Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021
BÁO CÁO
V/v: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
I.
CĂN CỨ PHÁP LUẬT
1.1.
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 17/6/2010 (“Luật an toàn thực phẩm”);
1.2.
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an tồn thực phẩm do Chính phủ ban hành ngày 02/02/2018 (“Nghị định 15”);
1.3.
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế do
Chính phủ ban hành ngày 12/11/2018 (“Nghị định 155”);
1.4.
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an tồn
thực phẩm do Chính phủ ban hành ngày 04/9/2018 (“Nghị định 115”);
1.5.
Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định phân công, phân cấp
quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 05/7/2019 (“Quyết định 14”).
II.
ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
2.1.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại Điểm 2.2.1
2.2.
Các trường hợp không phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm:2
2.2.1.
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
2.2.2.
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm khơng có địa điểm cố định;
2.2.3.
Sơ chế nhỏ lẻ;
2.2.4.
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
2.2.5.
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
2.2.6.
Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
2.2.7.
Nhà hàng trong khách sạn;
2.2.8.
Bếp ăn tập thể khơng có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
1
2
Khoản 1 Điều 11 Nghị định 15;
Khoản 1 Điều 12 Nghị định 15;
1
2.2.9.
Kinh doanh thức ăn đường phố;
2.2.10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt
(GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm sốt tới hạn (HACCP), Hệ
thống quản lý an tồn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
(IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống
an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
III.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
3.1.
Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm khi có
đủ các điều kiện sau đây:3
3.1.1. Có đủ điều kiện bảo đảm an tồn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật an tồn
thực phẩm;
3.1.2.
Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3.2.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực thẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đáp ứng các điều kiện sau: 4
3.2.1.
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế:
(i)
Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên
liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
(ii)
Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm
nước, rạn nứt, ẩm mốc;
(iii)
Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không
thôi nhiễm chất độc hại và khơng gây ơ nhiễm đối với thực phẩm;
(iv)
Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
(v)
Bảo đảm khơng có cơn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản
xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hố chất
diệt chuột, cơn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa
thực phẩm, ngun liệu thực phẩm;
(vi)
Khơng bày bán hố chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ
gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
3
4
Khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm;
Điều 4 Nghị định 155;
2
(vii)
Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn,
viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
3.2.2.
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
(i)
Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
(ii)
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và
không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
(iii)
Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn,
viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
IV.
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ VÀ CƠ SỞ SẢN
XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
4.1
Bộ Y tế Tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực đối với:
thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có cơng dụng mới, phụ
gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc
không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định.5
4.2
Những sản phẩm/nhóm sản phẩm; hàng hoá thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Y tế:6
STT
TÊN SẢN PHẨM/
NHĨM SẢN PHẨM
Nước uống đóng chai, nước
1
khống thiên nhiên, đá thực phẩm
(Nước đá dùng liền và nước đá
dùng để chế biến thực phẩm)
5
6
2
Thực phẩm chức năng
3
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
GHI CHÚ
Trừ nước đá sử dụng để bảo
quản, chế biến sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Khoản 5 Điều 37 Nghị định 15;
Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định 15;
3
4
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao
gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm thuộc thẩm
5
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
quyền quản lý của Bộ Nơng
đựng tiếp xúc trực tiếp với thực
nghiệp và Phát triển nông thôn
phẩm
và Bộ Công Thương được sản
xuất trong cùng một cơ sở và chỉ
để dùng cho các sản phẩm thực
phẩm của cơ sở đó
Các sản phẩm khác không được
6
quy định tại danh mục của Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
4.3
Bộ Y tế cấp hoặc phân cấp, uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
4.4
Đối với thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
tại Thành phố Hà Nội được Ủỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phân cấp cụ thể
như sau: Sở Y tế giao Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm tổ chức cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước uống
đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế
biến thực phẩm; cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh
dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi
chất bổ sung vào thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm khác không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Bao gồm cả các cơ sở trong chợ, trung tâm thương mại và các cơ sở độc
lập trong siêu thị không thuộc quản lý của siêu thị).7
7
Điểm a Khoản 3 Điều 4 Quyết định 14;
4
4.5
Đối với cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Hộ kinh
doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội vẫn triển khai xin cấp tại Uỷ ban nhân dân
quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh và thuộc thẩm quyền của Phòng Y tế.
V.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
STT
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ
GHI CHÚ
lục I kèm theo Nghị định 155.
2
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù
hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (Có xác nhận
của cơ sở).
3
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống đã được tập huấn kiến thức an tồn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.8
4
Giấy khám sức khoẻ của chủ cơ sở, nhân viên cửa hàng
có xác nhận của bệnh viện.
5
Sơ đồ các khu vực sản xuất của cửa hàng.
6
Danh mục các thiết bị cơ bản sử dụng trong quá trình chế
biến sản phẩm.
7
Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ cơ sở
8
Bản sao Hợp đồng thuê/ Giấy tờ chứng minh việc sử
dụng địa điểm kinh doanh hợp pháp.
9
Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
của cơ sở.
VI.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
6.1.
Lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này và nộp qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
6.2.
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thơng báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 (Năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
8
Khoản 2 Điều 6 Nghị định 155;
5
6.3.
Trường hợp quá 30 (Ba mươi) ngày kể từ khi nhận được thơng báo, cơ sở
khơng bổ sung, hồn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở khơng cịn
giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận
nếu có nhu cầu.
6.4.
Trường hợp khơng có u cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên
bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155 trong thời hạn
15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền
thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
6.5.
Đồn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan
được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 (Ba) đến 05 (Năm)
người. Trong đó có ít nhất 02 (Hai) thành viên làm cơng tác về an tồn thực
phẩm (Có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở
tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
6.6.
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (Năm) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
6.7.
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt u cầu và có thể khắc phục,
đồn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên
bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 (Ba) ngày.
VII.
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
7.1.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng) đến 30.000.000 đồng (Ba
mươi triệu đồng) đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà khơng có Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy
định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 7.2.
7.2.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (Bốn
mươi triệu đồng) đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà khơng có
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không
thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và
vi phạm quy định tại khoản 7.3.
7.3.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng) đến 60.000.000 đồng (Sáu
mươi triệu đồng) đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà
khơng có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu
6
thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy
định của pháp luật.
7.4.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
7.4.1.
Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các Khoản 7.2 và 7.3;
7.4.2.
Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối
với vi phạm quy định tại các khoản 7.2 và 7.3.9
VIII.
LƯU Ý
8.1.
Khi chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất, kinh doanh cần chú ý
tới nguồn gốc xuất xứ của hàng hố, các hàng hố phải có hố đơn rõ ràng, các
sản phẩm nhập khẩu phải có nhãn phụ.
8.2.
Vệ sinh cửa hàng sạch sẽ, đảm bảo các điều kiện vệ sinh trong chế biến, nhân
viên đeo khẩu trang, găng tay,…
9
Điều 18 nghị định 115.
7