SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ANH SƠN 3
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ:
“BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MƠI TRƯỜNG”
Mơn: Sinh học
Tác giả: Nguyễn Thị Hoài Thanh
Tổ: Tự nhiên
Năm học: 2021-2022
Số điện thoại: 0912462604
Anh Sơn, tháng 4 năm 2022
1
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................................4
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................. 4
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4
4.
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................6
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN............................................................................................ 6
1. Chuyển đổi số..............................................................................................................................6
2. Năng lực số và khung năng lực số .............................................................................................7
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................. 11
1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục............................................11
2. Khả năng vận dụng dạy học chuyển đổi số ............................................................................13
III. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG ....... 13
1. Phân tích chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và mơi trường”. ..........................................................14
2. Xây dựng nội dung tiến trình thực hiện và cách thức dạy học chủ đề nhằm hình thành và
phát triển năng lực số...................................................................................................................14
3. Tổ chức thực hiện .....................................................................................................................31
IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 31
1. Mục đích thực nghiệm sư phạm..............................................................................................31
2. Đối tượng, thời gian thực nghiệm. ..........................................................................................32
3. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................................................32
4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................................32
5. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm......................................................................................33
6. Bài học kinh nghiệm.................................................................................................................34
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................35
1. Kết luận ........................................................................................................ 35
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................36
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .............................................................................................................37
2
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
TT
Cụm từ
Được viết tắt bằng
1
Giáo dục đào tạo
GDĐT
2
Phương pháp dạy học
PPDH
3
Giáo viên
GV
4
Học sinh
HS
5
Công nghệ thông tin
CNTT
6
Trung học phổ thông
THPT
7
Năng lực
NL
8
Năng lực số
NLS
9
Sách giáo khoa
SGK
10
Bảo vệ thực vật
BVTV
11
Phân phối chương trình
PPCT
12
Power Point
PP
13
Thực nghiệm
TN
14
Đối chứng
ĐC
3
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, cuộc cách mạng 4.0 đang đem lại
cho ngành giáo dục nói chung và cơng tác giảng dạy nói riêng những cơ hội và
thách thức mới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học đã dần
thay đổi phương pháp giảng dạy học tập từ truyền thống sang phương pháp giảng
dạy tích cực, giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng
tạo, sự chủ động và đạt hiệu quả. Ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết
định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu
tiên chuyển đổi số thứ hai.
Trong các loại năng lực cần hình thành cho học sinh THPT, năng lực số là
năng lực rất cần thiết trong xã hội hiện đại với một khơng gian rộng mở của q
trình hội nhập. Bản thân tôi được tiếp cận và học tập chương trình chuyển đổi số
trong giáo dục. Nhận thấy vai trị và tầm quan trọng của chuyển đổi số trong giảng
dạy và kinh nghiệm thực tế giảng dạy môn Công nghệ 10, bản thân tôi mạnh dạn
chia sẻ đề tài: “Phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề:
Bảo vệ cây trồng và môi trường”- Công nghệ 10.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Bảo vệ cây trồng
và mơi trường” đề hình thành và phát triển năng lực cho học sinh, trong đó có năng
lực số nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 10 ở trường THPT hiện
nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo
- Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa mơn Cơng nghệ 10, cụ thể là chủ đề “
Bảo vệ cây trồng và môi trường” theo công văn 5512/BGD-ĐT.
- Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học chủ đề bảo vệ cây trồng và mơi trường có
vận dụng chuyển đổi số.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng
chuyển đổi số.
4. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng chuyển đổi số vào dạy học chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi
trường”.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của chuyển đổi số, nghiên cứu tài liệu có liên quan.
4
- Khảo sát thực trạng ở trường phổ thông, các phương pháp hỗ trợ, thăm dò ý kiến
GV, HS.
- Thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về chuyển đổi số trong dạy học.
- Đề xuất dạy học vận dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học
sinh.
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Chuyển đổi số
1.1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ
không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi
phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lí q trình dạy học nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ
động của giáo viên và học sinh.
Theo các tổ chức Quốc tế, bên cạnh năng lực số thì những kĩ năng quan trọng
đối với học sinh là những kĩ năng chuyển đổi bao gồm các kỹ năng tư duy bậc cao
và kĩ năng sống như: giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, quản lý cảm xúc, thấu
hiểu và giao tiếp.
Chuyển đổi số trong GDĐT tập trung vào hai nội dung chủ đạo là chuyển đổi số
trong quản lý giáo dục và chuyển đổi số trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá, nghiên
cứu khoa học. Trong quản lý giáo dục bao gồm số hóa thơng tin quản lý, tạo ra
những hệ thống cơ sở dữ liệu lớn liên thông, triển khai các dịch vụ công trực tuyến,
ứng dụng các Công nghệ 4.0 để quản lý, điều hành, dự báo, hỗ trợ ra quyết định
trong ngành GDĐT một cách nhanh chóng, chính xác. Trong dạy, học, kiểm tra,
đánh giá gồm số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử, bài giảng điện tử, kho bài
giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm), thư viện số, phịng thí nghiệm
ảo, triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến.
1.2. Ý nghĩa và vai trò của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo
Trong lĩnh vực GDĐT, chuyển đổi số sẽ hỗ trợ đổi mới GDĐT theo hướng
giảm thuyết giảng, truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, tăng
khả năng tự học, tạo cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc học, góp
phần tạo ra xã hội học tập và học tập suốt đời. Sự bùng nổ của nền tảng công nghệ
IoT, Big Data, AI, SMAC (mạng xã hội - di động - phân tích dữ liệu lớn - điện
tốn đám mây) đang hình thành nên hạ tầng giáo dục số. Theo đó, nhiều mơ hình
giáo dục thơng minh đang được phát triển trên nền tảng ứng dụng CNTT; hỗ trợ
đắc lực việc cá nhân hóa học tập (mỗi người học một giáo trình và một phương
pháp học tập riêng không giống với người khác, việc này do các hệ thống CNTT
thực hiện tự động); làm cho việc truy cập kho kiến thức khổng lồ trên môi trường
mạng được nhanh chóng, dễ dàng; giúp việc tương tác giữa gia đình, nhà trường,
giáo viên, học sinh gần như tức thời.
Trong đại dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu đã ảnh hưởng đến giáo dục đào
tạo. Ở nước ta, nhiều cơ sở giáo dục và các trường học áp dụng giảng dạy online
trong suốt thời gian diễn ra đại dịch Covid-19.
6
Công nghệ số đã mở ra không gian học tập thoải mái qua mạng Internet, học
sinh có thể học mọi lúc, mọi nơi. Giờ đây, người học có thể tiếp thu kiến thức dễ
dàng, thuận tiện hơn. Chính điều này, đã mở ra cho Việt Nam nói riêng một nền
giáo dục mở hoàn toàn mới.
Truy cập tài liệu học tập không giới hạn. Bởi với kho tài liệu khổng lồ, không
giới hạn. Hơn nữa, chuyển đổi số trong ngành giáo dục giúp học sinh tìm kiếm,
khai thác học liệu nhanh chóng bằng các thiết bị trực tuyến, khơng bị giới hạn bởi
khả năng tài chính của người dùng
1.3. Điều kiện đảm bảo cho chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo
Trong GDĐT để đảm bảo thành công chuyển đổi số trước tiên cần phải tuyên
truyền, thống nhất, thông suốt về nhận thức trong toàn ngành, đến từng nhà trường,
mỗi cá nhân. Nhận định chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc
độ rất nhanh, do đó cần có sự chuẩn bị, đầu tư xứng tầm, tạo sức mạnh cộng hưởng
và quyết tâm cao.
Cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý phải được hoàn thiện, tạo hành lang pháp
lý thuận lợi cho chuyển đổi số trong tồn ngành. Đó là các chính sách liên quan
đến học liệu như sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả; liên quan đến chất lượng việc
dạy học trên môi trường mạng như an tồn thơng tin mạng; liên quan đến chính trị,
tư tưởng, đạo đức người dạy, người học như bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh
thông tin trên môi trường mạng; và các quy định liên quan đến điều kiện tổ chức
dạy - học trên mạng, kiểm định chất lượng, tính pháp lý và cơng nhận kết quả khi
dạy - học trực tuyến.
Nền tảng hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất cơ bản phải được trang bị đồng bộ trong
toàn ngành giáo dục đảm bảo việc quản lý, dạy - học có thể được thực hiện một
cách bình đẳng giữa các địa phương, nhà trường có điều kiện hồn cảnh kinh tế
khác nhau; đảm bảo mơi trường mạng thơng suốt, ổn định, an tồn thơng tin. Thực
hiện việc này cần huy động được các nguồn lực xã hội chung tay hỗ trợ trang thiết
bị đầu cuối và tham gia cung cấp các hệ thống, giải pháp đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số.
Yếu tố đội ngũ nhân lực (cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên, học sinh sinh
viên) có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng
sử dụng CNTT, kỹ năng an tồn thơng tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các
ứng dụng phục vụ công việc dạy - học.
2. Năng lực số và khung năng lực số
2.1 Khái niệm năng lực
NL là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một cảnh nhất định nhờ
sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng
thú niềm tin, ý chỉ, … NL của các nhân được đánh giá qua phương thức và khả
năng hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
7
2.2. Năng lực số
UNESCO định nghĩa năng lực số là khả năng truy cập, quản lý, hiểu, kết hợp,
giao tiếp, đánh giá và sáng tạo thông tin một cách an tồn và phù hợp thơng qua
cơng nghệ số để phục vụ cho các công việc từ đơn giản đến phức tạp cũng như
khởi nghiệp. Năng lực số là tổng hợp của năng lực sử dụng máy tính, năng lực
cơng nghệ thông tin, năng lực thông tin và năng lực truyền thông.
Theo UNICEF 2019: Năng lực số đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho
phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới cơng nghệ số ngày
càng lớn mạnh trên phạm vi tồn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa
được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và
bối cảnh địa phương.
2.3. Khung năng lực số học sinh
- Sử dụng các thiết bị số
+ Sử dụng thiết bị phần cứng: Xác định và sử dụng được các chức năng và tính
năng thiết bị phần cứng của thiết bị số.
+ Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội
dung số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số.
- Kĩ năng về thơng tin và dữ liệu.
+ Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số: Xác định được thơng
tin cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy
cập đến chúng và điều hướng giữa chúng. Tạo và cập nhật các chiến lược tìm
kiếm.
+ Đánh giá dữ liệu, thơng tin và nội dung số: Phân tích, so sánh và đánh giá được
độ tin cậy, tính xác thực của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số.
+ Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số: Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được các
dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. Tổ chức, xử lý và sử dụng hiệu
quả công cụ số và thơng tin tìm được để đưa ra những quyết định sáng suốt trong
mơi trường có cấu trúc.
- Giao tiếp và hợp tác
+ Tương tác thông qua các thiết bị số: Tương tác thông qua công nghệ và thiết bị
số và lựa chọn được phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh nhất định để sử dụng.
+ Chia sẻ thông qua công nghệ số: Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với
người khác thông qua các cơng nghệ số phù hợp. Đóng vai trị là người chia sẻ
thông tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy.
+ Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số: Sử dụng công nghệ số
phù hợp để thể hiện quyền cơng dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân.
+ Hợp tác thông qua công nghệ số
8
Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài
nguyên và kiến thức.
+ Chuẩn mực giao tiếp
Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách thể hiện các chuẩn mực đó
trong q trình sử dụng cơng nghệ số và tương tác trong môi trường số.Điều chỉnh
các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể và nhận thức đa dạng văn
hóa và thế hệ trong mơi trường số.
+ Quản lý định danh cá nhân
Tạo, quản lý và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân1 trong môi trường số,
bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lý được dữ liệu được tạo ra thông qua một số
công cụ, môi trường và dịch vụ số.
- Sáng tạo sản phẩm số
+ Phát triển nội dung số
Tạo và chỉnh sửa nội dung kỹ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện
được bản thân thông qua các phương tiện số.
+ Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số
Sửa đổi, tinh chỉnh, cải tiến và tích hợp thơng tin và nội dung vào kiến thức đã
có nhằm tạo ra sản phẩm mới, nguyên bản và phù hợp. Trình bày và chia sẻ được ý
tưởng thể hiện trong sản phẩm số đã tạo lập.
+ Bản quyền
Hiểu và thực hiện được các quy định về bản quyền đối với dữ liệu, thơng tin và
nội dung số.
+ Lập trình
Viết các chỉ dẫn (dịng lệnh) cho hệ thống máy tính nhằm giải quyết một vấn đề
hoặc thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
- An toàn kĩ thuật số
+ Bảo vệ thiết bị
Bảo vệ các thiết bị và nội dung. Hiểu về các rủi ro và mối đe dọa trong môi
trường số. Biết về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền
riêng tư.
+ Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư
Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường số. Hiểu về cách sử
dụng và chia sẻ thông tin định danh cá nhân đồng thời có thể bảo vệ bản thân và
những người khác khỏi tổn hại.
+ Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất
9
Có các biện pháp phịng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe
dọa đối với thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng công nghệ số; Bảo vệ
bản thân và những người khác khỏi những nguy hiểm trong mơi trường. Có khả
năng đối mặt được với khó khăn, tình huống khó khăn trong mơi trường số. Nhận
thức về cơng nghệ số vì lợi ích xã hội và hịa nhập xã hội.
+ Bảo vệ môi trường
Hiểu về tác động/ ảnh hưởng của công nghệ số đối với mơi trường và có các
hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại tới môi trường.
- Giải quyết vấn đề
+ Giải quyết các vấn đề kĩ thuật
Xác định các vấn đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị số và giải quyết được các
vấn đề này.
+ Xác định nhu cầu và phản hồi cơng nghệ
Đánh giá phân tích nhu cầu và từ đó xác định, đánh giá, lựa chọn, sử dụng các
công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng khả thi để giải quyết các nhu cầu đề
ra.
+ Sử dụng sáng tạo thiết bị số
Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức và cải tiến các quy
trình và sản phẩm. Thu hút cá nhân và tập thể vào quá trình tìm hiểu và giải quyết
các vấn đề về nhận thức và tình huống có vấn đề trong môi trường số.
+ Xác định thiếu hụt về năng lực số
Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân. Có thể
hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân và
luôn cập nhật thành tựu kỹ thuật số.
+ Tư duy máy tính
Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán.
- Năng lực định hướng nghề nghiệp liên quan
+ Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù
Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên biệt cho một
lĩnh vực cụ thể.
+ Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù
+ Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thơng tin và nội dung số
2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số học sinh
- Môi trường xã hội
10
Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối
Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cao cho việc sử
dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng cơng nghệ thấp.
- Hồn cảnh gia đình
Hồn cảnh gia đình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của học
sinh. Lưu ý về vai trò của cha mẹ và gia đình là phương tiện số trung gian thay đổi
tùy theo bối cảnh địa phương với sự khác biệt rõ rệt giữa các nước phát triển và các
nước đang phát triển, đồng thời đề xuất chính phủ các nước và các bên liên quan
khác nên đầu tư nhiều hơn vào nâng cao năng lực công nghệ số nhằm hỗ trợ cha
mẹ để họ có thể tạo điều kiện cho con cái họ học tập và phát triển trong thời đại
cơng nghệ số.
- Nhà trường
Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng lực
số bao gồm khả năng sáng tạo khi tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một công cụ
học tập tích cực. Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa
khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng thích
nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các
gia đình.
- Vai trị của tổ chức, cá nhân
Vai trị của tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em
ngày càng được thừa nhận.
Vai trị của mơn Tin học trong việc hình thành năng lực số. Khác với môn học
khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT và Khoa học máy tính khơng
những góp phần phát triển NLS nói riêng mà cịn phát triển NL tin học nói chung.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục
1.1. Thực trạng dạy học chuyển đổi số ở các trường THPT trên địa bàn các
huyện miền Tây - Nghệ An
Tơi đã tìm hiểu thực trạng hiểu biết và sử dụng các phương pháp và hình thức
tổ chức dạy học mới trong giảng dạy môn Công nghệ 10 ở các trường THPT Anh
Sơn 1,2,3; THPT Con Cuông thông qua điều tra bằng phiếu với giáo viên đã từng
giảng dạy môn Công nghệ 10.
Hoạt động điều tra bằng phiếu.Số lượng giáo viên được điều tra: 18 GV.
Thời gian khảo sát: tháng 10/2021.
11
Kết quả cụ thể như sau:
T
T
Nội dung trao đổi
Số lượng
a
b
c
1
Sự cần thiết áp dụng hình thức tổ chức dạy học mới
18 0
0
2
Hiểu biết về dạy học chuyển đổi số ở trường THPT
4
10
4
3
Thực trạng vận dụng dạy học chuyển đổi số ở đơn vị công tác
1
12
5
4
Thực trạng vận dụng chuyển đổi số trong dạy Cơng nghệ 10 ở
2
đơn vị cơng tác
10
6
5
Khó khăn lớn nhất gặp phải nếu vận dụng chuyển đổi số dạy
10 6
học
2
6
Sự cần thiết vận dụng chuyển đổi số vào dạy học Công nghệ
0
10
7
1
1
7
Khả năng vận dụng chuyển đổi số vào dạy học các chủ đề
0
trong dạy học Công nghệ 10
6
1
2
Qua kết quả điều tra, có thể nhận thấy:
- Đa số các giáo viên đều cho rằng việc vận dụng các PPDH và hình thức tổ chức
dạy học tích cực là điều rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay.
-Đa số giáo viên chưa hiểu rõ về chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục và dạy
học sắp được triển khai trong các năm học tới.
- Việc vận dụng chuyển đổi số cho học sinh chủ yếu thơng qua các giờ dạy có sử
dụng máy chiếu, chứ chưa cho HS vận dụng tìm kiếm, xử lý thông tin và tạo nên
các sản phẩm trên mạng. Đối với một số giáo viên, hoạt động dạy học này còn khá
xa lạ.
- Các giáo viên hầu hết cho rằng có nhiều khó khăn khi triển khai dạy học chuyển
đổi số, cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy học bởi điều kiện hiện tại
chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy học của giáo viên và học sinh.
- Công nghệ 10 là môn học có nhiều kiến thức gắn liền với thực tiễn cuộc sống và
sản xuất, do đó phần lớn giáo viên đồng ý rằng nếu vận dụng dạy học chuyển đổi
số thành cơng thì sẽ rất hiệu quả và học sinh hứng thú hơn.
1.2. Thuận lợi và khó khăn khi vận dụng chuyển đổi số trong dạy học
Trường THPT Anh Sơn 3 là ngôi trường thuộc huyện miền núi. Tuy nhiên,
trong năm học 2021-2022 nhà trường đón nhận những tấm lịng tri ân của các thế
hệ học trò và các nhà hảo tâm đã trang bị cho nhà trường đầy đủ các thiết bị phục
vụ học tập. Vì vậy, mỗi phịng học đều được trang bị đầy đủ màn hình ti vi, bộ cây
12
máy tính, đường truyền internet. Chính điều này tạo điều kiện thuận lợi cho GV và
HS trong quá trình học tập cũng như khai thác các nguồn học liệu phục vụ cho việc
dạy và học.
Tuy nhiên, để vận dụng chuyển đổi số đồng bộ trong dạy học là sự chuyển
đổi của cả cơ sở vật chất, thiết bị cho người học cùng ý thức của người dạy và
người học. Một phần người học chưa tiếp cận được hết với công nghệ, một bộ
phận GV chưa chịu tìm tịi, cố gắng.
2. Khả năng vận dụng dạy học chuyển đổi số
2.1. Khả năng vận dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học chủ đề : Bảo vệ
cây trồng và môi trường
Công nghệ 10 là môn học gắn liền lý thuyết với kiến thức thực tiễn. Những
vấn đề được đề cập đến trong chương trình gắn liền với thực tiễn cuộc sống và
thực tiễn sản xuất. Chính điều này tạo hứng thú học tập của học sinh và giáo viên
có thể khai thác kích thích các em bằng các tình huống thực tiễn.
Tính vận dụng, tìm tịi và hoạt động sáng tạo cao của học sinh THPT, đã
giúp các em điều tra thực tế; tìm kiếm tài liệu để hồn thành tốt nhiệm vụ học tập
của mình. Bên cạnh đó, một số em rất u thích và đam mê tìm tịi để vận dụng
những kiến thức vào thực tiễn. Tự bản thân các em nghiên cứu tạo ra nhiều sản
phẩm ứng dụng trong thực tiễn. Nguồn tài liệu từ internet phong phú, nội dung
kiến thức gắn với thực tiễn sản xuất. Chính sự đam mê này là yếu tố rất thuận lợi
để áp dụng chuyển đổi số trong dạy học Công nghệ 10.
2.2. Cơ sở của việc vận dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học chủ đề: Bảo
vệ cây trồng và môi trường- môn Công nghệ 10 THPT
Anh Sơn là những huyện miền núi, đất trồng chủ yếu là đất nghèo dinh
dưỡng, đất trồng cạn các loại rau, hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn
ngày như cam, mía, chè,… Canh tác nơng nghiệp cịn lạc hậu, thời tiết bất lợi nên
sâu bệnh hại phát triển khá nhiều. Mặt khác, một bộ phận bà con nơng dân cịn lạm
dụng các biện pháp diệt trừ sâu gây ảnh hưởng đến cây trồng, con người và môi
trường. Xây dựng chủ đề dựa trên nội dung chương trình và thực tiễn địa phương.
Từ đó, mong muốn các em tìm tịi, đưa ra những biện pháp phòng trừ sâu bệnh tối
ưu để bảo vệ cây trồng và môi trường. Xu thế chung hiện nay, chúng ta đang
hướng tới công nghệ 4.0, con người học tập và làm việc trên nền công nghệ cao.
Chính những vấn đề gần gũi với thực tiễn, liên quan đến địa phương là yếu tố kích
thích các em hứng thú tìm hiểu, tự mình hồn thành nhiệm vụ học tập dưới sự
hướng dẫn của GV. Qua đó, hình thành cho các em các năng lực số.
Trên những cơ sở phân tích, bản thân thấy việc vận dụng dạy học chuyển đổi
số có khả năng ứng dụng cao trong dạy học chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi
trường”.
III. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
13
1. Phân tích chủ đề: “Bảo vệ cây trồng và môi trường”.
1.1. Nội dung.
Chủ đề này gồm 3 bài trong “Chương I: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương trong chương trình Cơng nghệ 10”
- Bài 17: Phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
- Bài 18: Thực hành: Pha chế thuốc trừ sâu thảo mộc
- Bài 19: Ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vật và
mơi trường.
1.2. Mạch kiến thức.
a. Chủ đề phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng:
+ Khái niệm phòng trừ dịch hại tổng hợp cây trồng.
+ Tìm hiểu về ngun lí cơ bản của phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
+ Tìm hiểu cụ thể các biện pháp chủ yếu
+ Tìm hiểu cách pha chế thuốc trừ sâu sinh học
b. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
+ Giải thích được các nguyên tắc khi sử dụng thuốc hóa học BVTV
+ Đề ra được các biện pháp hạn chế thuốc hóa học bảo vệ thực vật và cách sử dụng
thuốc hóa học BVTV hợp lý ở địa phương.
2. Xây dựng nội dung tiến trình thực hiện và cách thức dạy học chủ đề nhằm
hình thành và phát triển năng lực số
Chủ đề: “ BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG”
Khối: 10, thời lượng: 4 Tiết
Chủ đề dạy học được thiết kế trên cơ sở nội dung các bài học trong chương trình
Cơng nghệ 10 sau đây:
- Bài 17: Phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
- Bài 18: Pha chế thuốc trừ sâu thảo mộc
- Bài 19: Ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật tới quần thể sinh vật và
môi trường.
I. Mục tiêu
1. Định hướng các năng lực được hình thành
-Năng lực tự học : Học sinh nêu được khái niệm cơ bản, nghiên lý cơ bản và các
biện pháp chủ yếu phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, các ảnh hưởng xấu của
thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
14
-Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích các nguyên lý phòng trừ tổng hợp dịch
hại cây trồng. Giải thích được sự ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vê thực vât.
Hs phân tích nội dung, ưu điểm, nhược điểm của bệnh pháp phòng trừ tổng hợp
dịch hại cây trồng.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngơn ngữ nói, viết thơng qua thuyết
trình, làm việc nhóm.
- Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và hồn thành sản phẩm của
nhóm.
- Năng lực cơng nghệ:
* Năng lực nhận thức công nghệ:
- Nhận biết một số loài thiên địch trong địa phương.
- Chế biến các loại thuốc trừ sâu thảo mộc từ thiên nhiên để trừ sâu.
- Trình bày được những ảnh hưởng xấu của thuốc hố học BVTV đến quần thể
sinh vật.
- Phân tích được ảnh hưởng xấu của thuốc hố học đến mơi trường và con người.
- Trình bày được những biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học
* Năng lực đánh giá công nghệ:
-Đánh giá được thực trạng sử dụng thuốc hoá học BVTV trong trồng trọt ở địa
phương, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, sinh vật và con người.
- Đề xuất, tuyên truyền các biện pháp hạn chế sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực
vật.
-Vận dụng kiến thức để đề xuất những biện pháp hạn chế ảnh hưởng của thuốc hoá
học BVTV đến quần thể sinh vật, môi trường, sức khoẻ con người.
- Năng lực số
+ Có kĩ năng về tìm kiếm dữ liệu: Tìm kiếm, phân tích, truy xuất dữ liệu làm minh
chứng (các hình ảnh về thuốc trừ sâu hoá học, thuốc trừ sâu sinh học, thiên
địch,con đường truyền thuốc hoá học bảo vệ thực vật, các hình ảnh biện pháp
phịng trừ sâu bệnh hại,...).
+ Sáng tạo sản phẩm số: HS sử dụng phần mềm Powerpoint để thiết kế sản phẩm
báo cáo của nhóm. Hs sử dụng phân mềm Powerpoint đề trình bày báo cáo sản
phẩm hoạt động nhóm. Học sinh sử dụng camera quay các video về quy trình chế
biên các loại thuốc trừ sinh học và đăng lên các kênh Youtube.
Có các sản phẩm là các video trải nghiệm tại địa phương tuyên truyền các
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây cam.
- Năng lực giao tiếp kỹ thuật số: Sử dụng Google Drive, zalo thảo luận nhóm; trao
đổi nội dung, nộp sản phẩm của nhóm.
15
2. Phẩm chất
Qua thực hiện nhiệm vụ học tập học sinh hính thành phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự giác tìm hiểu kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
- Học sinh có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ cá nhân trong hoạt động nhóm, có
ý thức trách nhiệm tuyên truyền bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU DẠY HỌC
1. Thiết bị
- Tivi hoặc máy chiếu
- Máy vi tính, máy điện thoại thông minh
2. Học liệu
- Học liệu số, phần mềm: Video thiết kế biên tập hình ảnh nội dung trình chiếu
trên màn hình , Microsoft PP trình chiếu bài giảng đa phương tiện, link
Video: /> /> /> />- Phần mềm Azota />- Phần mềm Microsoft PP, Video Editor, Zalo />- Sách giáo khoa cơng nghệ 10
III. MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội
dung/chủ
đề
Nhận biết
Thơng hiểu
1. Phịng
trừ tổng
hợp dịch
hại
cây
trồng
- Nêu được khái
niệm phịng trừ
tổng hợp dịch
hại cây trồng
(câu 1.1).
- Giải thích
được vì sao
cần phải áp
dụng
nhiêu
BP khác nhau
khi tiến hành
phòng
trừ
tổng hợp dịch
hại cây trồng
(câu 2.1).
- Nêu được các
ngun lí cơ bản
phịng trừ tổng
hợp dịch hại cây
trồng (câu 1.2).
- Xác định được - Phân
các biện pháp được
Vận dụng
Vận dụng cao
- Đề xuất và
thực hiện được
các giải pháp
để tạo nên sản
phẩm sạch ở
gia đình, địa
- Đề xuất các phương (câu
BP phòng trừ 4.1) .
tổng hợp dịch
hại cây trồng
tích phù hợp với ở
ưu, gia đình, địa
- Liên hệ cơng
tác phịng trừ
dịch hại ở gia
đình,
địa
phương (câu
3.1)
16
chủ yếu của
phòng trừ tổng
hợp dịch hại cây
trồng (câu 1.3).
nhược điểm
của các biện
pháp phịng
trừ tổng hợp
dịch hại(câu
2.2)
phương
3.2).
(câu
2.
Ảnh
hưởng
của thuốc
hóa học
BVTV tới
quần thế
sinh vật
và
mơi
trường
- Nêu được ảnh
hưởng xấu của
thuốc hóa học
tới quần thể sinh
vật
và
mơi
trường (câu 1.4).
- Phân tích
được ngun
nhân
của
những
ảnh
hưởng đó (câu
2.3)
Vận
dụng
được kiến thức
đã học để vận
động,
tun
truyền
mọi
người sử dụng
thuốc hóa học
hợp lí nhằm
hướng tới nền
nông nghiệp
bền vững (câu
3.4).
3. Sản
xuất
thuốc trừ
sâu thảo
mộc
- Nêu được quy
trình chế biến
thuốc trừ sâu
thảo mộc (Câu
1.5)
- Vận dụng
được hiểu biết
về phịng trừ
tổng hợp dịch
hại cây trồng
để
tun
truyền
vận
động
mọi
người
thực
hiện trong q
trình sản xuất
ở gia đình,
cộng
đồng
(3.3).
- Sản xuất các
lọa thuốc trừ
sâu sinh học từ
các loại thiên
nhiên dụng ở
gia đình.(Câu
4.2)
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Câu hỏi, bài tập ở mức độ nhận biết
Câu 1.1: Hãy nêu khái niệm phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
Câu 1.2: Nguyên lí cơ bản của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là gì?
17
A. Trồng cây khỏe, bảo tồn thiên địch để khống chế sâu bệnh
B. Bồi dưỡng kiến thức bảo vệ thực vật cho người sử dụng, đi thăm đồng phát hiện
sâu bệnh sớm để kịp thời có biện pháp hạn chế sự gây hại của chúng
C. Tuyệt đối không sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật
D. A và B
Câu 1.3: Khi tiến hành phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng cần áp dụng biện
pháp nào?
A. Biện pháp kĩ thuật và sử dụng giống mang gen kháng sâu bệnh
B. Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật
C. Biện pháp kĩ thuật, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, sinh học, biện pháp cơ
giới vật lí. Chỉ sử dụng thuốc hóa học khi dịch hại tới ngưỡng gây hại và các biện
pháp khác không hiệu quả
D. A và B
Câu 1.4: Sử dụng thuốc hóa học BVTV khơng hợp lí sẽ gây ra những ảnh hưởng
xấu nào?
a. Rau màu xanh tốt, chất lượng sản phẩm được nâng cao, nhưng ô nhiễm môi
trường phá vỡ cân bằng sinh thái.
b. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt
trừ quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho con người.
c. Gây ô nhiễm đất, nước, khơng khí, phá vỡ thế cân bằng sinh thái phát sinh
những dịng đột biến có lợi. Gây bệnh cho người.
d. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, bảo vệ cơn trùng có ích, gây bệnh
hiểm nghèo cho người.
Câu 1.5. Em hãy nêu quy trình chế biến thuốc trừ sâu thảo mộc từ tỏi, ớt, gừng?
2. Câu hỏi/ bài tập ở mức độ thơng hiểu
Câu 2.1: Vì sao phải phối hợp nhiều biện pháp khác nhau trong phịng trừ tổng
hợp dịch hại cây trồng?
Câu 2.2: Trình bày ưu điểm, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ tổng hợp
dịch hại cây trồng.
Câu 2.3: Vì sao sử dụng thuốc hóa học BVTV lại gây ra những ảnh hưởng xấu tới
quần thể sinh vật và môi trường?
3. Câu hỏi/ bài tập ở mức độ vận dụng
Câu 3.1: Trong các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, gia đình
hoặc mọi người ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp nào? Những
biện pháp nào chưa được thực hiện? Vì sao?
18
Câu 3.2: Gia đình Bác B ở huyện ngoại thành có mảnh vườn khá rộng. Nhận thấy
nhu cầu rau sạch của người dân trong thành phố ngày càng cao, gia đình Bác B dự
định sẽ dùng tồn bộ diện tích để trồng rau sạch. Bằng những hiểu biết của mình,
em hãy tư vấn cho gia đình Bác B có một vườn rau đảm bảo dinh dưỡng, lại vừa
sạch sâu bệnh.
Câu 3.3: Cho đến nay, biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng vẫn chưa
được mọi người chú trọng. Em sẽ làm thế nào để tuyên truyền, vận động mọi
người thực hiện biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng trong quá trình
sản xuất rau ở gia đình, cộng đồng.
Câu 3.4: Em có nhận xét gì về tình trạng sử dụng thuốc hóa học ở địa phương em.
Bản thân cần làm gì để tuyên truyền, vận động người dân sử dụng thuốc hóa học
một cách an tồn, hợp lí nhất?
4. Câu hỏi /bài tập ởmức độ vận dụng cao
Câu 4.1: Bằng những hiểu biết thu nhận được qua bài học và điều tra thực tế, em
hãy thử đề xuất các biện pháp kĩ thuật cần thiết ở gia đình, địa phương em nhằm
đảm bảo yêu cầu 3 sạch: đất sạch, phân bón sạch, sạch sâu bệnh.
Câu 4.2: Hiện tại ở gia đình em ruộng rau cải bị sâu ăn lá phá hoại rất nhiều. Em
hãy tư vấn cho mẹ cách làm và sử dụng một loại thuốc trừ sâu tự chế từ thiên
nhiên?
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung
Hình thức tổ Thời Thời
chức dạy học lượng điểm
1/ Khởi động
Dạy học tại 1tiết
lớp
Thiết bị DH, Học liệu
Tiết
17
- Máy ảnh hoặc điện thoại
thông minh,máy chiếu;
giấy Ao, bút dạ, bảng
phụ, phấn; tranh ảnh…
2/ Giao nhiệm Dạy học tại 1 tiết
vụ -Thực hiện lớp
nhiệm
18
Máy ảnh hoặc điện thoại
thông minh, máy tính,
máy chiếu; giấy Ao, bút
dạ, bảng phụ, phấn; tranh
ảnh…
3/Báo cáo
Dạy học tại 1tiết
lớp
Tiết
19
- Máy chiếu, bảng phụ,
phấn; tranh ảnh, bài
thuyết trình của các nhóm
4/ Luyện tập- Dạy học tại 1 tiết
vận dụng
lớp
Tiết
20
Giấy vở, sách gk, tranh ảnh
Ghi
chú
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
19
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Tạo không khí vui vẻ, khơi gợi hứng thú của HS vào chủ đề học tập
- Tạo ra tình huống có vấn đề, từ đó đề xuất được vấn đề cần giải quyết.
b. Nội dung
- GV cho HS xem video:
. Sau đó yêu cầu HS
trả lời câu hỏi.
- Nội dung lời bài hát tuyên truyền:
Các bạn ạ! Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng bị đe doạ và ô
nhiễm nghiêm trọng từ thành thị đến nông thôn. Một trong những nguyên nhân là
việc người dân ngày càng lạm dụng thuốc hố học bảo vệ thực vật. Do trình độ và
nhận thức chưa cao, sử dụng thuốc bừa bãi, không đúng cách, thiếu trang bị bảo
hộ, thuốc không rõ nguồn gốc trơi nổi ngồi thị trường.
Hậu quả thuốc tồn dư trong đất, nước, khơng khí làm ơ nhiễm mơi trường.
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người và vật nuôi. Trước thực trạng
trên chúng ta hãy hành động chung tay cùng hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc
hoá học bảo vệ thực vật.
Hướng tới tương lai quê mình vui mở hội, đồng thâm canh cây trái sai trĩu
cành. Đùng phun thuốc người ơi! Mà thay người chăm bón, xây làng văn hoá, xây
cuộc sống ấm no. Cho thế hệ mai sau, an toàn sức khoẻ.
Thế các bạn đã làm gì để tuyên truyền mọi người cùng chung tay hạn chế
tác hại của thuốc hoá học bảo vệ thực vật?
Các bạn ạ! Ngồi cơng tác tun truyền vận động qua bản tin chào cờ và
các hội thi.
Loa phát thanh nhắc nhở nhau đi.
Thuốc trừ sâu có nhiều tác hại.
Lao động vệ sinh bạn ơi đùng ngại.
Cùng thu gom chai lọ bao bì
Hướng dẫn người dân đâu có ngại chi
Cùng chung tay đẩy lùi tác hại
Nếu phun thuốc mọi người đều phải:
Trên bao bì hướng dẫn đã ghi
Nguyên tắc bốn đúng đâu có khó gì
Được như vậy, sợ chi ơ nhiễm.
20
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh. Thuốc diệt cỏ, kích thích. Cứ dùng theo sở thích.
Thì có ngày hối hận. Sẽ có ngày hối… ơi…hận!
Người… ơi…! Hạn chế phun thuốc trừ sâu khơng của riêng ai mà tồn xã
hội. Mọi người phải nhớ rõ.
Muốn hạn chế phun thuốc trừ sâu, muốn hạn chế phun thuốc trừ sâu. Phải
cùng nhau đồng lòng, một ý. Phải cùng nhau ta tìm hiểu kỹ. Thì hạnh phúc sẽ đến
với mọi người.
c. Sản phẩm
- HS đề xuất được vấn đề cần nghiên cứu.
- Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
- Kế hoạch giải quyết vấn đề của nhóm và dự kiến trình bày kết quả hoạt động của
nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video:
/>GV yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật động não để trả lời các câu hỏi sau:
+ CH1: Sử dụng thuốc trừ sâu hố học có gây độc khơng?
+ CH2: Tại sao sử dụng thuốc hoá học lại gây độc?
+ CH3: Nghiên cứu mục I. bài 17- SGK Cơng nghệ 10, tìm hiểu nguyên lý phòng
trừ dịch hại cây trồng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật “khăn trải bàn”:
- Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ và viết vào vở nội dung câu trả lời dựa trên
những kiến thức qua bài hát vừa nghe.
- Làm việc nhóm: Từng cá nhân trình bày đề xuất về giải pháp giải quyết vấn đề đã
xác định. Thư kí nhóm tập hợp các ý kiến thảo luận trong nhóm , thống nhất đề
xuất các giải pháp giải quyết vấn đề của nhóm
Bước 3: Báo cáo và thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm và tiếp tục thảo luận về giải
pháp nhằm giải quyết vấn đề đặt ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Từ kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm và kết quả thảo luận, GV giúp HS
hiểu được: Muốn bảo vệ được sức khỏe con người, tạo được sản phẩm sạch, cần:
- Trang bị được các kiến thức về phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
21
- Xác định được các biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học
BVTV.
- GV kết luận:
* Nguyên lý cơ bản trong phòng trừ tổng hợp dịch hại:
- Trồng cây khỏe
- Bảo tồn thiên địch
- Thăm đồng thường xuyên
- Nông dân trở thành chuyên gia
Sau khi xác định được giải pháp giải quyết vấn đề, GV hướng dẫn cho HS
lập kế hoạch giải quyết vấn đề theo trình tự:
a. Xác định mục tiêu giải quyết vấn đề
Đề xuất được các biện pháp phịng trừ dịch hại có hiệu quả. Đồng thời biết
cách sử dụng hợp lí thuốc hóa học BVTV an tồn và hiệu quả. Tun truyền để
mọi người dân cùng thực hiện.
b. Xác định được các nhiệm vụ cần thiết để xác định đươc mục tiêu:
- Nghiên cứu, tìm hiểu thơng tin trong 3 bài học (bài 17, 18,19) và các nguồn thông
tin khác (Internet, tài liệu tham khảo...).
- Vận dụng kiến thức mới được hình thành kết hợp với kiến thức thực tế của HS về
phịng trừ dịch hại ở gia đình, địa phương.
- Tập hợp thơng tin thu thập được và chuẩn bị trình bày theo phương án phù hợp.
c. Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giải quyết vấn đề
GV gợi ý cho HS lập thành bảng kế hoạch thực hiện. Xác định được mục tiêu, thiết
bị, tài liệu cần có, phương pháp thuyết trình.…
TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu
- Thơng qua hoạt động này, HS hình thành các kiến thức lí thuyết theo kế hoạch đã
lập.
b. Nội dung
- HS nghiên cứu nội dung bài 17,18, 19 – SGK Cơng nghệ 10; hoạt động nhóm để
hồn thành nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm hoạt động
- Bài báo cáo các nhóm trên PowerPoint
- Các video trên youtube:
/>22
/>- Ghi chép có bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ 1, nhiệm vụ 2, nhiệm vụ 3,
nhiệm vụ 4.
- Ghi chép những kiến thức mới hình thành.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của hoạt động qua tự đánh giá và đánh giá của
nhóm, GV.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động nhóm, hướng dẫn học sinh
làm việc cá nhân, nhóm.
Trong hoạt động này, GV giao cho học sinh hoạt động nhóm, yêu cầu HS
sử dụng phần mềm Microsoft PP thiết kế bài báo cáo nhóm mình, tương tác qua
Zalo nhóm để chuyển giao nhiệm vụ học tập cho các
nhóm. GV nêu các nhiệm vụ HS cần thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Nhóm 1: Nghiên cứu bài 17- SGK Cơng nghệ 10, tìm hiểu về biện pháp kỹ thuật
và biện pháp sử dụng giống cây trồng chống chịu sâu bệnh .
Cụ thể:
+ Quan sát, thu thập hình ảnh về biện pháp cày bừa, phát quang bờ ruộng,
luân canh cây trồng, ruộng canh tác có sử dụng cây trồng mang gen chống chịu sâu
bệnh,
+ Nêu nội dung của từng biện pháp ?
+ Nêu rõ tác dụng của từng biện pháp trên?
+ Nêu ưu điểm, nhược điểm của biện pháp kỹ thuật và biện pháp sử dụng
cây trồng mang gen chống chịu sâu bệnh.
- Quan sát, tìm hiểu cây trồng và mức độ sâu hại trên các chân ruộng khác
nhau .
Nhiệm vụ 2:
Nhóm 2: Nghiên cứu nội dung bài 17, – SGK Cơng nghệ 10 Tìm hiểu về biện
pháp sinh học để trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu nội dung của biện pháp sinh học?
+ Thiên địch là gì?
+ Nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp sinh học?
+ Quan sát, sưu tầm đuợc hình ảnh các lồi thiên địch.
23
+ Pha chế dung dịch trừ sâu: Tỏi ớt, Thuốc trừ sâu thảo mộc từ cây cỏ Lào
(Có video về quy trình làm, thử nghiệm trên ruộng rau có hình ảnh, video)
Nhiệm vụ 3:
Nhóm 3: Nghiên cứu bài 17, 19- SGK Cơng nghệ 10, tìm hiểu về biện pháp hố
học
Cụ thể:
+ Thu thập nhừng tài liệu, hình ảnh liên quan đến thuốc hố học BVTV ví
dụ như: Phun thuốc hố học, tác hại của thuốc hoá học đến cây trồng,...
+ Điều tra tìm hiểu thực trạng sử dụng thuốc hố học BVTV của bà con
nông dân ở địa phuơng em.
+ Nêu nội dung của biện pháp hoá học
+ Nêu ưu điểm của biện pháp hố học
+ Biện pháp hóa học sử dụng khi nào?
+ Nêu tác động xấu của thuốc hố học đến mơi truờng sinh vật?
+ Nêu tác động xấu của thuốc hố học đến mơi truờng đất, nuớc và khơng
khí?
+ Nêu tác động xấu của thuốc hố học đến sức khoẻ con người?
+ Nguyên nhân gây ra những tác động xấu của thuốc hố học?
+ Cần làm gì để hạn chế ảnh huởng xấu của thuốc hoá học?
+Minh chứng bằng sơ đồ chu trình ảnh huởng của thuốc hố học BVTV và
các hình ảnh cây trồng giảm năng suất, chất lượng.
Nhiệm vụ 4:
Nhóm 4: Nghiên cứu bài 17- SGK Cơng nghệ 10, tìm hiểu về biện pháp cơ giới
vật lý và biện pháp điều hồ
Cụ thể:
+ Tìm hiểu các biện pháp cơ giới vật lý được áp dụng trên đồng ruộng tại gia
đình và địa phương em
+ Điều tra nhận thức của bà con nông dân về vấn đề sử dụng biện pháp cơ
giới vật lý
+ Nêu ưu điểm, nhược điểm của biện pháp cơ giới vật lý
* Hướng dẫn :
- Trình bày ý tưởng về đèn bẫy ánh sáng ( Dựa vào tính ưa sáng của cơn
trùng để dẫn dụ nó tới, sử dụng nước có pha tý dầu hỏa hoặc xà phịng để khi rơi
xuống nó chết)
24
- Trình bày vợt bắt cơn trùng.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó giao nhiệm vụ cho các nhóm và nêu
phương thức thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép. Các
thành viên trong nhóm làm việc cá nhân trước (theo kĩ thuật khăn trải bàn). Sau đó
trình bày, thảo luận trong nhóm kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Cần đảm
bảo rằng, tất cả các thành viên trong nhóm phải hiểu rõ và trình bày được câu trả
lời – kết quả thảo luận của nhóm một cách đầy đủ, rõ ràng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân: Nghiên cứu nội dung trong SGK, liên hệ thực tế, suy
nghĩ và viết vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ của bản thân.
- Làm việc nhóm:
+ Làm việc trong nhóm chuyên gia: Lần lượt thành viên trong nhóm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ của mình. Thư kí nhóm ghi lại các ý kiến thảo luận và
thống nhất y kiến trong nhóm chuyên gia. Các thành viên trong nhóm ghi ý kiến bổ
sung để chuẩn bị báo cáo trong nhóm mảnh ghép.
+ Làm việc trong nhóm mảnh ghép: Trong mỗi nhóm mảnh ghép có thể có 9-11
thành viên đến từ 4 nhóm chuyên gia. Do đó mỗi nhiệm vụ sẽ có đại diện của một
nhóm chuyên gia báo cáo, đại diện các nhóm sẽ cùng bổ sung ý kiến. Các thành
viên khác trong nhóm ghi chép báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
vào vở. Mỗi thành viên phải ghi chép đầy đủ kết quả thực hiện cả 4 nhiệm vụ.
Nội dung bài báo cáo trình bày trên phần mềm PP.
TIẾT 3: BÁO CÁO – THẢO LUẬN
Bước 3: Báo cáo và thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Đại diện một nhóm mảnh ghép báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các
nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi, bổ sung và thống nhất ý kiến.
Bước 4: Kết luận những nội dung chính và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Kết luận những nội dung chính và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Biện pháp
Biện pháp kĩ thuật
Nội dung
Làm đất, cày bừa, tiêu hủy tàn dư cây trồng, tưới tiêu, gieo trồng
đúng thời vụ, bón phân, tưới tiêu, luân canh cây trồng...
- Đơn giản, dễ làm
Hạn chế
- Bảo vệ môi trường
- Sản phẩm an tồn
Hạn chế
- Hiệu quả chưa cao. Tác dụng phịng là chính.
- Khó ngăn chặn khi sâu bệnh phát triển thành dịch
25