BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN XE TOYOTA VIOS 2018
CBHD
: TS. Phạm Minh Hiếu
Sinh viên
: Nguyễn Đức Bình
Mã sinh viên
: 2018601532
Hà Nội – năm 2022
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN XE TOYOTA VIOS 2018
CBHD
: TS. Phạm Minh Hiếu
Sinh viên
: Nguyễn Đức Bình
Mã sinh viên
: 2018601532
Hà Nội –2022
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................. vi
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................ vii
Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TRÊN XE Ơ
TƠ...................................................................................................... 1
1.1: Tổng quan hệ thống điều hịa trên xe ơ tơ.............................................. 1
1.2: Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và chức năng của hệ thống điều hịa khơng
khí .................................................................................................................. 2
1.2.1: Nhiệm vụ ......................................................................................... 2
1.2.2: Yêu cầu............................................................................................ 2
1.2.3: Phân loại .......................................................................................... 2
1.2.4: Chức năng ....................................................................................... 6
Chương 2: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ
THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE TOYOTA VIOS 2018 ............ 12
2.1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa khơng khí trên xe
Toyota Vios ................................................................................................. 12
2.1.1: Cấu tạo .......................................................................................... 12
2.1.2: Nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa khơng khí trên xe Toyota
Vios ......................................................................................................... 14
2.1.3: Các thành phần chính trong hệ thống điện lạnh trên xe Toyota Vios
................................................................................................................. 15
2.2: Hướng dẫn sử dụng thiết bị sửa chữa hệ thống điều hòa ..................... 27
2.2.1: Chú ý khi sử dụng thiết bị ............................................................. 27
2.2.2: Hướng dẫn sử dụng thiết bị ........................................................... 30
ii
Chương 3: NHỮNG HƯ HỎNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
......................................................................................................... 35
3.1: Phân tích các hư hỏng của hệ thống điều hịa khơng khí trên xe Toyota
Vios ............................................................................................................. 35
3.1.1: Các hư hỏng của hệ thống điều hịa khơng khí trên xe ơ tơ Toyota
Vios ......................................................................................................... 35
3.1.2: Ngun nhân khiến điều hịa khơng khí thổi ra khí nóng ............. 40
3.1.3: Điều hịa phát ra tiếng ồn .............................................................. 42
3.2: Xây dựng quy trình cơng nghệ Chẩn đốn hệ thống điều hịa khơng khí
trên xe Toyota Vios ..................................................................................... 42
3.2.1: Nội dung Chẩn đoán ..................................................................... 42
3.2.2: Lập quy trình Chẩn đốn điều hịa khơng khí xe Toyota Vios ..... 43
3.3: Kiểm tra hệ thống lạnh ......................................................................... 45
3.3.1: Đồng hồ đo áp suất dùng để kiểm tra hệ thống lạnh .................... 45
3.4: Quy trình đọc mã lỗi và xóa mã lỗi trên xe Toyota Vios .................... 48
3.4.1: Quy trình đọc mã lỗi ..................................................................... 48
3.4.2: Quy trình xóa mã lỗi ..................................................................... 48
3.5: Chẩn đốn bằng cách nghe, nhìn ......................................................... 50
3.6: Xây dựng quy trình cơng nghệ bào dưỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa
khơng khí trên xe Toyota Vios .................................................................... 51
3.6.1: Bảo dưỡng máy nén ...................................................................... 51
3.6.2: Bảo dưỡng tháp giải nhiệt ............................................................. 55
3.6.3: Bảo dưỡng bơm ............................................................................. 55
3.6.4: Bảo dưỡng quạt ............................................................................. 56
3.7: Xây dựng quy trình sửa chữa chi tiết hệ thống điều hịa khơng khí trên
xe Toyota Vios ............................................................................................ 56
3.7.1: Công nghệ sửa chữa chi tiết hệ thống điều hịa khơng khí trên xe
Toyota Vios ............................................................................................. 56
iii
KẾT LUẬN .................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 60
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Điều hịa khơng khí kiểu Táp lơ ......................................................... 3
Hình 1.2 Điều hịa khơng khí kiểu khoang hành lý .......................................... 3
Hình 1.3 Điều hịa khơng khí kiểu kiểu kép ..................................................... 4
Hình 1.4 Hệ thống điều hịa khơng khí loại đơn. .............................................. 4
Hình 1.5 Kiểu bằng tay (Khi trời nóng). ........................................................... 5
Hình 1.6 Kiểu tự động (Khi trời nóng). ............................................................ 6
Hình 1.7 Ngun lý làm máy ............................................................................ 6
Hình 1.8 Nguyên lý sưởi ................................................................................... 7
Hình 1.9 Nguyên lý thơng gió ........................................................................... 8
Hình 1.10 Bộ lọc gió kết hợp khử mùi.............................................................. 9
Hình 1.11 Mơi chất làm lạnh R-134a .............................................................. 10
Hình 2.1 Hệ thống điều khiển bằng điện tử .................................................... 12
Hình 2.2 Chu trình hoạt động của hệ thống lạnh ............................................ 13
Hình 2.3 Kết cấu của hệ thống điều hịa khơng khí ........................................ 15
Hình 2.4 Kết cấu của máy nén ........................................................................ 16
Hình 2.5 Cảm biến tốc độ máy nén. ................................................................ 17
Hình 2.6 Cấu tạo ly hợp điện từ ...................................................................... 18
Hình 2.7 Giàn nóng ......................................................................................... 19
Hình 2.8 Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ) .............................................. 20
Hình 2.9 Bình lọc khơ ..................................................................................... 21
Hình 2.10 Cấu tạo bình lọc-bình hút ẩm ......................................................... 22
Hình 2.11 Van tiết lưu trên xe toyota vios ...................................................... 23
Hình 2.12 Cấu tạo van tiết lưu ........................................................................ 23
Hình 2.13 Cấu tạo giàn lạnh............................................................................ 24
Hình 2.14 Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh. ......................................................... 25
Hình 2.15 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát. .................................................. 25
Hình 2.16 Hoạt động của van giãn nở............................................................. 26
Hình 2.17 Quạt thổi dàn lạnh .......................................................................... 27
v
Hình 2.18 Hướng dẫn sử dụng thiết bị ............................................................ 27
Hình 2.19 Đồng hồ đo áp suất......................................................................... 30
Hình 2.20 Bộ đồng hồ kiểm tra áp suất hệ thống điện lạnh ô tơ..................... 31
Hình 2.21 Kết cấu bơm hút chân khơng ......................................................... 32
Hình 2.22 Những vị trí có thể bị xì ga trên ơ tơ. ............................................. 33
Hình 3.1 Băng bám trong hệ thống điều hịa .................................................. 39
Hình 3.2 Sơ đồ ngun lý hệ thống điều hịa .................................................. 40
Hình 3.3 Máy nén trên ô tô ............................................................................. 41
Hình 3.4 Dây đai bị trùng................................................................................ 42
Hình 3.5 Sơ đồ quy trình ................................................................................. 43
Hình 3.6 Phương pháp xác định triệu chứng pan hệ thống điều hòa nhiệt độ 43
Hình 3.7 Phương pháp kiểm tra bảng điều khiển............................................ 44
Hình 3.8 Phương pháp kiểm tra dây curoa ..................................................... 44
Hình 3.9 Phương pháp kiểm tra chất lượng lãnh chất bằng cách qua sát trên mắt
ga ..................................................................................................................... 44
Hình 3.10 Hình dạng của mắt gas ................................................................... 45
Hình 3.11 Phương pháp kiểm tra rị rỉ tại các ống nối .................................... 45
Hình 3.12 Đồng hồ đo áp suất dùng để kiểm tra hệ thống lạnh...................... 46
Hình 3.13 Trạng thái van dùng để xả khí........................................................ 46
Hình 3.14 Trạng thái van dùng để nạp lãnh chất và thu hồi gas ở phía áp thấp
......................................................................................................................... 47
Hình 3.15 Trạng thái van dùng để nạp lãnh chất và thu hồi gas ở phía áp cao
......................................................................................................................... 47
Hình 3.16 Trạng thái van dùng để hút chân không trong hệ thống, hay thu hồi
và tái tạo lãnh chất........................................................................................... 48
Hình 3.17 Máy nén .......................................................................................... 51
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục hệ thống điều hịa
khơng khí trên xe toyota vios. ......................................................................... 36
Bảng 3.2 Bảng mã lỗi trên xe TOYOTA ........................................................ 49
vii
LỜI NÓI ĐẦU
Từ lâu, con người đã biết nhiều phương thức để đối phó với sự khắc nghiệt
của thời tiết để bảo vệ cơ thể và đồ ăn thức uống, như đốt lửa sưởi ấm vào mùa
đông, vào các hang động mát mẻ để tránh nóng vào mùa hè. Cách đây khoảng
5000 năm, con người đã biết bảo quản lương thực và thực phẩm trong các hang
động và nhiệt độ thấp do các mạch nước ngầm nhiệt độ thấp chảy qua.
Trải qua hàng nghìn năm nghiên cứu và phát triển, ngày nay, điều hịa là
thứ khơng thể thiếu đối với con người. Từ những tòa nhà, khách sạn, văn phòng,
nhà hàng, các dịch vụ du lịch, văn hóa, y tế, thể thao,… cho đến các căn hộ,
nhà ở, các phương tiện đi lại như xe ô tô, tàu hỏa, tài thủy…
Kể từ khi chiếc xe ôtô đầu tiên ra đời, theo thời gian để đáp nhu cầu cuộc
sống của con người những chiếc xe ôtô ra đời sau này ngày một tiện nghi hơn,
hoàn thiện hơn, và hiện đại hơn. Một trong những tiện nghi phổ biến là hệ thống
điều hịa khơng khí trong ơtơ. Đây là một hệ thống mang tính hiện đại và
cơng nghệ cao.
Vì vậy, em đã chọn đồ án chuyên ngành: “NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA TRÊN Ơ TƠ TOYOTA VIOS”.
Thơng qua đồ án em đã tìm hiểu được ngun lý làm việc của điều hịa tự
động trên xe ô tô. Hiểu được mạch điện, biết được những hỏng hóc, quy trình
bảo dưỡng của điều hịa khi hoạt động.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Bình
1
Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE Ô TÔ
1.1: Tổng quan hệ thống điều hòa trên xe ơ tơ
Điều hịa khơng khí là một hệ thống quan trọng trên xe. Nó điều khiển
nhiệt độ và tuần hồn khơng khí trong xe giúp cho hành khách trên xe cảm thấy
dễ chịu trong những ngày nắng nóng mà cịn giúp giữ độ ẩm và lọc sạch khơng
khí. Ngày nay, điều hịa khơng khí trên xe cịn có thể hoạt động một cách tự
động nhờ các cảm biến và các ECU điều khiển. Điều hồ khơng khí cũng giúp
loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như sương mù, băng đọng trên mặt trong của
kính xe.
Để làm ấm khơng khí đi qua, hệ thống điều hịa khơng khí sử dụng ngay
két nước như một két sưởi ấm. Két sưởi lấy nước làm mát động cơ đã được
hâm nóng bởi động cơ và dùng nhiệt này để làm nóng khơng khí nhờ một quạt
thổi vào xe, vì vậy nhiệt độ của két sưởi là thấp cho đến khi nước làm mát nóng
lên. Do đó ngay sau khi động cơ khởi động két sưởi khơng làm việc.
Để làm mát khơng khí trong xe, hệ thống điện lạnh ô tô hoạt động theo
một chu trình khép kín. Máy nén đẩy mơi chất ở thế khí có nhiệt độ cao áp suất
cao đi vào giàn ngưng. Ở giàn ngưng môi chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Mơi chất ở dạng lỏng này chảy vào bình chứa (bình sấy khơ). Bình này chứa
và lọc môi chất. Môi chất lỏng sau khi đã được lọc chảy qua van giãn nở, van
giãn nở này chuyển môi chất lỏng thành hỗn hợp khí - lỏng có áp suất và nhiệt
độ thấp. Mơi chất dạng khí - lỏng có nhiệt độ thấp này chảy tới giàn lạnh. Q
trình bay hơi chất lỏng trong giàn lạnh sẽ lấy nhiệt của khơng khí chạy qua giàn
lạnh. Tất cả mơi chất lỏng được chuyển thành hơi trong giàn lạnh và chỉ có mơi
chất ở thể hơi vừa được gia nhiệt đi vào máy nén và quá trình được lặp lại như
trước.
2
1.2: Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và chức năng của hệ thống điều hịa
khơng khí
1.2.1: Nhiệm vụ
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ là một hệ thống đảm bảo chất lượng
khơng khí bên trong ơ tơ nhằm duy trì điều kiện khí hậu trong ơ tơ thích hợp
với sức khỏe con người. Hệ thống bao gồm các chức năng : tăng nhiệt độ (chế
độ sưởi ấm), giảm nhiệt độ (chế độ làm lạnh) , thơng gió , hút ẩm.
Tùy theo độ lớn của không gian, mức độ phức tạp yêu cầu của ô tô mà
kết cấu hệ thống điều hịa khơng khí phức tạp hay đơn giản, có đầy đủ hay có
một số các chức năng kể trên .
Chỉ tiêu tối ưu của môi trường bên trong : nhiệt độ 18 đến 22 độ C, độ ẩm
40 đến 60% ; tốc độ thơng gió 0.1 đến 0.4 m/s , lượng bụi nhỏ hơn 0.001 g/m^3.
1.2.2: Yêu cầu
- Khơng khí trong khoang hành khách phải lạnh.
- Khơng khí phải sạch.
- Khơng khí lạnh phải được lan truyền khắp khoang hành khách.
- Khơng khí lạnh khơ (khơng có độ ẩm)
1.2.3: Phân loại
1.2.3.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt điều hịa khơng khí
a. Kiểu Táp lơ
Ở kiểu này, điều hịa khơng khí thường được gắn ở bảng táplơ.
Đặc điểm của loại này là khơng khí lạnh từ cụm điều hòa được thổi thẳng
đến mặt trước người lái nên hiệu quả làm lạnh có cảm giác hơn so với cơng
suất của cụm điều hịa, cửa ra khơng khí lạnh được điều chỉnh bởi bản thân
người lái nên người lái có thể cảm nhận được hiệu quả làm lạnh.
3
Hình 1.1 Điều hịa khơng khí kiểu Táp lơ
b. Kiểu khoang hành lý
Ở kiểu này cụm điều hịa khơng khí đặt ở cốp sau xe. Cửa ra và cửa
vào của khí lạnh được đặt ở lưng ghế sau.
Do cụm điều hịa gắn ở cốp sau nơi có khoảng trống lớn nên điều hịa
kiểu này có ưu điểm của một bộ điều hịa với cơng suất giàn lạnh lớn và có
cơng suất làm lạnh dự trữ.
Hình 1.2 Điều hịa khơng khí kiểu khoang hành lý
c. Kiểu kép
Khí lạnh được thổi ra từ phía sau và phía trước bên trong xe. Đặc tính làm
lạnh bên trong xe rất tốt, phân bố nhiệt độ bên trong xe đồng đều hơn, tạo môi
trường vi khí hậu dễ chịu trong xe.
4
Hình 1.3 Điều hịa khơng khí kiểu kiểu kép
1.2.3.2. Phân loại theo chức năng
Loại đơn
Loại này bao gồm một bộ thơng gió được nối hoặc với bộ sưởi hoặc với
hệ thống lạnh chỉ dùng để sưởi hoặc để làm lạnh.
Hình 1.4 Hệ thống điều hịa khơng khí loại đơn.
Loại dùng cho tất cả các mùa
Loại này kết hợp một bộ thơng gió với một bộ sưởi ấm và hệ thống làm
lạnh. Hệ thống điều hịa này có thể sử dụng trong những ngày lạnh, ẩm để làm
khơ khơng khí.Tuy nhiên, nhiệt độ trong khoang hành khách sẽ bị hạ thấp
5
xuống, điều đó có thể gây ra cảm giác lạnh cho hành khách. Nên để tránh điều
đó hệ thống này sẽ cho khơng khí đi qua két sưởi để sấy nóng. Điều này cho
phép điều hịa khơng khí đảm bảo được khơng khí có nhiệt độ và độ ẩm thích
hợp. Đây chính là ưu điểm chính của điều hịa khơng khí loại 4 mùa.Loại này
cũng có thể chia thành loại điều khiển nhiệt độ thường, lái xe phải điều khiển
nhiệt độ bằng tay khi cần.
Loại điều khiển tự động, nhiệt độ bên ngồi và bên trong xe ln được
máy tính nhận biết và bộ sưởi hay bộ điều hịa khơng khí sẽ tự động hoạt động
theo nhiệt độ do lái xe đặt ra, vì vậy duy trì được nhiệt độ bên trong xe ln ổn
định.
Cịn trong các hệ thống điều hịa khơng khí và hệ thống lạnh trên các xe
đơng lạnh, xe lửa, các xe ôtô vận tải lớn…cũng vẫn áp dụng theo nguyên lý
làm lạnh trên, nhưng về mặt thiết bị và sự bố trí của các bộ phận trong hệ thống
thì có sự thay đổi để cho thích ứng với đặc điểm cấu tạo và những yêu cầu sử
dụng phù hợp với công dụng của từng loại thiết bị giao thông vận tải nhằm
phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của con người.
1.2.3.3. Phân loại theo cách thức điều khiển
a. Phương pháp điều khiển bằng tay
Phương pháp này cho phép điều khiển bằng cách dùng tay để tác
động vào các công tắc hay cần gạt để điều chỉnh nhiệt độ trong xe. Ví dụ: cơng
tắc điều khiển tốc độ quạt, hướng gió, lấy gió trong xe hay ngồi trời...
Hình 1.5 Kiểu bằng tay (Khi trời nóng).
6
b. Phương pháp điều khiển tự động
Hình 1.6 Kiểu tự động (Khi trời nóng).
Điều hịa tự động điều khiển nhiệt độ mong muốn thơng qua bộ điều khiển
điều hịa (ECU A/C). Nhiệt độ khơng khí được điều khiển một cách tự động
dựa vào tín hiệu từ các cảm biến gửi tới ECU. VD: cảm biến nhiệt độ trong xe,
cảm biến nhiệt độ môi trường, cảm biến bức xạ mặt trời…
1.2.4: Chức năng
1.2.4.1. Chức năng điều khiển nhiệt độ và điều hịa khơng khí trong
xe
a. Chức năng làm mát
Hình 1.7 Ngun lý làm máy
7
Đầu tiên chức năng của nó là làm giảm nhiệt độ ở trong xe đến nhiệt độ lý
tưởng cho người trong xe. Bộ phận giàn lạnh là bộ phận trao đổi nhiệt để làm
mát khơng khí trước khi đưa vào khoang xe. Khi bật cơng tắc điều hịa khơng
khí, máy nén bắt đầu làm việc, đẩy môi chất lạnh (ga điều hòa) tới giàn lạnh.
Giàn lạnh được làm mát nhờ mơi chất lạnh. Khi đó khơng khí thổi qua giàn
lạnh bởi quạt gió sẽ được làm mát để đưa vào trong xe.
Khác với việc làm nóng khơng khí phụ thuộc vào nhiệt độ của nước làm
mát động cơ còn việc làm mát khơng khí lại phụ thuộc vào mơi chất lạnh (R11
có cơng thức hóa học CCl3F, r12, r13 hay r22). Hai chức năng này hoàn toàn
độc lập với nhau.
b. Chức năng sưởi
Chức năng sưởi giúp tăng nhiệt độ trong xe.
Hình 1.8 Nguyên lý sưởi
Chức năng sưởi làm nhiệt độ trong xe ấm lên tăng nhiệt ở trong xe. Người
ta dùng két sưởi như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng khơng khí trong xe. Két
sưởi lấy nước làm mát đã được hâm nóng bởi động cơ này để làm nóng khơng
khí trong xe nhờ quạt gió. Nhiệt độ của két sưởi vẫn còn thấp cho đến khi nước
làm mát nóng lên. Do đó ngay sau khi động cơ khởi động két sưởi không làm
việc như một bộ sưởi ấm.
8
c. Thơng gió tự nhiên
Hình 1.9 Ngun lý thơng gió
Lưu thơng gió từ bên ngồi vào trong ơ tơ nhờ sự chênh lệch áp suất bên
trong ô tô với bên ngồi ơ tơ khi ơ tơ chạy. khơng khí lưu thong từ nơi có áp
cao về nơi có áp suất thấp. vì vậy cửa hút sẽ đặt ở nơi có áp suất cao cịn cửa
xả đặt nơi có áp suất thấp như hình vẽ. ngồi ra ta có thể dùng quạt hút đặt ở
cửa hút để hút gió.
1.2.4.2. Chức năng hút ẩm, lọc khí, sấy kính
a. Hút ẩm
Nếu độ ẩm trong khơng khí lớn khi đi qua giàn lạnh, hơi nước trong khơng
khí sẽ ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả là
không khí sẽ được làm khơ trước khi đi vào trong khoang xe. Nước đọng lại
thành sương trên các cánh tản nhiệt và chảy xuống khay xả nước sau đó được
đưa ra ngồi xe thơng qua vịi dẫn.
9
b. Lọc khí
Hình 1.10 Bộ lọc gió kết hợp khử mùi
Lọc bụi va lọc mùi bằng than hoạt tính trước khi đưa khơng khí vào ơ tơ
làm khơng khí ơ tô lý tưởng nhất cho người ở trong xe.
c. Chức năng sấy kính
Khi nhiệt độ ngồi trời thấp, nhiệt độ và độ ẩm trong xe cao do sự chênh
lệch áp suất nhiệt độ. Hơi nước sẽ đọng lại trên mặt kính xe, gây cản trở tầm
nhìn cho người lái. Để khắc phục hiện tượng này hệ thống xơng kính trên xe sẽ
dẫn một đường khí thổi lên phía mặt kính để làm tan hơi nước.
1.2.4.3. Môi chất làm lạnh sử dụng trong hệ thống điều hịa khơng
khí ơ tơ trên xe Toyota Vios
Các ôtô đời cũ sử dụng môi chất R-12 (Freon 12). Môi chất lạnh R12 gây
ảnh hưởng đến tầng ozôn bao xung quanh trái đất.
Các ôtô ngày nay sử dụng môi chất R-134a (H-FKW 134a). Đây là môi
chất dạng khí, khơng màu, mùi ête nhẹ, nhiệt độ sơi là 26,5oC và ít gay hại cho
tần ozơn.
Trong q trình bảo dưỡng, sửa chữa không được dùng lẫn môi chất này
với môi chất kia. Nếu không sẽ gây hư hỏng cho hệ thống lạnh. Đồng thời,
10
không nên dùng dầu bôi trơn của máy nén cho hệ thống R12 cho hệ thống
R134a vì đặc tính hai mơi chất này hồn tồn khác nhau.
Hình 1.11 Mơi chất làm lạnh R-134a
* An tồn khi sử dụng mơi chất lạnh
Môi chất lạnh trong hệ thống lạnh trên ôtô không gây cháy hay nổ nhưng
cũng cần phải chú ý các vấn đề sau:
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với môi chất lạnh và phải sử dụng dụng cụ bảo hộ.
- Khơng rửa hay làm sạch bằng hơi nóng hay gió nén, chỉ sử dụng Nitơ để
làm sạch.
- Môi chất lạnh ở nhiệt độ thường thì khơng độc, tuy nhiên nếu tiếp xúc
với ngọn lửa hoặc nhiệt độ cao thì sẽ phân hủy thành Clohydric và Flohydric
ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Khơng nên đặt bình chứa mơi chất lạnh ngồi nắng quá lâu hoặc nơi có
nguồn nhiệt cao.
- Khi hệ thống điều hịa có hư hỏng hoặckhơng kín (ví dụ như xe bị nạn)
thì phải tắt hệ thống lạnh ngay, nếu không máy nén sẽ thiếu làm mát và bôi trơn
sẽ dẫn đến hư hỏng.
11
Lưu ý:
Trong quá trình bảo trì sửa chữa cần tuân thủ các yếu tố kỹ thuật sau đây:
+ Không được nạp lẫn môi chất lạnh R-12 vào trong hệ thống đang dùng
môi chất lạnh R-134a và ngược lại. Nếu không tuân thủ điều này sẽ gây ra hư
hỏng cho hệ thống điện lạnh.
+ Không được dùng dầu bôi trơn máy nén của hệ thống R-12 cho máy nén
của hệ thống R-134a. Nên dùng đúng loại.
+ Phải sử dụng chất khử ẩm đúng loại dành riêng cho R-12 và R-134a.
Đề phòng tai nạn đối với mơi chất lạnh.
Tính chất vật lý của môi chất lạnh là không màu sắc, không mùi vị, không
cháy nổ. Nếu tiếp xúc trực tiếp với môi chất lạnh có thể bị mù mắt hay hỏng
da. Mơi chất lạnh bắn vào mắt sẽ gây đông lạnh phá hỏng mắt. Nếu không may
bị môi chất lạnh bắn vào mắt phải nhanh chóng tự cấp cứu như sau:
+ Khơng được dụi mắt.
+ Tạt nhiều nước lã sạch vào mắt để làm tăng nhiệt độ cho mắt.
+ Băng che mắt tránh bụi bẩn.
+ Đến ngay bệnh viện mắt để chữa trị kịp thời.
+ Nếu bị chất lạnh phun vào da thịt, nên tiến hành chữa trị như trên.
Không nên xả bỏ mơi chất lạnh vào trong một phịng kín, vì mơi lạnh làm
phân tán khí ơxi gây ra chứng buồn ngủ, bất tỉnh và tử vong.
Nếu để môi chất lạnh tiếp xúc với ngọn lửa hay kim loại nóng sẽ sinh ra khí
độc. Nên tuân thủ một số nguyên tắc an tồn sau đây mỗi khi thao tác với mơi
chất lạnh:
+ Lưu trữ các bình chứa mơi chất lạnh vào chỗ thống mát. Tuyệt đối
khơng được hâm nóng mơi chất lạnh lên quá 51oC.
+ Không được va chạm hay gõ mạnh vào bình chứa mơi chất lạnh.
+ Khơng được trộn lẫn R – 12 với R – 134a.
12
Chương 2: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ
THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE TOYOTA VIOS 2018
2.1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hịa khơng khí trên xe
Toyota Vios
2.1.1: Cấu tạo
Sơ đồ hệ thống điều hòa khơng khí trên xe Toyota Vios
Hình 2.1 Hệ thống điều khiển bằng điện tử
1. Cơng tắc điều hịa; 2. Van xả áp suất cao của máy nén; 3. Quạt tản nhiệt
dàn nóng; 4. Cơng tắc ngắt áp suất của điều hịa; 5. Cảm biến nhiệt độ; 6.
Cơng tắc nhiệt độ; 7. Cảm biến nhiệt độ dàn lạnh; 8. Quạt thổi gió sạch;
9. Bộ điều khiển ECU; 10. Puly máy nén.
Chu trình hoạt động của hệ thống điều hịa khơng khí trên xe toyota vios
Quạt thổi khơng khí lạnh (blower), Van tiết lưu (expansion valve), Giàn
lạnh (avaporization), Giàn nóng (condenser), Máy nén (compressor), Ly hợp
điện từ của máy nén ( compressor magnetic clutch), Lọc ga (receiver-drier),
Cảm biến nhiệt độ (temperature sensing bulb), Bộ điều chỉnh nhiệt
(thermostat).
- Chu trình của máy lạnh bao gồm 4 quá trình:
+ Nén (compression)
13
+ Ngưng tụ (condensation)
+ Giản nở (expansion)
+ Bốc hơi (vaporization)
Hình 2.2 Chu trình hoạt động của hệ thống lạnh
Hoạt động của hệ thống lạnh trên ôtô
Khi động cơ đang hoạt động và đóng mạch điện điều khiển ly hợp điện từ,
máy nén hoạt động và chất làm lạnh được dẫn đến bình ngưng tụ (giàn nóng)
nhờ máy nén. Ở đây, chất làm lạnh chuyển sang thể lỏng, nhã nhiệt ra ngồi
khơng khí và được làm mát nhờ quạt làm mát.
Sau khi qua giàn nóng, chất làm lạnh được đẩy qua van tiết lưu. Chất làm
lạnh qua nơi có tiết diện thu hẹp (van tiết lưu) nên gây giảm áp suất sau van tiết
lưu (drop pression).
Chất làm lạnh lại được đưa vào giàn bốc hơi (giàn lạnh) và hấp thụ nhiệt. Nhiệt
di chuyển từ khoang hành khách đến giàn lạnh và đi vào môi chất làm lạnh.
Sự hấp thụ nhiệt của hành khách bởi môi chất làm lạnh khiến cho nhiệt độ
giảm xuống. Môi chất làm lạnh lại được đi vào máy nén cho chu trình tiếp theo.
14
Trong quá trình làm việc, ly hợp điện từ sẽ thường xuyên đóng ngắt nhờ
bộ điều khiển A/C control nhằm đảm bảo nhiệt độ trong xe luôn ổn định ở một
trị số ấn định. Như vậy, áp suất môi chất làm lạnh được phân thành hai nhánh:
nhánh có áp suất thấp và nhánh có áp suất cao.
+ Nhánh có áp suất thấp được giới hạn bởi phần môi chất sau van tiết lưu
và cửa vào (van nạp) của máy nén.
+ Nhánh có áp suất cao được giới hạn bởi phần môi chất ngay trước van
tiết lưu và cửa ra (van xả) của máy nén.
Khơng khí lạnh lan truyền trong khoang hành khách được thực hiện bởi
máy quạt (blower) và luồng khơng khí lạnh di chuyển như hình dưới đây.
2.1.2: Ngun lý làm việc của hệ thống điều hịa khơng khí trên xe Toyota
Vios
Khơng khí được lấy từ bên ngồi vào và đi qua giàn lạnh (bộ bốc hơi).
Tại đây không khí bị dàn lạnh lấy đi rất nhiều năng lượng thơng qua các lá tản
nhiệt, do đó nhiệt độ khơng khí sẽ bi giảm xuống rất nhanh đồng thời hơi ẩm
trong khơng khí cũng bị ngưng tụ lại và đưa ra ngồi. Tại giàn lạnh khi mơi
chất ở thể lỏng có nhiệt độ, áp suất cao sẽ trở thành mơi chất thể hơi có nhiệt
độ, áp suất thấp. Khi quá trình này xảy ra mơi chất cần một năng lượng rất
nhiều, do vậy nó sẽ lấy năng lượng từ khơng khí xung quanh giàn lạnh (năng
lượng khơng mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác). Khơng khí
mất năng lượng nên nhiệt độ bị giảm xuống, tạo nên khơng khí lạnh.
Trong hệ thống, máy nén làm nhiệm vụ làm môi chất từ dạng hơi áp
suất, nhiệt độ thấp trở thành hơi có áp suất, nhiệt độ cao. Máy nén hút môi chất
dạng hơi áp suất, nhiệt độ thấp từ giàn lạnh về và nén lên tới áp suất yêu cầu:
12-20 bar. Môi chất ra khỏi máy nén sẽ ở dạng hơi có áp suất, nhiệt độ cao đi
vào giàn nóng (bộ ngưng tụ).
Khi tới dàn nóng, khơng khí sẽ lấy đi một phần năng lượng của môi
chất thông qua các lá tản nhiệt. Khi môi chất mất năng lượng, nhiệt độ của môi
15
chất sẽ bị giảm xuống cho đến khi bằng với nhiệt độ, áp suất bốc hơi thì mơi
chất sẽ trở về dạng lỏng có áp suất cao.
Mơi chất sau khi ra khỏi giàn nóng sẽ tới bình lọc hút ẩm. Trong bình lọc
hút ẩm có lưới lọc và chất hút ẩm. Mơi chất sau khi đi qua bình lọc sẽ tinh
khiết và khơng cịn hơi ẩm. Đồng thời nó cũng ngăn chặn áp suất vượt quá giới
hạn.
Sau khi qua bình lọc hút ẩm, môi chất tới van tiết lưu. Van tiết lưu
quyết định lượng môi chất phun vào giàn lạnh, lượng này được điều chỉnh
bằng 2 cách: bằng áp suất hoặc bằng nhiệt độ ngõ ra của giàn lạnh. Việc
điều chỉnh rất quan trọng nó giúp hệ thống hoạt động được tối ưu.
Hình 2.3 Kết cấu của hệ thống điều hịa khơng khí
2.1.3: Các thành phần chính trong hệ thống điện lạnh trên xe Toyota Vios
2.1.3.1. Máy nén trên xe Toyota Vios
a. Chức năng
Máy nén nhận dịng khí ở trạng thái có nhiệt độ và áp suất thấp. Sau đó
dịng khí này được nén, chuyển sang trạng thái khí có nhiệt độ và áp suất cao
và được đưa tới giàn nóng
16
Hình 2.4 Kết cấu của máy nén
b. Cấu tạo.
Hình 2.1 Cấu tạo máy nén loại piston
c. Nguyên lý hoạt động
Hoạt động của máy nén có 3 bước:
- Bước 1: Sự hút môi chất của máy nén.
Khi piston đi từ điểm chết trên xuống điểm chết xuống, các van hút được
mở
ra môi chất được hút vào xylanh công tác và kết thúc khi piston tới điểm
chết dưới.