Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Báo cáo thực tập nhận thức Công ty TNHH TM- DV may mặc Trương Thanh Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 50 trang )

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

III

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN











Ngày…tháng…năm2013
NGƯỜI NHẬN XÉT


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

IV

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP












Ngày…tháng…năm2013
NGƯỜI NHẬN XÉT


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

V
TRÍCH YẾU
Với phươngchâm “Tinhthần học thực, Chất lượng chuẩn mực”,cũng nhưtinh
thần giảng dạy“Họcđiđôivớihành”,trườngđại học Hoa Sen tạođiều kiện cho
sinh viên ứng dụng những kiến thứcđãhọc vào thực tiễn qua quá trình thực tập.
Dođósinhviêncóthể tự tìm hiểu, trải nghiệm nhữngkhókhăntrongthực tế và
sinh viên có thể tìm ra những bài học kinh nghiệm bổ ích cho bản thân mình và tự
tinhơnkhiratrường. Thực tập nhận thứcđối với mỗi sinh viên củaTrườngĐại
Học Hoa Sen là một phần không thể thiếu, nhằm mụcđíchtạođiều kiện cho sinh
viên được tiếp cận với môi trường thực tế tại doanh nghiệp, là quá trình trải
nghiệm rất bổ íchđể sinh viên tự trang bị thêm những kỹ năngvàkiến thức từ thực
tiễn.
Báo cáo thực tập này là sự tổng hợp lại những hoạtđộngcũngnhưkinhnghiệm
màtôiđãhọc hỏiđược trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM DV & May
MặcTrươngThanhMinh.Qua thờigianđượcđàotạo và làm việc tại công ty, tôi
đãcódịpđược ứng dụng những lý thuyếtđãhọc vào thực tiễn.Bên cạnhđó,tôi
còncóthêmđược nhữngkĩnănggiaotiếp,kĩnănglàmviệc nhóm và những kinh

nghiệm thực tế.
Qua thực tiễn,tôiđãnhận ra rằng việc trải nghiệm thực tế trong quá trình học rất
quan trọngđối với mộtsinhviênnhưtôi.Từ sự tiếp cậnđótôiđãnhận thấy những
thiếu sót củamìnhđể khắc phục và tự học hỏi, bổ sung những kỹ năng,kiến thức
cần thiết chuẩn bị cho công việctheođịnhhướngsaukhiratrường.


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

VI
LỜI CẢMƠN
Thực tập nhận thứcdưới hình thứctíchlũylàmộtgiaiđoạn rất quan trọngđể tôi
bổ sung thêm nhiều kiến thức,tíchlũythêmnhiềukĩnăngthực tế trong khi tôi làm
việc tại doanh nghiệp. Vì vậy nên lờiđầutiêntôichânthànhcámơnbangiámhiệu
trườngĐại HọcHoaSenđãtạođiều kiệnchotôiđược tiếp xúc vớimôitrường làm
việc thực tế. Bên cạnhđótôixinchânthànhcảmơnđến:
Giảng viên Bùi PhươngUyên đã tận tình hướng dẫn, giảiđápthắc mắc,khókhăn
trong thời gian hoàn thành báo cáo.
Về phía công ty, tôi xin chân thành cảm ơn côngty TNHH TM &DV Trương
Thanh Minh vàđặc biệt là chị NhưÝ- kế toántrưởng cùng với một số anh chị
nhân viên khác trong công ty đãtạođiều kiệnchotôicócơhội làm việc tại đâyđể
tôicócơhội áp dụng những kiến thứcchuyênmônđãhọc vào thực tiễn.Từ đó, tôi
đãcóthêmnhững kiến thức,kĩnăngquýbáutừ việc cọ sát với thực tế.Đồng thời
phíacôngtyđãtận tình hỗ trợ khi tôi gặpkhókhăntrongcôngviệc,hướng dẫn tôi
hoàn thành tốt các công việcđược giao, và cung cấp những thông tin về côngtyđể
tôi hoàn thành cuốn báo cáo này.


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức


VII
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN III
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP IV
TRÍCH YẾU V
LỜI CẢMƠN VI
MỤC LỤC VII
DANH MỤC VÀ HÌNH ẢNH IX
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT X
NHẬPĐỀ 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY 2
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 2
I.1. Giới thiệu chung 2
I.2. Xưởng sản xuất và hệ thống các showroom 3
I.3. Lĩnhvực kinh doanh 4
II. THỰC TRẠNG HOẠTĐỘNG 4
II.1. Khái quát tình hình hoạtđộng từ năm2008đến nay 4
II.2. Các nhân tố ảnhhưởngđến hoạtđộng sản xuất trong thời gian qua 5
II.3. Phươnghướng phát triển trong thời gian tới 6
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 7
III.1. Cơcấu tổ chức 7
III.2. Chứcnăngcủa các phòng ban 7

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

VIII
IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 10
IV.1. Cơcấu tổ chức bộ máy kế toán 10
IV.2. Chứcnăng,nhiệm vụ của từng bộ phận 10
V. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 11

V.1. Niênđộ kế toán 11
V.2. Trình tự ghi sổ kế toán 12
V.3. Chế độ kiểm toán 14
V.4. Hệ thống báo cáo, chứng từ kế toán 14
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 15
I. CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN 15
I.1. Tìm hiểu phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho 15
I.2. NhậphóađơnGTGTđầura,đầu vào 18
I.3. Tìm hiểu cách viếthóađơnvàosổ vàcáchđiều chỉnhhóađơn 21
I.4. Thống kê số lượng hàng hóa bán ra 22
I.5. Thống kê số tiền mua vải, nguyên vật liệu khác, may gia công trong
từnghóađơnmuavào 22
II. CÔNG VIỆCVĂNPHÒNG 23
II.1. Sắp xếphóađơn,chứng từ 23
II.2. Soạn thảovănbản 23
II.3. In hợpđồng cho nhân viên thời vụ 23
II.4. Viết hợpđồng cho nhân viên 24

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

IX
II.5. Nhận fax – Gửi fax 24
II.6. Trựcđiện thoại 25
II.7. Gửi mail cho khách hàng 25
II.8. In mã vạch của sản phẩm 26
III. CÔNG VIỆC KHÁC 27
III.1. Chuẩn bị hàng hóa theo mẫu,sizeđể giao hàng 27
III.2. Đếm số lượng hàng bị trả về 27
III.3. Đoáolàmkhuy,khâunút 27
III.4. Dọn kho 28

III.5. Bán hàng 28
IV. QUY CHẾ_QUY TRÌNH 29
IV.1. Quy trình mua mới tài sản, dụng cụ thiết bị 29
IV.2. Quy trình bán hàng 31
IV.3. Quy trình sản xuất sản phẩm 33
V. KINH NGHIỆM BẢN THÂN 34
V.1. Nhữngđiềuđãhọc hỏi trong thời gian thực tập 34
V.2. Địnhhướngchotươnglai 35
KẾT LUẬN 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38
PHỤ LỤC 39

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

X
DANH MỤC VÀ HÌNH ẢNH
Hình 1:Sơđồ cơcấu tổ chức. 7
Hình 2:Sơđồ tổ chức bộ máy kế toán 10
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. 12
Hình 4: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu thu. 15
Hình 5: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu chi. 16
Hình 6: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu nhập kho 17
Hình 7: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu xuất kho. 18
Hình 8: Hình ảnh minh họa bảngkêhóađơn hàng hóa, dịch vụ mua vào. 19
Hình 9: Hình ảnh minh họa bảngkêhóađơnhàng hóa, dịch vụ bán ra. 20
Hình 10: Hình ảnh minh họa bảng thống kê mua vải, hàng gia công, nguyên vật liệu
khác. 22
Hình 11: Hình ảnh minh họa cách in mã vạch cho sản phẩm. 26
Hình 12:Sơđồ quy trình mua mới tài sản, dụng cụ, thiết bị. 29
Hình 13:Sơđồ quy trình bán hàng. 31

Hình 13:Sơđồ quy trình sản xuất sản phẩm. 33


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

XI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TM & DV :Thươngmại và Dịch vụ
MM : May Mặc
TTM :TrươngThanhMinh
KTTC : Kế toán - Tài chính
Thuế GTGT : Thuế Giá trị giatăng
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ :Kinhphícôngđoàn
TCHC : Tổ chức - Hành Chính
NSX : Ngày sản xuất
HSD : Hạn sử dụng

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

1
NHẬPĐỀ
Hội nhập và làm quen vớimôitrường làm việc thực tế giúpchosinhviêncóđược
nền tảng thuận lợikhiđịnhhướng công việcchotươnglai.Trongkhoảng thời gian
thực tập và học hỏi kinh nghiệm ởcôngtyTNHHTM&DVTrươngThanhMinh,
tôiđãđặt ra cho bản thân những mụctiêusauđây:
Mục tiêu 1: áp dụng những lý thuyết vào thực tế để nắm vữnghơnnhữnggìđã
được học trong sách vở.

Mục tiêu 2: tìm hiểurõhơnmôitrường làm việc tại doanh nghiệp, cách giao
tiếp với khách hàng, cách xử lý, giải quyết công việc từ các nhân viên thực sự.
Mục tiêu 3: khám phá bản thân, thử sức mình với những công việc hoàn toàn
mới.
Trong quá trình những mụctiêutrên,tôiđãhọc hỏi thêm rất nhiều kiến thức mới,
gặp phải nhữngkhókhănvàrútrađược nhiều bài học kinh nghiệm cho bản thân
mình.Những trải nghiệmđósẽ được tôi giới thiệu trong phầnbáocáosauđây.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty TNHH TM DV & MAY MẶC TRƯƠNGTHANHMINH.
Tên tiếng anh: TRUONG THANH MINH GARMENT TRADING SERVICES.
Tên viết tắt:TRƯƠNGTHANHMINHCO.,LTD.
Giámđốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thanh Vỹ.
Địa chỉ công ty: 39/8A PhạmVănChiêu,Phường 8, Quận Gò Vấp, TPHCM.
Điện thoại: 08 – 3 987 0105 & 08 – 6 257 1201
Email:
Website: www.tvmfashion.vn – www.tvmfashionstore.com
Giấy chứng nhậnđăngkýkinhdoanhsố: 0305882010
Ngày cấp: 23/07/2008
Cơquancấp:Phòngđăngkýkinhdoanhsở kế hoạchvàđầutưTPHCM.
Mã số thuế: 0305882010
Công ty TNHH TM DV & MAY MẶCTRƯƠNGTHANHMINHđược thành
lập vào ngày 23/07/2008. Sau một thờigiankinhdoanh,côngtyđãđăngkýthay
đổi bổ sung thêm vốnđiều lệ vào ngày 15/01/2011. Lúc mới bắtđầu thành lập,
công ty chỉ có 15 nhân viên và hiện tạicôngtyđãcóhơn100nhânviên.Từ khi

bắtđầuđivàohoạtđộng,côngtyđãchútrọng vào việc nghiên cứu, luôn quan
tâmđến thị hiếu củangười tiêu dùng, phát triển không ngừng về mẫu mã, nguồn
nguyên liệu,đầutư máy móc,trangthiết bị hiệnđại,làmđònbẫy cho sự phát
triển bền vững.
Vì là nhà cung cấp vải trực tiếp, nên TTM có lợi thế trong việc chủ động chất
liệu, chủ động thời gian giao hàng và giá cả hợplýhơn.Bêncạnhđó,tất cả các
sản phẩm củaTTMđềuđược sản xuất chuyên nghiệp và giám sát sản xuất chặt
chẽ, vì thế sản phẩm củaTTMluônđảm bảo về chấtlượng,độ sắc sảovàđồng
đều giữa các sản phẩm.
TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

3
Sản phẩm của côngtyđã có mặt rộng rãi ở hệ thống các siêu thị Co-op Mart,
BigC,Vinatax…trêncả nướcvàcôngtycũngđãcóhệ thống các cửa hàng trên
các tuyếnđường lớn của Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh.
Côngtyđangdần phát triển lớn mạnh và khẳngđịnhthươnghiệu của mình.
I.2. Xưởng sản xuất và hệ thống các showroom
Xưởng sản xuất:
94/2 NguyễnVănQuá,PhườngĐôngHưngThuận, TP Hồ Chí Minh.
Hệ thống các showroom
 Hệ thống cửa hàng tại TP HCM
Cửahàng251QuangTrung,Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
Điện thoại: (08) 22183029
Cửa hàng 342 Nguyễn ĐìnhChiểu,Phường 4, Quận 3. TP HCM
Điện thoại: (08) 66795760
Cửa hàng 534 NguyễnTrãi,Phường 8, Quận 5, TP HCM
Điện thoại : (08) 22480249
Cửahàng404AHaiBàTrưng,PhườngTânĐịnh, Quận Phú Nhuận, TP HCM
Điện thoại : (08) 22480249
Cửa hàng 276A Cách MạngTháng8,Phường 10, Quận 3, TP HCM

Điện thoại: (08) 22241040
 HệthốngcửahàngtạiHàNội
Cửahàng25ĐộiCấn,BaĐình,HàNội
Điệnthoại:(04) 37228477
Cửahàng25ĐộiCấn,BaĐình,HàNội
Điệnthoại:(04)37228477
Cửahàng130PhốHuế,HoànKiếm,HàNội
Điệnthoại:(04)39430062
TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

4
I.3. Lĩnhvực kinh doanh
a) Ngành nghề kinh doanh
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Hoạtđộng thiết kế chuyên dụng.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên
doanh.
Sản xuất hàng may sẵn.
Sản xuất trang phục dệtkim,đanmóc.
b) Chứcnăng và Nhiệm vụ
Kinhdoanhđúngngànhnghề đăngký và thực hiện đúngtheomục tiêu hoạt
động của công ty.
Hoàn thành về chấtlượng sản phẩm và các kế hoạch cung cấp hàng hoá do Nhà
Nước giao.
Hoàn thiện kế hoạch hoạtđộnghàngnăm.
Hạch toán và báo cáo thực trạng theo chế độ nhànướcquiđịnh.
Hiểurõvàđápứngnhưcầu của khách hàng.
Tạo sự thân thiện trong phong cách sản phẩm, dịch vụ, nhân viên.
Ứng dụng công nghệ, chất liệu mới và thiết kế sáng tạođể gia tăng giá trị

khách hàng.

II. THỰC TRẠNG HOẠTĐỘNG
II.1. Khái quát tình hình hoạtđộng từ năm2008đến nay
Ngay từ khi mới thành lập, tình hình kinh tế Việt Nam rơivàokhủng hoảng nên
gặp rất nhiềukhókhăntrongviệc sản xuất kinh doanh, vì thế doanh thu bán hàng
còn rấtítchưatạorađược lợi nhuận.
TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

5
Năm2009kinhtế toàn cầu có phẩn bình ổnnêncôngtycũngđivàohoạtđộng khá
sôi nổivàđạtđược doanh thu lớn, tuy nhiên lợi nhuận thu về khôngđángkể, do
còn quá nhiều khoản phảiđầutưvốn và mở rộng chiếnlược kinh doanh.
Tuy gặp rất nhiềukhókhănnhưngcôngtyvẫnđứng vững và phát triểnđến ngày
hôm nay. Hiện nay công ty không còn lo ngại nhiều về cácđối thủ cạnh tranh do
sắp tới công ty sẽ tung ra thị trường rất nhiều sản phẩm mới. Vì vậyđâycũnglàcơ
sở để công ty khẳngđịnhđẳng cấpvàđứng vữngtrênthươngtrường.
II.2. Các nhân tố ảnhhưởngđến hoạtđộng sản xuất trong thời gian qua
- Nhân tố bên trong
Tronggiaiđoạnđầutiên,côngtyđãgặpkhôngítkhókhăn,nhânsự chưahoàn
chỉnh, chỉ có15người, số lượng sản phẩm khôngđápứng kịp nhu cầu tiêu thụ của
thị trường,đôikhichấtlượng bị suy giảm, nhiều sản phẩm bị lỗi làm ảnhhưởng
đến doanh thu tiêu thụ của công ty mộtcáchđángkể mà nguyên nhân chính là do
sự thiếu ổnđịnh nhâncônglaođộng trực tiếp.
Thiếulaođộng lành nghề vìđasố nhâncôngđều xuất thân từ các tỉnh, vùng quê
nên có sự biếnđộng mạnh về nguồn lựclaođộng mỗi khi Tếtđến. Một số công
nhân mới tay nghề chưacaolàmchochấtlượng sản phẩm giảm một cách rõ rệt.
Bên cạnhđó,nhânsự củacôngtychưathật sự am hiểu kinh doanh nên còn không
ítkhókhăntrongviệc tiếp cận thực hiện chiếnlược kinh doanh, và thị trường cạnh
tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp trong

nước.
Nhưngvới sự nổ lực củamình,côngtyđãtừngbước khắc phụcđược những khó
khănbanđầu,côngtyđãthực hiện công tác huấn luyện,đàotạođộingũnhânviên
chuyên nghiệp.


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

6
- Nhân tố bên ngoài
Thị trường cạnh tranh rất khắc nghiệt, khó tìm kiếmđược nguồn tiêu thụ dài lâu,
ổnđịnh.
Thị hiếungười tiêu dùng rấtđadạng. Xuhướng thời trang liên tục thayđổi: bất kỳ
sản phẩmnàođưarathị trường dù ngắn hay dài ngày đều có chu kỳ sống của nó.
Tùy vùng miền,tùyvàođiều kiện thời tiết, sở thích, lứa tuổi…nên phải liên tục tạo
ra nhiều mẫu mới, phù hợp để đápứng cho khách hàng.
II.3. Phươnghướng phát triển trong thời gian tới
Doanh nghiệp tiếp tục cải tiếnphươngpháphoạtđộngkinhdoanh,đầutưcóhiệu
quả vài các ngành nghể, các sản phẩm. Nhằm khẳngđịnhthươnghiệu và vị thế
trênthươngtrường,côngtyđangcố gắng hoàn thành nhữngđịnhhướngđề ra, cụ
thể nhưsau:
_ Tiếp tục thực hiện đầyđủ nghĩa vụ, chính sách kinh tế pháp luậtđối với nhà
nước, chấp hành nghiêm chỉnhcácquyđịnh của pháp luật.
_ Tổ chức tìm kiếm, mở rộng thị trường phân phối sản phẩm hàng hóa trong cả
nước.
_ Tiếp tục cộngtác,quantâmđếnkháchhàngđể nâng cao chấtlượng sản phẩm,
duy trì mở rộng thị phần.
_ Huấn luyện đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm, có đạo đức nghề
nghiệp.
_ Lên kế hoạch về nhữngchươngtrìnhtriânkháchhàngđể duy trì mối quan hệ

giữa công ty với các nhà phân phốicũngnhưngười tiêu dùng.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

7
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
III.1. Cơcấu tổ chức
Hình 1:Sơđồ cơcấu tổ chức
III.2. Chứcnăng,nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao
dịch, chịu trách nhiệmchungchocôngty,đại diện cho công ty kí kết các hợp
đồng kinh tế vớicácđơnvị bên ngoài. Lập công bố chính sách chấtlượng.
Quản lý toàn bộ vốn và tài sản. Miễn nhiệm, bổ nhiệm cách thức tổ chức,
phân bố quyền hạn và trách nhiệm cho các bộ phận của công ty. Trực tiếp
điều hành và quản lý, chịu trách nhiệm và giám sát quá trình sản xuất.Đưara
các mục tiêu, chiếnlượcđể tồn tại và phát triển vững chắc.
TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

8
Phógiámđốc: Giữ vai trò theo dõi các kế hoạch và các tình hình kinh
doanhquacácđơnđặt hàng. Bên cạnhđó,Phógiámđốc cùng vớigiámđốc
bàn bạc thống nhất ra quyếtđịnh,cũngnhưtrực tiếp quản lý các phòng ban
trong công ty.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch và hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêuđề
ra. Trực tiếp nhậnđơnđặt hàng củacácđại lý, chào hàng và phát triển thị
trường.ThammưuchoBantổnggiámđốc về cácchínhsáchưuđãinhằm giữ
chân khách hàng truyền thống. Lập các kế hoạch về chính sách giá cả, chính
sách chiết khấu. Viết báo cáo về việc thu thập thông tin phản hồi từ khách
hàng.
Phòng cung ứng: Chịu trách nhiệm mua nguyên vật liệu sản xuất, quản

lý kho.
Phòng thiết kế: Tìm hiểu, nghiên cứu và hiện thực hoá các ý tưởng phát
triển sản phẩm mới bằng các thiết kế, bản vẽ, mẫu thử.
Kiểmtra,đánh giá,lập quy chuẩn, xây dựng tiêu chuẩn cho các sản phẩm
mới.
Phân tích, thử nghiệm tính năng, công dụng, các yếu tố về kỹ thuật, công
nghệ của sản phẩm mới hoặc sản phẩm dự kiến phát triển mới.
Tìm kiếm,khaithácđược các công nghệ mới và/hoặc mở rộng mạng lưới gia
công.
Tìm kiếm và tiếp nhận các công nghệ và thiết bị sản xuất mới (ngoài những
công nghệ và thiết bị côngtyđangsử dụng) nhằmđápứng nhu cầu về thiết bị
công nghệ để phát triển sản phẩm mới/dự án mới của công ty.
Nghiên cứu các ứng dụng về công nghệ mớiđưa vào sản xuất nhằm mụcđích
tiết kiệm chi phí và phát triển sản phẩm mới.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

9
Phòng hành chính nhân sự: Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công
việctrongPhòngđể hoàn thành kế hoạchngânsáchnăm,kế hoach công việc
củaphòng/banđãđược phê duyệt từng thời kỳ. Chịu trách nhiệm quản lý hồ
sơcánbộ, công nhân viên. Lập và theo dõi mọi vấn đề liênquanđến BHXH,
BHYT,KPCĐ. Theo dõi chấm công hàng ngày, lập và tổ chức công tác thi
đuakhenthưởng, kỷ luậtchocôngnhânviên.Thammưuchobangiámđốc
về quản lý, tổ chức nhân sự, hình thành và bổ sung mộtđộingũcánbộ công
nhânviêncóđủ trìnhđộ nănglực,thammưuvề công tác quản lý hành chính,
bảo vệ vàchămlođời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Phòng kế toán: Là bộ phận giám sát các nguồn thu – chi, giúp cho chủ
doanh nghiệp vềcông tác tổ chức, quản lí toàn bộ nguồn tài chính của công ty,
cânđối tài sản và nguồn vốn. Trợ lýchogiámđốc về hoạtđộng kinh doanh

và sử dụng vốn.
Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra các chế độ kế toánđangápdụng, tính
toán giá thành sản phẩm, tham gia xây dựng các kế hoạch và chiến lược
doanh, ghi sổ sách, lập chứng từ, báo cáo tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, quan hệ với các ngân hàng, theo dõi và thực hiện các nghĩavụ đối với
nhànước.
Giao dịch, mua bán vớiđối tác, khách hàng.
Phòng Marketing: Lập hồ sơthị trường và dự báo doanh thu. Khảo sát
hành vi ứng sử của khách hàng tiềmnăng. Phân khúc thị trường,xácđịnh
mụctiêu,định vị thươnghiệu. Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với
các thuộc tính mà thị trường mong muốn (thực hiệntrước khi sản xuất sản
phẩm, xây dựngnhàhàng,….). Nâng cao dịch vụ chămsóckháchhàng.
Xưởng sản suất: Xưởng có chứcnăngtiếp nhận, quản lý vận hành các
thiết bị nhàmáyđể sản xuất sản phẩm theo kế hoạch sản xuấtđượcGiámđốc
Công ty phê duyệt. Quản lý tài sản,phươngtiện, thiết bị, vậttưdocôngty
trang bị phục vụ yêu cầu sản xuất. Tổ chức việc học tập, huấn luyện nâng cao
tay nghề cho nhân viên vậnhànhtheoQuyđịnh của Công ty.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

10
IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
IV.1. Cơcấu tổ chức bộ máy kế toán






Hình 2: Sơđồ tổ chức bộ máy kế toán

IV.2. Chứcnăng,nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo tài
chính mà doanh nghiệp lập. Quản lý chung, kiểm tra toàn bộ việc luân chuyển
chứng từ kế toán và các hoạtđộngliênquanđến tài chính công ty. Phân tích các
hoạtđộng tài chính kinh doanh của công ty theo số liệu kế toánđể cung cấp giám
đốc những thông tin chính xác về tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của
công ty. Giải quyết xử lí các khoản thiếu hụt, mấtmát,hưhỏng, các khoản khó
đòi và thiệt hại khác.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trực tiếp với kế toántrưởng về việc hạch
toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các báo cáo tổng hợp.
Quản lí, cấpphátlưu hóađơn bánhàng, kiểm tra tình hình sử dụnghóa đơn,
hạch toán doanh thu.
Lậpbáocáotàichínhchocơquannhànước, kiểm tra chứng từ nhập hàng hóa và
chứng từ ghi sổ, kiểmtrabáocáoVATđầurađầu vào, kiểm tra các báo cáo mà
nhân viên lập, kiểm tra các chứng từ sổ sách củacácđại lý.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

11
Kế toán lương bảo hiểm: Lập bảng tổng hợp lương, tính mứclươngthanh
toán cho công nhân viên, kiểm tra hợpđồnglaođộng BHXH, BHYT, quyết toán
thuế thu nhập cá nhân.
Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản vay ngắn hạn, theo dõi lập
sổ báocáothuchi,báocáođịnh kì, các khoản thu chi của từng ngân hàng.Theo
dõi công nợ phải trả cho nhà cung cấp, liên hệ trực tiếp bộ phận nhậnhàngđể lấy
số liệu. Nhắc nhở thanhtoánđúnghạnchođơnvị ủythácđể tránh trễ hẹn, thanh
toán với khách hàng, thanh toán tạm ứng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Kế toán hàng hóa sản suất giá thành: Chịu trách nhiệm xuất nhập kho hàng
hoá và quản lý tồn kho chính xác. Lên chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết hàng

hóa xuất – nhập. Hạch toán doanh thu nhập xuất hàng hóa củađại lí. Cuối tháng
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Theo dõi toàn bộ quy trình
nhập, xuất tồn kho thành phẩm, bán thành phẩm. Thường xuyên cập nhậtđối
chiếu số liệu với thủ khođể phảnánhđầyđủ và chính xác số lượng nhập kho.
Nhập báo cáo nhập-xuất-tồn hàng hóa.
Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm quản lý sổ sách thuế, báo cáo thuế hàng tháng,
quý,năm.
Thủ kho: Tiếp cận kịp thời chính xác các nguyên vật liệu cần thiết cho sản
xuất của doanh nghiệp.Lưutrữ thông tin về tình trạng sử dụng và tình trạng của
nguyên liệu. Báo cáo nhập kho cho phòng kế toán. Báo cáo tiếnđộ nhập kho cho
phòng kinh doanh.

V. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
V.1. Niênđộ kế toán
Áp dụng từ ngày01/01đến ngày 31/12 hằngnăm.
Đơnvị tiền tệ:VNĐ(ViệtNamđồng), công ty áp dụng tổ chức kế toán
độc lập theo hình thứ - .


TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

12
V.2. Trình tự ghi sổ kế toán

Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Kí – Sổ Cái
Giải thích:
(1) Hàng ngày, kế toáncăncứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạiđãđược kiểmtravàđược dùng
làmcăncứ ghi sổ,trước hếtxácđịnh tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Cóđể ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)được ghi trên một dòng ở
cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

13
được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất, phiếu nhập,…)phátsinhnhiều lần trong một ngày hoặcđịnh kỳ
1đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi
đãghiSổ Nhật ký - Sổ Cái,đượcdùngđể ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, saukhiđãphản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế
toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các
cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cáiđể ghi vào dòng cộng
phát sinh cuốitháng.Căncứ vào số phátsinhcácthángtrước và số
phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầuquýđến cuối
thángnày.Căncứ vào số dưđầutháng(đầu quý) và số phát sinh trong
tháng kế toán tính ra số dưcuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản
trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ
Nhật ký - Sổ Cái phảiđảm bảo các yêu cầu sau:
TổngsốtiềncủacộtphátsinhởNhậtký =TổngsốphátsinhNợcủa
tấtcảcácTàikhoản =TổngsốphátsinhCócủatấtcảcácTàikhoản.
TổngsốdưNợcácTàikhoản =TổngsốdưCócácTàikhoản.
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiếtcũngphảiđược khoá sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối
tượng.Căn cứ vào số liệu khoá sổ củacácđốitượng lập“Bảng tổng
hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệutrên“Bảng tổng hợp chi tiết”
được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối

tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cáivàtrên“Bảng tổng hợp chi tiết”saukhi
khóa sổ được kiểmtra,đối chiếu nếu khớp,đúngsẽ được sử dụngđể
lập báo cáo tài chính.

TrườngĐại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức

14
V.3. Chế độ kiểm toán
Hệ thống sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Bảngcânđối phát sinh
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
+ Sổ tiền gởi ngân hàng
+ Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá
+ Sổ chi tiết tài sản
+ Sổ chi tiết công nợ
+ Sổ chi tiết doanh thu – chi phí
V.4. Hệ thống báo cáo, chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ bao gồm hai loại: chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
- Chứng từ bắt buộc theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC là những chứng từ
phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc do yêu cầu quản lý chặt
chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Loại chứng từ bắt buộc được áp dụng
thống nhấtchocáclĩnhvực kinh tế và các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế. Chứngtừbắtbuộcgồm: Phiếuthu,phiếuchi,biênlaithutiền,hóađơn
GTGT,hóađơnbánhàngthôngthường,phiếuxuấtkhokiêmvậnchuyểnnộibộ,
phiếuxuấtkhohànggửiđạilý,hóađơndịchvụchothuêtàichính,bảngkêthu
muahànghoámuavàokhôngcóhoáđơn.

- Chứngtừhướngdẫn lànhữngchứngtừkếtoánsửdụngtrongnộibộđơnvị.
Nhànướcchỉhướngdẫncácchỉtiêuđặctrưnglàmcơsởđểcácđơnvịdựatrên
đómàvậndụngmộtcáchthíchhợpvàotừngtìnhhuốngcụthể.Chẳnghạnnhư
Phiếuxuấtkho, Phiếunhập kho.Chứng từ về laođộng tiềnlương:bảng chấm
công, bảnglương…Chứng từ mua hàng hóa: hợpđồng kinh tế,đơnđặthàng…

×