TIỂU LUẬN
MÔN HỌC : KINH TẾ PHÁT TRIỂN
ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
TỈNH ĐẮK NƠNG
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................... 3
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 4
5. Bố cục của đề tài: .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 5
1.1. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRỊ ......................................................... 5
1.1.1. Định nghĩa về nơng nghiệp ................................................................. 5
1.1.2. Vị trí của ngành sản xuất nông nghiệp.............................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của ngành sản xuất nơng nghiệp ....................................... 5
1.1.4. Vai trị của ngành sản xuất nông nghiệp ........................................... 6
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
............................................................................................................................ 6
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 6
1.2.2. Điều kiện kinh-tế xã hội ...................................................................... 6
1.2.3. Các chính sách phát triển nơng nghiệp ............................................. 6
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK
NÔNG .................................................................................................................... 7
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ............... 7
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 7
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên...................................................................... 10
2.1.3. Tài nguyên rừng ................................................................................ 10
2.1.4. Tài nguyên nước ................................................................................ 10
2.1.5. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................... 11
2.1.6. Tài nguyên du lịch ............................................................................. 12
2.2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI – KINH TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG ........................ 14
2.2.1. Đặc điểm xã hội .................................................................................. 14
2.2.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................ 15
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NƠNG
.......................................................................................................................... 16
2.3.1. Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ............................................. 16
2.3.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .............................................. 17
2.3.3. Thương mại, dịch vụ ..................................................................... 18
2.3.4. Bảo vệ mơi trường sinh thái và phịng, chống thiên tai ............. 19
2.3.5. Tình hình tổ chức sản xuất nơng nghiệp ..................................... 20
2.3.6. Đầu tư phát triển thị trường nông nghiệp .................................. 20
2.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP ........................................................................................................... 20
2.3.1. Những thuận lợi của tỉnh Đắk Nơng................................................ 20
2.3.1. Những hạn chế và thách thức ........................................................... 21
CHƯƠNG 3 KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
.............................................................................................................................. 21
3.1. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 21
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiêp....... 22
3.1.2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp của huyện ................................... 23
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ...................... 24
3.2.1. Hồn thiện chính sách phát triển nông nghiệp ............................... 24
3.2.2. Thâm canh tăng năng suất ............................................................... 25
3.2.3. Tăng cường huy động nguồn lực cho nơng nghiệp ........................ 26
3.2.4. Hồn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ cho nông nghiệp ............... 27
3.2.5. Giải pháp tổ chức sản xuất nông nghiệp ......................................... 27
3.2.6. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật .......................................................... 28
3.2.7. Giải pháp thị trường tiêu thụ sản phẩm ......................................... 29
2
3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất............................................. 29
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 30
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng nhất của nền kinh tế, là ngành
sản xuất lương thực trực tiếp đáp ứng nhu cầu sống của con người và cung cấp đầu
vào cho các ngành khác của nền kinh tế, tạo ra nhiều việc làm cho phụ nữ. Làm
việc ở các vùng nơng thơn; góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội
và ổn định chính trị của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển như
Việt Nam. Đắk Nông là một tỉnh thuộc Tây Nguyên, miền Trung Việt Nam, Việt
Nam.
Nông nghiệp tỉnh Đắk Nông chưa thực sự phát triển đúng hướng, đúng tiến độ,
chưa phát huy hết vai trò là động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế khác. Các
ngành ... Sản xuất nơng nghiệp cịn nhiều bất cập. Cơ cấu sản xuất bất cập, giá trị
sản lượng nơng nghiệp cịn thấp, các chính sách phát triển nơng nghiệp thực hiện
cịn hạn chế ... Đời sống nơng dân tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều khó
khăn, tỷ lệ hộ nghèo giảm chưa nhanh và bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về phát triển nơng nghiệp, phân tích thực trạng
và đánh giá hiệu quả phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Xác định tiềm năng, thế mạnh và các nguồn lực để phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk
Nông.
Đề xuất các giải pháp và chiến lược phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Nông phù
hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp
tỉnh Đắk Nông.
3
Phạm vi về không gian: Tỉnh Đắk Nông. Nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa rộng
gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông những năm
qua.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích thống kê, chi tiết hóa, so sánh, đánh giá, tổng hợp, khái quát, chuyên
gia...
Thu thập tài liệu, thông tin được sử dụng trong nghiên cứu
Đánh giá tình hình phát triển nơng nghiệp
Chính sách phát triển nơng nghiệp ở tỉnh Đắk Nông
5. Bố cục của đề tài:
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Đắk Nông
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRỊ
1.1.1. Định nghĩa về nơng nghiệp
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng
trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp,
thủy sản.
Nơng nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước,
đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi cơng nghiệp chưa phát triển.
1.1.2. Vị trí của ngành sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong 3 ngành kinh tế lớn của ngành kinh tế quốc dân.
Trong ngông nghiệp gồm có các ngành: trồng trọt, chăn ni, lâm nghiệp, ngư
nghiệp.
Nơng nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt
là đối với Việt Nam – một nước có nền kinh tế chưa phát triển.
Việt Nam là một quốc gia có nên nơng nghiệp là chủ yếu: với trên 34% GDP là
nông lâm ngư nghiệp, 80% dân số sống ở nông thôn, 73% lao động xã hội làm
nơng nghiệp, nếu chỉ tính riêng lao động nơng nghiệp thì tỉ lệ này tới 84,9%. Trong
sản xuất nơng lăm ngư nghiệp thì lúa gạo chiếm chủ yếu đến 73% trong tổng giá
trị nông nghiệp hàng năm.
Đối với tồn kinh tế, nơng lăm ngư nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu
thụ sản phẩm công nghiệp, dịch vụ xã hội.
Lao động nông nghiệp nông thơn cịn là nguồn cung cấp lao động và nhân lực dồi
dào cho các ngành kinh tế trong quá trình cơng nghiệp hố.
1.1.3. Đặc điểm của ngành sản xuất nơng nghiệp
Sản xuất nơng nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành khác khơng có, cụ
thể:
-
Thứ nhất, đó là tính vùng.
-
Thứ hai, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
được.
5
-
Thứ ba, đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật ni.
-
Thứ bốn, sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ cao.
1.1.4. Vai trị của ngành sản xuất nơng nghiệp
-
Cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội
-
Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực
đô thị
-
Nông nghiệp làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ
-
Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu
-
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong bảo vệ môi trường
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cấu trúc, năng suất, sự phân bố của cây trồng và vật
ni.
Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh để tăng thu
hoạch và tính ổn định của sản xuất nơng nghiệp.
Sinh vật: Chúng ảnh hưởng đến sự phong phú của động thực vật, khả năng cung
cấp thức ăn cho chăn nuôi.
1.2.2. Điều kiện kinh-tế xã hội
Dân số và lao động ảnh hưởng đến cơ cấu và sự phân bố của cây trồng và vật nuôi
(giống như công việc, tiêu dùng, quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp).
Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến hình thức phát triển, các hình thức tổ chức của
lãnh thổ nông nghiệp.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật: ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản xuất.
Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chun mơn
hố.
1.2.3. Các chính sách phát triển nông nghiệp
UBND Thành phố đã quyết định số 17/2012 / QĐ-UBND ngày 09/7/2012 phê
duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6
Đồng thời, quan điểm phát triển nông nghiệp đô thị phải hiện đại trên cơ sở ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ và phương thức sản xuất tiên tiến nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của thành phố. Thay đổi cơ cấu
lực lượng lao động nơng nghiệp, q trình đơ thị hóa, nâng cao thu nhập và mức
sống của nông dân. theo hướng thâm canh, tăng nhanh năng suất, phát triển bền
vững.
Khuyến khích phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung giai đoạn 20162020. Nghị quyết số 03/2015/NQHĐND ngày 8/7/2015 của HĐND thành phố về
việc ban hành một số chính sách thực hiện Chương trình phát triển nơng nghiệp
ứng dụng cơng nghệ cao trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2016 2020.
Quyết định số 28/2017/QĐUBND ngày 7/8/2017 của UBND về việc ban hành
hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 03/2015/NQHĐND ngày 8/7/2015 của HĐND
thành phố về một số chính sách thực hiện Chương trình phát triển nơng nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016 2020.
Đơn cử như HĐND đã ban hành Nghị quyết số 03/2015/NQHĐND ngày 8/7/2015
về một số chính sách thực hiện Chương trình Phát triển nơng nghiệp ứng dụng
cơng nghệ cao, giai đoạn 2016 2020, có hiệu lực từ ngày 1/1/2016, nhưng đến ngày
7/8/2017, UBND thành phố mới ban hành Quyết định số 28/2017/QĐUBND
hướng dẫn thực hiện.
Bởi vậy, để chính sách thực sự có ý nghĩa đối với phát triển NNCNC, thành phố
cần rà sốt quy trình và ban hành kịp thời, nhanh chóng các văn bản hướng dẫn thi
hành, khơng để chính sách đã có mà chưa thể thực hiện được.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
ĐẮK NƠNG
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý:
7
Đắk Nông nằm ở cửa ngõ Tây Nam của Tây Nguyên. Trung tâm của tỉnh Đà Nẵng
là thành phố Gia Nghĩa, cách thành phố Buôn Ma Thuột 125 km, theo quốc lộ 14,
cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 250 km về phía nam, cách thành phố Đà
Nẵng 689 km về phía bắc và 1358 km. cách thủ đơ Hà Nội về phía bắc.
Phía bắc và đơng bắc giáp tỉnh Đắk Lắk
Phía đơng và đơng nam giáp tỉnh Lâm Đồng
Nam giáp tỉnh Bình Phước
Phía tây giáp tỉnh Mondulkiri của Campuchia với đường biên giới dài khoảng 141
km.
Đi qua hai cửa khẩu là cửa khẩu Đắk Per, huyện Đắk Mil và cửa khẩu Bup'rang,
huyện Tuy Đức.
Biểu đồ 2.1: vị trí địa lý tỉnh Đắk Nơng
- Địa hình:
Đắk Nơng nằm hồn tồn trên cao ngun M'Nơng, có độ cao trung bình từ 600
đến 700 mét, cao nhất là Tà Đùng cao 1.982 mét so với mực nước biển. Nhìn
chung, địa hình của Danong dài và thấp từ đơng sang tây. Địa hình đa dạng, phong
phú và bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ giữa các núi cao, với các cao nguyên rộng
lớn, dốc thoải, lư-ợn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng
- Khí hậu:
Khí hậu Đa-ni-ên nằm giữa hai tiểu vùng khí hậu là Cao nguyên Trung tâm và
Đơng Nam Bộ, tình hình khí hậu có đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa
8
cận xích đạo nhưng có độ cao địa hình. Mang đặc điểm của khí hậu cao nguyên
nhiệt đới ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa khơ nóng phía Tây Nam. Khí hậu
được chia thành hai mùa khác nhau: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường kéo
dài từ tháng 4 đến hết tháng 11 và tập trung hơn 90% lượng mưa cả năm.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.513 mm. Mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng
3 năm sau, lượng mưa rất ít. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22 ~ 230oC, nhiệt
độ cao nhất là 350oC và nhiệt độ thấp nhất là 140oC. Điều kiện thời tiết này rất
thích hợp cho sự phát triển của các loại cây nhiệt đới lâu năm.
Tuy nhiên, khí hậu Đà Nẵng cũng có ưu điểm là lượng mưa hàng năm không cân
đối, nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn, chênh lệch nhiệt độ theo mùa lớn nên yếu
tố quyết định đến sản xuất và đời sống là cấp nước, trữ nước và bố trí cây trồng.
- Thuỷ sản:
Nghề ni trồng thủy sản tỉnh Ðắk Nông chủ yếu tập trung ở 3 loại hình là ni ao
hồ nhỏ, ni hồ chứa và nuôi lồng bè trên hồ chứa. Các loại thủy sản được nuôi
chủ yếu là những loại cá truyền thống, với nguồn cung cấp thức ăn có giá rẻ, dễ
tìm kiếm như: cá trắm cỏ, cá rơ phi, cá diêu hồng, cá lóc, cá chép, cá trơi, cá trê,
cá mè và một số ít các lồi cá đặc sản nước ngọt như cá lăng nha, cá thát lát...
Nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Danon chủ yếu tập trung ở ba loại hình: ao nhỏ, hồ chứa
và lồng trên hồ chứa. Đối tượng nuôi chủ yếu là các loại cá truyền thống như trắm
cỏ, rô phi, cá điêu hồng, trắm bạc, cá chép, cá trôi, cá tra, cá bông lau và một số
đặc sản nước ngọt như cá bơn, cá mịi.
Hình 2: Mơ hình ni thuỷ sản ở tỉnh Đắk Nông
9
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất
Bảng 2.2: Tổng hợp phân loại đất tỉnh Đắk Nông
Thổ nhưỡng: Đất đai ở Đa Nông rất phong phú và đa dạng, nhưng chủ yếu gồm 05
nhóm chính: Nhóm magma chua và nhóm đất xám trên sa thạch chiếm khoảng
40% trên tổng diện tích 650.927 ha, phân bố đều khắp khu vực. . Một cách có ý
thức. Đất đỏ bazan tầng bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, dày trung
bình 120cm, phân bố chủ yếu ở Dami và Dakson. Phần còn lại là đất đen, đất glesit,
đất phù sa mọc trên đá bazan và ven sông suối.
2.1.3. Tài nguyên rừng
Rừng tự nhiên của Đắk Nông nằm trong vùng hợp lưu của hai luồng thực vật, có
hai loại rừng: Rừng thường xanh phân bố chủ yếu ở Krông Nô, Đắk Song, Đắk
Glong, và Đrăng. Rừng khộp phân bố chủ yếu ở những vùng ít mưa, điều kiện
khắc nghiệt và khắc nghiệt như North Damier và Gujut.
Rừng Danong có hệ động thực vật phong phú, đa dạng, là khu rừng nguyên sinh
có nhiều loại gỗ quý, cây đặc sản có giá trị kinh tế và khoa học.
2.1.4. Tài nguyên nước
10
Nguồn nước mặt do nước mưa cung cấp tương đối dồi dào, thuận lợi cho sản xuất
và đời sống của tồn tỉnh. Do ảnh hưởng của khí hậu cao ngun nằm ở phía Tây
cực của dãy Trường Sơn, trong mùa khơ ít mưa, nhiệt độ cao và khơ hạn kéo dài,
đơi khi cịn chịu nhiều tác động. Do đó, tỉnh đã chủ động xây dựng nhiều hồ, đập
để trữ nước sinh hoạt và nước mặt sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện,
cũng như tiềm năng phát triển du lịch của Hồ Tây và Isno. Nguồn nước ngầm,
phân bố ở hầu khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong tỉnh, có trữ lượng lớn
ở độ sâu 40-90m.
Đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, được
sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang trại. Hệ thống sông
suối của Đắk Nông dày đặc và phân bố tương đối đều khắp
Bảng 2.3: Tài nguyên nước tỉnh Đắk Nơng
.2.1.5. Tài ngun khống sản
Trên địa bàn tỉnh Đăk Nơng có nhiều mỏ khống sản với 16 loại khống sản chủ
yếu: bauxite, wolfram, antimon, bazan bọt; bazan trụ, bazan khối, cát xây dựng, đá
bazan, đá granite, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nước
khoáng thiên nhiên, saphir.
11
Bơ xít: Là nguồn khống sản có trữ lượng lớn, phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các
huyện Đắk GLong, Đắk R'Lấp, Đắk Song, Tuy Đức, trữ lượng dự đoán 5,4 tỉ tấn,
trữ lượng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lượng Al2O3 từ 35-40%.
Khống sản q hiếm: Có vàng, đá quý ngọc bích, sapphire, opal…phân bổ rải rác
ở Đăk Song, Đăk Glong, Đăk Mil. Ngồi ra cịn có Wolfram, thiếc, antimon trên
địa bàn thị xã Gia Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cư Jút.
Ngồi ra, có nguồn tài ngun nằm rải rác ở một số huyện được sử dụng làm
nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng như đất sét tái chế cơng nghiệp, gạch
ngói được sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xây dựng dân dụng và
xây dựng nhà ở tại Tỉnh Gốm cao lanh chất lượng cao đất sét cao lanh tập trung ở
huyện Đăk Glong, thành phố Gia Nghĩa; Pozzolan làm nguyên liệu cho xi măng,
gạch men;
Hình 2.4: Khai thác khống sản ở Đắk Nơng
Đá bọt bazan làm nguyên liệu sản xuất ngói cách âm, cách nhiệt, sợi chống thấm
... Suối nước khoáng Đắk Song được khoan vào tháng 6 năm 1983, sâu 180 m,
công suất khai thác lớn khoảng 570 m3 / ngày đêm. ngày đêm và khí C02 kết hợp
với khoảng 9,62 tấn / ngày đêm.
2.1.6. Tài nguyên du lịch
12
Bảng 2.5: Phong cảnh
tỉnh Đắk Nông
Với lợi thế nằm trên cao nguyên M’Nông rộng lớn, là thượng nguồn của 02 con
sông lớn là Sêrêpôk và Đồng Nai thác H’Linh, Draysap. , Thác Gia Long, thác
Dray Nur, thác Diệu Thanh, thác Gấu, thác Chuông, thác Diệu Thanh, thác Ngầm,
thác Lưu Ly, thác Liêng Nung, thác Đắk G’lun, thác ba tầng,…
Rừng nguyên sinh có thể là các khu du lịch sinh thái, các hoạt động dã ngoại dã
ngoại, cưỡi ngựa, bắn sắn, cắm trại Tạo dựng ở khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung
(25.000 ha) và Tà Đùng (28.000 ha). Các hồ lớn có thể xây dựng các khu du lịch
nghỉ dưỡng, các khu du lịch Hồ Tây, Ea Snô, Đăk Nông, Đăk Dier, ĐăkR'tih, Đồng
Nai.
Các bon làng của các dân tộc M’Nông, Mạ, Êđê… là những vùng đất chứa đựng
nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó nổi tiếng nhất là cồng
chiêng, sử thi; với các hoạt động văn hóa truyền thống như lễ hội cồng chiêng, đập
niêu, đâm trâu ... là tiềm năng để phát triển du lịch văn hóa, dân tộc và nhân văn.
Khi kết nối với các điểm du lịch Đắc Lắc, Bình Thuận, Lâm Đồng, Thành phố Hồ
Chí Minh, Campuchia tạo nên một tuyến du lịch hấp dẫn cho du khách.
13
2.2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI – KINH TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG
2.2.1. Đặc điểm xã hội
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,7% năm 2010, 1,1 1,2% năm 2020. Dân số thành
thị năm 2010 là 25%, năm 2015 là 28% và năm 2020 là 36%, tỷ lệ hộ nghèo còn
15-16%. Năm 2010 và tương ứng mức bình quân của cả nước đến năm 2020.
Nâng tỷ lệ hộ nghèo vùng dân tộc thiểu số tại chỗ lên mức bình quân của tỉnh. Đến
năm 2010: giảm trẻ suy dinh dưỡng còn 22%; 85% dân số được sử dụng nước sinh
hoạt; Có 6 bác sĩ trên 1 vạn dân
Đến năm 2020: giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống 10%; 100% dân số được
sử dụng nước sinh hoạt; Cứ 10.000 dân thì có 8 bác sĩ. Hồn thành phổ cập trung
học cơ sở, đến năm 2010 có 30% dân số trong độ tuổi này có trình độ trung học
phổ thơng và 50% số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Năm 2020, 75% dân số
trong độ tuổi phổ cập.
Trường trung học cơ sở và 80% trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2010
có 80% gia đình; 60% từ các thành phố và làng mạc; 90% số tổ chức, đơn vị và
30% số quận, huyện, thành phố trực thuộc Trung ương đạt tiêu chuẩn văn hóa.
Đến năm 2020, 100% gia đình, 80% thơn, làng, ấp, bản, 100% chính quyền, đơn
vị và 60% thành phố, quận, huyện, cộng đồng dân cư đạt chuẩn văn hóa. Hồn
thiện hệ thống quốc phịng, phát triển và củng cố hơn nữa thế trận quốc phòng, an
ninh của nhân dân, bảo đảm trật tự, an ninh xã hội và pháp chế xã hội chủ nghĩa.
14
Bảng 2.3: Thống kê dân số của tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 – 2017
2.2.2. Đặc điểm kinh tế
Đặc điểm kinh tế Tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2006 - 2010 đạt 15,63%
/ năm (xây dựng tăng 45,22%, nông nghiệp tăng 5,67% và dịch vụ tăng 17%); giai
đoạn 2011-2015 đạt bình qn 16% (trong đó xây dựng tăng 25%, nông nghiệp
tăng 5,0% và dịch vụ tăng 17,66%); giai đoạn 2016 - 2020 bình qn đạt 15,6%
(trong đó xây dựng tăng 20%, nông nghiệp tăng 4,5% và dịch vụ tăng 15,68%).
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ.
Năm 2015, cơ cấu kinh tế của cả nước sẽ là khu vực dịch vụ nông, lâm nghiệp. Tỷ
trọng của ngành công nghiệp trong GDP sẽ tăng từ 17,8% năm 2005 lên 48,6%
năm 2010, 60,3% năm 2015 và 66,3% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ đạt
22,5% năm 2010, 22,8% năm 2015 và 23,8% năm 2020.
15
Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP là 28,9% năm 2010, 16,9% năm 2015 và
giảm xuống còn khoảng 9,9% vào năm 2020. GDP bình quân đầu người năm 2010
đạt 14,3 triệu đồng, năm 2015 đạt 30,4 triệu đồng và năm 2020 đạt 66 triệu
đồng.Giảm chênh lệch so với tổng GDP / người của cả nước từ 58% năm 2005
xuống 90% năm 2010 và 163% năm 2020.
Hình 2.6: Thống kê các yếu tố phát triển kinh tế nông nghiệp
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK
NƠNG
2.3.1. Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất nguyên liệu, quy hoạch các vùng
chuyên canh, chú trọng mở rộng các giống chịu hạn, tiêu tốn ít nước, bảo đảm
nguyên liệu cho công nghiệp. Công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Từng bước phát
triển chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, trọng tâm là trang trại. Nâng cao
hiệu quả và thu nhập của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp nông
thôn.
16
Tăng cường các dịch vụ tư vấn nông nghiệp và chăn nuôi. Đập dâng, cung cấp
nước chủ động cho sản xuất nông nghiệp và tăng hệ số sử dụng đất. Phát triển các
ngành công nghiệp, thủ công và dịch vụ phục vụ nơng nghiệp.
Hình 2.7: Các loại nơng sản được trịng ở Đắk Nơng
Tập trung tìm kiếm và phát triển các đại siêu thị tiêu thụ nông sản. Xúc tiến tiêu
thụ nông sản thông qua hợp đồng, ổn định vùng nguyên liệu của cả nước. Nhà máy
chế biến nông sản. Bảo vệ và phát triển tốt diện tích rừng hiện có, đặc biệt là rừng
phịng hộ xung yếu, các khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Tà Đùng, Đray Sáp,
diện tích rừng nghèo kiệt, rừng sản xuất kém hiệu quả trồng cây công nghiệp, cây
ăn quả dài ngày, nâng diện tích rừng lên 61% ở Năm 2020.
2.3.2. Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
Tập trung đầu tư, phát triển có mục tiêu các ngành cơng nghiệp có lợi thế trên địa
bàn tỉnh, phù hợp với nhu cầu thị trường và đảm bảo u cầu về mơi trường. Duy
trì tốc độ phát triển cao đi đôi với nâng cao chất lượng. Công nghiệp chế biến lâm
sản phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; Phát triển sản xuất vật liệu xây
dựng, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các cơng trình thủy điện.
17
Hình 2.8: Các ngành cơng nghiệp ở tỉnh Đắk Nơng
Thực hiện các dự án đầu tư khai thác bô-xit, luyện nhôm ô-xit nhằm tạo bước đột
phá trong phát triển kinh tế cơng nghiệp. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Giúp
các công ty đổi mới công nghệ, xây dựng thương hiệu và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế. Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng và áp dụng các chính sách thu hút
đầu tư vào các khu công nghiệp.
2.3.3. Thương mại, dịch vụ
Về thương mại: phát triển thương mại theo hướng khai thác tốt và phục vụ thị
trường nội tỉnh kết hợp với đẩy mạnh luân chuyển hàng hóa, giao lưu kinh tế với
các tỉnh trong cả nước, nhất là các tỉnh, thành phố phía Nam. Vùng trung tâm. Tăng
cường xúc tiến thương mại nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu nguyên liệu, tăng
sản lượng xuất khẩu hàng năm trên 10%.
Biến Chợ Gia Nghĩa thành thành phố trong nay mai. Trung tâm thương mại, dịch
vụ của tỉnh, quy mô hiện đại. Phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu.
Theo quy hoạch, hình thành hai khu kinh tế từ cửa khẩu Bu Prăng và Đắk Per.
18
Hình 2.9: Đắk Nơng ở rộng về du lịch
Về dịch vụ: Nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn
thơng và vận tải. Khuyến khích các loại hình chuyển giao cơng nghệ, dịch vụ tư
vấn nơng, lâm nghiệp. Khuyến khích đầu tư để tăng năng lực vận tải. Phạm vi và
chất lượng tải, đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân và vận chuyển hàng hóa phục
vụ kinh doanh.
Phát triển các loại hình dịch vụ văn hóa, du lịch, vui chơi giải trí và du lịch. Mở
rộng mạng lưới dịch vụ ở nông thôn để tạo thêm nhiều việc làm cho người lao
động. Phát triển du lịch liên quan đến văn hóa.
Xây dựng làng văn hóa, du lịch dân tộc M'Nơng, Mạ; Nghiên cứu bảo tồn và phát
huy các lễ hội truyền thống đẹp của tỉnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
như giao thông, cấp điện, cấp nước. Xây dựng chỗ ở, nhà hàng và khách sạn theo
kế hoạch của bạn.
2.3.4. Bảo vệ mơi trường sinh thái và phịng, chống thiên tai
Bảo vệ mơi trường và phịng, chống thiên tai Tăng cường quản lý, bảo vệ môi
trường; Thúc đẩy việc sử dụng các sản phẩm và công nghệ sản xuất ít gây hại cho
môi trường. Quản lý tốt vấn đề rác thải, giáo dục ý thức phòng chống cháy rừng,
xây dựng thành phố xanh, sạch, đẹp. Phòng tránh và hạn chế thiên tai bằng cách
xây dựng các cơng trình điều tiết kết hợp với các giải pháp khác. Chú trọng bảo vệ
19
tài nguyên đất, rừng, nước, khoáng sản, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên Tất nhiên,
đó là tầm quan trọng của du lịch.
2.3.5. Tình hình tổ chức sản xuất nơng nghiệp
Tăng trưởng cơng nghiệp trong thời gian qua đã góp phần quan trọng vào tăng
trưởng kinh tế của tỉnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng
ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng ngành dịch vụ tăng lên. Ngành công nghiệp
từng bước khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh và đóng góp đáng kể vào tăng
trưởng kinh tế của tỉnh, trong đó nổi bật là dự án nhôm.
Nhu cầu thị trường về cà phê nguyên chất ngày càng phát triển, nhiều Doanh
nghiệp chế biến cà phê bột được hình thành, nâng cao tỉ lệ chế biến cà phê bột trên
địa bàn tỉnh, sản lượng cà phê bột giai đoạn 2016 - 2020 ước đạt 6.915 tấn, vượt
4% kế hoạch đề ra và tăng 75% so với giai đoạn 2011 - 2015. Bên cạnh, nhu cầu
cho tiêu dùng, sản xuất của người dân ngày càng tăng.
2.3.6. Đầu tư phát triển thị trường nông nghiệp
Theo thống kê, UBND tỉnh Đắk Nông đã phê duyệt 14 dự án với tổng vốn hơn
2.611 tỷ đồng để thực hiện đầu tư từ đầu năm 2021 đến nay. nông nghiệp. 1 dự án
y tế, 1 dự án cơ sở hạ tầng, 1 dự án công nghiệp, 1 dự án giáo dục. Các tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng bị loại.
Ngồi ra, tỉnh Đắk Nơng cũng đã có kiến nghị với các bộ, ngành Trung ương trong
việc phòng, chống dịch bệnh Covid-19, khơng thu phí đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tập trung được sử dụng để khám sàng lọc, xét nghiệm và điều trị
cho bệnh nhân nghi mắc bệnh. Covid-19. Trung ương xem xét và có chỉ đạo điều
hành cụ thể để tháo gỡ khó khăn đầu tư cho các cơng ty.
2.4 THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
2.3.1. Những thuận lợi của tỉnh Đắk Nơng
Tình hình kinh tế - xã hội của đất nước tiếp tục phát triển; các chủ trương, chính
sách mới của Đảng và Nhà nước ngày càng phù hợp, đang đi vào cuộc sống, tạo
20
động lực cho các ngành, các địa phương phát triển. Những thành tựu của tỉnh 5
năm 2006 - 2010 có tăng một bước năng lực sản xuất mới và kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội của địa phương.
Tác động của khoa học - kỹ thuật thúc đẩy thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa; chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thu hút các nguồn lực
cho đầu tư phát triển; cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư có sự chuyển dịch bước đầu;
văn hóa - xã hội phát triển; sau Đại hội Đảng bộ các cấp, tổ chức bộ máy tiếp tục
được kiện toàn, tạo nên sức chiến đấu mới... sẽ tác động tích cực thúc đẩy hồn
thành các chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015.
2.3.1. Những hạn chế và thách thức
Nền kinh tế của tỉnh cịn trong tình trạng kém phát triển và tụt hậu so với các tỉnh
trong khu vực; chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh thấp, kết cấu hạ tầng yếu
kém ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và thu hút đầu tư; khả năng huy động nguồn
vốn cho đầu tư phát triển chưa nhiều; tỷ lệ hộ nghèo cao, chi phối khả năng phát
triển kinh tế - xã hội, mức thu nhập bình qn đầu người cịn thấp ảnh hưởng đến
mức tích lũy đầu tư phát triển trong dân.
Tính chủ động, khả năng hội nhập kinh tế quốc tế và kinh tế khu vực của các doanh
nghiệp trong tỉnh cịn yếu, trình độ quản lý và điều hành doanh nghiệp chưa theo
kịp với kinh tế thị trường; nguồn thu ngân sách còn thấp và thiếu vững chắc; chất
lượng nguồn nhân lực kém; năng lực của đội ngũ cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu.
CHƯƠNG 3 KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
3.1. KIẾN NGHỊ
- Tăng cường chăn nuôi đại gia súc và kinh tế vườn rừng, kinh tế trang trại phù
hợp lợi thế của huyện, tận dụng nguồn nước sông, suối, ao hồ và những vùng đất
sình lầy khơng sản xuất nơng nghiệp được để mở rộng diện tích ni cá nước ngọt,
nhằm đáp ứng 14 nhu cầu thực phẩm trong huyện.
21
- Thực hiện tốt cơng tác bảo vệ rừng phịng hộ, trồng rừng sản xuất theo quy hoạch
với cơ cấu cây bản địa hợp lý đảm bảo phát triển bền vững và đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng phát triển ngành nông - lâm - thuỷ sản của huyện trở thành ngành sản
xuất hàng hoá với sản phẩm đa dạng, gắn liền với thị trường tiêu thụ sản phẩm.
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiêp
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp:
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm, ngư nghiêp theo hướng tăng dần tỷ trọng
giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm phát huy hơn nữa những
tiềm năng, lợi thế về nguồn nhân lực và đất đai, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế của huyện.
Quy hoạch về cơ cấu như sau:
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế đến năm 2020
- Đến năm 2020: nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 51%; công nghiệp - xây dựng
22%; dịch vụ 27%. Đến năm 2020, tổng diện tích gieo trồng đạt: 49.981 ha, hệ số
sử dụng đất canh tác: 1,8 lần, tổng sản lượng lương thực đạt: 134.564 tấn, giá trị
sản xuất trên 1ha canh 15 tác đạt: 72,57 triệu đồng trở lên. Thu nhập bình quân đầu
người: đến năm 2020 ước đạt 50 triệu đồng/năm.
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp đến
năm 2020 theo hướng từng bước tăng dần tỷ trọng ngành lâm nghiệp, chăn
nuôi và dịch vụ.
22
Với lợi thế về đất lâm nghiệp, đẩy mạnh phát triển các loại cây có
giá trị kinh tế cao như cây cà phê, hồ tiêu, cao su; phát triển trang trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn theo hướng bán công nghiệp.
Cải tạo và mở rộng phát triển mạnh các vườn cây ăn quả, gắn với
phát triển du lịch, dịch vụ.
Quy hoạch đến năm 2020:
- Về trồng trọt: Giá trị sản xuất trồng trọt tăng 8,4%/năm, tổng sản lượng lương
thực đạt: 134.564 tấn, bình quân lương thực đầu người đạt 489kg/người/năm;
- Về chăn nuôi: Phát triển chăn ni tồn diện, bền vững nhằm nâng cao tỷ trọng
chăn nuôi trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chú trọng phát triển chăn ni theo
hướng tập trung để có khối lượng hàng hóa lớn, dễ kiểm sốt dịch bệnh, tốc độ
tăng trưởng tổng đàn gia súc 12%/năm, đàn gia cầm 6%/năm.
- Về sản xuất lâm nghiệp: Phát triển 2.500 ha rừng (trong đó trồng rừng tập trung
1.200ha, khoanh ni tái sinh rừng, trồng bổ sung 800ha, nông lâm kết hợp 500ha).
Nâng tỷ lệ che phủ rừng (tính cả cao su): 36,6%. Khai thác gỗ rừng trồng 7.365m3.
- Về sản xuất thuỷ sản: Diện tích ni thủy sản 165 ha, năng suất đạt 2,36 tấn/ha,
sản lượng 70 tấn.
3.1.2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp của huyện
* Mục tiêu chung: Phát triển kinh tế Krông Nô với tốc độ tăng trưởng nhanh và
bền vững, trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên, lợi 16 thế của
huyện và huy động nguồn lực từ bên ngồi. Phát triển nền nơng nghiệp áp dụng
sản xuất công nghệ cao.
Về mục tiêu chung ngành nông nghiệp: Đẩy mạnh phát triển lâm nghiệp, trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản theo hướng tăng giá trị sản xuất trên đơn vị
diện tích, đơn vị sản phẩm, đồng thời phát triển công nghiệp chế biến nông lâm
sản và dịch vụ kỹ thuật. Tốc độ tăng trưởng bình qn nơng nghiệp từ 8 - 9%/năm,
giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp đến 2020 đạt khoảng 4.738 tỷ đồng (giá hiện
hành).
* Mục tiêu cụ thể:
23
Về kinh tế:
- Đến năm 2020: nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 51%; công nghiệp - xây dựng
22%; dịch vụ 27%.
Đến năm 2020, tổng diện tích gieo trồng đạt: 49.981 ha, hệ số sử dụng đất canh
tác: 1,8 lần, tổng sản lượng lương thực đạt: 134.564 tấn, giá trị sản xuất trên 1ha
canh tác đạt: 72,57triệu đồng trở lên.
Thu nhập bình quân đầu người: đến năm 2020 đạt 50 triệu đồng/năm -Phát triển
2.500 ha rừng (trong đó trồng rừng tập trung 1.200ha, khoanh nuôi tái sinh rừng,
trồng bổ sung 800ha, nông lâm kết hợp 500ha); chủ động nước tưới 72% diện tích
có nhu cầu tưới;
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
3.2.1. Hồn thiện chính sách phát triển nông nghiệp
Trước hết, phải xây dựng Kế hoạch phát triển nông nghiệp giai đoạn 2015-2020.
Bản đồ quy hoạch phát triển nông nghiệp này là cơ sở để định hướng ban đầu. Đầu
tư, tổ chức sản xuất, cung ứng cây trồng, vật nuôi tùy theo vùng, miền, tiêu thụ ổn
định và phát triển bền vững.
Thứ hai, đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất của ngành nông nghiệp. Do đó
cần hồn thiện hơn nữa chính sách nơng nghiệp năm 2013 theo 17 luật nơng
nghiệp, chuẩn hóa theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hiệu quả; Phân bố nhà
ở cho mục đích sử dụng lâu dài, mở rộng hạn mức sử dụng đất, thúc đẩy q trình
tích tụ đất đai; Công nhận quyền sử dụng phù hợp với cơ chế thị trường và trở
thành nguồn vốn trong sản xuất và kinh tế.
Chuyển đổi đất nông nghiệp để khắc phục tình trạng manh mún, quy hoạch lại
đồng ruộng, trong đó chú trọng việc chia rừng, dồn điền đổi thửa. ; Phát triển hệ
thống kênh mương thủy lợi.
Thứ ba, rà soát, điều chỉnh cơ cấu đầu tư ngân sách, ưu tiên các nguồn vốn đầu tư
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
24
Thứ tư, thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước trong
các vấn đề phát triển kinh tế địa phương. Tăng cường thể chế, nâng cao năng lực
quản lý của Chính phủ để hỗ trợ nơng nghiệp, nơng thơn.
Củng cố, kiện tồn bộ máy hành chính nhà nước về nơng nghiệp, nơng thơn từ
cộng đồng đến cấp huyện để đảm bảo mỗi cộng đồng, mỗi huyện có một cán bộ
chun trách về nơng nghiệp và xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ. Công
tác nông nghiệp, tư vấn nông nghiệp, tư vấn lâm nghiệp,chăn ni...
Thứ năm, hồn thiện bộ sách
Cơ bản về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp:
(1) Định hướng;
(2) Tiềm năng thế mạnh của Krơng Nơ;
(3) Kết quả phân tích tình hình phát triển thực tế của từng ngành;
(4) Nguồn lực của địa phương để tái cơ cấu nông nghiệp.
Xu hướng phát triển chung của tỉnh Đắk Nông là:
(1) tăng tỷ trọng lâm nghiệp và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp;
(2) Trong nông nghiệp (nông nghiệp và chăn nuôi), tỷ trọng chăn nuôi, nhất là
chăn nuôi quy mô lớn ngày càng tăng.
(3) Trong lĩnh vực trồng trọt, tập trung phát triển cây công nghiệp là thế mạnh của
địa phương như cà phê, hồ tiêu, cao su, ca cao, cần chú trọng phát triển các loại
cây lương thực có tiềm năng của huyện.
(4) Trong lâm nghiệp, xúc tiến việc trồng, chăm sóc và sử dụng rừng trồng khi đến
chu kỳ.
3.2.2. Thâm canh tăng năng suất
Thực hiện thâm canh nông nghiệp là một trong những giải pháp cơ bản nhất giúp
xây dựng nền nông nghiệp. Phân bố lại lực lượng lao động nông nghiệp một cách
25