Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề cương môn Lịch sử Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.94 KB, 20 trang )

CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Tại sao nói: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch
sử phát triển của dân tộc Việt Nam”?
● Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. ĐCSVN ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đổi mới cứu nước, đưa CMVN
sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại, CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của CM vơ
sản TG. Đó là kết quả của sự vận động phát triển và thống nhất của phong trào CM trong
cả nước, sự chuẩn bị tích cực, sáng tạo, bản lĩnh của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, sự đồn kết,
nhất trí của những chiến sĩ CM.
2. Sự ra đời ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng HCM với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN.
3. ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển dân tộc, trở thành nhân tố
hàng đầu quyết định đưa CMVN đi từ thắng lợi này tới thắng lợi khác.
4. ĐCS VN ra đời với cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua đã được quy luật khách
quan của XH VN đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của XH VN, phù hợp với xu
thế của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trinh phát triển của CM VN.
5 Sự ra đời ĐCSVN với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con đường
CM cho dân tộc VN- con đường CM vô sản.( Con đường duy nhất đúng giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản
phù hợp với nhân dân và xu thế của toàn thời đại mới được mở ra từ cách mạng tháng 10
Nga. )
Câu 2. Tại sao Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” (ngày 12/3/1945)? Nêu khái quát nội dung của Chỉ thị đó.
Vì Điều kiện lịch sử:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc, mâu thuẫn sâu sắc
Nhật và Pháp ở Đơng Dương
- Ngày 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương. Pháp
chống cự yếu ớt. Chính phủ Bảo Đại – Trần Trọng Kim được dựng lên.
- Ngày 12/3/1945, Ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” với nội dung:
+ Chỉ rõ bản chất hành động của của Nhật ngày 9/3/1945 là 1 cuộc đảo chính tranh giành


lợi ích giữa Nhật và Pháp
+ Xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt chính là Phát xít Nhật
1


+ Thay khẩu hiệu “đánh đuổi Phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi Phát xít
Nhật”
+ Nêu khẩu hiệu “Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đơng Dương” để chống
lại chính phủ Nhật
- Phát động phong trào “Kháng nhật cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa
* Ý nghĩa:
- Đường lối đưa ra đúng đắn, thể hiện rõ yêu cầu của Đảng
Câu 3. “Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam có thể tự hào, mà giai
cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này
là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa,
một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành cơng, đã nắm chính quyền tồn
quốc” (Hồ Chí Minh, SGT/tr.56).
Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến sự kiện nào? Hãy trình bày ý nghĩa của
sự kiện đó.
Sự kiện: Thắng lợi của cách mạng cách mạng tháng Tám năm 1945
● Ý nghĩa của cách mạng cách mạng tháng Tám năm 1945
- Khẳng định ý nghĩa của CM T8 năm 1945, HCM viết: “ Chẳng ... quốc”
- Mở ra kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập, tự do và hướng tới CNXH
* Ý nghĩa trong nước:
- CM T8 năm 1945 đã đập tan xiềng xích nơ lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần 1 thế kỉ,
chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến
- Lập lên nước VN Dân chủ Cộng hòa - Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
- Với thắng lợi của CMT8, nhân dân lao động từ thân phận nô lệ bước lên làm chủ đất
nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình
- Nước VN từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền vươn lên

cùng các dân tộc trên TG đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của thời đại là hịa bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- ĐCS Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền. Tạo điều kiện cho thắng lợi tiếp theo
* Ý nghĩa quốc tế:
- Mở đầu thời kì suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên Thế giới, đặc biệt là Miên và Lào
2


- Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lí luận của chủ nghĩa Mác Lenin về cách mạng
GPDT
- Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ, góp phần làm suy yếu
chúng
Câu 4. Tại sao nói sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước tình
thế: “như ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng đã có chủ trương như thế nào để đưa nước ta
vượt qua tình thế đó?
1. Tình Thế
Sau CMT8, lịch sử nước ta bước sang 1 con đường mới với nhiều thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Thế giới:
+ Vai trị của Liên Xô sau CTTG T2: Liên xô trở thành đối trọng của Mĩ và hệ thống
TBCN
+ CM giải phóng dân tộc và phong trào đấu tranh của giai cấp Vơ sản địi tự do dân chủ và
cải thiện đời sống, diễn ra sôi nổi.
- Trong nước:
+ Ta giành được chính quyền từ TW đến địa phương
+ Nhân dân ta lên địa vị làm chủ, quyết tâm bảo vệ chính quyền mới
+ Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM
b. Khó khăn
- Chính trị

+ Chính quyền mới được thành lập cịn non trẻ
+ Qn đội mới được hình thành
+ Ta bị bao vây, cơ lập, chưa nước nào cơng nhận
+ Thù trong giặc ngồi
=> m. Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc + Việt Quốc + Việt Cách
m. Nam có 5 van quân Anh, theo sau là quân Pháp.
Cả nước: 6 vạn qn Nhật được tước vũ khí
- Kinh tế:
+ Nạn đói hoành hành
3


+ 50% ruộng đất bị bỏ hoang, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng, hủ tục thói hư
tật xấu chưa được khắc phục,…
+ Văn hóa – XH:
+ > 90% dân số thất học, mù chữ
+ Tệ nạn XH hoành hành, tư tưởng cũ nặng nề: vũ phu, trọng nam khinh nữ, ….
=> Sau CM T8, nước ta rơi vào tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”
Nổi 3 giặc: giăc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. HCM tuyên bố “Tổ quốc lâm nguy”
2. Chủ trương
- Phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời nước VN DC Cộng hịa (3/9/1945) xác định
nhiệm vụ trước mắt: diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
- Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng (25/11/1945) đưa ra các chủ trương:
+ Chỉ đạo chiến lược: Nêu rõ mục tiêu “dân tộc giải phóng”, đề ra khẩu hiệu “dân tộc trên
hết, Tổ quốc trên hết”
+ Kẻ thù chính lúc này: là TD Pháp
+ Phương hướng, nhiệm vụ: nhiệm vụ cơ bản:
● Củng cố chính quyền
● Chống TD Pháp xâm lược ở Nam Bộ
● Bài trừ nội phản ở m. Bắc

● Cải thiện đời sống nhân dân
=> Ý nghĩa chủ trương: có ý nghĩa rất quan trọng:
- Thể hiện tinh thần kiên quyết chống xâm lược, bảo vệ nền độc lập, tự do vừa giành được,
ngăn chặn cuộc chiến tranh xâm lược của TDP, là cơ sở chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
dài sau này
- Thể hiện bản lĩnh độc lập, tự chủ, linh hoạt, sáng tạo của Đảng
Câu 5. Trình bày hồn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng nhằm chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng (1/1959).
* Hồn cảnh lịch sử:
CM miền Nam gặp mn vàn khó khăn trước chính sách khủng bố dã man của chính
quyền Ngơ Đình Diệm. Chính sách khủng bố và chiến tranh đó đã làm cho mâu thuẫn giữa
đế quốc Mĩ và tay sai với nhân m. Nam VN thêm gay gắt, làm cho tình thế CM chín muồi,
dẫn đến bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quần chúng.
4


- Đáp ứng yêu cầu đó, HN TW 15 họp 1/1959 đưa ra Nghị quyết TW 15 bàn về CM m.
Nam
* Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ CMVN: CM XHCN ở miền Bắc và CMDTDCND ở miền Nam
- Nhiệm vụ cơ bản của CMVN ở miền Nam: Giải phóng miền Nam, hồn thành
CMDTDCND ở m. Nam
- Con đường phát triển cơ bản của CMVN: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
- Cách mạng m. Nam vẫn có khả năng hịa bình, phát triển, ra sức tranh thủ khả năng đó
* Ý nghĩa:
Nghị quyết TW 15 ra đời kịp thời, đáp ứng đòi hỏi cấp bách của CM và nhân dân miền
Nam. Mở đường cho CM miền Nam tiến lên, chuyển CMVN từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến cơng, thể hiện rõ bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng.
Câu 6. Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.

* Ý nghĩa:
- Trong nước:
+ Kết thúc thắng lợi 21 năm chiến đấu Đế quốc Mĩ xâm lược (tính từ 1954), 30 năm đấu
tranh CM (tính từ 1945), 115 năm chống đế quốc (tính từ 1958), quét sạch quân xâm lược,
đưa lại độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước
+ Kết thúc thắng lợi cuộc CM DTDCND trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ nguyên mới cho
dân tộc VN, kỉ ngun cả nước hịa bình, thống nhất, cùng chung 1 nhiệm vụ chiến lược đi
lên CNXH
+ Đã tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thể và lực cho CM, nâng cao uy tín của Đảng
dân tộc VN trên trường quốc tế, để lại nhiều tự hào và những kinh nghiệm quý cho sự
nghiệp dựng nước và giữ nước lâu dài về sau
- Quốc tế:
+ Mở rộng địa bàn CNXH, làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Đế quốc Mĩ, gây
tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mĩ
+ Làm suy yếu trận địa của Chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hóa bình thế giới
+ Là 1 sự kiện có tầm quan trọng to lớn và có tính thời đại sâu sắc
* Nguyên nhân:
5


- Nhân dân và quân đội cả nước dũng cảm, u nước, ln đồn kết, u thương nhau, tất
cả cùng vì sự nghiệp giành lại độc lập, tự do, giải phóng m.Nam
- Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM, với đường lối
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt
- Hậu phương m. Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu 2 miền
- Có sự phối hợp chiến đấu, tinh thần chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu
tranh chống kẻ thù chung của 3 dân tộc ở Đơng Dương (sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to
lớn của các nước XHCN khác, phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản)

- Sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân dân tiến
bộ Mĩ.
Câu 7. Tại sao phải tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Trình bày chủ
trương và q trình hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam
sau năm 1975.
Vì:
- Sau thắng lợi 1975, đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ song mỗi miền lại tồn tại một tổ
chức nhà nước riêng.
- Hội nghị 24 của BCH Trung ương Đảng ( 9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành, thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước.
* Chủ trương tiến hành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước: Hội nghị lần thứ 24 BCH
TW Khóa III (8/1975)
- Q trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
+ Hội nghị Hiệp thương Chính trị của 2 đoàn đại biểu Bắc – Nam tháng 11/1975
+ Tổng tuyển cử bầu quốc hội của nước VN thống nhất 4/1976
+ Những nội dung thơng qua tại kì họp thứ nhất của Quốc hội nước VN thống nhất: tên
nước, quốc kì, quốc ca, quốc huy
+ Sự thống nhất của các tổ chức chính trị - XH (Ví dụ: Đồn Thanh niên, Hội Phụ nữ,…)
* Ý nghĩa:
- Vơ cùng quan trọng đối với CM VN vì tạo ra sự thống nhất, là cơ sở, tiền đề cho sự thống
nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực khác
- Thể hiện tư duy nhạy bén của Đảng

6


CÂU HỎI HIỂU, TRÌNH BÀY, PHÂN TÍCH
Câu 8. Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và
những kinh nghiệm của Đảng Lao động Việt Nam về lãnh đạo kháng chiến trong giai
đoạn 1946 - 1954.

1. Ý nghĩa
- Trong nước:
+ Chấm dứt cuộc chiến tranh và xâm lược của TD Pháp được đế quốc Mĩ giúp giúp sức.
Đã bảo vệ và phát triển tốt thành quả cuộc CM T8
+ Củng cố, phát triển chế độ dân chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, mang đến niềm tin vào sức sống vào thắng lợi tất yếu của cuộc kháng
chiến VN
+ M. Bắc giải phóng hồn tồn, q độ lên CNXH, tạo tiền đề về chính trị - xã hội quan
trọng để Đảng quyết định đưa m.Bắc quá độ lên CNXH
- Thế giới: Góp phần thúc đẩy CM TG, lan tỏa rộng lớn trong khu vực và mang tầm vóc
thời đại sâu sắc và có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hịa bình dân chủ và
tiến bộ ở các nước châu lục Á, Phi, Mĩ La Tinh
2. Kinh nghiệm
- Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
ngay từ những ngày đầu:
+ Đường lối cơ bản là “kháng chiến và kiến quốc, kháng chiến toàn dân, tự lực cánh sinh
+ Kết hợp sức mạnh nội lực của nhân dân VN với việc tranh thủ tối đa những điều kiện
thuận lợi của quốc tế
- Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản: vừa kháng
chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến. Kháng chiến toàn diện trên các
mặt trận, lĩnh vực kinh tế - văn hóa – XH, đồng thời đẩy mạnh hoạt động quân sự đi đến
thắng lợi
- Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù
hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
+ Kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở cả mặt trận chính diện và vùng
sau lưng địch, vùng tạm bị chiếm.
+ Phát huy sở trường của ta và cách đánh địch sáng tạo, linh hoạt kết hợp với chỉ đạo chiến
thuật tác chiến linh hoạt, cơ động “đánh chắc, tiến chắc, chắc thắng”
7



- Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương,
dân quân du kích 1 cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị, quân
sự của cuộc kháng chiến
- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trị lãnh đạo tồn diện của
Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 9. Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước
được thông qua tại Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12/1965) của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
* Hoàn cảnh lịch sử
- Trước nguy cơ thất bại trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ tiến hành chiến lược
“chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và gây chiến tranh phá hoại ở m.Bắc
* Nội dung:
- Quyết tâm chiến lược: Chống Mĩ, cứu nước là 1 nhiệm vụ thiêng liêng của dân tộc
- Mục tiêu chiến lược: đánh bại Đế quốc Mĩ, bảo vệ m. Bắc, giải phóng m.Nam, tiến tới
thực hiện hịa bình, thống nhất đất nước.
- Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng
mạnh, tranh thủ thời cơ giành chính quyền thắng lợi, quyết định trong thời gian ngắn trên
chiến trường m. Nam
- Tư tưởng chỉ đạo với m.Nam: giữ vững, phát triển kiên quyết, liên quyết, liên tục tấn
công.
- Tư tưởng chỉ đạo với m.Bắc: Chống Chiến tranh phá hoại, bảo vệ m. Bắc XHCN, chi
viện cho m.Nam tích cực chuẩn bị đánh bại địch khi chúng mở rộng chính trị cục bộ ra cả
nước.
- Quan hệ và nhiệm vụ cách mạng 2 miền: m.Nam là tiền tuyến lớn, m. Bắc là hậu phương
lớn nhằm mục tiêu “tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”

Câu 10. Phân tích những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng ra
đời cho đến năm 2018.
- 3 thắng lợi vĩ đại của cuộc CMVN:

+ Thắng lợi của CMT8/1945 lập nên nước VNDC Cộng hòa
8


+ Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
+ Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH
* Thắng lợi của CMT8/1945 lập nên nước VNDC Cộng hòa
- Thắng lợi của CMT8/1945: Đánh đổ chế độ thuộc địa của thực dân P, phát xít Nhật gần 1
thế kỉ, xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền độc lập tự do
- Lập nên nước VNDC Cộng hòa: 2/9/1945, lập nên nước VNDC Cộng hòa. Sự kiện này
đánh dấu được VN đã xây dựng được chế độ Dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, tạo tiền đề
để đưa đất nước phát triển theo con đường chủ nghĩa XH
* Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
- Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống P: Bảo vệ được thành quả của cuộc CMT8 củng
cố chế độ dân chủ nhân dân, giải phóng hồn tồn miền B, mở ra thời kì sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân kiểu cũ trên TG
- Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ: Hoàn thành CM dân tộc DCND, thực hiện
thống nhất tổ quốc, đưa cả nước đi lên CNXH, mở ra sự sụp đổ của CNTD kiểu mới trên
thế giới
* Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH
- Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới:
- Nhận thức về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ngày càng sáng tỏ hơn.
Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc nào của Đảng đã khởi xướng đường lối đổi mới
đất nước? Trình bày hồn cảnh, nội dung chính và ý nghĩa của Đại hội đó.
Đại hội đại biểu tồn quốc VI của Đảng đã khởi xướng đường lối đổi mới đất nước
a. Bối cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ Tác động của CM KHCN
+ Xu thế đối đầu sang đối thoại
+ Xu hướng cải cách, cải tổ

- Trong nước:
+ Khủng hoảng kinh tế - XH sâu sắc
+ Trước đại hội VI, do khơng …..
● Đời sống nhân dân gặp vơ vàn khó khăn
9


● Lạm phát phi mãn: 774%
● Niềm tin của nhân dân vào vai trò lãnh đạo của Đảng sụt giảm
=> Đổi mới là xu thế của thời đại, đòi hỏi bức thiết của đất nước
b. Nội dung
-12/1986, đại hội VI đã khởi xướng đường lối của Đảng, được gọi là Đại hội đổi mới
- Phê phán sai lầm, chỉ rõ khuyết điểm trong lãnh đạo( trong việc lựa chọn bước đi, hình
thức trong tiến tới CNH, HĐH…)
- Tổng kết 4 bài học lớn về lãnh đạo:
- Kinh tế: Đề ra 5 phương hướng phát triển kinh tế ( sử dụng kinh tế thị trường, nhiều
thành phần kinh tế, hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, các doanh nghiệp được tự
chủ kinh doanh)
- Chính trị: phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- Đổi mới các chính sách về XH
- Đổi mới về quốc phòng, an ninh, đường lối đối ngoại
- Đổi mới trong tư duy của Đảng, đội ngũ cán bộ, phong cách làm việc, chất lượng Đảng
viên
c. Ý nghĩa
- Với tinh thần nhìn thẳng, nói rõ, nói đúng sự thật. Đảng đã phân tích đúng nguyên nhan
khủng hoảng kinh tế -XH
- Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện, tạo bước ngoặt của CM.

Câu 12/ 13. Khái quát thời gian, địa điểm tổ chức và nội dung/chủ đề chính các kỳ
Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng từ Đại hội I-VI và VII- XII.

Đại
hội
I

Thời gian
3/1935

Địa
điểm
Macao
(TQ)

Nội dung/ chủ đề
Đề ra 3 nhiệm vụ chủ yếu của Đảng, đánh dấu sự phục
hồi của Đảng
+ Củng cố và phát triển Đảng
10


II

2/1951
Chiêm Hóa,
TQuang

III

9/1960

IV


12/1976

V

3/1982

VI

12/1986

VII

6/1991

VIII

6,7/1996

IX

4/2001

X

4/2006

XI

11/2011


XII

1/2016

+ Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến
tranh
Vĩnh
Đánh dấu mốc các tổ chức Đảng và phong trào CM
Quang, được khôi phục
Đánh dấu sự trưởng thành của ĐCS VN về mọi mặt
Hà Nội Đưa ra đường lối chiến lược CM 2 miền
+ Xây dựng CNXH ở m. Bắc
+ KC chống Mỹ ở m.Nam
Hà Nội Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc,
thống nhất tổ quốc
Hà Nội Đánh dấu bước trưởng thành mới của Đảng trong việc
thực hiện vai trò lãnh đạo sự nghiệp CM XHCN trên
phạm vi cả nước
Hà Nội Chủ đề: “ Đổi mới toàn diện đất nước vì thắng lợi của
CNXH”
Hà Nội Là “ Đại hội của trí tuệ- đổi mới, dân chủ- kỷ cươngđoàn kết”
Hà nội Đánh dấu bước ngoặt chuyển đất nước ta sang thời kì
mới- thời kì đẩy mạnh CNH,HĐH
Hà Nội “ Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy
mạnh CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN
XHCN”
Hà Nội Đánh dấu bước trưởng thành mới của Đảng mở ra giai
đoạn phát triển mạnh và đi vào chiều sâu của công cuộc

đổi mới
Hà Nội Chủ đề: “ Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc đổi mới, tạo nền tảng để
đến 2020 VN trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại
Hà Nội Chủ đề: “ Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch vững
mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ XHCN;
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mởi; bảo vệ
vững chắc tổ quốc, giữ vững mơi trường hịa bình, ổn
đinh; phấn đầu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại

11


Câu 14. Trình bày khái quát những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng đối với cách
mạng Việt Nam.
- Nắm vững và dâng cao ngọn cờ:
+ Cơ sở: Là sự lựa chọn của NAQ và ĐCS VN
+ Nội dung: trong suốt tiến trình CM Đảng ta đã vận dụng một cách đúng đắn và linh hoạt
bài học này trong mỗi một giai đoạn CM
Ví dụ: 1930- 1945 vấn đề độc lập dân tộc gắn liền với CNXH thực chất là giải quyết các
vấn đề dân tộc, giai cấp ….
+ Ý nghĩa: Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa xã hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ chặt chẽ với
nhau.
- Là sự kiện CM của dân do dân và vì dân
Chính nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử. Toàn bộ hoạt động của Đảng
phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân. Sức mạnh của Đảng là

ở sự gắn bó mật thiết với nhân dân. Quan liêu, tham nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn đến
những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh của đất nước, của chế độ xã hội chủ nghĩa và
của Đảng.
- Không ngừng củng cố năng lực phối hợp đoàn kết toàn Đảng toàn dân và sự giúp đỡ của
quốc tế
Đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. Đó là truyền
thống quý báu và là nguồn sức mạnh to lớn của cách mạng nước ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã tổng kết: Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết - Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; sức mạnh trong nước với sức mạnh
quốc tế
Trong bất cứ hồn cảnh nào cũng cần kiên định ý chí độc lập, tự chủ, nêu cao tinh thần hợp
tác quốc tế, phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại lực, kết hợp yếu tố truyền
thống với yếu tố hiện đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc
CMVN
Đảng khơng có lợi ích nào khác ngồi việc phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân. Đảng
phải nắm vững, vận dụng sáng tạo, góp phần phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, khơng ngừng làm giàu trí tuệ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo
đức và năng lực tổ chức để đủ sức giải quyết các vấn đề do thực tiễn cách mạng đặt ra. Mọi
đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan.
12


Phải phòng và chống những nguy cơ lớn: sai lầm về đường lối, bệnh quan liêu và sự thoái
hoá, biến chất của cán bộ, đảng viên
Bài học này vẫn còn nguyên giá trị và cho đến ngày nay chúng ta vẫn thực hiện, bảo đảm
mối qh giải phóng dân tộc gắn liền với CNXH nhưng đồng thời giải phóng dân tộc hiện
nay khác với vấn đề độc lập dân tộc ở giai đoạn trước…
CÂU HỎI PHÂN TÍCH, VẬN DỤNG
Câu 15. Phân tích những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau hai cuộc

khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
a. Khái quát:
- Từ 1987, Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa lớn:
+ Lần 1: 1897 – 1914, do toàn quyền Đông Dương Paul Dou Mer thực hiện
+ Lần 2: 1918 – 1928
- Chế độ cai trị, bóc lột hà khắc của TDP đối với nhân dân VN là “chế độ độc tài chun
chế nhất, nó vơ cùng khả ố và khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân
chủ Châu Á đời xưa”.
b. Chuyển biến
* Kinh tế:
- Duy trì ở VN nền phong kiến, du nhập vào VN 1 phương thức sản xuất mới: TBCN
- Sau 2 cuộc khai thác thuộc địa của TD P ở VN làm cho nền kinh tế yếu ớt và ngày càng
trở nên q quặt, phiến diện, phát triển khơng đồng đều
Ví dụ: Pháp tập trung khai thác 1 số nền kinh tế: khai khống,… Đời sống nhân dân thì
khơng tập trung

* Xã hội
- Tính chất xã hội: Sau 2 cuộc khai thác thuộc địa của TDP, chúng ta từ 1 quốc gia phong
kiến độc lập trở về 1 nước thuộc địa nửa phong kiến
- Cơ cấu giai cấp:
+ Khi chưa có 2 cuộc khai thác thuộc địa của TDP, XH VN có 3 giai tầng cơ bản: địa chủ,
nơng dân, trí thức
13


+ Sau 2 cuộc khai thác thuộc địa của TDP, cơ cấu có sự thay đổi thành 5 giai tầng: địa chủ
- nông dân, vô sản - tư sản và tiểu tư sản. Giai cấp địa chủ và nông dân là 2 giai cấp cơ bản
trong XH, khi VN trở thành thuộc địa của Pháp, giai cấp địa chủ bị phân hóa
● Địa chủ: chiếm 5% dân số. 1 bộ phận câu kết và làm tay sai đắc lực cho Pháp trong
việc đàn áp phong trào yêu nước và bóc lột nhân dân. Bộ phân khác nêu cao tinh

thần dân tộc khởi xướng và lãnh đạo, …
● Nông dân: chiếm hơn 90 % dân số, là 1 giai cấp bị phong kiến, thực dân bóc lột
nặng nề nhất
● Cơng nhân: chủ yếu xuất thân từ nông dân, cơ cấu chủ yếu là công nhân khai thác
mỏ, đồn điền, lực lượng nhỏ
● Tư sản: xuất hiện muộn hơn g/c công nhân. Phần lớn có tinh thần dân tộc, u nước
nhưng khơng có khả năng tập hợp các giai tầng để tiến hành CM
● Tiểu tư sản: (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên,…), địa vị kinh tế bấp bênh, bị đế quốc,
tư bản chèn ép nên không thể lãnh đạo CM
- Mâu thuẫn cơ bản: 2 mâu thuẫn cơ bản: Mâu thuẫn dân tộc (nhân dân VN >< TDP xâm
lược), mâu thuẫn giai cấp (nông dân >< địa chủ)
Câu 16. Những chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự
ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
* Giới thiệu:
- Nguyễn Ái Quốc, sinh ngày 19/5/1890
- Là 1 chiến sĩ cách mạng
- Là 1 anh hùng giải phóng dân tộc
* Về chính trị, tư tưởng:
- 5/6/1911, NAQ ra đi tìm đường cứu nước, hành trang duy nhất NAQ mang đi đó là lịng
u nước
- NAQ đã tìm hiểu nhiều cuộc CM điển hình trên TG, đặc biệt là CM Tư sản Pháp, CM Tư
sản Mỹ và CM T10 Nga
- NAQ rút ra đk: Trên thế giới, CM Tư sản Pháp và CM Tư sản Mĩ là những cuộc CM điển
hình, khơng triệt để, chỉ có CM T10 Nga đem lại quyền tự do và bình đẳng cho nhân dân
- Có vai trị quan trọng trong việc lựa chọn con đường tìm đường cứu nước
- 7/1920, NAQ đọc sơ thảo Luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin in trên báo
Nhân đạo, số ra ngày 16,17/7/1920
14



=> Rút ra: Muốn cứu nước, GPDT, khơng có con đường nào khác ngồi con đường CM Vơ
sản. Sau sự kiện 7/1920, NAQ tìm ra cịn đường cứu nước, GPDT VN13/1920, NAQ tham gia tại đại hội Tua, tham gia sáng lập ĐCS Pháp và bỏ phiếu tán thành
quốc tế thứ 3 => đánh dấu NAQ từ 1 người yêu nước trở thành 1 người cộng sản
- NAQ bắt đầu tìm cách truyền bá lý luận chủ nghĩa mác lênin về trong nước:
+ Viết báo Nhân đạo, người cùng khổ,…
- NAQ vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa mác lênin vào điều kiện lịch sử cụ thể ở
thuộc địa, xây dựng lên lý luận GPDT và truyền bá vào VN
- 1927, Tổng hội của Hội VN CM Thanh Niên đã xuất bản tác phẩm Đường Cách mệnh –
tác phẩm tập hợp những bài giảng của NAQ tại lớp huấn luyện Chính trị của Hội VN CM
Thanh niên từ 1925 – 1927. Tác phẩm đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của Cương lĩnh
chính trị như:
+ Phương hướng chiến lược: Nhiệm vụ CM, lực lượng CM, lãnh đạo CM, quan hệ quốc tế
* Tổ chức
- 11/1924, NAQ đến Quảng Châu (TQ) gặp tổ chức Tâm tâm xã, nịng cốt là Cộng Sản
Đồn
- 6/1925, thành lập Hội VN CM Thanh niên ở Quảng Châu (TQ)
- 1925 – 1927, NAQ chú trọng mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ VN
- Trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, chuyển từ tự phát sang tự giác và
sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở VN (An nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản
đảng, Đơng dương cộng sản liên đồn)
- Giữa các tổ chức cộng sản, mặc dù cùng mục tiêu nhưng cách thức đấu tranh khơng thống
nhất, cơng kích, đấu tranh lẫn nhau => đặt ra yêu cầu phải hợp nhất thành 1 chính đảng duy
nhất
- NAQ triệu tập các tổ chức cộng sản để thống nhất thành 1 chính đảng duy nhất ở VN
=>Đại Hội nghị thành lập Đảng (6/1 – 7/2) dưới sự chủ trì của NAQ đã lập nên 1 chính
đảng duy nhất ở VN, lấy tên là ĐCS VN
Câu 17. So sánh nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương
chính trị tháng (10/1930). Từ đó rút ra nhận xét.
* Giống nhau:
- Phương hướng: Đều xác định tính chất của CMVN: CM Tư sản dân quyền và thổ địa

CM, bỏ qua giai đoạn TBCN để đi tới XH cộng sản
15


- Nhiệm vụ: Chống đế quốc, chống phong kiến, lấy ruộng đất cho nông dân cày, giành độc
lập cho dân tộc
- Lực lượng CM: Công nhân và nông dân là chủ yếu
- Lãnh đạo CM: giai cấp Công nhân thông qua ĐCS tiên phong
- Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận khăng khít của CM TG, phải đồn kết với giai cấp
Vô sản Thế giới, nhất là Vô sản Pháp
* Khác nhau:
Nội dung
Nhiệm vụ

Cương lĩnh chính trị
Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, đánh đổ đế quốc, bọn phong
kiến và Tư sản phản CM

Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư
sản, trí thức, phú nơng. Trung
tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì
lợi dụng hoặc trung lập họ.
Khơng lơi kéo được thì làm cho
họ trung lập.

Luận cương chính trị
Đề cao nhiệm vụ dân tộc, giải
phóng giai cấp. Đánh đổ đế
quốc và phong kiến(2 nhiệm vụ

khăng khít với nhau)
Giai cấp công nhân và nông dân

* Nhận xét:
- Dù luận cương có nhiều hạn chế nhưng vẫn có giá trị
- Điểm hạn chế của luận cương là ưu điểm của cương lĩnh
- Đến hiện nay, Cương lĩnh chính trị vẫn còn nguyên giá trị sau hơn 90 năm.
Câu 18. Phân tích Chủ trương Tổng Khởi nghĩa của Đảng và rút ra nhận xét.
1. Hoàn cảnh lịch sử
a. Điều kiện khách quan
- Sau khi Phát xít Nhật đầu hàng (5/1945), Liên xô tuyên chiến với Nhật
- 6/8 và 9/8, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật
-> 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng đồng minh vơ điều kiện. CTTG T2 kết thúc
b. Điều kiện chủ quan
- Ở Đông Dương, khi Nhật đầu hàng, quân Nhật rệu rã, chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
hoang mang cực độ
16


- Quân đồng minh chuẩn bị kéo vào Đông Dương, giải giáp quân đội Nhật
=> Những thuận lợi và nguy cơ đan xen nhau => phải giành được chính quyền trước khi
quân đồng minh vào
- Đảng và quần chúng đã chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng hành động
- Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
=> điều kiện thuận lợi
=> Thời cơ ngàn năm có 1 đã đến
2. Nội dung
- 13/8, Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc và ra qn lệnh số 1, chính thức phát động
tổng khởi nghĩa
- 14-15/8, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định, thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân

tổng khởi nghĩa, quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội và đối ngoại
cần thi hành sau khi giành được chính quyền
- 16-17/8, Đại hội quốc dân họp ở Tân trào quyết định: Tán thành chủ trương tổng khởi
nghĩa của Đảng. Thơng qua 10 chính sách lớn của Việt Minh, thành lập Ủy ban dân tộc giải
phóng VN do HCM làm chủ tịch
Câu 19. Phân tích hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của đường lối kháng chiến
chống Pháp của Đảng từ năm 1945 - 1947.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Đường lối kháng chiến chống TD P của Đảng ta được hình thành, bổ sung, phát triển qua
thực tiễn CM VN trong những năm 1945 – 1947
- Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và được tập trung trong các
văn bản
+ Chỉ thị kháng chiến Kiến quốc của TW Đảng (25/11/1945)
+ Chỉ thị Tình hình của chủ trương của TW Đảng (3/3/1946)
+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của TW Đảng (12/12/1946)
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946)
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 1947
* Nội dung: dựa trên sức mạnh của toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu
dài và dựa vào sức mình là chính
17


- Mục tiêu: lật đổ TD P, xâm lược, giành nền độc lập tự do, thống nhất hồn tồn, vì nền tự
do dân chủ, bảo vệ hịa bình
- Kháng chiến toàn dân:
+ Là đem toàn bộ sức dân, lực dân, tài dân là huy động toàn thể sức mạnh của dân tộc
+ Phải tiến hành cuộc kháng chiến vì cách mạng là sự nghiệp của quần chúng và vì tất cả
tầng lớp nhân dân bị bóc lột và khi giành độc lập thì nhân dân được hưởng quyền tự do độc
lập
- Kháng chiến toàn diện:

+ Là cuộc kháng chiến toàn diện tất cả các lĩnh vực: văn hóa, kinh tế, chính trị, ngoại giao,
lịch sử
+ Phải tiến hành cuộc kháng chiến vì:
● Địch đánh ta trên tất cả các mặt dẫn đến ta phải chống lại các mặt
● Huy động được sức mạnh, tinh thần của toàn quốc, toàn thể dân tộ
- Kháng chiến lâu dài:
+ Là tư tưởng chỉ đạo, chiến lược của Đảng
+ Phải tiến hành kháng chiến lâu dài vì: So sánh tương quan lực lượng chênh lệch giữa ta
và địch nên ta phải đánh lâu dài để có sự chuyển hóa lực lượng
- Kháng chiến dựa sức mình là chính: chính là cuộc kháng chiến dựa vào nội lực, phát huy
sức mạnh, tinh thần của dân tộc, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế về vật chất và tinh thần
khi có điều kiện
+ Sức mạnh nội lực và ngoại lực => sức mạnh tổng hợp, chiến đấu, chiến thắng kẻ thù
* Ý nghĩa
- Đường lối đúng đắn, trở thành ngọn cờ dẫn đường cho CM VN
- Đường lối trở thành 1 nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
TD Pháp xâm lược
Câu 20. Phân tích hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của đường lối chiến lược
chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới được nêu trong Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
1. Hồn cảnh lịch sử
- Miền Bắc: Cơng cuộc khôi phục Chủ nghĩa xã hội ở m. Bắc đạt được những thành tựu cơ
bản
18


- Miền Nam: CM m.Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
2. Thông tin: Được tổ chức vào 9/1960, là đại hội đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội
3. Nội dung
- Đường lối chung: tiến hành CMXHCN ở m. Bắc và CMDTDCND ở m. Nam, xây dựng 1

nước VN hịa bình, thống nhất
- Mục tiêu chiến lược: 2 nhiệm vụ chiến lược: CMXHCN ở m. Bắc và CMDTDCND ở m.
Nam
- Vị trí, vai trị, nhiệm vụ cụ thể: CMXH m. Bắc giữ vai trò quyết định đối với toàn bộ sự
phát triển cách mạng VN, CMDTDCND ở m. Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với
sự nghiệp giải phóng m. Nam.
- Con đường thống nhất tổ quốc: Kiên trì đường lối hịa bình, thống nhất đất nước, kiên
quyết đứng lên đấu tranh khi đế quốc Mĩ có hoạt động xâm lược m. Bắc
- Triền vọng: gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài song nhất định thắng lợi, đất nước
thống nhất, đi lên CNXH.
- Đại hội bầu BCH TW mới. HCM được bầu là Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn giữ chức Bí thư
thứ nhất của Đảng
4. Ý nghĩa
-Thể hiện tư tưởng, chiến lược của Đảng là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
- Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng.
- Là cơ sở để Đảng chỉ đạo nhân dân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn trong
các giai đoạn sau
Câu 21. Trình bày khái quát nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
(năm 1951) và Nội dung cơ bản Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam.
1. Nội dung (2/1951)
- Thơng qua báo cáo Chính trị của BCH TW do HCM trình bày
- Thành lập Đảng riêng ở VN, Lào, Campuchia và đặt tên là Đảng Lao động Việt Nam
- Đảng tuyên bố ra công khai.
- Thơng qua Chính cương và Điều lệ mới của Đảng Lao Động Việt Nam
- Bầu BCH TW, Bầu Bộ chính trị, Chủ tịch Đảng, Tổng Bí thư
=> Đảng ra hoạt động cơng khai đã có điều kiện kiện tồn tổ chức, tang cường sự lãnh đạo
cuộc kháng chiến
19



2. Nội dung Chính cương
- Tính chất của XHVN:
+ Có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, 1 phần thuộc địa nửa phong kiến và mâu thuẫn cơ
bản của XH VN (mâu thuẫn giữa tính chất DCND và tính chất thuộc địa)
+ Đối tượng chính: thù xâm lược (đế quốc Pháp, can thiệp Mĩ), nội bộ nước (phong kiến
phản động)
- Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi ĐQ xâm lược, giành độc lập, thống nhất thực sự cho dân tộc (đánh kẻ thù
chính)
+ Xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng
+ Phát triển chế độ DCND, gây cơ sở cho CNXH
- Động lực:
+ Giai cấp Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, thân sĩ (thân hòa, địa chủ),
yêu nước và tiến bộ
+ Nền tảng CM cơng – nơng – lao động trí óc. Lãnh đạo CM: Giai cấp Công nhân mà
đội tiên phong là Đảng Cộng sản VN
- Triển vọng:
+ Tiến lên CNXH
+ Con đường đi lên CNXH: lâu dài, trải qua 3 giai đoạn:
● Hồn thành giải phóng dân tộc
● Xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng

20



×