Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, DỤ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HOÀNG LONG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.75 KB, 31 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, DỤ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
“NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HOÀNG LONG”
Danh mục Bảng, Hình
Bảng 1.1 Bảng cân bằng đất đai của nhà máy
Bảng 1.2 Các hạng mục cơng trình của nhà máy chế biến thủy s ản Hồng Long
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy
Bảng 1.3 Danh mục các máy móc, thiết bị trong nhà máy
Bảng 1.4 Danh mục các công việc và tiến độ thực hiện dự án
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý và thực hiện dự án
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy
Bảng 2.1 Khung logic của dự án
Bảng 3.: Đánh giá tác động bằng phương pháp ma trận đơn giản
Bảng 3.: Khung đánh giá tác động của dự án bằng phương pháp ma trận
Bảng 3. : Thành phần chính cúa rác thải sinh hoạt
Bảng 3. : Khối lương nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất
Bảng 3. : Tác động của khí phát sinh khi phân loại chất thải từ quá trình s ản xu ất
thủy xuất
CHƯƠNG 1
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN


Dự án đầu tư “Nhà máy chế biến thủy sản Hồng Long”, cơng suất 34.320 tấn sản
phẩm/năm tại xã Phú Cường, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
1.2 CHỦ DỰ ÁN
-

Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên Chế biến thủy sản Hoàng Long

-


Người đại diện: TRẦN VIỆT HÙNG – Phó Giám đốc Cơng ty

-

Địa chỉ liên hệ: Số 99 Quốc lộ 1A, ấp Chợ, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức,

tỉnh Long An.
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí của cơng ty TNHH một thành viên Chế biến Thủy sản Hoàng Long (cách th ị
trấn Tràm Chim khoảng 2 km) được xác định : Phía Tây giáp với đồng lúa; Phía
Đơng giáp dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Hồng Long; Phía Bắc giáp v ới
đường tỉnh lộ 844 và cách kênh Đồng Tiến khoảng 50 m; Phía Nam giáp v ới kênh
nội đồng, bên kia kênh là đồng lúa.
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mô tả mục tiêu của dự án
 Phát triển khai thác thủy sản trong vùng và xây dựng hệ th ống phân ph ối h ải

sản tươi, đông lạnh cung cấp cho các nhà hàng khu vực Đồng Tháp và các
trung tâm khác có nhu cầu.
 Tăng thu nhập cho Nhà nước qua thu thuế
 Giải quyết việc làm tại địa phương tạo công việc thường xuyên cho: 300 lao
động
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục cơng trình của dự án
Tổng vốn đầu tư dự kiến thực hiện dự án 298.000.000.000 đồng.
Quy mô: Tổng diện tích đất của khu vực dự án là 75.520 m2


Các hạng mục cơng trình chính của dự án
Quy hoạch sử dụng đất và diện tích xây dựng các hạng mục cơng trình của nhà máy
được trình bày tóm tắt ở bảng 1.1 và bảng 1.2.

Bảng 1.1 Bảng cân bằng đất đai của nhà máy
Diện tích (m2)

Stt Hạng mục
1
2
3

Diện tích đất xây dựng
Diện tích sân đường nội bộ
Diện tích cây xanh
TỔNG CỘNG

28.050
11.172
36.298
75.520

Tỉ lệ
(%)
37,24
14,7
48,06
100,00

Bảng 1.2 Các hạng mục cơng trình của nhà máy chế biến thủy sản Hoàng Long

hiệu
1
2

3
4
5
6
7a
7b
7c
8a
8b
9
10
11a
11b
12
13
14

Tên hạng mục
Kho lạnh 3000 tấn
Nhà xưởng đông lạnh
Đất dự kiến phát triển
Nhà văn phịng
Nhà xe cơng nhân
Nhà ăn cơng nhân
Nhà xe nhân viên
Trạm hạ thế, máy phát điện dự
phịng
Xưởng cơ khí
Phịng thí nghiệm và vi sinh
Kho bao bì

Nhà ở cơng nhân (dự kiến phát
triển)
Bể nước ngầm, trạm bơm và đài
nước
Khu xử lý nước thải (cho cả 2 giai
đoạn)
Khu xử lý nước thải mở rộng (dự
phòng)
Cổng hàng rào + nhà bảo vệ
Bến bốc dỡ hàng hóa
Khu tiếp nhận cá

Diện tích (m2)

Quy mơ
(tầng)
1
1

70 x 45 = 3150
70 x 198 = 13.860

2
2
2
1
1

600 x 2 = 1200
30 x 68 x 2 = 4800

30 x 60 x 2 = 3600
10 x 30 = 300
10 x 30 = 300

1
1
1
4

10 x 30 = 300
10 x 30 = 300
20 x 30 = 600
2400 x 4 = 9600
30 x 30 = 900
30 x 24 = 720

1

30 x 24 = 720

1

30 + 20 = 56
100 x 20 = 2000
8 x 20 = 160

1


Các cơng trình phụ trợ

Cây xanh
Tổng diện tích cây xanh trong nhà máy là 36.298 m2, chiếm 48,06%. Cây xanh được
trồng tại khu vực xử lý nước thải với khu vực sản xuất và văn phịng. Bên cạnh đó, nhà
máy cũng trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên khu nhà ở cơng nhân, khu vực văn
phịng và đường nội bộ.
Đường giao thơng nội bộ
Diện tích sân đường trong nhà máy là 11.172 m2, chiếm 14,7% tổng diện tích của nhà
máy. Hệ thống đường nội bộ xây dựng hợp lý đảm bảo lưu thông, phục vụ hoạt động sản
xuất theo dây chuyền khép kín.
Hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải được xây dựng ở cuối nhà máy chiếm diện tích 1.440 m 2 (cơng
suất 3.000m3/ngày đêm) và dự kiến mở rộng trong tương lai. Nước thải phát sinh từ nhà
máy chế biến thủy sản, khu nhà ở công nhân và nhà máy chế biến thức ăn cho thủy sản.
Hệ thống cấp điện
Nhà máy sử dụng hệ thống điện cao thế quốc gia hiện có chạy dọc theo trục lộ.
Hệ thống cấp nước
Nguồn nước cấp cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt công nhân trong nhà máy được
cung cấp từ 3 giếng khoan nước ngầm, với tổng cơng suất khai thác là 2.850 m3/ngày
đêm.
Hệ thống thốt nước
Hệ thống thoát nước của nhà máy là hệ thống thoát nước riêng bao gồm: hệ thống thoát
nước mưa và hệ thống thoát nước thải (nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt).
1.4.3. Công nghệ sản xuất, vận hành


Nguyên liệu (cá tra)

Tiếp nhận nguyên liệu
(kiểm tra, đánh giá cảm quan)


Cắt tiết

Rửa 1

Nước thải

Fillet

CTR (xương cá, đầu cá)

Rửa 2

Nước thải

Lạng da

Định hình

Rửa 3

Rửa 4

CTR (da cá)
CTR (thịt, mỡ, da,
xương cịn sót lại)
Nước thải

Nước thải

Soi ký sinh trùng


Xếp khn

Chờ đơng
Đóng gói và bảo
Cấp đơng, tách
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của nhà
máy
quản
khuôn, mạ băng

Thành phẩm


1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Bảng 1.3 Danh mục các máy móc, thiết bị trong nhà máy
STT
Danh mục thiết bị
I. DÀN BAY HƠI
1
GHT 065.2E/312-HS/16P
2
GHT 050.2D/312-HS/12P
3
S-GHN 050.2F/47-AHS51.E
4
Coil dàn lạnh GCO N/8/28/12.0/1800/AVV/035050
5
Coil dàn lạnh GCO N/14/11/12.7(6x208x10)3000/A/V/V/035050
6

Coil dàn lạnh GCO N/14/11/12.7(6x208x10)3000/A/V/V/035050
7
S-GGHF 045.1E/35-AS/8P
8
S-GGHF 050.1D/24-AD/8P
9
Quạt LKD-050 H2-045-NVUBKK
II. DÀN NGƯNG TỤ BALTIMORE AIRCOIL
III. CỐI ĐÁ VẢY GENEGLACE - F800
THIẾT BỊ XẢ KHÍ KHƠNG NGƯNG TỰ ĐỘNG GEA
Grasso
IV. MÁY NÉN LẠNH MYCOM
V. BĂNG CHUYỀN CẤP ĐÔNG SIÊU TỐC THERMO-JACK
MYCOM
VI. BƠM CẤP DỊCH AMÔNIAC
VII. CÁC PHỤ KIỆN KHÁC
Công tắc phao MyCom 65 RK
Van điện từ MYCom 32A không kèm phin lọc
VIII. THIẾT BỊ NHẬP KHẨU ỦY THÁC
1
Dàn làm lạnh nước chế biến
2
Dàn làm lạnh nước cho ĐHKK
3
Thiết bị cho băng chuyền tái đông và mạ băng
4
Quạt dàn lạnh băng chuyền tái đông
5
Bộ xuất hàng & cửa trượt PVC
6

Bộ khởi động mềm - motơ máy nén hiệu
DANFOSS(NewZealant)
7
Van nước & phụ kiện hiệu DANFOSS & BELIMO (EU)
8
Van gas - Hiệu DANFOSS (T/c EU)

ĐVT

Số lượng

bộ
bộ
bộ

5
1
2

bộ

12

bộ

4

bộ
bộ
bộ

bộ
bộ
cái

2
19
6
4
4
2

cái

2

Bộ
Cụm

6
4

cái
cái

12
8

Bộ
Bộ


1
1

Bộ

18

Bộ

2

Hệ
Hệ

1
1

1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án


Nguyên liệu đầu vào của nhà máy được cung cấp từ khu nuôi trồng thủy sản ở bên kia
kênh Đồng Tiến. Tổng lượng cá tra đầu vào là 300 tấn/ngày.
Ngoài nguồn ngun liệu chính là cá tra, nhà máy cịn sử dụng các loại nguyên liệu, hóa
chất phục vụ cho q trình sản xuất như: Hóa chất tăng trọng (MRT 79 + Carnal) : 4
kg/300 kg sản phẩm; Muối : 4 kg/300 kg sản phẩm; Chlorine : 1 kg /tấn sản phẩm; Xà
phịng : 0,5 kg/tấn sản phẩm; Mơi chất lạnh
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.4 Danh mục các công việc và tiến độ thực hiện dự án
Hạng mục thực hiện


1. Thủ tục đầu tư
2. Đền bù giải phóng mặt bằng
3. Khảo sát + Thiết kế san nền (hồn chỉnh)
4. Khảo sát địa chất
5. Các cơng việc phụ trợ
Thiết kế hệ thống khai thác nước ngầm
Thiết kế khu xử lý nước thải
Hệ thống PCCC
Đánh giá tác động môi trường
6. Thiết kế nhà máy
Thiết kế cơ sở
Thiết kế kỹ thuật
7. Thi công hệ thống khai thác nước ngầm
8. Thi công khu xử lý nước thải
9. Thẩm tra TKCS + xin phép xây dựng
10. Thi công san nền khu vực nhà máy
11. Thử tải tĩnh cọc BTCT + Hiệu chỉnh
móng (nếu có)
12. Đấu thầu thi cơng xây dựng
13. Xây dựng nhà máy
14. Thi công xây dựng + lắp đặt thiết bị
15. Nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng

Thời gian
thực hiện
(ngày)
65
94
10
24

21
40
40
40
40
57
43
14
240
150
20
150
30

Từ

Đến

02/06/2008
24/06/2008
28/07/2008
29/07/2008
27/06/2008
08/09/2008
08/09/2008
08/09/2008
08/09/2008
29/08/2008
29/08/2008
29/10/2008

03/11/2008
03/11/2008
03/11/2008
25/08/2008
03/11/2008

29/08/2008
31/10/2008
08/08/2008
29/08/2008
25/07/2008
31/10/2008
31/10/2008
31/10/2008
31/10/2008
17/11/2008
28/10/2008
17/11/2008
02/10/2009
29/05/2009
28/11/2008
20/03/2008
12/12/2008

10
177
227
15

06/11/2008

05/01/2009
20/11/2008
05/10/2009

19/11/2008
08/09/2009
10/02/2008
23/10/2009

1.4.7. Vốn đầu tư
Nguồn vốn thuộc sở hữu 100% của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồng Long Long An.
Mức đầu tư được xác định như sau:
- Chi phí đầu tư xây dựng :

178.441.891.737 đồng

- Chi phí thiết bị :

84.094.739.750 đồng


- Chi phí kiến thiết cơ bản khác: 8.402.459.423 đồng
- Phí dự phịng:

27.090.909.091 đồng

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Hình 2: Cơ cấu bộ máy quản lý v thc hin d ỏn
Ban giám đốc


P. Kế toán

P. Nhân sù

BP: Ban quản lý Px

P. Kinh doanh

P. Kû thuËt vµ Vi sinh

Các tổ sản xuất

CHNG 2
IU KIN T NHIấN, MễI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Về địa chất
Kết quả công tác khảo sát địa chất tại khu vực dự án có những đặc đi ểm như sau:
- Lớp đất (1): Sét lẫn ít cát mịn, dẻo chảy là lớp đất có đặc trưng cơ lý yếu, tính
nén lún
- Lớp đất (2): Á sét, dẻo mềm dẻo cứng là lớp đất có đặc trưng cơ lý trung bình
yếu;


Thấu kính TK2: Cát mịn, rời, phân bố từ độ sâu 4.90m đến 5.60m
- Lớp đất (3): Sét lẫn ít cát mịn, nửa cứng đến cứng là lớp đất có đặc trưng c ơ lý
trung bình;
Thấu kính (TK3): Cát mịn, chặt vừa đến chặt là lớp đất có đặc trưng cơ lý trung
bình nhưng diện phân bố khơng đồng nhất.
- Lớp đất (4): Cát mịn, chặt vừa đến chặt;

- Lớp đất (5): Sét lẫn ít cát mịn, nửa cứng đến cứng
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng


Nhiệt độ

Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhi ệt độ giữa các
tháng không lớn lắm trung bình từ 1-3. Nhiệt độ trung bình 27oC
Độ ẩm
Độ ẩm trung bình tương đối cao khoảng 83% - 86%, chênh lệch giữa các tháng
trong năm vào khoảng 9 - 10%. Vào mùa mưa (tháng 5 đến tháng 11), độ ẩm trung
bình khoảng 83%.


Bốc hơi

Lượng bốc thốt hơi nước trung bình hàng năm 1.657 mm. Lượng bốc thốt hơi
nước bình qn trong các tháng mùa mưa vào khoảng 2 – 3 mm/ngày, trong các
tháng mùa khơ khoảng 4 – 5 mm/ngày.


Gió :

Thổi theo hai hướng chính: Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, tốc độ gió
trung bình 2 – 2,5 m/s, mang theo nhiều hơi nước nên thường có mưa trong thời


gian này. Gió mùa Đơng Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, khô và lạnh làm tăng
tốc độ bốc hơi nước và lượng mưa giảm rõ rệt.



Lượng mưa

Khu vực có tổng lượng mưa trung bình năm khoảng trên 1.300mm. Lượng mưa có
xu hướng giảm dần tư Tây – Tây Nam sang phía Đơng.
Hạ n
Tình hình thời tiết trong mấy năm trở lại đây có những diễn biến bất thường, từ
năm 2001 đến năm 2007 có 04 năm liền xảy ra tình trạng nắng hạn nghiêm tr ọng
trong mùa khô
2.1.3. Điều kiện thủy văn
Nguồn nước
Mạng lưới thủy văn của khu vực chủ yếu là sông Tiền thông qua hệ thống các kênh
rạch đi qua khu vực huyện. Nguồn nước sông Tiền rất dồi dào, chất lượng nước tốt
bảo đảm cho nhu cầu sinh trưởng của cây trồng. Ngoài ra, khu vực dự án cịn có
nhiều kênh rạch như kênh Đồng Tiến, kênh Bình Tấn, kênh Phèn và một s ố kênh
nội đồng,…
Đặc điểm dòng chảy
Khu vực chịu ảnh hưởng chung của chế độ bán nhật triều không đồng đều của
biển Đông, bị chi phối bởi chế độ thủy văn của sơng Tiền cũng như ch ế độ mưa.
Tình hình thủy văn tại khu vực khá phức tạp. Trong năm có hai mùa: mùa ki ệt và
mùa lũ.
- Mùa kiệt: từ tháng 1 đến tháng 6.


- Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 7 do lượng mưa từ thượng nguồn đổ về gặp thủy triều
của biển Đông gây ngập lũ từ 15 – 30/08 đến 25/11 – 30/12.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí
2.1.4.1Hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí



Vi khí hậu
Nhiệt độ trong khu vực dự án tương đối cao từ 31,9 – 32,90C do thời điểm đo

-

đạc vào buổi trưa thời tiết khá nắng nóng. Nhiệt độ tại khu vực dự án cao hơn
nhiệt độ trung bình của khu vực (là 27oC). Điều này dẫn đến độ ẩm của khu vực dự
án (dao động từ 65,8 % – 77,6 %) thấp hơn độ ẩm trung bình của khu vực (khoảng
83 % - 86 %).
-

Trong thời điểm đo đạc, tại khu vực dự án đang thực hiện đào đất đắp đê

nên mức độ ồn tương đối cao (62,5 dBA). Đối với các khu vực xung quanh dự án,
lượng xe qua lại ít và dân cư thưa thớt nên mức độ ồn từ 53,0 – 59,8 dBA


-

Chất lượng khơng khí
Nồng độ bụi các mẫu phân tích dao động từ 0,1 – 0,2 mg/m3, thấp hơn quy

chuẩn cho phép và các chỉ tiêu NO2, SO2, CO đều dao động trong kho ảng cho phép.
Chỉ tiêu H2S và Mecaptan thì không thấy phát hiện
2.1.4.2 Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Tất cả các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 09:2008/BTNMT hoặc khơng
phát hiện. Chỉ tiêu As có phát hiện (0,006 mg/l) nhưng với nồng độ rất nhỏ. Các chỉ
tiêu Hg, Pb, Coliform, Fecal Coli không phát hiện trong mẫu phân tích, nguyên nhân
do giếng khai thác khá sâu (350 m) và được bảo quản tốt.
2.1.4.3 Hiện trạng chất lượng nước mặt



Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên kênh Phèn, kênh Bình Tấn và
kênh Đồng Tiến có thể rút ra nhận xét chung như sau:
-

Các chỉ tiêu vượt quá tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT, c ột A

là: DO, SS, N-NH3, N-NO2- và Fe;
-

Các chỉ tiêu: pH, TDS, COD, BOD5, N tổng, N-NO3-, P tổng, Al, Cl-, SO4-, As, Cu,

Cd, Hg, Pb, H2S, Dầu mỡ động thực vật, Fecal. Coli, Coliform đều n ằm trong khoảng
cho phép hoặc khơng phát hiện trong mẫu phân tích.
2.1.4.4 Hiện trạng môi trường đất
Các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích nơng
nghiệp. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kim loại đều phát hiện trong mẫu phân tích từ s ự
phân hủy các khống chất và do khu vực sử dụng các hoá ch ất bảo vệ th ực v ật
hoặc phân bón trong nơng nghiệp có chứa các kim loại trên. Bên cạnh đó, hàm
lượng Fe khá cao do nguồn nước bị nhiễm phèn nên ảnh hưởng đến chất lượng đất
trong khu vực.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Trong khu vực Dự án hệ sinh thái bao gồm các loại chính sau:
- Hệ thực vật khu vực chủ yếu là lúa nước, hoa màu (chủ yếu là dưa hấu)
- Hệ động vật trong khu vực Dự án có các lồi cơn trùng như giun, bướm, động v ật
dưới nước: tôm đặc biệt là tôm càng xanh , cua, cá… và động vật nuôi trong các hộ
gia đình
Nhìn chung, hệ sinh thái của khu vực thực hiện Dự án khá phong phú và đa d ạng.
2.2


ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI

2.2.1 Điều kiện kinh tế


Hơn 80 % dân số của xã sinh sống bằng nghề nơng. Tình hình sản xuất nơng
nghiệp của xã 6 tháng đầu năm 2008 như sau:


Cây lúa

Tổng diện tích xuống giống đến nay là 8.474 ha.


Cây hoa màu

Tổng diện tích xuống giống được là 8.474 ha chủ yếu là dưa hấu.


Chăn ni – Thủy sản

Đồng thời, khuyến khích nơng dân phát triển chăn ni. Đến nay, tổng đàn trâu, bị
được 116 con; heo được 382 con; gia cầm được 36.000 con.
Trong tồn xã có 20 ha ni trồng thủy sản. Diện tích ni tơm càng xanh là 5 ha,
sản lượng khai thác tự nhiên 1.800 tấn.


Xây dựng cơ bản


Hiện nay xã đang thực hiện 2 cơng trình Jbic đó là cơng trình Bờ bắc kênh Đồng
Tiến và Bờ Tây kênh Phú Đức được khoảng 40 – 50%.
2.2.2 Điều kiện xã hội


Giáo dục

Xã Phú Cường thực hiện kế hoạch dạy tốt học tốt, duy trì sĩ s ố học sinh ở các cấp.


Cơng tác y tế - Dân số

Xã thường xun tồ chức khám chữa bệnh cho nhân dân, tăng cường cơng tác tun
truyền cho nhân dân phịng chống dịch bệnh theo mùa. Tính đến th ời đi ểm này, xã
đã khám và điều trị tại trạm được 9.754 lượt người.




Văn hóa

Ngành văn hóa thường xuyên tổ chức với các tổ chức đoàn thể tổ chức vận động
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, vận động đăng ký gia
đình văn hóa. Ngồi ra, còn phát động và phấn đấu đến cuối năm 2009 đạt xã văn
hóa.


Hoạt động xã hội

Tỷ lệ hộ nghèo trong toàn xã đến nay là 246 hộ, dự kiến đến cuối năm 2008 sẽ rà

soát phúc tra cho 55 hộ thốt nghèo, số hộ nghèo cịn l ại là 191/2.243 tổng h ộ dân
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
I.

TĨM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

Các hoạt động của dự án
 Giai đoạn xây dựng

1.

Di dân, đền bù, tái định cư

2.

Hoạt động lấp cát

3.

Hoạt động giao thông, vận chuyển nguyên vật liệu và thi cơng các cơng trình

hạ tầng kỹ thuật
4.

Hoạt động sinh hoạt của cơng nhân (40 người)

5.

Hoạt động đóng cọc để xây dựng bờ kè tại bến bốc dỡ hàng hóa ven kênh


Đồng Tiến
 Giai đoạn vận hành

1.

Hoạt động của bến bốc dỡ nguyên liệu


2.

Hoạt động chế biến thủy sản của nhà máy

Nguyên liệu (cá tra)
Tiếp nhận nguyên liệu
(kiểm tra, đánh giá cảm quan)

Cắt tiết

Rửa 1

Nước thải

Fillet

CTR (xương cá, đầu cá)

Rửa 2

Nước thải


Lạng da

Định hình

Rửa 3

CTR (da cá)
CTR (thịt, mỡ, da,
xương cịn sót lại)
Nước thải

Phân cỡ, phân màu

Rửa 4

Nước thải

Chờ đơng
Đóng gói và bảo
Cấpkýđơng,
tách
Soi
trùng
Hình 2.1 Sơ đồXếp
quysinh
trình
cơng
nghệ
sản
xuất

củaquản
nhà máy
khn, khn
mạ băng

Thành phẩm


Các nguồn thải của nhà máy trong các giai đoạn chế biến:
GĐ rửa cá 1:Cá sau khi được chọn lọc và cắt tiết sẽ được ngâm rửa bằng nước sạch.
Thể tích nước dùng để rửa sạch cá dao động từ 1.000 – 1.200 lít. Khoảng 400 -500
kg cá được rửa sạch thì sẽ thay nước một lần. Như vậy tại giai đoạn rửa cá này sẽ
thải ra một lượng lớn nước thải.
GĐ Fillet: tại công đoạn này, công nhân sẽ dùng dao sắc mổ tách th ịt cá ra kh ỏi
xương. Xương và đầu cá thải ra ở cộng đoạn này sẽ được đưa sang nhà máy chế
biến thức ăn thủy sản để sản xuất bột cá. Tuy nhiên vẫn cịn sót lại một lượng chất
thải rắn trơi theo dịng nước thải do quá trình làm vệ sinh nhà xưởng không kỹ.
GĐ rửa 2: Miếng cá sau khi được fillet sẽ được cho vào thau rửa l ần 2. Một thau
nước rửa không quá 7 kg bán thành phẩm. Sau đó, cá được vớt ra và n ước rửa được
thay mới. Tại giai đoạn này rửa cá lần 2 này cũng thải ra một lượng l ớn nước thải.
GĐ lạng da: cá sau khi fillet được lạng da bằng thiết bị lạng da chuyên dùng. Da cá
được lạng ra sẽ được thu gom và trở thành nguyên liệu sản xuất bột cá của nhà
máy chế biến thức ăn thủy sản. Tuy nhiên vẫn cịn sót lại một lượng chất thải rắn
trơi theo dịng nước thải do q trình làm vệ sinh nhà xưởng không kỹ.
GĐ rửa 3: sau công đoạn định hình, bán thành phẩm được rửa lần 3. Nước sạch sẽ
được cho vào thau và làm lạnh đến nhiệt độ nhỏ hơn 100C. Cá được cho vào ngâm,
sau đó vớt ra chuyên sang công đoạn tiếp theo. Tại giai đoạn này cũng thải ra lượng
nước thải đáng kể
GĐ định hình: cơng đoạn định hình là cơng đoạn dùng dao vanh để gạn bỏ phần th ịt
đỏ, mỡ, da, xương cịn sót lại. Tuy nhiên vẫn cịn sót lại một lượng chất thải rắn

trơi theo dịng nước thải do q trình làm vệ sinh nhà xưởng khơng kỹ.


GĐ rửa 4: cá sau khi phân cỡ, phân màu sẽ được rửa qua 02 l ần nước sạch. Rửa
khoảng 20 – 30 kg bán thành phẩm thì thay nước một lần. Tại giai đoạn này cũng
thải ra một lượng đáng kể nước thải cho những lần rửa cá
GĐ soi ký sinh trùng: sau khi rửa, cá được chuy ển qua công đoạn soi ký sinh trùng,
những miếng cá đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang cân, xếp khuôn. Cá có ký sinh
trùng cho vào phế phẩm. Lượng chất thải rắn lúc này sẽ được thải bỏ ra ngồi mơi
trường.
3.

Hoạt động giao thông (các phương tiện ra, vào xuất nhập hàng hóa)

4.

Hoạt động của máy phát điện có cơng suất 2.500 kVA

5.

Hoạt động của hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải

6.

Hoạt động sinh hoạt của công nhân (khoảng 2.500 lao động)

II.

KHUNG LOGIC CỦA DỰ ÁN


Bảng 2.1 Khung logic của dự án


STT

1

2

Hoạt động cuả
dự án
Giai
Hoạt
đoạn
động
Xây
dựn
g

Di dân,
đền bù,
tái định


Hoạt
động giải
phóng,
san lấp
mặt
bằng


Nguồn tác động
Nguồn tác động
liên quan đến
chất thải
- Bụi trong quá
trình vận chuyển
đồ đạc
- Chất thải
dạng rắn: đồ
đạc, đồ dùng
gia đình…

Nguồn tác động
không liên quan
đến chất thải
- Gia tăng lưu
lượng phương
tiện vận chuyển
phục vụ di rời.
- Thay đổi mục
đích sử dụng đất.

Chất thải rắn
phát sinh từ
hoạt động phát
quang: cây cối,
cỏ dại, lúa
- Khí thải từ các
phương tiện vận

chuyển cát san
nền ( 300,000
m3 cát)
- Bụi trong quá
trình lấp cát

- Tiếng ồn phát
sinh từ phương
tiện vận chuyển
cát san nền

Môi trường bị tác động

Phương
pháp
đánh giá
dự kiến

Biện pháp khắc

Chủ đầu tư có nhữ
biện pháp đền bù
như thực hiện di d


Môi trường tự
nhiên

Kinh tế xã hội


- Ảnh hưởng tới
mơi trường
khơng khí.
- Ảnh hưởng tới
mơi trường đất,
thay đổi cảnh
quan.

Tiêu cực
- Giảm sản lượng
NN-giảm thu nhập
của hộ sản xuất
NN khu vực
- Có thể xẩy ra mâu
thuẫn giữa người
dân và chủ dự án
- Gia tăng tệ nạn xã
hội

-Phương
pháp
thống kê.

-Xáo trộn thảm
thực vật
-Thay đổi cảnh
quan khu vực
- Ảnh hưởng tới
môi trường
không khí

- Ảnh hưởng
tới mơi trường
đất:
Thay đổi kết
cấu, tính chất

Tích cực: Tạo mặt
bằng tốt để xây dựng
dự án
-Tiêu cực: Ảnh
hưởng đến chất
lượng đường, cản
trở giao thông ->
gây ra tai nạn giao
thông.

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
- Phương
pháp
nghiên
cứu định
lượng

-Phương
pháp định
lượng


Bố trí thời gian và
tiết để hạn chế bụ


3

Hoạt
động
vận
chuyển
ngun
vật liệu
và thi
cơng các
cơng
trình hạ
tầng kỹ
thuật .

- Khí thải và
- Tăng tiếng ồn
tiếng ồn từ
khoảng 62,5-65,5
phương tiện vận dBA, độ rung.
chuyển nguyên
- Tăng lưu lượng
liệu
phương tiện vận
-Phế thải vật
tải.

liệu xây dựng:
- Ảnh hưởng đến
gạch, cát, bao
hiện tượng tiêu
bì…
thốt nước của
- Chất thải
khu vực.
nguy hại
- Nước mưa
chảy tràn trên
khu vực dự án
cuốn theo vật
liệu xây dựng
- Nước thải từ
quá trình trộn
nguyên liệu xây
dưng, răng dầu
rị rỉ, hóa chất
độc hại

đất.
- MT đất: thay
đổi kết cấu, tính
chất đất.
- MT nước: bị
ảnh hưởng bởi
nước thải xây
dựng, nước mưa
chảy tràn.

- MT khơng khí
bị ảnh hưởng,
tiếng ồn ở mức
độ cao.

Tích cực:
- Tạo việc làm cho
người dân
- Tăng trưởng các
hoạt động thương
mại ,dịch vụ: vận
tải, dịch vụ tiêu
dùng…
Tiêu cực:
-Ảnh hưởng đến
chất lượng đường ,
cản trở giao thông
-> gây ra tai nạn
giao thông
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe người dân
-> tăng chi phí xã
hội.
- Mâu thuẫn, bất
đồng giữa người lao
động và người dân.
- Sự du nhập và gia
tăng tệ nạn xã hội
- Tiềm ẩn nguy cơ
bùng phát dịch bệnh


- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
- Phương
pháp
nghiên
cứu định
lượng
- Phương
pháp
mạng
lưới
- Phương
pháp sử
dụng chỉ
thị và chỉ
số mơi
trường.

- Bố trí hợp lý thờ
xe vận chuyển ra
cơng trường. Xe c
liệu xây dựng phả
tấm phủ trên thùn
- Tiếng ồn từ các
tiện vận chuyển, đ
được kiểm sốt bằ
việc khơng chở qu

và hạn chế bóp cị
khu vực dự án.
- Rác thải xây dựn
trung tại bãi chứa
định trong khu đấ
- Rác có thể tái ch
gom và bán phế li
- CTNH phát sinh
lưu giữ trong các
nhựa có nắp đậy k
- Nước tràn khi trộ
tông sẽ được dẫn
thống thu gom nư
- Biện pháp giảm
nhiễm bụi:
+ Áp dụng các biệ
thi cơng tiên tiến,
hóa các thao tác.
+ Tại khu vực th
che chắn các khu


phát sinh bụi

4

Hoạt
động
sinh hoạt
của công

nhân ( 40
người)

- Nước thải sinh
hoạt khoảng
2,56 – 3,2
m3/ngày.
- Chất thải sinh
hoạt khoảng 20
kg/ngày đêm

Gia tăng mức tiêu
thụ điện nước,
hàng hóa, dịch
vụ…

5

Hoạt
động
đóng cọc
để xây
dựng bờ
kè tại
bến bốc
dỡ hàng
hóa ven
kênh
Đồng


- Chất thải rắn: - Tiếng ồn
bao bì, dây
buộc công
nghiệp khi bọc
bê tông

Ảnh hưởng đến
môi trường đất,
nước trong khu
vực

- Ảnh hưởng đến trật
tự an toàn xã hội do
vấn đề tạm trú của
công nhân đến từ
nơi khác
- Mâu thuẫn giữa
công nhân và người
dân địa phương
- Tiềm ẩn nhiều
bệnh dịch.
-Sự du nhập và gia
tăng tệ nạn xã hội

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
- Phương
pháp

mạng
lưới

- Ảnh hưởng
đến chất lượng
lớp trầm tích
đáy, hệ động vật
đáy và sự lan
truyền các chất
hữu cơ trong
nước của kênh,
phát tán ô nhiễm
vào môi trường
nước

- Tai nạn giao thông
có nguy cơ xảy ra do
tuyến kênh Đồng
Tiến khá hẹp nên
việc tập trung xây
dựng bến bốc dỡ sẽ
gây ùn tắc giao
thông thủy
- Nguy cơ tai nạn
giao động trong q
trình thi cơng

- Phương
pháp
đánh giá

nhanh
- Phương
pháp
thống kê
- Phương
pháp
nghiên
cứu định

- Sử dụng máy mó
cơng hiện đại
- Rác sinh hoạt: R
vào bao nilon đặt
thùng nhựa có nắp
kín, bố trí ở nhà ă
trình.
- Nước thải sinh
hoạt:Nhà thầu xây
lắp đặt nhà vệ sinh
động có sẵn hầm c
- Quan tâm đến ản
hưởng đến trật tự
xã hội do vấn đề t
của công nhân đến
nơi khác, mâu thu
giữa công nhân và
dân địa phương
- Xây dựng các bờ
100m để giảm sạ
- Trang bị bảo hộ

công nhân


Tiến

6

Vận Hoạt
hành động của
bến bốc
dỡ
nguyên
liệu

7

Hoạt
động chế
biến
thủy sản
của nhà
máy

- Khí thải từ
phương tiện
giao thông trên
bến bốc dỡ

- Tiếng ồn từ
động cơ phương

tiện trên bến

- Chất thải rắn
cơng nghiệp
khoảng 186
tấn/ngày
- Khí thải phát
sinh từ việc sử
dụng các môi
chất lạnh
- Nước mưa
chảy tràn
- nước thải sản
xuất khoảng
1.650 m3/ngày
nước thải từ các
khâu rửa nguyên
liệu, bán thành
phẩm; rửa sàn
tiếp nhận

- Tiếng ồn từ máy
móc, dây chuyền
sản xuất
- Mùi từ hoạt
động tiếp nhận
nguyên liệu

- Sự gia tăng độ
đục của sơng

trong suốt q
trình đóng cọc
và xây dựng bờ
kè.
- Hiện tượng sạt
lở đất có thể xảy
ra khi các tàu
thường xuyên
cập bến bốc dỡ

- Ảnh hưởng đến
giao thông thủy
kênh Đồng Tiến: khả
năng xảy ra va chạm
giữa các tàu chở
hàng, tàu khách, xà
lan, ghe đánh bắt,...
Ơ nhiễm mơi
- Tạo cơng ăn việc
trường đất, nước làm cho người dân
địa phương
- Tai nạn lao động

lượng

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh
- Phương

pháp
thống kê
- Phương
pháp
đánh giá
nhanh
- Phương
pháp
thống kê

- Xây dựng bờ kè
dài 230m
- Tăng cường sự h
với các ban ngành
phương và tuân th
hệ thống phao báo

- Nước thải sản xu
được xử lý ở hệ th
xử lý nước thải
- Rác cho vào bao
màu trắng, đặt
thùng nhựa, bên
dán nhãn “Rác
nghiệp”.
- CTNH: Cơng ty
khu lưu trữ CTN
thời ở kho có đ
báo, đồng thời bố
dụng lưu chứa C

bên ngoài dãn
từng loại CTNH.
- Vận hành hệ
khử mùi
- Trang bị thiết


8

9

nguyên liệu;
nước thải từ vệ
sinh nhà xưởng,
dụng cụ chế
biến; nước rửa
các tủ đơng,...;
-Chất thải nguy
hại chủ yếu là
các thùng chứa
hóa chất, giẻ
lau dính hóa
chất, đèn
huỳnh quang…
Hoạt
- Khí thải: bụi,
động giao NOx, SO2, CO,
thông
CO2, VOC,…
(các

- Nước thải từ
phương
hoạt động của
tiện ra,
các tàu chở
vào xuất nguyên liệu
nhập
( làm mát động
hàng hóa) cơ và vệ sinh
tàu)
Hoạt
- Khí thải như:
động của bụi, CO, SO2,
máy phát NO¬x, VOC, …
điện có
cơng suất
2.500
kVA

hộ lao động cho
nhân

- Tiếng ồn

-Gây ơ nhiễm
mơi trường
khơng khí.
- Ơ nhiễm mơi
trường đất


- Có thể gây tai nạn
giao thông
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe do khí
thải từ các phương
tiện

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh
- Phương
pháp
thống kê

- Xe vận chuyển
kiểm tra kỹ thuậ
kỳ, bảo dưỡng đú
thuật
- Sử dụng nguyên
ô nhiễm
- Tăng cường vệ s
phun nước đườn
bãi

- Tiếng ồn khoảng Mơi trường
72 – 85 dBA
khơng khí bị
- Độ rung
tác động trong

giới hạn cho
phép

- Nguy cơ cháy nổ
và sự cố
- Tác động đến sức
khỏe : bệnh về
đường hô hấp do ô
nhiễm mơi trường
khơng khí

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
-Phương
pháp
nghiên
cứu định

- Đặt ở vị trí phù h
- Đặt trong buồng
âm và máy đặt trê
kiên cố làm bằng
hoặc lò xo đàn hồ
giảm rung.


lượng
- Phương

pháp
mạng
lưới
10

11

Hoạt
động của
hệ thống
thốt
nước và
trạm xử
lý nước
thải

- Khí thải: NH3,
H2S, Mecaptan,

- Chất thải rắn
- Bùn thải ( bùn
khô 0,95 – 5,94
m3/ngày và
khối lượng bùn
ướt sinh ra là:
6,74 – 42,13
tấn/ngày)
Hoạt
- Nước thải sinh
động

hoạt 250
sinh hoạt m3/ngày
của cơng - Khí thải phát
nhân
sinh từ quá trình
(khoảng đốt gas phục vụ
2.500 lao cho nấu nướng
động)
sẽ phát sinh khí
NOx, SO2, CO,
VOC,… và
trong q trình
chế biến thức ăn
sẽ phát sinh hợp

- Tiếng ồn

- Giảm lượng
chất ô nhiễm ra
mơi trường
nước
- Ảnh hưởng
đến mơi trường
khơng khí

- Sự cố rị rỉ đường
ống thốt nước và từ
hoạt động của hệ
thống xử lý nước
thải

- Sự cố vỡ đường
ống thoát nước

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
-Phương
pháp
mạng
lưới

Thường xuyên kiể
hệ thống đường ố
thoát nước và nạo
bùn thải từ trạm x

Gia tăng mức tiêu
thụ điện nước,
hàng hóa, dịch
vụ…

- Ảnh hưởng
đến môi trường
đất, nước trong
khu vực

- Sự cố cháy nổ do
dùng gas đun nấu
- Tiềm ẩn nhiều

bệnh dịch.
- Sự du nhập và gia
tăng tệ nạn xã hội

- Phương
pháp
đánh giá
nhanh.
-Phương
pháp
mạng
lưới

- Rác sinh hoạt: p
loại và thu gom
- Nước thải vệ sin
xử lý bằng bể tự h
- Nước thải nhà ăn
vào hệ thống xử lý
thải tập trung vào
máy


chất hữu cơ bay
hơi (VOC).
- Chất thải sinh
hoạt
khoảng1.250
(kg/ngày) và
5kg của công

nhân trong bến
bốc dỡ

III.

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN TRONG DỰ ÁN

1) Đánh giá, dự báo tác động của chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng
STT

Loại CTR

1

CTR: cây cỏ, cây dại,
lúa…

Phát sinh từ giai đoạn giải phóng
mặt bằng( phát quang cây)

Nguồn chất thải này nếu không
được thu gom và xử lý hợp lý sẽ gây
ô nhiễm môi trường đất và nguồn
nước mặt trong khu vực.

Phế thải vật liệu
xây
dựng

Phế thải từ vật liệu xây dựng chủ

yếu là các loại phế thải rơi vãi
trong quá trình xây dựng như: đất
đá, gạch, xi măng, sắt thép vụn,
đinh, dây điện, ống nhựa… phát
sinh từ những vị trí thi cơng, khối

Lượng chất thải rắn này không gây
ảnh hưởng đến sức khỏe người lao
động nhưng lại làm mất cảnh quan
của nhà máy. Khi thải vào mơi
trường sẽ khó bị phân huỷ sinh học,
gây tích tụ trong đất, nguồn nước,

2

Nguồn phát sinh

Tác động

Phân loại, thu gom, xử lý

Đất, cát, đá, xà bần, gạch
vụn được tập trung tại bãi
chứa quy định trong khu
đất dự án và sẽ sử dụng lại
khi thi cơng hồn thiện mặt
sàn cơng trình.


lượng khoảng 150 Kg/ngày.

Lượng chất thải phát sinh phụ
thuộc vào đặc điểm cơng trình và
phương thức quản lý của dự án.

3

Chất thải rắn sinh
hoạt của công nhân
xây dựng

làm mất mỹ quan, ảnh hưởng đến
giao thông thủy. Về lâu dài, các chất
này sẽ bị phân hủy tạo ra các hợp
chất vô cơ, hữu cơ độc hại,... làm ô
nhiễm đất, nguồn nước, ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng của sinh vật
trên cạn và dưới nước.
+Dự án sẽ tập trung tại công
Chất thải sinh hoạt phát sinh nếu
trường khoảng 40 cơng nhân.
khơng có biện pháp thu gom xử lý
Lượng rác sinh hoạt phát sinh tính hợp lý thì sẽ tích tụ ngày càng nhiều
trên đầu người hiện nay ước tính và gây tác động đến chất lượng
khoảng 0,5kg/người. Như vậy,
khơng khí do phân hủy chất thải
lượng rác sinh hoạt của công nhân hữu cơ gây mùi hôi.
phát sinh khoảng 20 kg/ngày đêm. Gây ô nhiễm môi trường nước, ảnh
Lượng rác này tuy không nhiều
hưởng đến các sinh vật thủy sinh
nhưng sẽ là nguồn gây ô nhiễm

Ảnh hưởng đến kết cấu của đất,
nếu không được thu gom và xử lý
gây suy thoái và ảnh hưởng đến
hợp lý
mơi trường nước ngầm.
Cách tính: 0,5 Kg/người/ngày x 40 Ngoài ra, vấn đề tồn đọng rác thải
người = 20 Kg/ngày (Theo Giáo
cịn tạo điều kiện cho các vi sinh
trình xử lý chất thải rắn - Lâm
vật gây bệnh phát triển, gây nguy
Minh Triết và Nguyễn Thị Thanh
cơ phát sinh và lây truyền mầm
Mỹ)
bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của
+ Rác hữu cơ gồm thức ăn thừa, vỏ công nhân và các khu dân cư lân
trái cây… Rác dễ phân hủy tạo mùi cận.
hôi, là nguồn thu hút chuột, ruồi
nhặng và các loại côn trùng
truyền bệnh khác. Rác vô cơ gồm
bao nylon, hộp xốp, chai nhựa, vỏ
kim loại… Rác thải phát sinh sẽ

- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng
với đơn vị có chức năng thu
gom và xử lý hợp lý.
Rác sinh hoạt: Rác cho vào
bao nilon đặt trong thùng
nhựa có nắp đậy kín, bố trí
ở nhà ăn cơng trình. Nhà
thầu xây dựng thuê đơn vị

có chức năng thu gom rác
hàng ngày và vận chuyển
đến bãi chôn lấp.
+ Chất thải rắn có khả năng
tái sử dụng cho vào bao
nilon và thùng carton đặt
tại kho, rồi định kỳ bán cho
Cơ sở thu mua phế liệu.


×