . 𝒄𝒐𝒔𝝋 𝟎, 𝟐𝟐. 𝟎, 𝟖𝟓

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn
nhất cho phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟎, 𝟗 – 2 cáp đi trong 1 máng.
𝑰𝒄𝒑𝑩𝟏,𝑩𝟐 ≥

𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏,𝑩𝟐
𝟖𝟎, 𝟐𝟏
=
= 𝟗𝟑, 𝟖𝟏 𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟎, 𝟗

Tra bảng 4.12 trang 235 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị
điện từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.

-


Chọn cáp hạ áp 2 lõi đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do

CADIVI chế tạo có tiết diện 𝑺 = 𝟐𝟐 𝒎𝒎𝟐 , dòng điện 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟎𝟐 𝑨,
𝒓𝟎 = 𝟎, 𝟖𝟒 𝜴/𝒌𝒎, 𝒙𝟎 = 𝟎 𝜴/𝒌𝒎 ( tiết điện dây < 50 𝒎𝒎𝟐 , coi
như thành phần cảm kháng 𝒙𝟎 = 𝟎 𝜴/𝒌𝒎).

- Kiểm tra sụt áp từng tầng :
• B2: 𝐋𝟏−𝐁𝟐 = 𝟖 𝐦
∆𝑼𝟏−𝑩𝟐 = 𝟐. 𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏,𝑩𝟐 . (𝒓𝟎 𝒄𝒐𝒔𝝋 + 𝒙𝟎 𝒔𝒊𝒏𝝋). 𝑳𝟏−𝑩𝟐
= 𝟐. 𝟖𝟎, 𝟐𝟏. 𝟎, 𝟖𝟒. 𝟎, 𝟖𝟓. 𝟎, 𝟎𝟎𝟖 = 𝟎, 𝟗𝟐 𝑽
• Điện áp tại tầng B2:
𝑼𝑩𝟐 = 𝑼𝟏 − ∆𝑼𝟏−𝑩𝟐 = 𝟐𝟐𝟗, 𝟒𝟖 − 𝟎, 𝟗𝟐 = 𝟐𝟐𝟖, 𝟓𝟔 𝑽
∆𝑼𝑩𝟐 = |𝟐𝟐𝟎 − 𝟐𝟐𝟖, 𝟓𝟔| = 𝟖, 𝟓𝟔 < 𝟓% 𝑼𝒅𝒎
• B1: 𝐋𝟏−𝐁𝟏 = 𝟒 𝐦
18


∆𝑼𝟏−𝑩𝟏 = 𝟐. 𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏,𝑩𝟐 . (𝒓𝟎 𝒄𝒐𝒔𝝋 + 𝒙𝟎 𝒔𝒊𝒏𝝋). 𝑳𝟏−𝑩𝟏
= 𝟐. 𝟖𝟎, 𝟐𝟏. 𝟎, 𝟖𝟒. 𝟎, 𝟖𝟓. 𝟎, 𝟎𝟎𝟒 = 𝟎, 𝟔𝟑 𝑽
• Điện áp tại tầng B1:
𝑼𝑩𝟏 = 𝑼𝟏 − ∆𝑼𝟏−𝑩𝟏 = 𝟐𝟐𝟗, 𝟒𝟖 − 𝟎, 𝟔𝟑 = 𝟐𝟐𝟖, 𝟖𝟓 𝑽
∆𝑼𝑩𝟏 = |𝟐𝟐𝟎 − 𝟐𝟐𝟖, 𝟖𝟓| = 𝟖, 𝟖𝟓 < 𝟓% 𝑼𝒅𝒎
4.2.3 Cấp điện từ TPP1 cho tầng 1,2

- Các tầng 1,2 đều có cơng suất giống nhau 𝐏đ𝑻𝟏 = 𝐏đ𝑻𝟐 =
𝟐𝟐, 𝟓 𝒌𝑾 nên sẽ có dịng điện 𝑰𝒕𝒕𝑩𝟏,𝑩𝟐 giống nhau:
𝑰𝒕𝒕𝑻𝟏 = 𝑰𝒕𝒕𝑻𝟐 =

𝐏đ𝑻𝟏
𝟐𝟐, 𝟓

=
= 𝟏𝟐𝟎, 𝟑𝟐𝑨
𝑼𝒅𝒎 . 𝒄𝒐𝒔𝝋 𝟎, 𝟐𝟐. 𝟎, 𝟖𝟓

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn
nhất cho phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟎, 𝟕 – lớn hơn 10 cáp cáp trong 1 máng.
𝑰𝒄𝒑𝑻𝟏,𝑻𝟐 ≥

𝑰𝒕𝒕𝑻𝟏,𝑻𝟐
𝟏𝟐𝟎, 𝟑𝟐
=
= 𝟏𝟖𝟎, 𝟗𝟑 𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟎, 𝟕

Tra bảng 4.12 trang 234 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.

-

Chọn cáp hạ áp 2 lõi đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI

chế tạo có tiết diện 𝑺 = 𝟔𝟎 𝒎𝒎𝟐 , dòng điện 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟖𝟕 𝑨, 𝒓𝟎 =
𝟎, 𝟑𝟎𝟗 𝜴/𝒌𝒎, 𝒙𝟎 = 𝟎, 𝟎𝟖 𝜴/𝒌𝒎 ( tiết điện dây ≥ 50 𝒎𝒎𝟐 , coi như
thành phần cảm kháng 𝒙𝟎 = 𝟎, 𝟎𝟖 𝜴/𝒌𝒎).

- Kiểm tra sụt áp từng tầng :
• T1: TPP1 đặt ở tầng 1 của chung cư coi như ∆𝑼𝑻𝟏 ≅ 𝟎 v

• T2: 𝐋𝟏−𝐓𝟐 = 𝟒 𝐦
19


∆𝑼𝟏−𝑻𝟐 = 𝟐. 𝑰𝒕𝒕𝑻𝟏,𝑻𝟐 . (𝒓𝟎 𝒄𝒐𝒔𝝋 + 𝒙𝟎 𝒔𝒊𝒏𝝋). 𝑳𝟏−𝑻𝟐
= 𝟐. 𝟏𝟐𝟎, 𝟑𝟐. (𝟎, 𝟑𝟎𝟗. 𝟎, 𝟖𝟓 + 𝟎, 𝟎𝟖. 𝟎, 𝟓𝟑). 𝟎, 𝟎𝟎𝟒
= 𝟎, 𝟑𝟔 𝑽
• Điện áp tại tầng 2:
𝑼𝑩𝟏 = 𝑼𝟏 − ∆𝑼𝟏−𝑩𝟏 = 𝟐𝟐𝟗, 𝟒𝟖 − 𝟎, 𝟑𝟔 = 𝟐𝟐𝟗, 𝟏𝟐 𝑽
∆𝑼𝑩𝟏 = |𝟐𝟐𝟎 − 𝟐𝟐𝟗, 𝟏𝟐| = 𝟗, 𝟏𝟐 < 𝟓% 𝑼𝒅𝒎
4.2.4 Cấp điện từ TPP1 cho các tầng 3-22
- Các tầng 3-22 đều có cơng suất 𝐏đ𝑻ầ𝒏𝒈 = 𝟒𝟗, 𝟗𝟐 kWnên sẽ có dòng
điện 𝑰𝒕𝒕 𝑻ầ𝒏𝒈 giống nhau và đi chung 1 máng dây nên hệ số
𝒌𝟏 , 𝒌𝟐 cũng giống nhau.
𝑰𝒕𝒕 𝑻ầ𝒏𝒈 =

𝐏đ𝑻ầ𝒏𝒈
√𝟑. 𝑼𝒅𝒎 . 𝒄𝒐𝒔𝝋

=

𝟒𝟗, 𝟗𝟐
√𝟑. 𝟎, 𝟑𝟖. 𝟎, 𝟖𝟓

= 𝟖𝟗, 𝟐𝟑 𝑨

𝒌𝟏 = 𝟎, 𝟗𝟓 – nhiệt độ môi trường xung quang là 𝟑𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ lớn
nhất cho phép là 𝟖𝟎𝟎 𝑪, nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh là 𝟐𝟓𝟎 𝑪.
𝒌𝟐 = 𝟎, 𝟕 – lớn hơn 10 cáp trong 1 máng.

𝑰𝒄𝒑 𝑻ầ𝒏𝒈 ≥

𝑰𝒕𝒕 𝑻ầ𝒏𝒈
𝟖𝟗, 𝟐𝟑
=
= 𝟏𝟑𝟒, 𝟏𝟖 𝑨
𝒌𝟏 𝒌𝟐
𝟎, 𝟗𝟓. 𝟎, 𝟕

- Tra bảng 4.11 trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị
điện từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.

- Chọn cáp hạ áp 1 lõi đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI
chế tạo có tiết diện 𝑺 = 𝟑𝟎 𝒎𝒎𝟐 , dòng điện 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟒𝟖𝑨, 𝒓𝟎 =
𝟎, 𝟔𝟑𝟓 𝜴/𝒌𝒎, 𝒙𝟎 = 𝟎 𝜴/𝒌𝒎 ( tiết điện dây < 50 𝒎𝒎𝟐 , coi như
thành phần cảm kháng 𝒙𝟎 = 𝟎 𝜴/𝒌𝒎).
- Kiểm tra sụt áp: Vì các tầng đều được cấp điện từ TPP1 và đi dây
trong cùng điều kiện nên tầng cao nhất sẽ có tổn thất điện áp lớn nhất.
20


Chỉ cần kiểm tra tổn thất điện áp tầng 22, nếu thỏa mãn thì các tầng
khác cũng thỏa mãn.
T22: 𝐋𝟏−𝐓𝟐𝟐 = 𝟖. 𝟐𝟏 = 𝟏𝟔𝟖 𝐦
(𝑷𝒕𝒕 𝑻ầ𝒏𝒈 . 𝒓𝟎 + 𝑸𝒕𝒕 𝑻ầ𝒏𝒈 . 𝒙𝟎 ) 𝑳𝟏−𝑻𝟐𝟐
∆𝑼𝟏−𝑻𝟐𝟐 =
𝑼𝒅𝒎
𝟒𝟗, 𝟗𝟐. 𝟎, 𝟔𝟑𝟓. 𝟎, 𝟏𝟔𝟖
=
= 𝟏𝟒, 𝟎𝟏 𝑽

𝟎, 𝟑𝟖
- Tổng sụt tại tầng T22:
∆𝑼𝑩𝟐 = ∆𝑼𝑵𝟏 + ∆𝑼𝟏−𝑻𝟐𝟐 = 𝟎, 𝟗𝟗 + 𝟏𝟒, 𝟎𝟏 = 𝟏𝟓, 𝟎𝟎 𝑽 < 𝟓% 𝑼𝒅𝒎

STT

Tầng

TPP1

Cơng
suất
(kW)

Dịng
điện
làm việc
(A)

Địng
điện
cho
Phép
(A)

𝟓𝟖𝟒, 𝟏𝟒 𝟏𝟎𝟗𝟗, 𝟎𝟖 1130

1

B2


15

𝟖𝟎, 𝟐𝟏

𝟏𝟎𝟐

2

B1

15

𝟖𝟎, 𝟐𝟏

𝟏𝟎𝟐

3

T1

22,5

𝟏𝟐𝟎, 𝟑𝟐

187

4

T2


22,5

𝟏𝟐𝟎, 𝟑𝟐

187

5

T3

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

6

T4

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

7

T5


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

8

T6

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

21

Cáp

PVC(3x𝟖𝟎𝟎𝒎𝒎𝟐 +1x400
𝒎𝒎𝟐 )
PVC(1x22𝒎𝒎𝟐
+1x22𝒎𝒎𝟐 )
PVC(1x22𝒎𝒎𝟐
+1x22𝒎𝒎𝟐 )
PVC(1x60𝒎𝒎𝟐
+1x22𝒎𝒎𝟐 )
PVC(1x60𝒎𝒎𝟐

+1x22𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )

Tổng
trở
(m 𝛀)
0,2+
j0,72
6,7
3,4
≈0
1,24+
j0,3
5,08
7,62
10,16
12,70


9

T7


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

10

T8

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

11

T9

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

12

T10


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

13

T11

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

14

T12

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

15

T13


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

16

T14

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

17

T15

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

18

T16


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

19

T17

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

20

T18

V49,9
2

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

21

T19


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

22

T20

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

23

T21

49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

24

T22


49,92

𝟖𝟗, 𝟐𝟑

𝟏𝟒𝟖

PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐

+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )
PVC(3x30𝒎𝒎𝟐
+1x16𝒎𝒎𝟐 )

4.2.5 Xác định tổng trở:
𝑼𝟐𝒕𝒃

𝟏,𝟎𝟓.𝟐𝟐
𝒅𝒎
- Phía trung áp: 𝑿𝑯𝑻 = 𝑺𝑻𝑯 = 𝟏,𝟎𝟓𝑼
=
= 𝟕, 𝟕. 𝟏𝟎−𝟑 𝛀
𝑺𝑻𝑯
𝟑𝟎𝟎𝟎

22

15,24
17,78
20,32
22,86
24,40
27,94
30,48

33,02
35,56
38,10
40,64
43,18
45,72
48,26
50,80
53,34


- Điện trở
𝚫𝑷𝑵 𝑼𝟐𝒅𝒎𝑩 𝟎, 𝟎𝟏𝟐. 𝟎, 𝟑𝟖𝟐
𝑹𝑩 =
=
= 𝟏, 𝟕 𝒎𝛀
𝑺𝒅𝒎𝑩
𝟏

- Điện kháng:
𝑼𝑵 %. 𝑼𝟐𝒅𝒎𝑩 𝟎, 𝟎𝟔. 𝟎, 𝟑𝟖𝟐
𝑿𝑩 =
=
= 𝟖, 𝟕 𝐦𝛀
𝑺𝒅𝒎𝑩
𝟏

- Chọn MCCB1 (cho TPP1):
𝑰𝑻𝑻 = 𝟏𝟎𝟗𝟗, 𝟎𝟖 𝑨


- Chọn MCCB LS Metasol ABS1204b có 𝑰𝒅𝒎 = 𝟏𝟐𝟎𝟎 𝑨, 𝑼𝒅𝒎 =
𝟔𝟗𝟎 𝑽, 𝑰𝒄𝒅𝒎 = 𝟖𝟓 𝒌𝑨
- Kiểm tra dòng ngắn mạch:
Điện trở và điện kháng: 𝑹𝑪𝑩 = 𝟎 , 𝑿𝑪𝑩 = 𝟎, 𝟏𝟓 𝐦𝛀 ( trang H1-49
trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái
bản lần thứ 5 -2007 ). Bỏ tổng trở của thanh cái.
𝑹𝑻 = 𝑹𝑩 + 𝑹𝑳𝟏 = 𝟏, 𝟕. +𝟎, 𝟐 = 𝟏, 𝟗 𝐦𝛀
𝑿𝑻 = 𝑿𝑩 + 𝑿𝑳𝟏 + 𝑿𝑪𝑩 = 𝟖, 𝟕 + 𝟎, 𝟕𝟐 + 𝟎, 𝟏𝟓 = 𝟗, 𝟓𝟕 𝐦𝛀
𝑰𝑵 =

𝑼𝒕𝒃

=

√𝟑. √𝑹𝟐𝑻 + 𝑿𝟐𝑻

𝟒𝟎𝟎
√𝟑. √𝟏, 𝟗𝟐

+

𝟗, 𝟓𝟕𝟐

= 𝟐𝟑, 𝟔𝟕 𝒌𝑨 < 𝑰𝒄𝒅𝒎

= 𝟔𝟓 𝒌𝑨
4.2.6 Tính chọn Aptomat
a. Chọn MCCB 1-B2, MCCB 1-B1 (cho tầng hầm B2, B1)
𝑰𝑻𝑻 = 𝟖𝟎, 𝟐𝟏 𝑨, 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟎𝟐 𝑨


23


- Chọn MCCB Metasol ABS102c có 𝑰𝒅𝒎 = 𝟏𝟎𝟎 𝑨, 𝑼𝒅𝒎 = 𝟔𝟗𝟎 𝑽,
𝑰𝒄𝒅𝒎 = 𝟑𝟓 𝒌𝑨
- Kiểm tra dòng ngắn mạch:
Chỉ cần kiểm tra ngắn mạch ở tầng hầm B1. Nếu thỏa mãn thì tầng B2
cũng thảo mãn vì tầng B1 gần TPP1 hơn.
Điện trở và điện kháng: 𝑹𝑪𝑩 = 𝟎 , 𝑿𝑪𝑩 = 𝟎, 𝟏𝟓 𝐦𝛀 ( trang H1-49
trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản
lần thứ 5 -2007 ) ). Bỏ tổng trở của thanh cái.
𝑹𝑻 = 𝑹𝑩 + 𝑹𝑳𝟏 + 𝑹𝑳𝟏−𝑩𝟏 = 𝟏, 𝟕. +𝟎, 𝟐 + 𝟑, 𝟒 = 𝟓, 𝟑 𝐦𝛀
𝑿𝑻 = 𝑿𝑩 + 𝑿𝑳𝟏 + 𝑿𝒄𝒃 = 𝟖, 𝟕 + 𝟎, 𝟕𝟐 + 𝟑. 𝟎, 𝟏𝟓 = 𝟗, 𝟖𝟕 𝐦𝛀
𝑰𝑵 =

𝑼𝒕𝒃
√𝟑. √𝑹𝟐𝑻 + 𝑿𝟐𝑻

=

𝟒𝟎𝟎
√𝟑. √𝟓, 𝟑𝟐

+

𝟗, 𝟖𝟕𝟐

= 𝟐𝟎, 𝟔𝟏 𝒌𝑨 < 𝑰𝒄𝒅𝒎

= 𝟑𝟓 𝒌𝑨

b. Chọn MCCB 1-T1, MCCB 1-T2 ( cho tầng 1,2)
𝑰𝑻𝑻 = 𝟖𝟎, 𝟐𝟏 𝑨, 𝑰𝒄𝒑 = 𝟏𝟎𝟐 𝑨
Chọn MCCB Metasol ABS102c có 𝑰𝒅𝒎 = 𝟏𝟎𝟎 𝑨, 𝑼𝒅𝒎 = 𝟔𝟗𝟎 𝑽,
𝑰𝒄𝒅𝒎 = 𝟑𝟓 𝒌𝑨

- Kiểm tra dòng ngắn mạch:
Chỉ cần kiểm tra ngắn mạch ở tầng 1. Nếu thỏa mãn thì tầng B2 cũng
thảo mãn vì tầng 1 gần TPP1 hơn.
Điện trở và điện kháng: 𝑹𝑪𝑩 = 𝟎 , 𝑿𝑪𝑩 = 𝟎, 𝟏𝟓 𝐦𝛀 ( trang H1-49
trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản
lần thứ 5 -2007 ) ). Bỏ tổng trở của thanh cái.
𝑹𝑻 = 𝑹𝑩 + 𝑹𝑳𝟏 + 𝑹𝑳𝟏−𝑻𝟏 = 𝟏, 𝟕. +𝟎, 𝟐 = 𝟏, 𝟗 𝐦𝛀
24


×