Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHƯƠNG ĐÔNG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI
ĐỨC THÀNH
NGÀNH: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, năm 2021


MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH TM và VT Đức Thành.................2
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Đức Thành......................2
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng nhiệm vụ các phòng ban...............2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban.......................................................4
1.3. Kết quả hoạt động của cơng ty TNHH Đức Thành.....................................6
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.............................................................7
PHẦN II: KẾT QUẢ HỌC TẬP.........................................................................13
2.1. Nội dung thực tập......................................................................................12
2.1.1 Từ ngày 21/12/2020 đến ngày 1/1/2021..............................................12
2.1.2. Từ ngày 2/1/2021 đến ngày 17/1/2021...............................................12
2.2. Kết quả thực tập........................................................................................13
2.2.1. Về lý thuyết.........................................................................................13
2.2.2. Về nghiệp vụ chuyên môn...................................................................15
2.2.3 Về kỹ năng...........................................................................................21
2.2.4 Về thái độ.............................................................................................27
KẾT LUẬN.........................................................................................................28


TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................29

Kết thúc


LỜI NĨI ĐẦU
“Học đi đơi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương châm
giáo dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trường Xã hội chủ nghĩa chúng ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về
chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế
nhằm củng cố vận dụng những lý luận đã học được vào sản xuất, vừa nâng cao
năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt
nghiệp ra trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hồ nhập
và đảm đương các nhiệm vụ được phân công.
Là một sinh viên chuyên nghành kế toán, trong thời gian thực tập tại cơng
ty , được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Ngô Thị Luyến và của Q
cơng ty , em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công ty đặc biệt là về công
tác kế tốn tại cơng ty và mạnh dạn chọn đề tài : Kế Toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh .Với đề tài này em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những
kinh nghiệm hiểu biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy
vọng có thể giúp ích cho hoạt động kế tốn của cơng ty trong thời gian tới.
Vì thời gian thực tập ở cơng ty có hạn và do cịn thiếu kinh nghiệm nên có thể
báo cáo này của em còn chưa được tốt. Rất mong được các thầy cô giáo và Quý
Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành góp ý kiến để báo cáo được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn Ngô Thị Luyến và giám
đốc Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành cùng tập thể nhân viên
phịng kế tốn- tài chính của cơng ty đã giúp đỡ em để hoàn thành báo cáo này.

1



PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH thương mại và
vận tải Đức Thành
Thông tin chung về Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức
Thành
Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH
Địa chỉ: Số 7B, phố Chùa Vua, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mã số thuế số: 0104397670
Số ĐT: 024.3976.6820,

Fax: 024.3978.001

Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành được thành lập dựa trên luật
doanh nghiệp , có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số
vốn do Cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước.
Hiện nay công ty mở tài khoản tiền gửi tại hai Ngân hàng:
Ngân hàng Viettinbank - CN Hai Bà Trưng : 114000129896
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - CN Hồn Kiếm - Hà Nội :
014704060013599
Lịch sử hình thành
Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành được sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh vào ngày
26/01/2010 số : 0102009746.
Các ngành nghề kinh doanh chính: Bn bán vật tư, thiết bị điện, điện tử, tin
học và phần mềm tin học, buôn bán hàng điện, điện tử tin học viễn thông, điện

lạnh, hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cịn lại chưua phân phối vào đâu, bán
bn đồ dùng khác cho gia đình,b án bn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác…

2


1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức thành phịng và các tổ phù hợp với
mơ hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty, là một doanh nghiệp nhỏ. Đứng
đầu Cơng ty là Giám đốc có chức năng nhiệm vụ quyết định chủ trương, chính
sách, ngành nghề kinh doanh, chọn lựa cho ra đời sản phẩm mới của Công ty,
quyết định hoạt động mở rộng của Công ty.
Giám đốc trực tiếp điều hành trưởng phòng và các tổ trưởng, tổ chức điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu
cầu bảo tồn và phát triển Cơng ty. Xem xét bổ nhiệm trưởng phòng, các tổ
trưởng, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên đảm bảo hoạt động Công ty một
cách hiệu quả và phát triển về lâu dài. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều
hành hoạt động của Công ty, ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của cơ
quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách,
và pháp luật Nhà nước.
Trong hoạt động của Công ty, ban hành hệ thống biểu mẫu báo cáo của Công ty,
các định mức, định biên về lao động kỹ thuật, chi phí, doanh thu.. hỗ trợ Giám
đốc có phó Giám đốc hoạt động theo sự chỉ đạo của Giám đốc, triển khai thực
hiện các cơng việc được Giám đốc giao phó, trên cơ sở chủ trương chính sách và
kế hoạch nêu ra, trực tiếp điều hành và đôn đốc tổ kỹ thuật hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, tổ chức hoạt động của phòng kỹ thuật, cùng Giám đốc điều hành
trực tiếp tổ trưởng, trưởng phịng.
Cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành được phân thành các phịng
ban có nhiệm vụ cung cấp thông tin và chịu sự quản lý của Giám đốc, dưới có

Phó Giám đốc quản lý các lĩnh vực của mình tạo điều kiện cho ban lãnh đạo ra
quyết định chỉ đạo kinh doanh kịp thời.

3


Sơ đồ quản lý của Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Kho bảo
quản

Cửa hàng
bán lẻ

Phòng Kỹ
Phòng
Thuật
Kinh
Doanh
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý.
Phịng
Kế Tốn

Từng phịng và tổ có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, nhưng giữa các phòng và các
tổ đều có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Phịng kế tốn và tổ chức hành chính.

Phịng kế tốn và tổ chức hành chính có chức năng và nhiệm sau:
+Tổ chức hạch tốn kế tốn tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức
chi phí văn phịng phẩm trình Giám đốc.
+Kiến nghị đề xuất lên Giám đốc việc tuyển chọn, đào tạo, mức lương, thưởng,
tiêu chuẩn cần thiết của nhân viên .
+Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế tốn tài chính, quy định thống nhất
cách ghi chép kế toán.
4


+Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của Cơng ty, soạn thảo trình Giám đốc ký
kết các hợp đồng lao động .
+Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho toàn Ct
+Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, các chiến lược
kinh doanh.
Tổ kỹ thuật:
Tổ kỹ thuật có chức năng và nhiệm sau:
+Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn bộ phận kỹ thuật hồn thành nhiệm vụ được giao.
+Phối hợp với phịng kế toán và tổ kinh doanh trong việc điều động nhân viên
hướng dẫn lắp ráp và bảo trì thiết bị mà công ty cung cấp cho khách hàng theo
định kỳ
Tổ kinh doanh.
Tổ kinh doanh có chức năng và nhiệm sau:
+ Tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng theo quy định của cty
+ Quan hệ trực tiếp với khách hàng .
+ Xây dựng kế hoạch tiêu thụ và chịu trách nhiệm về kết quả bán hàng và thu
hồi nợ cũng như mọi phát sinh của tổ.
Các kho
Chịu sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc cơng ty, thực hiện các cơng đoạn

nhập kho, ngồi ra cịn phải kiểm tra thường xuyên và bảo quản các mặt hàng
nhập kho.
Cửa hàng bán lẻ
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm tiêu thụ. Các nhân viên bán hàng có trách
nhiệm quản lý cửa hàng và bán các sản phẩm. Có nhiệm vụ tư vấn cho khách
hàng chọn các sản phẩm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với yêu cầu sử
dụng của khách, báo giá và lập phiếu theo dõi bán hàng và đưa khách hàng làm
các thủ tục như thanh toán, nhận hàng, hướng dẫn sử dụng..

5


1.3. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Đức Thành
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017-2019
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
1. Doanh thu bán hàng và cung
23,545,325,926 14,294,125,980 11,892,807,379
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -

23,545,325,926

14,294,125,980


11,892,807,379

02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

22,136,763,231

13,120,802,795

10,711,783,244

1,408,562,695

1,173,323,185

1,181,024,135

1,061,463

261,111

7. Chi phí tài chính

82,815,239

79,690,598

619,472

57,232,265

- Trong đó: Chi phí lãi vay

82,815,239

79,690,598

57,232,265

8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

1,271,806,287

1,030,764,353

1,083,695,912

55,002,632

63,129,345

40,715,430

63,129,345

40,715,430

12,625,869


8,143,086

50,503,476

32,572,344

cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

kinh doanh
10. Thu nhập khác

27,272,727

11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế tốn trước

27,272,727

82,275,359
thuế
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16,455,072
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
65,820,287
doanh nghiệp
( Nguồn phịng tài chính-kế tốn)

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017-2019 của

công ty TNHH Đức Thành cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty ngày
6


càng giảm. Cụ thể doanh thu năm 2017 là 23,545,325,926 đồng đến năm 2019
giảm còn 11,892,807,379 đồng. Mặc dù chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh
doanh giảm tuy nhiên không đáng kể so với giảm doanh thu. Doanh thu giảm
mạnh, lợi nhuận giảm không đáng kể làm cho lợi nhuận công ty TNHH không
ngừng giảm. Cụ thể năm 2017 là 65,820,287 đồng, năm 2018 là 50,503,476
đồng, năm 2019 là 32,572,344 đồng. Hoạt động kinh doanh của công ty ngày
càng giảm cho thấy công ty hoạt động kinh doanh chưa tốt, nhà quản trị chưa
đưa ra được phương án kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn
*Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là các giấy tờ quan trọng, là cơ sở xác định quá trình
kinh doanh của một doanh nghiệp, quy trình lập, kiểm tra, luẩn chuyển chứng từ
kế toán là những bước quan trọng đối với một kế tốn viên trong cơng việc lưu
trữ những chứng từ kế toán liên quan đến cơng việc sản xuất, kinh doanh của
cơng ty.
Quy trình lập, kiểm tra, luân chuyển chứng từ kế toán gồm những bước
sau.
Sơ đồ 1.1. Quy trình lập, luân chuyển chứng từ

7


Đối với mỗi loai chứng từ kế tốn có một cách lập, kiểm tra và luân
chuyển khác nhau, sao cho phù hợp với chứng từ đó nhằm đảm bảo quy trình
một cách chặt chẽ.
Lập chứng từ là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh và thực sự hoàn thành được thể hiện trên chứng từ bằng mẫu quy định,
theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tài chính đó làm cơ sở
pháp lý để ghi vào sổ sách kế toán, hay mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
hoạt động của đơn vị đều phải lập chứng từ.Tất cả các chứng từ kế tốn do
doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận
kế toán doanh nghiệp.
Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm
tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để
ghi sổ kế tốn.
Kiểm tra đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng từ kế toán
-Kiểm tra phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế
toán với các tài liệu khác có liên quan;
-Kiểm tra chứng từ, đảm bảo được bảo quản cẩn thận, không được để hư
hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Quy trình tổ chức phiếu nhập kho.
Bước 1: Bên bán nguyên liệu cho công ty mang đơn hàng đến bàn giao
cho công ty.
Bước 2: Thủ kho và trưởng phân xưởng kiểm tra số lượng, chất lượng của
đơn hàng bên bán giao.
Bước 3: Kế toán vật tư hoặc thủ quỹ hoặc sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho
theo hóa đơn mua hàng, phiếu giao nhận sản phẩm...sau đó xin kí xác nhận của
thủ kho hoặc trưởng phân xưởng.
Bước 4: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận,
nhập hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho.
8


Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.
Quy trình tổ chức phiếu xuất kho:

Bước 1: Phân xưởng có nhu cầu lấy nguyên liệu để sản xuất xin lệnh xuất
kho.
Bước 2: Chuyển lệnh xin xuất kho cho thủ kho.
Bước 3: Kế toán vật tư căn cứ lập chứng từ cho thu khỏ
Bước 4: Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản
phẩm, hàng hóa; vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật tư.
Bước 5: Khi nhận Phiếu xuất kho, chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt
chứng từ rồi ghi sổ kế tốn.
Quy trình lập, ln chuyển hóa đơn bán hàng:
Bước 1: Nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng, đơn đặt hàng được đưa
lên cho Giám Đốc xét duyệt và tiến hành lập hợp đồng. Hợp đồng được lập
thành hai bản, một bản giao cho khách hàng và một bản chuyển cho phịng Kế
Tốn để lưu trữ.
Bước 2: Lập hóa đơn - Kế toán sau khi nhận được hợp đồng và đơn đặt
hàng tiến hành lập hóa đơn gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuống và giao liên 2, 3 cho
thủ kho để tiến hành xuất hàng bán cho khách hàng.
Bước 3: Căn cứ vào hóa đơn thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho
thành 2 liên và cho xuất kho hàng hóa. Sau đó lưu trên phần mềm hoặc sổ kho
của công ty.
Bước 4: Giao hàng - Bộ phận giao hàng nhận phiếu xuất kho và hóa đơn
tiến hành giao hàng cho khách hàng dưới sự giám sát của trưởng phân xưởng
hoặc thủ kho.
Quy trình thu tiền khách hàng
Xác nhận nội dung thu tiền, khi khách hàng trả tiền thủ quỹ nhập thông tin
khách hàng vào phần mềm, truy xuất số hóa đơn và đối chiếu.

9


Sau đó nhận tiền và lập phiếu thu gồm 2 liên. Liên 1: lưu tại cuốn. Liên 2:

giao cho khách hàng Nhận tiền Thủ quỹ nhận tiền của khách hàng đóng dấu đã
thu tiền và kí xác nhận lên phiếu thu. Sau đó đưa khách hàng kí xác nhận.
Cuối cùng kế toán ghi vào sổ quỹ. Ghi nhận và theo dõi Kế toán dựa vào
phiếu thu, cập nhật số liệu vào phần mềm và ghi sổ cái TK 111 đồng thời ghi
vào Sổ Nhật Kí Chung. Phiếu thu được lưu tại phịng kế tốn.
*Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản trong kế toán vốn bằng tiền được nhân viên kế toán
sử dụng đúng với quy định và hợp lý với việc hạch toán nên đã phản ánh chính
xác nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để phản ánh sự biến động vốn
bằng tiền, công ty đã sử dụng đúng những tài khoản trong hệ thống tài khoản kế
tốn ban hành theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
chính.
*Hình thức kế tốn: nhật ký chung
*Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật kí đặc biệt

Sổ nhật kí chung

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo tài chính

10


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
*Tổ chức báo cáo kế toán
Các loại báo cáo sử dụng tại cơng ty
-Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a-DNN
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02-DNN
-Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
-Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01-DNN
*Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế
toán
Chức năng, nhiệm vụ
tổng
hợp

Kế toán
tiền
lương

11

Kế
toán
tiền


Kế tốn trưởng: giúp giám đốc cơng tác tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn tài chính, thơng tin kinh tế trong tồn cơng ty theo cơ chế quản
lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán Nhà
nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm
toàn bộ hoạt động của kế tốn thống kê trong các cơng ty, là người trực tiếp giải
quyết các cơng việc: lập báo cáo tàichính.
Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp tồn bộ số liệu đã được hạch
tốn kiểm tra độ chính xác, lập bảng cân đối phát sinh các tài khoàn và lên báo
cáo tài chính.
Kế tốn tiền lương: có nhiệm vụ tính lương cho nhân viên trong tồn cơng
ty hàng tháng, theo dõi chấm cơng cán bộ cơng nhân viên.
Kế tốn tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng): kiểm tra và làm thủ tục
thanh tốn theo đúng chế độ tài chính, kiểm kê quỹ, lưu giữ và quản lý chứng từ
gốc, thu, chi tiền mặt.
*Các đặc điểm khác về tổ chức cơng tác kế tốn
-Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
-Hình thức sổ sách kế tốn: Nhật ký chung
-Phương pháp tính thuế GTGT: Được tính theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng (khấu hao
tuyến tính)

-Phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa vật tư: Phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ

12


PHẦN II: KẾT QUẢ HỌC TẬP
2.1. Nội dung thực tập
2.1.1 Từ ngày 21/12/2020 đến ngày 1/1/2021
Thực tập ở phòng kế tốn cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành
Thực tập những công việc:
- Nộp giấy giới thiệu thực tập cho cơng ty
- Tìm hiểu cơ cấu bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn của cơng ty
- Tìm hiểu về hoạt động chung của cơng ty.
- Tìm hiểu mẫu sổ sách chứng từ công ty.
- Được giao nhiệm vụ Viết hố đơn GTGT của cơng ty
2.1.2. Từ ngày 2/1/2021 đến ngày 17/1/2021
Thực tập ở phịng kế tốn cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành
Thực tập những công việc:
- Chấm công cho công nhân viên trong công ty
- Lập báo cáo thu chi hằng ngày
- Thực hiện giao dịch ngân hàng
- Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tìm hiểu về cách tính tiền lương và các khoản trích theo lương
- Được hướng dẫn lập báo cáo bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
2.2. Kết quả thực tập
2.2.1. Về lý thuyết
Về tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ bộ máy kế tốn của cơng ty trong kế tốn vốn bằng tiền về cơ
bản đã đáp ứng được nhu cầu hạch toán. Tuy nghiệp vụ vốn bằng tiều diễn ra

khá nhiều nhưng do sự tìm tịi, học hỏi cùng sự phấn đấu hết mình của nhân
viên kế tốn nên đã phản ánh kịp thời tới giám đốc được tình hình lưu thông
13


tiền vốn, thu thập và xử lý các nghiệp vụ diễn ra trong cơng ty một cách chính
xác.
Cơng tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền của cơng ty đúng theo chế độ
do nhà nước quy định phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty.
Việc tổ chức quá trình luân chuyển chứng từ, sổ sách hợp lý đảm bảo sự
thống nhất về phương pháp tính tốn các chỉ tiêu giữa các phần hạch toán.
Nhân viên kế toán phụ trách mảng vốn bằng tiền có nhiều kinh nghiệm và biết
cách xử lý hết các tình huống phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền
Nhìn chung cơng tác kế tốn vốn bằng tiền ở công ty đã thực hiện một
cách có hiệu quả, nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành, phù
hợp với điều kiện thực tế của công ty, hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy
đủ, chi tiết rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu quản lý, giúp cho công tác vốn
bằng tiền dễ dàng và minh bạch hơn
Về hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản trong kế toán vốn bằng tiền được nhân viên kế

toán sử

dụng đúng với quy định và hợp lý với việc hạch toán nên đã phản ánh chính
xác nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để phản ánh sự biến động
vốn bằng tiền, công ty đã sử dụng đúng những tài khoản trong hệ thống tài
khoản kế tốn ban hành theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài chính.
Về hệ thống chứng từ
Các chứng từ trong quy trình hạch tốn ban đầu vốn bằng tiền đều được

kiểm tra giám sát và xử lý chặt chẽ kịp thời, chứng từ kế toán vá trình tự ghi
sổ đảm bảo tính pháp lý và thực tế cơng ty đã giám sát được tình hình vốn
bằng tiền ,xác định được lượng tiền ra vào.
Việc sử dụng các chứng từ vốn bằng tiền được kết hợp chặt chẽ giữa
phịng bán hàng và phịng kế tốn, trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép
có cơ sở khoa học
14


2.2.2. Về nghiệp vụ chun mơn
2.2.2.1 Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 156 - Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phán ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng.
Nợ
TK 156
-Giá thực tế của hàng hóa mua vào nhập



kho trong kỳ

- Giá thực tế của hàng hóa xuất kho
- Các trường hợp ghi giảm giá trị

- Chi phí thu mua thực tế hàng hóa
- Các trường hợp ghi tăng giá trị hàng

hàng hóa khác


hóa khác
- Giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp.
Nợ
- Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa

- Kết chuyển doanh thu thuần vào 911

và cung cấp dịch vụ thực hiện tăng
trong kỳ kế toán
15


+ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong
kỳ.

Nợ
TK 632

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
vụ tiêu thụ trong kỳ.

hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Chi phí NVL, NC vượt trên mức bình

( Chênh lệch giữa số phải lập dự phòng

thường và CPSXC cố định không phân

năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự

bổ, khơng được tính vào giá trị hàng tồn

phịng năm trước)

kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm

của kỳ kế tốn

hàng hóa, dịch vụ sang tài khoản 911

- CP xây dựng , tự chế TSCĐ vượt trên
mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
tự chế hồn thành.
- Khoản chênh lệch giữ số dự phòng giảm

giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn năm trước

+ Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phán ánh tình hình thanh tốn các khoản nợ của khách
hàng về tiền bán hàng hóa, thành phẩm. Nội dung ghi chép tài khoản này như
sau:

16


Nợ
- Số dư đầu kỳ

TK 131

- Số tiền phải thu tăng trong kỳ
- Dư cuối kỳ



- Số tiền giảm trong kỳ

Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng một số tài khoản sau:
* Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
* Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
* Tài khoản 632 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản 711 - Thu nhập khác
* Tài khoản 811 - Chi phí khác
* Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng một
số tài khoản liên quan khác như: Tài khoản 111, tài khoản 112, tài khoản 333...
Trình tự hạch tốn kế tốn bán hàng thao phương pháp kê khai thường
xuyên.
TK 156
(1)

TK 632
(3)

(5)

TK 911

TK 511
(2a)

TK 641, TK 642
(4)
TK 333
(2b)

17

TK 111, 112, 131


Trình tự hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ
Q trình hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp được thể hiện
qua sơ đồ sau:

TK 632

TK 911
KC giá vốn hàng hóa

TK 511, 512
KC doanh thu thuần

TK 641, 642
TK 711, 512

KC chi phí quản lý, CP bán hàng

nhập khác

KC thu
KC doanh

thu tài chính

TK 142, 242
Chi phí chờ KC

TK 421
K Lỗ
TK 635, 811
KC chi phí tài chính, CP khác
TK 821
KC thuế TNDN
* Hệ thống chứng từ:

Trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sử dụng những chứng từ gốc
bao gồm các loại sau:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn bán hàng đã tiêu thụ.

18


- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu của
ngân hàng.
Hệ thống sổ sách kế toán
Sổ chi tiết tiêu thụ (bán hàng): Sử dụng để chi tiết thông tin trên tài khoản 511 sổ
này được chi tiết theo từng loại thành phẩm.
Sổ chi tiết thanh toán với người mua dùng cho tài khoản 131 mở chi tiết cho
từng đối tượng có cơng nợ với doanh nghiệp.
Sổ chi tiết chi phí bán hàng: Dùng để chi tiết thông tin trên tài khoản 641 theo
từng đối tượng tập hợp chi phi ( nhóm hàng hoặc nội dung chi phí)
Để xác định kết quả tiêu thụ cũng như thu nhập của doanh nghiệp kế toán lập
thêm sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp và sổ chi tiết kết quả kinh doanh
để xác định được thông tin chi tiết về kết quả của từng loại sản phẩm.
b. Hệ thống sổ tổng hợp
+ Hình thức kế toán nhật ký chung:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái
* Trình tự luân chuyển chứng từ
Hợp đồng mua bán
theo QĐ của Công ty


Phiếu đặt hàng

Ủy nhiệm chi của khách
hàng, giấy bảo lãnh

Hóa đơn GTGT

Phiếu xuất kho

2.2.2.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí
sức lao động do người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là
nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Để đảo bảo tiến hành liên tục quá
trình tái sản xuất trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động nghĩa là
19


sức lao động con người bỏ ra phải được bồi hồn dưới dạng thù lao lao động.
Tiền lương chính là phần thù lao lao động mà người quản lý phải trả cho người
lao động căn cứ vào thời gian và chất lượng sản phẩm Tiền lương là thu nhập
chủ yếu của người lao động.Do đó trả lương hợp lý là địn bẩy kinh tế kích thích
người lao động làm việc.
a) Tài khoản sử dụng: TK 334 , TK338
b) Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
c) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 334, 338
- Sổ chi tiết TK 334,3382,3383,3384,3389
d) Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ


20


Những nhược điểm cịn tồn tại
Bên cạnh những mặt tích cực mà công ty đã đạt được trong công tác kế
tốn tại cơng ty cịn có những hạn chế mà cơng ty cần khắc phục và tiếp tục
hồn thiện cơng tác kế toán để phù hợp với yêu cầu quản lý trong điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Cơng tác hạch tốn và ghi sổ kế tốn tại công ty hiện vẫn khá thủ công
dẫn đến nhân viên kế toán phải ghi khá nhiều sổ sách
- Một số chứng từ phiếu thu, phiếu chi cịn chưa có dấu đỏ của cơ quan, số
quyển của chứng từ còn chưa ghi, thơng tin về người nhận, địa chỉ nhận, cịn
chưa được đầy đủ.
- Lượng vốn bằng tiền tại công ty chưa được cân đối hợp lý lúc thì dư quá
nhiều, lúc thì lại quá nhiều
Việc quản lý vốn bằng tiền vẫn cịn lỏng lẻo do đặc thì cơng ty có sự ngăn
cách về địa lý.
- Kế tốn ngân hàng khơng đối chiếu thường xuyên với sổ phụ mà chỉ dựa
vào sổ tra trên mạng internet.
- Số hiệu chứng từ, thu chi chỉ là 2 con số đôi lúc gây nhầm lẫn cho kế
toán
- Kế toán nội bộ và kế toán thuế mảng vốn bằng tiền lại là 1 kế toán
đảm nhiệm

2.2.3 Về kỹ năng
Kỹ năng xác định mục tiêu
Bất kể làm việc gì bạn đều phải đặt mục tiêu cho nó. Vì khi có mục tiêu sẽ
dễ dàng vạch ra những bước để thực hiện nó. Điều cần chú ý ở đây đó là mục
tiêu bạn đặt ra phải phù hợp với năng lực và điều kiện của bản thân bạn để có

thể hiện thực hóa mục tiêu đó.

21


Làm việc có mục tiêu sẽ cảm thấy u cơng việc và cuộc sống của có ý
nghĩa hơn. Vì thế, xác định mục tiêu là kỹ năng cơ bản mà sinh viên phải có. Nó
giúp bạn biết được những mong muốn cụ thể của bạn và bạn sẽ làm gì để đạt
được mong muốn đó.
Kỹ năng giao tiếp
Đây khơng chỉ là kỹ năng quan trọng trong cuộc sống mà nó cịn quan
trọng cả trong cơng việc. Thơng qua giao tiếp, mọi người có thể đánh giá được
kiến thức, phẩm chất, tính cách của bạn. Ngược lại, bạn cũng có thể nắm bắt
được diễn biến tâm lý của người đối diện và có thể dễ dàng thuyết phục, làm hài
lịng họ hơn.
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Chắc chắn khi đi thực tập sẽ tiếp cận với môi trường làm việc theo nhóm
và kỹ năng làm việc nhóm cũng được nhà tuyển dụng tìm kiếm rất nhiều ở ứng
viên mới. Kỹ năng làm việc nhóm cũng hết sức quan trọng đối với sinh viên sắp
đi thực tập. Bạn cần biết cách để hịa hợp vào nhóm, nhạy bén trong các vấn đề
của nhóm và phối hợp cùng mọi người làm việc để cả nhóm cùng đạt được mục
tiêu. Làm việc theo nhóm có hiệu quả cao hơn nhiều so với làm việc đơn lẻ.
Lắng nghe và học hỏi
Dù là lời khen hay chê thì vẫn nên tiếp thu, vì đó là lời chỉ bảo của những
người đi trước. Họ thấy sai thì nhắc, họ thấy bạn làm tốt thì sẽ tuyên dương bạn.
Điều này sẽ đánh giá được thái độ cầu thị của sinh viên, nếu không cẩn thận bạn
sẽ sập bẫy của họ. Mặc dù rất khó để bạn có thể tiếp thu những lời phê bình từ
người khác, hãy nhớ bạn chỉ lắng nghe những lời phê bình mang tính chất chỉ
bảo, xây dựng hướng đi cho bạn thôi nhé.


2.2.4 Về thái độ
- Nhiệt tình, ham học hỏi
- Tơn trọng giờ làm việc và nội quy: Các bạn sinh viên ln ln nhó khi
đi thực tập có nghĩa là chúng ta trong môi trường chuyên nghiệp. Các bạn là
22


sinh viên thực tập nhưng khi bước qua cửa công ty, các bạn là những nhân viên
không được trả lương trong cơng ty. Các bạn phải hồn tồn tn thủ nội quy vì
cơng ty khơng thể vì các bạn chấp nhận cho những trường hợp không tuân thủ
kỹ luật.
Lắng nghe và nói ít: Các bạn là những người mới trong tập thể công ty.
Một người mới không nên cố gắng làm cho tập thể cũ thích. Các bạn nên cố
gắng làm thế nào gây ít nhất những lỗi giao tiếp khơng đáng có. Cách đơn giản
nhất hãy lắng nghe chăm chú và nói ít
Ln ln xin phép: Các bạn trong nhà máy có nghĩa làm việc. Bất kỳ
những sự kiện xẩy ra ngồi ý muốn các bạn phải ln ln xin phép người quản
lý.
Hòa đồng các hoạt động tập thể: thật may mắn nếu như trong kỳ thực tập
có các hoạt động của cơng ty như cơng đồn. Các bạn nên thể hiện những mặt
mạnh của mình như trang trí, hát…

23


×