BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
SẦM VŨ NAM
VẬN DỤNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH
TRONG MƠN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11
Ở TRƯỜNG THPT GIA PHÙ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ mơn Tốn
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
SẦM VŨ NAM
VẬN DỤNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH
TRONG MƠN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11
Ở TRƯỜNG THPT GIA PHÙ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ mơn Tốn
Mã số: 8140111
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Diệu Thùy
Phú Thọ, 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Sầm Vũ Nam, đang là học viên cao học khóa K4, trƣờng ĐH Hùng Vƣơng.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình sản phẩm tìm hiểu và nghiên cứu của cá nhân
riêng tôi, các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hồn tồn trung
thực, khách quan và khơng trùng lặp với bất cứ đề tài, luận văn nào đã đƣợc công bố. Cá
nhân tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để cho tôi nghiên cứu thực hiện viết luận
văn này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin nội dung đƣợc trích dẫn viết trong luận văn này
đã đƣợc tác giả chỉ rõ ràng nguồn gốc.
Tác giả viết luận văn
Sầm Vũ Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy/cơ Trong BGH, Phịng đào tạo Sau đại
học; Khoa Tốn - Tin, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện áp dụng luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc và chân thành tới cá nhân TS.
Phạm Thị Diệu Thùy đã nhiệt tình hƣớng dẫn giúp đỡ cho tác giả trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành biết ơn đến Ban giám hiệu, các thầy giáo, cơ giáo tổ
Tốn cùng các em học sinh trƣờng THPT Gia Phù, xã Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh
Sơn La đã tạo các điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình tìm hiểu nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới với gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã động viên,
khích lệ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Tác giả viết luận văn
Sầm Vũ Nam
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................................vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................vii
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 4
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn......................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 6
1. Những kết quả nghiên cứu của thế giới ............................................................................. 6
2. Những kết quả nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................. 9
NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 11
1.1. Định hƣớng đổi mới trong giáo dục .............................................................................. 11
1.1.1. Đổi mới nội dung chƣơng trình ................................................................................. 11
1.1.2. Đổi mới cán bộ giáo viên ........................................................................................... 11
1.1.3. Đổi mới từ cách tiếp cận của học sinh ....................................................................... 11
1.1.4. Đổi mới thi cử, kiểm tra đánh giá .............................................................................. 12
1.1.5. Học sinh chủ động học tập và rèn luyện bản thân ..................................................... 12
1.2. Đánh giá trong giáo dục ................................................................................................ 13
1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá trong giáo dục ......................................................... 13
1.2.2. Yêu cầu của đánh giá trong giáo dục ......................................................................... 14
1.3. Phân loại đánh giá trong giáo dục ................................................................................. 15
1.4. Đánh giá q trình trong dạy học mơn Tốn ................................................................ 15
1.4.1. Một số khái niệm cơ bản về đánh giá trong giáo dục ................................................ 15
1.4.2. Đánh giá quá trình...................................................................................................... 16
iv
1.5. Các kĩ thuật ĐGQT trong dạy học ................................................................................ 24
1.5.1. Phƣơng pháp vấn đáp................................................................................................. 24
1.5.2. Phƣơng pháp quan sát ................................................................................................ 26
1.5.3. Phƣơng pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS ............ 28
1.5.4. Phƣơng pháp kiểm tra viết ......................................................................................... 29
1.5.5. Một số phƣơng pháp khác .......................................................................................... 32
1.5.6. Một số công cụ đánh giá nhanh trên lớp học ............................................................. 34
1.6. Phát triển hoạt động dạy và học trong ĐGQT .............................................................. 34
1.7.Thực trạng của đánh giá q trình trong dạy học mơn Tốn tại trƣờng THPT Gia Phù,
huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La ................................................................................................ 35
1.7.1. Đặc điểm HS lớp 11 tại trƣờngTHPT Gia Phù .......................................................... 35
1.7.2. Thực trạng đánh giá quá trình của giáo viên tại trƣờng THPT Gia Phù ......................... 36
CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH TRONG DẠY HỌC ĐẠI SỐ &
GIẢI TÍCH 11 ...................................................................................................................... 42
2.1. Đặc điểm của chƣơng trình Đại số và Giải tích lớp 11 ................................................. 42
2.2. Vận dụng đánh giá quá trình trong dạy học Đại số và Giải tích 11 .............................. 44
2.2.1. Tìm hiểu vận dụng ĐGQT trong chƣơng trình Đại số và Giải tích 11 ...................... 44
2.2.2. Ví dụ về quy trình kiểm tra đánh giá học sinh lớp 11................................................ 46
2.3. Minh hoạ đánh giá quá trình trong một số bài học/tiết học của môn Đại số và Giải tích
11 ......................................................................................................................................... 49
2.3.1. Kế hoạch bài học phát triển năng lực học sinh .......................................................... 49
2.3.2. Minh hoạ vận dụng đánh giá quá trình trong một số bài dạy Đại số và Giải tích 11 51
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................................ 75
3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................................. 75
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................................. 75
3.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm........................................................ 75
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................... 75
3.3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ......................................................................................... 76
3.4. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................... 76
3.4.1. Cơng tác chuẩn bị thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 76
3.4.2. Lập kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 77
3.4.3. Tiến hành nội dung thực nghiệm sƣ phạm................................................................. 77
v
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................................... 81
3.5.1. Cơ sở để đánh giá kết quả của thực nghiệm .............................................................. 81
3.5.2. Kết quả của thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................. 84
3.5.3. Những kết luận ban đầu rút ra đƣợc từ kết quả của thực nghiệm sƣ phạm ............... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 92
1. Kết luận ............................................................................................................................ 92
2. Khuyến nghị ..................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 94
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết. ............................... 20
Bảng 1.2. Bảng kết quả khảo sát thực trạng thầy/cô vận dụng đánh giá quá trình .............. 39
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát nhận thức của GV và HS về đánh giá quá trình ...................... 39
Bảng 2.1: Quy trình đánh giá kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển phẩm chất,
năng lực HS ......................................................................................................................... 46
Bảng 2.2. Bảng cấu trúc thiết kế QTDH theo ĐGQT nhằm phát huy phẩm chất, năng lực
HS ........................................................................................................................................ 50
Bảng 3.1. Bảng kết quả điểm kiểm tra khảo sát của lớp thực nghiệm và đối chứng ........... 77
Bảng 3.2. Phân bố điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và đối chứng. ................................ 82
Bảng 3.3. Bảng xếp loại kiểm tra của lớp thực nghiệm và đối chứng. ................................ 82
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Học sinh tham gia hoạt động nhóm học tập......................................................... 83
Hình 3.2. HS tham gia hoạt động học tập phát triển năng lực mơ hình hóa tốn học ........ 83
Hình 3.3. Học sinh tham gia hoạt động học tập trải nghiệm ............................................... 84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lƣợc phát triển Giáo dục và Đàog tạo (GD&ĐT) trong giai đoạn năm
2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ
tƣớng Chính phủ đã chỉ rõ. "Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo
và năng lực tự học của ngƣời học, đổi mới kì thi tốt nghiệp trung học phổ thơng
(THPT), kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hƣớng đảm bảo thiết thực, hiệu
quả, khách quan và công bằng, kết hợp kết quả kiểm tra, đánh giá trong quá trình
giáo dục với kết quả thi".[16]
Nghị quyết của Hội nghị TW8, khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT đã nêu rõ: "Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và
đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bƣớc theo các tiêu chí tiên tiến đã đƣợc
xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp vận dụng kết
quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kì, cuối năm học; đánh giá của
ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá của nhà trƣờng với đánh giá của
gia đình và của xã hội. Đổi mới hình thức, phƣơng pháp thi, kiểm tra tra và đánh giá
kết quả giáo dục theo định hƣớng đánh giá năng lực ngƣời học; kết hợp đánh giá cả
quá trình với đánh giá cuối kì học, cuối năm học theo mơ hình của các nƣớc có nền
giáo dục phát triển".[1]
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2016 của Trung ƣơng Đảng về đổi mới
căn bản, toàn diện và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD&ĐT theo hƣớng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. [2]. Thông tƣ số 32/2018/TTBGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về mục tiêu chƣơng trình Giáo dục
phổ thơng (GDPT): "Chƣơng trình giáo dục giúp học sinh tiếp tục phát triển những
phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân,
khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp
với năng lực và sở thích, điều kiện và hồn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên,
2
học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi
thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới"[3]. Thơng tƣ
26/2020/TT-Bộ GD&ĐT ngày 26/08/2020 của Bộ GD&ĐT sửa đổi Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh THPT ban hành kèm theo Thông tƣ số 58/2011/TT-BGD&ĐT
ngày 12/12/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT.[4]
Nhƣ vậy mục tiêu Chƣơng trình giáo dục THPT (THPT) là giúp học sinh
(HS) tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động,
ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng
lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện hoàn cảnh của
bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia cuộc sống lao động,...
Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Sơn La về giáo dục lần thứ XIV thông qua ngày
24/09/2015 đã chỉ rõ phƣơng định hƣớng "Tiếp tục thực hiện tốt chủ trƣơng lớn của
Đảng về phát triển văn hóa, về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, phát triển
nguồn nhân lực, về khoa học và công nghệ".[10]
Xuất phát từ mục tiêu yêu cầu tầm quan trọng phải đổi mới cách kiểm tra
đánh giá chất lƣợng kết quả học tập của học sinh trung học phổ thông (THPT) theo
định hƣớng tiếp cận, phát triển năng lực, để đạt đƣợc kết quả trên thì ngành
GD&ĐT cần phải tiếp tục và duy trì với nhiều hình thức nhƣ đổi mới nội dung, hình
thức, phƣơng pháp dạy học, hình thức và phƣơng thức đánh giá kết quả học tập của
học sinh.
Để tham gia đóng góp đạt đƣợc mục tiêu kế hoạch trong chƣơng trình GDPT
mới thì bộ mơn Tốn sẽ đóng góp rất quan trọng, trong việc giúp học sinh rèn luyện
phƣơng pháp suy luận, cách suy nghĩ độc lập, phƣơng pháp, phƣơng hƣớng tìm tịi.
Hƣớng giải quyết các vấn đề, các cơng việc qua đó giúp các em HS góp phần phát
triển trí tuệ, trí thơng minh và các cách suy nghĩ độc lập. Khi tham gia xử lý công
việc linh hoạt và sáng tạo đồng thời hình thành các phẩm chất cần thiết, quan trọng
của ngƣời lao động nhƣ: Chịu khó, cần cù, có ý chí khi gặp khó khăn, khi tổ chức
và thực hiện cơng việc có kế hoạch khoa học để vận dụng toán học đáp ứng nhu cầu
4.0 trong thực tế cuộc sống.
3
Ở góc độ tìm hiểu thực tiễn, thực trạng dạy học mơn Tốn ở các trƣờng
THPT tỉnh Sơn La những năm qua cho thấy các trƣờng THPT của tỉnh đã và đang
thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá để thúc đẩy sự đổi
mới quá trình dạy học của giáo viên và học sinh giúp ngƣời giáo viên thu thập thông
tin phản hồi từ học sinh để qua đó điều chỉnh phƣơng pháp dạy, kỹ thuật dạy của
mình và giúp học sinh điều chỉnh các phƣơng pháp học.
Đánh giá q trình (ĐGQT) chính là phƣơng pháp đánh giá thể hiện sự tiến
bộ của HS, thông qua ĐGQT, giáo viên (GV) điều chỉnh các tác động sƣ phạm của
mình để phù hợp với mức độ và nhịp độ nhận thức của học sinh, thơng qua đó phát
triển đƣợc năng lực cho học sinh. Tuy nhiên, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học
chƣa thực sự có hiệu quả đối với mọi đối tƣợng học sinh. Bởi lẽ với lối dạy học
truyền thống đã tồn tại trong ngành giáo dục nhiều năm, việc soạn giảng bài dạy
theo định hƣớng đổi mới địi hỏi mỗi thầy cơ cần sự đầu tƣ về mặt thời gian, năng
lực sƣ phạm và sự tâm huyết yêu nghề của mỗi ngƣời.
Nhƣng do hiện nay mức độ nhận thức còn rất hạn chế, sự khác biết về nhận
thức của các em trong cùng một lớp thƣờng có sự phân hóa tƣơng đối lớn. Do đó
khơng dễ dàng trong thời gian một sớm một chiều đƣợc mà giáo viên và học sinh
điều chỉnh đƣợc cách dạy và cách học bởi vì năng lực thuộc về mỗi cá nhân, việc
hình thành và phát triển năng lực cần thực hiện thơng qua q trình học tập và rèn
luyện lâu dài.
Trƣờng THPT Gia Phù với đặc thù là một trƣờng xã thuộc huyện miền núi, có
đến 90% học sinh là con em các dân tộc thiểu số, cƣ trú phân tán ở những vùng điều
kiện kinh tế xã hội, đặc biệt khó khăn. Đây cũng là một trong các yếu tố có ảnh
hƣởng nhiều đến q trình đánh giá của giáo viên, khả năng tiếp thu kiến thức, sự lĩnh
hội và mức độ nhận thức của các em, từ đó ảnh hƣởng đến ĐGQT dạy học của GV.
Vây để góp phần nâng cao chất lƣợng GD&ĐT và dựa trên cơ sở lí luận và
thực tiễn đã nêu, tơi chọn đề tài là: "Vận dụng đánh giá trong quá trình dạy học mơn
Đại số và Giải tích 11 ở trƣờng THPT Gia Phù".
4
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp vận dụng đánh giá trong q trình dạy học mơn Đại số
và Giải tích 11.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Vận dụng đánh giá trong q trình dạy học mơn Đại số và Giải tích 11 ở
trƣờng THPT.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Vận dụng đánh giá trong q trình dạy học mơn Đại số và Giải tích cho học
sinh lớp 11 trƣờng THPT Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La năm học 2020 –
2021.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vận dụng đánh giá trong quá trình
dạy học mơn Đại số và Giải tích 11.
- Khảo sát thực trạng đánh giá q trình trong dạy học mơn Tốn ở THPT.
- Nghiên cứu biện pháp vận dụng đánh giá trong q trình dạy học mơn Đại số
và Giải tích lớp 11 nhằm kiểm tra tính khả thi của biện pháp đề xuất trong luận văn.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng ĐGQT trong q trình dạy học mơn Đại số và Giải tích lớp 11
có hiệu quả thì GV sẽ dễ dàng hơn trong việc nắm bắt năng lực của mỗi HS để lên
kế hoạch dạy học phù hợp nhất và HS cũng có thể tự nhận thức đƣợc khả năng và
trình độ của bản thân để có cách tự học tốt nhất, từ đó góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy và học lớp 11.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về kiểm tra đánh giá; các kĩ năng ĐGQT trong dạy học
nói chung và kĩ năng ĐGQT trong dạy học mơn Đại số và Giải tích 11 nói riêng.
5
Nghiên cứu tài liệu về chƣơng trình Đại số và Giải tích.
6.2. Phƣơng pháp quan sát, điều tra
Sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn học sinh ở một số lớp để tìm hiểu về sự
hiểu biết của học sinh về kiến thức và kĩ năng ĐGQT trong dạy học môn Đại số và
Giải tích 11.
Rút ra một số nhận định khách quan về ĐGQT dạy học mà giáo viên toán
THPT đang vận dụng.
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tổ chức tiến hành thử nghiệm kiểm nghiệm nhằm xem xét tính khả thi và ý
nghĩa thực tiễn của luận văn đang tìm hiểu nghiên cứu.
6.4. Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp
Tổ chức tiến hành chọn một số học sinh điển hình để theo dõi sự phát triển kĩ
năng ĐGQT trong dạy học mơn Tốn thơng qua việc sử sụng các biện pháp đã đề
xuất.
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn nghiên cứu bao gồm các nội dung sau: Lời cảm ơn, phần mở đầu,
kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục. Nội dung của luận văn đƣợc chia thành ba
chƣơng sau.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chƣơng 2. Vận dụng đánh giá trong q trình dạy học mơn Đại số và Giải
tích 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
6
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Những kết quả nghiên cứu của thế giới
Trên thế giới có rất nhiều nhà khoa học các nghiên cứu đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu khoa học, các bài báo đề cập đến vấn đề: Vận dụng đánh giá trong
quá trình trong dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh.
J.A.Comenxki (1592 - 1670), [24] nhà giáo dục học ngƣời đầu tiên đƣa ra
quan điểm về hệ thống lớp - bài trong thế giới cận đại, có ý nghĩa rất to lớn về lý
luận và thực tiễn trong giáo dục.
-Lớp: HS đƣợc tập hợp theo từng đơn vị, có trình độ nhận thức tƣơng đƣơng,
lứa tuổi tƣơng đƣơng, tâm sinh lý các em tƣơng đồng.
-Bài: Chƣơng trình dạy học đƣợc chia ra thành nhiều mơn học, mỗi mơn học
có số bài học, có thời gian mở đầu, kết thúc và trong năm học đƣợc chia ra thành
nhiều học kì.
Nhà trƣờng hình thành từ rất sớm, hơn 20 thế kỉ trƣớc ở các nƣớc trên thế
giới việc dạy học đƣợc tổ chức có tính cá nhân thiếu khoa học hiệu quả thấp.
Vì vậy Comenxki đã chia ra: Trƣờng học thành những lớp học, mỗi lớp học
có thành phần HS đồng nhất về lứa tuổi và về trình độ học vấn. Mỗi trình độ đƣợc
hồn thành trong một khoảng thời gian nhất định đó là năm học. Năm học đƣợc chia
ra thành các học kì và có những kì nghỉ, ngày học đƣợc tổ chức chặt chẽ và có thời
khóa biểu rõ ràng. Chẳng hạn, trƣờng quốc ngữ thì mỗi ngày học 4 tiết, trƣờng La
tinh mỗi ngày học 6 tiết, mỗi tiết học có một chủ đề chun mơn nhất định, có
nhiệm vụ chính của mình. Khi đó GV có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp hoạt động nhận
thức của tất cả HS trong cùng một lớp. Trong một tiết học bao gồm nhiều phần khác
nhau: Kiểm tra tri thức; giải thích tài liệu mới; luyện tập để nhằm củng cố tri thức
mới tiếp thu. Nhà giáo dục học Comenxki là ngƣời đã đặt cơ sở cho hệ thống bài –
lớp mà cho đến tận ngày nay vẫn chiếm vị trí quan trọng trong việc tổ chức dạy học
(DH) cho các trƣờng trên thế giới.
I.B Bazelov (1724-1796), nhà khoa học ngƣời Đức đã đề xuất đƣợc hệ thống
đánh giá tri thức của học sinh và chia hệ thống đánh giá làm 12 bậc, nhƣng khi áp
7
dụng thực tế chỉ có 3 bậc đó là: Tốt - Trung bình - Kém, sau đó chia nhỏ ra thành 5
bậc để cho sát với trình độ nhận thức của học sinh. Ông đã coi việc kiểm tra đánh
giá (KTĐG) tri thức, sự lĩnh hội kiến thức của HS nhƣ một yếu tố góp phần nâng
cao hiệu quả của quá trình dạy học (QTDH).
Savin trong cuốn sách “Giáo dục học” - Tập 1, đã dành hẳn một chƣơng nội
dung để bàn về KTĐG. Ông đã nêu rõ: “Kiểm tra là một phƣơng tiện quan trọng
không chỉ đề ngăn ngừa việc lãng quên mà còn để nắm đƣợc tri thức vững chắc
hơn” và đánh giá có thể trở thành phƣơng tiện, công cụ quan trọng để điều khiển sự
học tập của HS, đẩy mạnh sự phát triển giáo dục của các em, đánh giá đƣợc thực
hiện dựa trên cơ sở kiểm tra và đánh giá theo hệ thống 5 thang bậc bao gồm: “Xuất
sắc (điểm 5); Tốt (điểm 4), Trung bình (điểm 3), Xấu (điểm 2), Rất xấu (điểm 1),
đặc biệt Savin cịn nhấn mạnh KTĐG khơng chỉ dừng ở việc kiểm tra tri thức của
HS mà còn cần kiểm tra kĩ năng, kĩ xảo của HS‟‟ [25].
B.S.Bloom - nhà lí luận giáo dục hiện đại đã phân loại mục tiêu giáo dục
thành sáu thang trong cuốn Taxononmy of education objectives (Tạm dịch là Thang
bậc các mục tiêu trong giáo dục) nhƣ sau:
và đán
t
u v nd n
p
ntc
t n
p
á, sáu thang bậc này mang tính chất định lƣợng về mục tiêu đánh giá, sau
đó khi phân loại tƣ duy định lƣợng q trình nhận thức mới. [21]. Các học trị của
Bloom đã sắp xếp các nội dung trong cuốn sách sáu kĩ năng cần đánh giá theo các
mức độ từ đơn giản đến phức tạp bao gồm: N ớ
u v nd n
p
ntc
đán
á và sán tạo.
T.A. Ilina cho rằng KTĐG kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo là rất quan trọng và là
thành phần cấu tạo cần thiết của QTDH. Đồng thời, tác giả còn nhấn mạnh chức
năng quan trọng của KTĐG và coi nó nhƣ là một phƣơng tiện để góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy và học. Việc đánh giá là một phƣơng tiện kích thích mạnh mẽ và có
một ý nghĩa giáo dục rất lớn trong điều kiện nếu nhƣ nó đƣợc GV sử dụng đúng đắn
[27].
Vào thế kỉ XIX để KTĐG đúng kết quả học tập của HS, các nhà giáo dục
ngƣời Mĩ, Anh đã nêu một PP đánh giá mới bằng trắc nghiệm (TN) bên cạnh các
phƣơng pháp tự luận (TL) truyền thống qua bộ thang đo năng lực nhận thức và quy
8
trình đánh giá. Tiêu biểu cho khuynh hƣớng đánh giá này là O. W.Caldwell và S.A.
Courtis ngƣời Mĩ, Fisher ngƣời Anh.
Sang đến thế kỉ XX, V.M.Palonxki với cơng trình “Những vấn đề dạy học
của việc đánh giá tri thức”, X.V.Uxôva với “Con đƣờng hoàn thiện của việc KTĐG
tri thức, kĩ năng”, F.I. Pêrơvxki với cơng trình “Cơ sở và thực tiễn của việc kiểm tra
tri thức”… đã tiếp tục nghiên cứu và khẳng định vai trò của KTĐG đối với việc
củng cố và hoàn thiện lĩnh hội tri thức của HS.
Tác giả Black and Wiliam (thuộc King College London - Anh) đã đề cập tới
nội dung trong bài viết Raising standards through class room assessment đã nghiên
cứu tìm hiểu về kiểm tra ĐGQT trong lớp học, đã chỉ ra các tác động tích cực của
đánh giá đối với việc học tập và rèn luyện của HS [20].
Nhóm đồng tác giả gồm Jan Thomas, Carol Allman, Marty Beech(Mĩ) với
cuốn sách “Assessment for the Diverse classroom” (Đánh giá cho các lớp học đa
dạng), cho rằng ĐG là một thuật ngữ chung đƣợc sử dụng để mơ tả q trình thu
thập phân tích, giải thích thơng tin cho một chủ đích. Ngồi ra cũng đƣa ra phân tích
mục đích của đánh giá, phân loại đánh giá; Các giai đoạn của đánh giá bao gồm:
“Đánh giá chẩn đốn, đánh giá q trình và đánh giá tổng kết, tƣơng ứng với 3 giai
đoạn đánh giá này‟‟
Nhóm các tác giả gồm có: Black, Paul, Wliam, Dylan nội dung trong cuốn
Assessment in Education: Principles, Policy & Practice nghiên cứu tìm hiểu về nơi
dung ĐGQT trong lớp học đã cho rằng. ĐGQT bao gồm tất cả các hoạt động đƣợc
thực hiện bởi các GV và/hoặc HS, trong đó HS cung cấp các thông tin phản hồi để
điều chỉnh các hoạt động giảng dạy cũng nhƣ học tập của GV và HS trong quá trình
học tập và rèn luyện. Đặc biệt tác giả Thomas A.Angelo và K.Patricia Cross đã
nghiên cứu và đƣa ra các kĩ thuật đánh giá trong lớp học, các kĩ thuật giúp GV có
thể vận dụng, sử dụng linh hoạt tùy theo mục đích cần đánh giá, trong q trình dạy
học GV có thể dùng để đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức của HS và có thể đánh
giá khả năng ứng dụng, suy luận, logic, tƣ duy lập phận, phân tích, tổng hợp, phê
phán,....
9
Nhƣ vậy vấn đề KTĐG đã đƣợc nhiều tác giả nƣớc ngồi nghiên cứu, tìm
hiểu và khẳng định vai trị, ý nghĩa trong QTDH. Tuy nhiên các tài liệu đó mới chỉ
mang tính định hƣớng chung, mới chỉ dừng lại ở việc nêu ra những lý thuyết cơ
bản, các kĩ thuật đánh giá QT chứ chƣa có sự vận dụng, công cụ, cụ thể nào vào
KTĐG trong QTDH. Nhƣng qua những thông tin, những nguồn tài liệu quý giá trên
đã giúp tôi vận dụng các kĩ thuật KTĐG nhất là kĩ thuật ĐGQT vào trong dạy học
mơn Tốn sao cho phù hợp với đặc trƣng bộ môn, phù hợp với đối tƣợng năng lực
HS, với xu thế đổi mới KTĐG trong ngành GD&ĐT hiện nay và phù hợp với xu thế
hội nhập toàn cầu.
2. Những kết quả nghiên cứu trong nƣớc
Ở Việt Nam có rất nhiều các học giả cùng các nhà nghiên cứu giáo dục đã
tìm hiểu và nghiên cứu khá sâu sắc về vấn đề KTĐG trong QTDH tơi xin trình bày
một số tác giả nhƣ.
Tác giả Đặng Bá Lãm trong nội dung cuốn sách: “Kiểm tra – đánh giá trong
dạy học đại học”, cho rằng KTĐG trong giảng dạy đại học là chất xúc tác để tạo ra
sự thay đổi của chính bản thân ngƣời học với đầy đủ ý nghĩa của nó. 11]
Tác giả Trần Bá Hồnh với cơng trình “Đánh giá trong giáo dục”. [13]. Tác
giả Lê Thị Tuyết Trinh với cơng trình “Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng đánh giá
quá trình trong dạy học mơn Tốn ở Tiểu học‟‟ [15]
Tác giả Trần Thị Bích Liễu trong cơng trình "Đánh giá chất lƣợng giáo dục,
nội dung - phƣơng pháp - kĩ thuật". 17]
Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh với "Đánh giá và đo lƣờng kết quả học
tập"[18]; Tác giả Dƣơng Thiệu Tống với công trình "Trắc nghiệm và đo lƣờng
thành quả học tập".[8]
TS. Chu Cẩm Thơ với bài viết về nội dung chuyên đề trong cuốn sách "Đánh
giá quá trình học tập của học sinh trong dạy học mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng” có
nghiên cứu về đánh giá q trình học tập.[7]
Nhóm các tác giả nghiên cứu gồm: Đào Hoa Mai, Sái Công Hồng, Lê Kim
Long, Lê Thái Hƣng, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Đinh Thị Kim Thoa trong bài viết
10
nghiên cứu đề xuất áp dụng các kĩ thuật đánh giá trong lớp học bậc THPT ở Việt
Nam.
Nhƣ vậy ở Việt Nam cũng có rất nhiều tác giả có những cơng trình, bài viết
nghiên cứu về vấn đề này, nội dung xây dựng dựa trên cơ sở lý luận về hoạt động
đánh giá kết quả học tập của HS. Các tác giả, các nhà nghiên cứu trên đề cho rằng:
Đánh giá trong lớp học đƣợc xem là thành tố cơ bản trong GD giúp HS xác định
nhu cầu, nâng cao khả năng học tập, trong đó các kĩ thuật đánh giá trong lớp học
đƣợc xem là công cụ, phƣơng tiện để chuyển tải nội dung đến ngƣời học trong
QTDH. Việc sử dụng các kĩ thuật ĐGQT sẽ góp phần kích thích năng lực sáng tạo,
tƣ duy trong dạy học và giúp GV tìm ra các biện pháp, giải pháp để nâng cao chất
lƣợng giảng dạy bộ môn. Các thông tin phản hồi từ các HS cũng chính là động lực
để GV tìm tịi, khám phá những phƣơng pháp dạy học mới nhằm hƣớng tới mục
đích giúp cho HS ngày càng tiến bộ hơn trong học tập.
Tuy nhiên hầu hết các tác giả nghiên cứu đã thể hiện cách cách nhìn nhận và
định hƣớng đúng đắn ở nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề ĐGQT nhằm phát
huy tích tích cực học tập của HS để góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. Trong
thời gian tới chúng ta sẽ chuyển đổi từ việc đánh giá HS biết đƣợc gì sang đánh giá
việc HS làm đƣợc gì và các ND nghiên cứu của các tác giả trên phù hợp với ND
trong chƣơng trình GDPT thực hiện từ năm 2018 đã đƣợc xây dựng theo định
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học. Do đó cách KTĐG kết quả giáo dục phù hợp
với định hƣớng xây dựng chƣơng trình phải là KTĐG năng lực ngƣời học và theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học.
11
NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Định hƣớng đổi mới trong giáo dục
1.1.1. Đổi mới nội dung chương trình
Nội dung cần đảm bảo những kiến thức căn bản, thiết thực, hiện đại, phù hợp
với thực tế, phù hợp với lứa tuổi và trình độ văn hóa, điều quan trọng hơn nữa đó là
khung chƣơng trình giáo dục cần phải có sự tiệm cận theo khung chuẩn giáo dục
quốc tế.
Định hƣớng đổi mới chƣơng trình GDPT về nội dung cần phải liên thơng từ
lớp đầu cấp đến lớp cuối cấp trong đó tích hợp mạnh ở các lớp dƣới và phân hóa
dần ở những lớp trên đặc biệt là cấp THPT.
Nội dung cần phát triển tƣ duy nhận thức, khả năng ngoại ngữ, năng lực tiếp
cận nghề,…trong thời đại bùng nổ Internet nhƣ hiện nay học sinh rất dễ bị ảnh
hƣởng bởi luồng văn hóa xấu. Vì thế cơng tác đổi mới hơn hết cần đào tạo năng lực
phẩm chất đạo đức và các kỹ năng mềm cho HS.
1.1.2. Đổi mới cán bộ giáo viên
Giáo viên cần phải phát huy tính chủ động của các em học sinh, tăng cƣờng
ứng dụng những kiến thức thực tế vào giải quyết những vấn đề, áp dụng phƣơng
pháp seminar trong công tác giảng dạy.
Trong việc kiểm tra đánh giá (KTĐG) khuyến khích giáo viên ra đề thi dạng
mở, tăng cƣờng những câu hỏi mang tính chất ứng dụng thực tế cao.
Giáo viên cần coi trọng việc nhận xét đánh giá HS một cách khách quan
nhằm phát hiện và bồi dƣỡng chính xác học sinh có năng lực thực sự. Từ đó giúp
định hƣớng trong việc dạy và phát triển nghề nghiệp tƣơng lai của học sinh.
1.1.3. Đổi mới từ cách tiếp cận của học sinh
Với mô hình giáo dục truyền thống học sinh tiếp cận kiến thức chủ yếu thông
qua sách vở, tuy nhiên do sự phát triển của khoa học công nghệ, trang thiết bị kĩ
thuật hiện đại cần khai thác tối đa điểm mạnh này để học sinh có thể dễ dàng tiếp
cận kiến thức dễ dàng hơn.
12
Bên cạnh đó nhà trƣờng cần tăng cƣờng tổ chức các buổi học ngoại khóa,
học nhóm, các buổi thảo luận theo chủ đề, các buổi học Stem/Steam phù hợp với
từng nhu cầu và điều kiện của mỗi trƣờng.
1.1.4. Đổi mới thi cử, kiểm tra đánh giá
Trong nhiều năm qua vấn đề thi cử của học sinh luôn đƣợc ƣu tiên quan tâm
của tồn xã hội, tuy nhiên hình thức học gì thi nấy của giáo dục vơ hình chung đã
dẫn đến nhiều nhƣợc điểm, mong muốn xóa bỏ những thói quen tiêu cực trong học
tập, thay vì phải học thuộc nhớ nhiều thì giờ đây sẽ là học đến đâu vận dụng đến đó,
thích nghi với mơi trƣờng làm việc linh hoạt và độc lập.
Học thật, thi thật và học lý thuyết ứng song song thực tế và công tác kiểm tra
đánh giá minh bạch, công bằng sẽ tạo cơ hội ngang nhau cho học sinh, nhất là học
sinh THPT trƣớc ngƣỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp tƣơng lai.
Qua các tài liệu nghiên cứu xu hƣớng đổi mới kiểm tra (KT), đánh giá (ĐG)
hiện nay tập trung vào các hƣớng sau.
+ Chuyển từ ĐG kết quả học tập sau khi kết thúc chƣơng, kết thúc học kì
(ĐG tổng kết) sang ĐGQT với hình thức là ĐG thƣờng xuyên, ĐG định kì sau từng
nội dung, từng chƣơng và phản hồi điều chỉnh quá trình dạy học (ĐG quá trình)
+ Chuyển từ chủ yếu ĐG kiến thức, kĩ năng sang ĐG năng lực của ngƣời
học, tức là chuyển trọng tâm ĐG từ ghi nhớ, hiểu kiến thức,…sang ĐG năng lực,
vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng ĐG các năng
lực nhƣ tƣ duy sáng tạo.
+ Chuyển ĐG từ một hoạt động gần nhƣ độc lập với q trình dạy học sang
việc tích hợp ĐG vào q trình dạy học, coi đánh giá nhƣ một phƣơng pháp dạy học
(PPDH).
+ Tăng cƣờng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong KT, ĐG sử dụng
các phần mềm thẩm định, các đặc tính đo lƣờng của cơng cụ.
1.1.5. Học sinh chủ động học tập và rèn luyện bản thân
Giáo viên tổ chức hƣớng dẫn và tạo môi trƣờng học tập thân thiện giúp học
sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập, khẳng định năng lực bản thân.
13
Học sinh rèn luyện thói quen và khả năng tự học nhằm phát huy tiềm năng và
vận dụng hiệu quả những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy để phát triển con ngƣời
tồn diện ở nền cơng nghệ 4.0.
1.2. Đánh giá trong giáo dục
Theo R. Tyler (1984): “Quá trình đánh giá giáo dục chủ yếu là quá trình xác
định mức độ thực hiện các mục tiêu của chƣơng trình giáo dục” [28].
Theo Nitko & Brookhart (2007) “Đánh giá trong giáo dục là một khái niệm
rộng, đƣợc định nghĩa nhƣ là một q trình thu thập, sử dụng các thơng tin để ra các
quyết định về ngƣời học, về chƣơng trình, về nhà trƣờng và đề ra các chính sách
giáo dục” [26].
Do vậy đánh giá trong giáo dục là một quá trình thu thập và lí giải kịp thời
một cách hệ thống các thông tin về hiểu quả và chất lƣợng trong giáo dục dựa trên
cơ sở là mục tiêu giáo dục chính để điều chỉnh, hồn thiện bổ sung trong cơng tác
giáo dục, trên cơ sở đó tổng hơp các tài liệu đƣa ra mục đích và ý nghĩa của nó.
1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá trong giáo dục
1.2.1.1. M c đ c của đán
á tron
áo d c
Giúp HS đánh giá để xét mức độ đạt và chƣa đạt về mục tiêu, kiến thức, kĩ
năng, thái độ, năng lực của HS với yêu cầu của chƣơng trình học từ đó phát hiện
những hạn chế cần điều chỉnh, bổ sung, giúp cho HS có kĩ năng tự đánh giá mà từ
đó nhận ra sự tiến bộ của bản thân.
Qua đó GV có cơ sở thực tế để nhận ra ƣu, khuyết điểm của mình trong cơng
tác giảng dạy từ đó tự điều chỉnh, hồn thiện hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao
chất lƣợng giáo dục.
1.2.1.2 Ý n ĩa của đán
á tron
áo d c
- Giúp HS thúc đẩy quá trình học tập phát triển không ngừng. Qua kiểm tra
đánh giá HS có nắm bắt kịp thời những thơng tin về mức độ học tập của cá nhân từ
đó tự đánh giá mức độ đạt đƣợc của bản thân, tự điều chỉnh hoạt động học tập của
chính mình để có phƣơng pháp tự củng cố, bổ sung nhằm hoàn thiện kiến thức và
giải quyết các tình huống thực tế.
14
- Giúp GV cung cấp thông tin phản hồi về mức độ nắm vững kiến thức của
HS đồng thời giúp GV thiết kế, cải tiến và điều chỉnh các phƣơng pháp giảng dạy
phù hợp và đạt kết quả cao hơn.
- Giúp các cấp quản lý, lãnh đạo trong ngành GD&ĐT xem lại kết quả đào
tạo về cả định lƣợng và định tính. Trên cơ sở đó xây dựng đội ngũ GV, đổi mới nội
dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học trong các nhà trƣờng
hoặc trong các cơ sở GD&ĐT,…
1.2.2. Yêu cầu của đánh giá trong giáo dục
1.2.2.1.Đán
á đảm bảo t n k ác quan c n xác
Đánh giá trong GD cần đảm bảo tính khách quan, đánh giá phải thực hiện
công khai, minh bạch phản ánh trung thực, chính xác kết quả đạt đƣợc so sánh với
những yêu cầu, chuẩn KT, KN đã đƣa ra.
Kết quả đánh giá phải phù hợp với kết quả lĩnh hội tri thức, kỹ năng của HS,
tạo điều kiện để mỗi HS thể hiện rõ khả năng và trình độ của mình. Kết quả cơng bố
kịp thời để mỗi HS có thể tự đánh giá và giúp đỡ lẫn nhau. Đánh giá cũng không
đƣợc phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của ngƣời đánh giá.
1.2.2.2. Đán
á đảm bảo t n tồn d ện và có ệ t ốn
Tính tồn diện và có hệ thống của đánh giá đảm bảo cho các thông tin thu
đƣợc đầy đủ và rõ ràng hơn về mức độ đạt đƣợc các mục tiêu của HS. Giúp cho GV
thu đƣợc những thông tin về mức độ nắm tri thức, kĩ năng của HS và biết đƣợc sự
tiến bộ trong từng thời điểm nhất định của tiến trình học tập.
1.2.2.3. Đán
á đảm bảo t n t ườn xuyên l ên t c
Ðảm bảo ND này trong ĐG chính là thực hiện nguyên tắc liên tục, hệ thống
trong dạy học. Tính liên tục cung cấp cho GV và HS kịp thời, đầy đủ những thông
tin ngƣợc giúp cho sự điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học đƣợc liên tục, tạo
điều kiện duy trì tính tích cực trong học tập.
1.2.2.4. Đán
á đảm bảo t n p át tr n
Mỗi bài test, mỗi điểm đánh giá chỉ phản ánh một thời điểm nhận thức nhất
định của hoạt động nhận thức, do đó để có thể có một nhận định về sự phát triển
trong hệ thống đối với mỗi HS cần theo dõi kết quả của một quá trình.
15
Đánh giá không chỉ giúp HS nhận ra thực trạng kiến thức mình đang đứng ở
đâu mà cịn giúp phát triển đi lên, tạo động lực, động cơ cho HS phấn đấu khắc
phục những khuyết điểm để phát triển.
1.3. Phân loại đánh giá trong giáo dục
Tác giả tổng hợp môt số loại đánh giá phổ biến, thƣờng hay áp dụng trong DH.
- Phân loại theo chức năng đánh giá có: Đánh giá xác nhận, đánh giá điều
chỉnh, đánh giá dự đốn.
- Phân loại theo đối tƣợng đánh giá có: Đánh giá cơ sở GD&ĐT, đánh giá
giảng viên, đánh giá sinh viên, đánh giá chƣơng trình.
- Phân loại theo chủ thể thực hiện đánh giá có: Đánh giá từ bên ngồi, tự
đánh giá.
- Phân loại theo phạm vi đánh giá có: Đánh giá bộ phận, đánh giá tổng thể.
- Phân loại theo hình thức đánh giá có: Đánh giá chính thức, đánh giá khơng
chính thức.
- Phân loại theo thời điểm thực hiện đánh giá có: Đánh giá ban đầu, ĐGQT,
đánh giá tổng kết.
Tuy nhiên trong khuôn khổ của luận văn tác giả nghiên cứu chỉ đề cập tới
ĐGQT trong DH môn Tốn Đại số và Giải tích lớp 11.
1.4. Đánh giá q trình trong dạy học mơn Tốn
1.4.1. Một số khái niệm cơ bản về đánh giá trong giáo dục
Có nhiều định nghĩa về đánh giá của nhiều tác giá khác nhau.
Đánh giá (Assesssment): Là q trình thu thập thơng tin, chứng cứ về đối
tƣợng đánh giá và đƣa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt đƣợc theo các
tiêu chí đã đƣợc đƣa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là
đánh giá định lƣợng (Quantitative) dựa vào các con số hay đánh giá định tính
(Qualatitive) dựa vào các ý kiến và giá trị.
Kevin Laws định nghĩa: Đánh giá là tiến trình thu thập và phân tích bằng
chứng, từ đó đƣa đến kết luận về một vấn đề, một phẩm chất, giá trị, ý nghĩa hoặc
16
chất lƣợng của một chƣơng trình, một sản phẩm, một ngƣời, một chính sách hay
một kế hoạch nào đó.
Ralph Tyler nhận định rằng: Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định
mức độ thực hiện đƣợc của các mục tiêu trong các chƣơng trình giáo dục. 28]
Rowntree (1977) cho rằng: Đánh giá trong giáo dục xuất hiện khi bất cứ một
ngƣời nào dƣới hình thức tƣơng tác nào đó, trực tiếp hay gián tiếp với một ngƣời
khác, thu nhận và diễn giải một cách có ý thức thơng tin về kiến thức và sự hiểu
biết, hay khả năng và thái độ của ngƣời kia.
Trong cuốn điển Giáo dục học – NXB từ điển Bách khoa (2001) “Đánh giá
kết quả học tập” đƣợc định nghĩa: “Xác định mức độ nắm đƣợc kiến thức, kĩ năng,
kĩ xảo của HS so với yêu cầu của chƣơng trình đề ra”.
Nhƣ vậy theo các tài liệu tổng hợp và thu nhận đƣợc các nhà giáo dục đều
cho rằng Đánh giá trong giáo dục là q trình thu thập, lý giải và xử lí kịp thời, …
nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót và điều chỉnh q trình dạy và học.
Để đổi mới phƣơng pháp dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng
đào tạo con ngƣời theo mục tiêu giáo dục. Đánh giá là một quá trình, theo một quá
trình, đánh giá từng nội dung, từng bài học, từng hoạt động giáo dục, từng mơn học
và đánh giá tồn diện theo mục tiêu giáo dục.
Ngồi ra cịn có quan điểm cho rằng. Đánh giá trong giáo dục bao gồm việc
thu thập thông tin; nhận xét và phán xét đối tƣợng đó, dựa trên cơ sở đối chiếu các
thơng tin thu nhận đƣợc so với mục tiêu đƣợc xác định ban đầu.
1.4.2. Đánh giá quá trình
1.4.2.1.Tìm
u về đán
á quá trìn
Đánh giá quá trình (Formative assessment) là hình thức đánh giá hỗ trợ, điều
chỉnh đƣợc GV thực hiện dựa trên các kỹ thuật thu thập, xử lý thơng tin trong suốt
q trình dạy học, nhằm xác định mức độ tiến bộ trong học tập của HS. Từ đó GV
có thể điều chỉnh hình thức dạy học của mình và dựa vào đó mà HS cũng tự điều
chỉnh cách học phù hợp nhằm đáp ứng đƣợc các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ
năng, năng lực đề ra.