Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo kiến tập ngành Kinh tế đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.79 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh Tế Đầu Tư

Họ và tên sinh viên :
Lớp
:
Giáo viên hướng dẫn :

Đặng Thị Phương
KTĐT 2
Th.s Chu Thị Thuý Hằng

HÀ NỘI - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh Tế Đầu Tư

Tên đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VIETSTAR

Họ và tên sinh viên :
Lớp
:


Giáo viên hướng dẫn :

Đặng Thị Phương
KTĐT 2
Th.s Chu Thị Thuý Hằng


HÀ NỘI - 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUN MƠN và Q TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: Đặng Thị Phương

Mã số sinh viên: 2019607276

Lớp: KTĐT 2

Ngành: Kinh Tế Đầu Tư

Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar - 67 phố Tân Hương,
Xã Đơng Hương, Thành phố Thanh Hố, Tỉnh Thanh Hoá.

Giáo viên hướng dẫn:


Th.s Chu Thị Thuý Hằng

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm
2022
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................2
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................2
PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VIETSTAR........................................................................................................3
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................3
1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp...............................................................................3
1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.................................................................3

1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của cơng ty................................3
1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh.....................................................3
1.2.2: Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................................5
1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản......................................................................................................5
1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vietstar
6
1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý..........................................................6
1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận........................................................7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VIETSTAR GIAI ĐOẠN 2019 - 2021............................................................15
2.1. Khái qt tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vietstar giai
đoạn 2019 - 2021.....................................................................................................15
2.1.1. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận....................................................................15
2.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn......................................................................................15
2.2. Tình hình đầu tư và quản lý đầu tư tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Vietstar giai đoạn 2019 – 2021................................................................................16
2.2.1. Môi trường đầu tư tại Công ty.....................................................................16
2.2.2. Nguồn vốn thực hiện đầu tư tại Công ty......................................................16
2.3. Thực trạng hoạt động đầu tư tại Công ty...........................................................17
2.4. Thực trạng lập và quản lý dự án đầu tư tại Công ty..........................................21
2.5. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Công ty.................................................22
2.6. Thực trạng quản lý rủi ro trong đầu tư tại Cơng ty............................................23
2.7. Đánh giá hiệu quả tài chính và hiệu quả đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Vietstar giai đoạn 2019 – 2021 thông qua các tỷ số........................................24
2.7.1. Hiệu quả tài chính:......................................................................................24
2.7.2. Hiệu quả đầu tư...........................................................................................24
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐÈ XUẤT HOÀN THIỆN.................................25
3.1. Định hướng phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vietstar từ năm
2022 đến năm 2025.................................................................................................25
3.2. Đánh giá chung về tình hình đầu tư tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng

Vietstar giai đoạn 2019 – 2021................................................................................25
SVTH: Đặng Thị Phương


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

3.2.1. Những kết quả đạt được:.............................................................................25
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân:....................................................................26
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Vietstar giai đoạn 2019 – 2021...........................................................26
3.3.1. Ý tưởng................................................................................................................................26
3.3.2. Phương hướng...................................................................................................................26
3.3.3. Biện pháp............................................................................................................................27
KẾT LUẬN.................................................................................................................28
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán..............................................................................30
Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................35

SVTH: Đặng Thị Phương


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

LỜI MỞ ĐẦU
Để hội nhập với nền kinh tế thị trường, thay đổi cùng thế giới với xu hướng toàn
cầu hóa, các quốc gia phải từng bước chuyển mình phát triển cả bề rộng lẫn bề sâu.

Một doanh nghiệp cũng vậy, muốn tồn tại cần rất nhiều yếu tố: từ yếu tố đầu vào đến
yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trường. Việc
trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
các nhà tuyển dụng sau khi tốt nghiệp là rất quan trọng.
Do đó việc học tập đi đơi với thực hành luôn là biện pháp hiệu quả đúng đắn đã và
đang được áp dụng tại các trường đại học ở Việt Nam nói chung và trường Đại học
Cơng nghiệp Hà Nội nói riêng, khơng chỉ trong các ngành kỹ thuật mà cả trong những
ngành kinh tế đầu tư. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội hàng năm tổ chức cho sinh
viên năm 3 khoa quản lý kinh doanh một đợt thực tập cơ sở ngành tại các công ty, nhà
máy, xí nghiệp…
Trong thời gian một tháng nhằm giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu, làm quen với mơi
trường làm việc thực tế từ đó vận dụng các kiến thức đã học được ở nhà trường một
cách linh hoạt, sáng tạo. Đây cũng là cơ hội giúp nhà trường nhìn nhận đánh giá được
đúng khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng như trình độ, khả năng tiếp thu, học
lực của mỗi sinh viên.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar, đã giúp em
nâng cao hơn khả năng giao tiếp cũng như có một cái nhìn đầy đủ tồn diện về vai trị,
tầm quan trọng của hoạch định và đầu tư trong doanh nghiệp cũng như quá trình thực
tế và các hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty. Trong suốt quá trình thực tập cơ sở
ngành em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Chu Thị Thuý
Hằng cùng sự chỉ bảo của anh chị các phòng ban trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Th.s Chu Thị Thuý Hằng khoa
Quản Lý Kinh Doanh và các anh chị phòng Hoạch định - Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng VietStar đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hồn thành kỳ thực tập và
báo cáo này.
Báo cáo thực tập gồm 3 chương chính:
Phần 1: Cơng tác tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar.
Phần 2: Thực trạng đầu tư của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar.
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hồn thiện.
Q trình thực tập cơ sở ngành và thực hiện báo cáo thực tập đã giúp em tích lũy

được nhiều kiến thức về cơng tác đầu tư tại công ty và trau dồi kinh nghiệm cho công
tác sau này. Thời gian nghiên cứu tương đối ngắn, kiến thức chun mơn cịn hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều. Do vậy bản báo cáo thực tập khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của cơ cùng các cô chú,
anh chị trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Phương

SVTH: Đặng Thị Phương
1


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty....................................................5
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty.................................................15
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn.....................................................................16
Bảng 2.3. : Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 20192021............................................................................................................................. 17
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2019-2021........17
Bảng 2.5: Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2019 - 2021. .18
Bảng 2.6: Tốc độ tăng vốn đầu tư giai đoạn 2019 - 2021............................................18
Bảng 2.7: Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2019-2021.....19
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kinh phí đầu tư cho máy móc trong giai đoạn 2019 - 2021. 20
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thiết bị văn phịng...................................22
Bảng 2.10: Phân tích rủi ro..........................................................................................24
Bảng 2.11: Bảng đánh giá hiệu quả tài chính của Cơng ty...........................................25


DANH MỤC HÌNHY
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar...........................6
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng Hoạch định.................................................................10

SVTH: Đặng Thị Phương
2


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ
PHẨN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIETSTAR
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
❖ Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar
- Tên giao dịch: VIETSTAR CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: VIET-STAR
❖ Địa chỉ : 67 phố Tân Hương, Xã Đơng Hương, Thành phố Thanh Hố, Tỉnh Thanh
Hố.
- Điện thoại: 0373 753 512
- Mã số thuế: 2801125244
- Cơ sở pháp lý của cơng ty: được chính thức thành lập ngày 19/07/2007
- Ngày hoạt động: 10/01/2008
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Quy mô doanh nghiệp: Vừa.
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng

❖ Người đại diện pháp luật (Tổng Giám đốc): Phạm Việt Đức.
1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Được thành lập từ năm 2007, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar hiện là
một trong những công ty nổi bật ở khu vực Bắc Trung Bộ về mảng xây dựng dân dụng
và trong số rất ít cơng ty có khả năng cung cấp cho khách hàng một giải pháp toàn
diện về xây dựng dân dụng cũng như tạo việc làm cho công dân về lĩnh vực xây dựng
dân dụng tại khu vực Bắc Trung Bộ.
* Phương châm hoạt động:
Với phương châm mang đến sự hài lòng cho khách hàng, khi đến với công ty, Quý
khách sẽ được phục vụ bởi một đội ngũ chuyên nghiệp, nhiệt tình, sáng tạo trong công
việc, luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng đạt yêu cầu,
giá thành cạnh tranh.
* Tầm nhìn của cơng ty:
- Trở thành cơng ty có quy mơ và chun nghiệp.
- Xây dựng công ty trở thành một môi trường làm việc chuyên nghiệp nơi mà mọi
cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo, khả năng lãnh đạo và cơ hội làm chủ thực
sự với một tinh thần dân chủ rất cao.
- Xây dựng công ty trở thành một ngôi nhà chung thực sự cho mọi cán bộ nhân viên
trong công ty bằng việc cùng nhau chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một
cách công bằng và minh bạch nhất.

1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.
1.2.1: Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh
 Chức năng của công ty
- Tổ chức hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan chức năng của
nhà nước, đó là Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng.
- Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc
ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động ở địa phương.
SVTH: Đặng Thị Phương
3



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.
 Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch hoạt động xây dựng. Thực hiện đầy đủ việc
các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý nhân sự,
đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ,
tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Thực hiện tốt những cam kết trong
hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch. Quan hệ tốt
với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
- Làm tốt cơng tác bảo vệ an tồn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
❖ Về thị trường:
- Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động giai đoạn này cơng ty đã khẳng định vị trí của
mình ở thị trường tầm trung và đặc biệt là thị trường xây dựng cơng trình kỹ thuật dân
dụng.
- Đầu tư máy móc, đồ vật dụng hiện đại, đáp ứng được xu hướng kiểu mới.
- Không ngừng tăng cường công tác nghiên cứu thị trường tiềm năng, đặt mục tiêu
vào các đối tác có sự uy tín trên thị trường, các cơng ty liên doanh liên kết, các đơn vị
bạn và đơn vị nước ngồi.
❖ Về tài chính:
- Trong giai đoạn này nền kinh tế đang phục hồi sau đại dịch, doanh nghiệp đẩy
mạnh hoạt động và đạt được hiệu quả cao.
- Công ty đã sử dụng tiền vay Ngân hàng để tăng cường hoạt động, đồng thời đầu
tư cho các hoạt động marketing.
- Nguồn vốn hoạt động xây dựng vẫn dựa vào nguồn từ cơng ty là chính.

❖ Về quy trình nội bộ:
- Thực thi các giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát, nhằm giảm tối đa xây dựng
sai hỏng.
❖ Về học hỏi và phát triển:
- 100% nhân viên được đào tạo nâng bậc hàng năm. Cử một số cán bộ được đào
tạo và học tập ở nước ngoài để khơng ngừng nâng cao kinh nghiệm và trình độ tay
nghề.
- Tạo mơi trường làm việc an tồn, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ
cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Công tác sáng kiến, cải tiến được sự quan tâm và chỉ đạo từ Ban giám đốc cơng
ty, duy trì thực hiện thường xun hàng năm. Tỉ lệ sáng kiến cải tiến đạt > 54 % /
NLĐ.

SVTH: Đặng Thị Phương
4


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

1.2.2: Lĩnh vực kinh doanh
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2603000695 ngày 19/07/2007, thì Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng VietStar là một tổ chức hoạt động có tư cách pháp nhân, hoạt
động theo chế độ hạch toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng và
được phép hành nghề trong lĩnh vực sau: Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng
1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.
Bảng 1.0.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty
ST
T

1
2

3

4

Chỉ tiêu
Doanh thu
hoạt động
(đồng)
Lợi nhuận
sau thuế
(đồng)
Tổng vốn:
(đồng)
-Vốn cố
định:
-Vốn lưu
động:
Số nhân
viên
(Người):

2021/2020

2020/2019

2.101.478.378
(11,11%)


-5.312.140.158
(-21,93%)

2.811.407.722

1.529.600.412
(96,34%)

-2.198.123.602
(-65,69%)

2.407.134.000

4.213.496.000

1.806.362.000

-3.993.876.000

8.780.923.164

4.101.668.014

6.336.180.638

2.234.512.624

4.679.255.150


90

57

63

2019

2020

2021

24.225.445.554

18.913.305.396

21.014.783.774

3.346.226.274

1.587.727.392

6.401.010.000

ĐH,CĐ,TC,
ĐH,CĐ,TC,
ĐH.CĐ,TC,
6
-33
Trình độ:

THPT
THPT
THPT
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của cơng ty)

 Nhận xét:
Qua bảng số liệu, có thể thấy một số đặc điểm về các chỉ tiêu kinh tế của doanh
nghiệp như sau:
- Tổng doanh thu: năm 2020 so với năm 2019 giảm 21,93% tương ứng giảm hơn 5,3
tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 doanh thu tăng vì dịch Covid-19 giảm đi, đến
năm 2021 tăng nhẹ do đã ổn định về công việc và nhân lực, tăng 11,11% tương ứng
tăng hơn 2,1 tỷ đồng.
- Lợi nhuận: năm 2020 so với năm 2019 giảm 65,69% tương ứng giảm gần 2,2 tỷ
đồng, năm 2021 so với năm 2020 tăng 96,34% tương ứng tăng nhẹ hơn 1,5 tỷ đồng.
- Vốn cố định: năm 2020 so với năm 2019 giảm 62,39% tương ứng giảm gần 4 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 75,04% tương ứng tăng gần 2 tỷ đồng.
- Vốn lưu động: năm 2020 so với năm 2019 tăng 53,29% tương ứng tăng hơn 4,6 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 54,48% tương ứng tăng hơn 2,2 tỷ đồng.
→ Vốn cố định năm 2021 tăng do vốn chủ sở hữu tăng lên, cịn năm 2020 giảm do chủ
sở hữu thối vốn, trách tình trạng khơng thể hoạt động được. Vốn lưu động qua các
năm tăng do vốn chủ sở hữu tăng lên. Qua số liệu trên cho thấy vốn lưu động của
SVTH: Đặng Thị Phương
5


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

doanh nghiệp lớn hơn vốn cố định. Doanh nghiệp nên để vốn cố định lớn hơn vốn lưu

động như vậy là hợp lý, dòng tiền sẽ được luân chuyển tạo ra lợi nhuận nhiều hơn.
- Số lượng lao động: năm 2020 so với năm 2019 giảm 36,67% tương ứng giảm 33 lao
động do công ty cắt giảm nhân sự bởi đại dịch Covid-19, đến năm 2021 so với năm
2020 tăng 10,53% tương ứng tăng 6 lao động khi công ty đang phục hồi hoạt động.
Qua bảng số liệu ta thấy, quy mơ hoạt động của cơng ty có lúc tăng có lúc giảm,
doanh thu năm 2021 cao hơn năm 2020 chứng tỏ công ty hoạt động trở lại hiệu quả.
Đạt được thành tích trên là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên cơng ty, từ đó đời sống của cơng nhân viên cải thiện, việc sắp xếp hoạt động
một cách khoa học và hợp lý, thích ứng tốt với cơ chế thị trường, đáp ứng được tối đa
nhu cầu của thị trường trong thời kì hiện nay.

1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Vietstar
1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Đại hội đồng Cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Tổng Giám đốc

Phó Tổng giám đốc

Phó Tổng giám đốc

Phịng

Phịng


Phịng

Phịng

Hoạch định

Tài chính – Kế tốn

Kỹ thuật - Kinh doanh

Hậu cần

Phịng

Phịng

Hành chính - Nhân sự

Cung vận tư

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

1.3.2: Chức năng quyền hạn của từng bộ phận
 Đại hội đồng cổ đông:
SVTH: Đặng Thị Phương
6


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Th.s Chu Thị Thuý Hằng

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan nắm giữ quyền quyết định cao nhất của công ty cổ
phần, bao gồm các cổ đơng có quyền biểu quyết trong cơng ty. Đại hội đồng cổ đông
sẽ thực hiện một số quyền hạn và nghĩa vụ như:
- Quyết định thay đổi điều lệ công ty.
- Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.
- Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.
- Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên.
- Xem xét và thơng qua báo cáo tài chính hằng năm.
- Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
- Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.
 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, đứng đầu là Chủ tịch hội đông
quản trị. Hội đồng quản trị sẽ có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh hằng
năm.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ đơng.
- Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu của công
ty.
- Quyết định mua lại cổ phần.
- Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.
- Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.
- Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó
Tổng Giám đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.
- Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, người quản lý khác.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi nhánh, văn

phịng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.
- Chuẩn bị duyệt chương trình, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông, thực hiện triệu
tập họp. Thực hiện lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định.
- Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty.
 Tổng Giám đốc (TGĐ):
Là người có trách nhiệm quản lý được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm, thuê với
nhiệm kỳ không quá 3 năm, để thực hiện những vấn đề sau:
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định.
- Thông báo cho công ty những vấn đề được yêu cầu.
- Tuyệt đối trung thành với cơng ty, tất cả vì lợi ích tốt nhất của cơng ty.
 Ban kiểm sốt:
Ban kiểm sốt được thành lập nên đối với công ty cổ phần có hơn 11 cổ đơng, hay
có cổ đơng là tổ chức sở hữu lớn hơn 50% tổng số cổ phần của cơng ty, thơng thường
sẽ có từ 3 đến 5 thành viên trong Ban kiểm sốt, nhiệm kỳ khơng q 5 năm,đứng đầu
là Trưởng ban kiểm soát. Ban kiểm soát thực hiện những vấn đề sau:
- Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, TGĐ, các Phó TGĐ khi thực hiện
công việc được giao của công ty.
SVTH: Đặng Thị Phương
7


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

- Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ thống của
hoạt động điều hành, cơng tác lập báo cáp tài chính.
- Thực hiện thẩm định tính đầy đủ hợp pháp báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài
chính, báo cáo đánh giá cơng tác quản lý của Hội đồng quản trị, trình báo cáo thẩm
định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng thường niên.

- Kiểm tra, rà sốt và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm tốn nội bộ, quản lý
rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.
- Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện pháp để cải tiến cơ
cấu tổ chức của công ty.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát phát hiện có sai phạm thực hiện thơng báo cho Hội
đồng quản trị, yêu cầu chấm dứt hành vi, đưa ra giải pháp khắc phục.
- Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của cơng ty.
 Phó Tổng TGĐ (P.TGĐ):
- Giúp việc cho TGĐ trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân
công của TGĐ:
- Phó TGĐ 1: Quản lý, giám sát trực tiếp phòng Hậu cần, Chịu trách nhiệm phòng
cung vật tư và phịng Kỹ thuật – Kinh doanh.
- Phó TGĐ 2: Quản lý, giám sát trực tiếp 3 phòng chức năng là Phịng Hoạch định,
phịng Tài chính - Kế tốn, phịng Tổ chức hành chính – nhân sự.
Các P.TGĐ giúp TGĐ chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực công tác của trung
tâm theo sự phân công của TGĐ. Các P.TGĐ được sử dụng quyền hạn của TGĐ để
giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước TGĐ và trước
pháp luật về các quyết định của mình. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện
nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước TGĐ về hiệu quả các hoạt động.
 Phòng Hoạch định:
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, hoạch định của công ty.
- Điều hành hoạt động xây dựng của công ty.
- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực hoạt
động của Công ty;
- Ký các văn bản hành chính và nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và của Công ty
để thực hiện các công việc được phân công và theo sự ủy quyền của TGĐ.
- Được tham gia việc bố trí, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân viên thuộc phòng
và đề xuất với TGĐ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với những nhân viên trực
thuộc phịng khơng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Được phép cử cán bộ của phòng tham gia các tổ chức do TGĐ ký quyết định thành

lập.
- Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Cơng ty vào mục đích phục
vụ cơng tác để hồn thành các nhiệm vụ nêu trên.
- Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ do lãnh đạo giao nhưng không phù
hợp với quy định của pháp luật và quy trình thực hiện cơng việc đó.
 Phịng Tài chính kế tốn:
- Giúp việc và tham mưu cho TGĐ Công ty trong công tác tổ chức, quản lý và giám sát
hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê.

SVTH: Đặng Thị Phương
8


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

- Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty
và cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kinh tế cho TGĐ trong công tác điều hành
và hoạch định sản xuất kinh doanh.
Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê,
Luật Kế tốn và Điều lệ của Cơng ty.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của
Nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch định kỳ về giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi phí bảo
dưỡng định kỳ và sửa chữa nhỏ của Cơng ty và các kế hoạch tài chính khác.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ
của Cơng ty.

 Phịng Kỹ thuật – Kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp TGĐ về lĩnh vực
quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong tồn cơng ty.
- Quản lý tồn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty, thực hiện quy trình xuất
nhập vật tư. Mở sổ sách, theo dõi, ghi chép, đảm bảo tính chính xác, hàng tuần tập
hợp, cập nhật, phân loại, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ nhập xuất vật
tư, hàng hoá cùng các hồ sơ đi kèm.
- Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ công tác vận hành và bảo trì
trong tồn cơng ty.
- Kiểm tra, giám sát quản ký các đơn vị sử dụng các loại vật tư, thiết bị nêu trên để có
biện pháp thu hồi khi sử dụng khơng đúng mục đích, gây lãng phí, thất thốt.
- Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn kho với thủ kho, bộ phận sản xuất và các
bộ phận có liên quan.
- Kiểm tra việc mua bán, tình hình dự trữ vật tư, công cụ dụng cụ, giá vật tư theo giá
thị trường, đề xuất xử lý số liệu vật tư chênh lệch, thừa thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất
và các nguyên liệu, vật tư có số lượng lớn bị tồn kho lâu ngày, ngăn ngừa sử dụng vật
tư, công cụ dụng cụ sai quy định của công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Phó và TGĐ giao.
 Phịng Hành chính – Nhân sự:
- Chịu trách nhiệm cân đối lại số lượng công nhân viên trong công ty, kiểm tra đôn đốc
các bộ phận trong công ty thực hiện tốt các quy chế.
- Tham mưu giúp việc cho TGĐ, tổ chức thực hiện các việc trong quản lý nhân lực.
- Chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân viên khi TGĐ cần.

1.4: Tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vietstar
1.4.1: Tổng quan chung
 Vai trò
- Quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để tạo dựng cơ sở vật
chất cho sự ra đời của doanh nghiệp để xây dựng văn phòng, nhà xưởng, mua sắm
thiết bị, lắp đặt máy móc…

- Trong q trình hoạt động cơ sở vật chất này bị hư hỏng, hao mòn, doanh nghiệp
phải bỏ chi phí để sửa chữa. Đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích nghi với quá
SVTH: Đặng Thị Phương
9


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

trình đổi mới phát triển của khoa học kỹ thuật, các doanh nghiệp phải đổi mới cơ sở
vật chất kỹ thuật, quy trình cơng nghệ.
- Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, xã hội liên tục phát
triển, nền kinh tế tồn cầu nói chung, nền kinh tế mỗi quốc gia nói riêng cũng vì thế
mà không ngừng vận động phát triển.
- Tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.

 Ý nghĩa
- Với xu thế hội nhập kinh tế hiện nay thì thị trường ngày càng trở lên sôi động, nhu
cầu của con người ngày càng phát triển đòi hỏi tiêu dùng nhiều hơn những hàng hố có
chất lượng cao hơn, mẫu mã phải đẹp, đa dạng và phong phú.
- Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho thị trường muốn tồn tại được thì phải
đáp ứng nhu cầu đó của dân cư. Doanh nghiệp tiến hành đầu tư phát triển sản xuất.
- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra một đội ngũ nguồn nhân lực chất
lượng cao có khả năng tiếp thu và vận dụng các cơng nghệ mới, thay đổi cơ chế tổ
chức quản lý để hoạt động của doanh nghiệp thật sự có hiệu quả.
- Thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với mục tiệu đạt được
lợi nhuận mà doanh nghiệp đề ra. Khi lợi nhuận ngày càng cao thì lợi ích càng lớn
càng kích thích đầu tư thêm và ngược lại.
- Đầu tư góp phần đổi mới cơng nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật trong sản xuất sản

phẩm của doanh nghiệp.
- Đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như đầu tư và đào
cán bộ quản lý, tay nghề cơng nhân, các chi phí để tái sản xuất. Nâng cao chất lượng,
sản phẩm dịch vụ, đa dạng hoá các sản phẩm đầu ra.
1.4.2: Bộ phận chức năng.
Phịng
Hoạch định

Bộ phận

Bộ phận

Kế hoạch

Đầu tư
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy phịng Hoạch định
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

Bộ phận Kế hoạch:
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, hoạch định của công ty.
- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực hoạt
động của Công ty.
- Được tham gia việc bố trí, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân viên thuộc
phòng và đề xuất với Giám đốc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với những nhân
viên trực thuộc phịng khơng hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Được phép cử cán bộ của phòng tham gia các tổ chức do Giám đốc ký quyết định
thành lập.
SVTH: Đặng Thị Phương
10



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

- Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Cơng ty vào mục đích phục
vụ cơng tác để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên.
- Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ do lãnh đạo giao nhưng không phù
hợp với quy định của pháp luật và quy trình thực hiện cơng việc đó.
 Bộ phận Đầu tư
- Tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty trong các
lĩnh vực về định hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động kinh doanh và đầu
tư; công tác thống kê tổng hợp, điều độ hoạt động kinh doanh.
- Công tác lập dự toán, quản lý hợp đồng kinh tế và thanh quyết tốn hợp đồng kinh
tế.
- Cơng tác tổ chức hoạt động kinh doanh, theo dõi, quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt
động kinh doanh.
- Tiếp thị, tìm kiếm và phát triển thị trường trong và ngoài nước theo chiến lược của
Tổng cơng ty.
1.4.3: Lĩnh vực và hoạt động.
 Các nhóm sản phẩm chính của doanh nghiệp
+ Cơng trình dân dụng cấp I: là cơng trình có tổng diện tích sàn từ 10000m2 <
15000m2 (hay tức từ 10000m2 đến dưới 15000m2) hoặc có chiều cao từ 20-29 tầng.
+ Cơng trình dân dụng cấp II: là cơng trình có tổng diện tích sàn từ 5000m2 <
10000m2 (từ 5000m2 đến dưới 10000m2) hay có chiều cao từ 9-19 tầng.
+ Cơng trình dân dụng cấp III: là cơng trình có tổng diện tích sàn từ 1000m2 <
5000m2 (từ 1000m2 đến dưới 5000m2) hoặc có chiều cao từ 4-8 tầng.
+ Cơng trình dân dụng cấp IV: là cơng trình có tổng diện tích sàn dưới 1000m2 hay
có chiều cao dưới 3 tầng.
+ Cơng trình dân dụng cấp đặc biệt: là cơng trình có tổng diện tích sàn lớn trên

15000m2, hoặc có chiều cao lớn hơn hay bằng 30 tầng.
+ Nhà ở gồm nhà riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề, nhà ở nông thôn truyền thống) và
chung cư (cao tầng, nhiều tầng, thấp tầng, hỗn hợp, mini)
+ Cơng trình cộng đồng gồm cơng trình giáo dục, khách sạn, văn phịng, cơng trình
văn hóa, cơng trình y tế, thương mại, nhà khác, tháp thu phát sóng phát thanh, nhà
phục vụ thông tin liên lạc, bến xe, nhà ga, phát sóng truyền hình, cơng trình thể thao
các loại...

SVTH: Đặng Thị Phương
11


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

PHẦN 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIETSTAR GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
2.1. Khái qt tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Vietstar giai đoạn 2019 - 2021
2.1.1. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Để hiểu được tình hình thực hiện lợi nhuận ở Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
VietStar, ta xem xét bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bảng 2.0.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
(ĐVT: tỷ đồng)

Chỉ tiêu
Lợi nhuận
trước thuế
Các khoản

phải chi
Giá trị
kinh doanh
Doanh thu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

4,182

1,984

3,514

61,310

38,059

65,887

55,267

34,393

61,291

18,913


21,015

24,225

Doanh thu khác

1,667

1,351

1,542

Các khoản
nộp ngân sách

839,445

496,062

702,825

2021/202
0
1,530
(77,12%)
27,828
(73,12%)
26,898
(78,21%)

2,102
(11,11%)
0,191
(14,14%)
206,763
(41,68%)

2020/201
9
-2,198
(-52,56%)
-23,251
(-37,92%)
-20,874
(-37,77%)
-5,312
(-21,93%)
-0,316
(-18,96%)
-343,383
(-40,91%)

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)

Qua bảng này, ta thấy:
 Lợi nhuận trước thuế: năm 2020 so với năm 2019 giảm 52,56% tương ứng giảm
gần 2,2 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 77,12% tương ứng tăng hơn 1,5
tỷ đồng.
 Các khoản phải chi: năm 2020 so với năm 2019 giảm 37,92% tương ứng giảm hơn
23 tỷ đồng, năm 2021 so với năm 2020 tăng 73,12% tương ứng tăng gần 28 tỷ đồng.

Chứng tỏ công ty chi tiêu nhiều sau khi covid-19 hồnh hành khiến doanh thu và lợi
nhuận tăng khơng còn được nhưng thời năm 2019.
 Giá trị kinh doanh: năm 2020 so với năm 2019 giảm 37,77% tương ứng giảm hơn
20 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 78,21% tương ứng tăng gần 27 tỷ
đồng.
 Doanh thu: năm 2020 so với năm 2019 giảm 21,93% tương ứng giảm hơn 5 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 11,11% tương ứng tăng hơn 2 tỷ đồng.
 Doanh thu khác: năm 2020 so với năm 2019 giảm 18,96% tương ứng giảm hơn 0,3
tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 14,14% tương ứng tăng gần 0,2 tỷ đồng.
 Các khoản nộp ngân sách: năm 2020 so với năm 2019 giảm 40,91% tương ứng
giảm hơn 343 tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 41,68% tương ứng tăng
hơn 206,7 tỷ đồng. Chứng tỏ công ty luôn coi trọng việc nộp ngân sách Nhà nước định
kỳ.

SVTH: Đặng Thị Phương
12


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

2.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn
Bảng 2.0.3: Tình hình tài sản – nguồn vốn
(ĐVT: tỷ đồng)

Chỉ tiêu
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản

dài hạn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

14,152

13,057

15,247

10,793

10,644

10,942

12,416

11,102

13,920

12,539


12,599

12,269

2021/202
0
2,190
(16,77%)
0,298
(2,8%)
0,328
(2,41%)
-0,328
(-2,6%)

2020/201
9
-1,095
(-7,74%)
-0,149
(-1,38%)
-0,164
(-1,19%)
0,164
(1,19%)

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

 Tài sản ngắn hạn: năm 2020 so với năm 2019 giảm 7,74% tương ứng giảm hơn 1
tỷ đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 16,77% tương ứng tăng gần 2,2 tỷ đồng.

 Tài sản dài hạn: năm 2020 so với năm 2019 giảm 1,38% tương ứng giảm 0,15 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 2,8% tương ứng tăng gần 0,3 tỷ đồng.
 Nợ phải trả: năm 2020 so với năm 2019 giảm 1,19% tương ứng giảm gần 0,2 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 tăng 2,41% tương ứng tăng hơn 0,3 tỷ đồng.
 Vốn chủ sở hữu: năm 2020 so với năm 2019 tăng 1,19% tương ứng tăng gần 0,2 tỷ
đồng, đến năm 2021 so với năm 2020 giảm 2,6% tương ứng giảm hơn 0,3 tỷ đồng.
Công ty hoạt động khá bấp bênh khi dịch bệnh hồnh hành và chưa thể phục hồi
nhanh chóng sau đại dịch.

2.2. Tình hình đầu tư và quản lý đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Vietstar giai đoạn 2019 – 2021
2.2.1. Môi trường đầu tư tại Công ty.
 Môi trường vi mô:
 Nội lực doanh nghiệp
Tổng tài sản 26.189.495.461 đồng.
Nhân lực: 63 cán bộ công nhân viên.
Là một Cơng ty đã có tên tuổi, uy tín trên thị trường, có thị phần lớn.
Máy móc, thiết bị chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài, chiếm tới 80%, do đó có
ưu thế về năng suất, tiến độ thực hiện cơng trình.
Doanh thu tiêu thụ của cơng ty đang có dấu hiệu tăng mạnh trở lại
Cơng nghệ: Cơng ty đang sử dụng theo hệ thống tiêu chuẩn của Châu Âu và Nhật
Bản

 Sản phẩm
Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc, được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của
chủ đầu tư. Sự mua bán diễn ra trước khi sản phẩm ra đời, không thể xác định rõ chất
lượng sản phẩm nên sự cạnh tranh chủ yếu dựa vào uy tín. Sản phẩm xây dựng được
SVTH: Đặng Thị Phương
13



Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

phân bố ở khắp mọi nơi tuỳ theo địa điểm yêu cầu của người mua. Nơi sản xuất sản
phẩm xây dựng cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm,các cơng trình xây dựng đều được sản
xuất, thi công tại một địa điểm nơi đó đồng thời gắn liền với q trình tiêu thụ và thực
hiện giá trị sử dụng. Địa điểm thi công xây dựng thường do chủ đầu tư quyết định để
thoả mãn các giá trị sử dụng của sản phẩm.

 Cạnh tranh:
Trong những năm gần đây hoạt đông sản xuất của cơng ty tương đối gặp khó
khăn. Tuy nhiên, công ty đang dần khẳng định lại vị thế của mình, dựa vào chất
lượng cơng trình, giá thành và sự tin tưởng của khách hàng.
Tại địa bàn trong tỉnh Thanh Hố, ngồi Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng
VietStar với chức năng là xây dựng dân dụng, cịn có rất nhiều công ty khác với
chức năng tương tự như: Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Kim Cúc, công ty xây
dựng Minh Phương, Công ty cổ phần xây dựng 36... do vậy tại địa bàn trong tỉnh
việc tìm kiếm cơ hội cho cơng ty gặp nhiều khó khăn.
Cơng ty đã mở rộng thị trường ra các tỉnh như: Nghệ An, Ninh Bình, Hồ Bình,
Hà Tĩnh, Nam Định, Hà Nam... Nhờ đầu tư trang thiết bị đồng bộ nên chất lượng
cơng trình được nâng cao, tiến độ thi cơng ổn định, cùng với sự nhiệt tình phục vụ
khách hàng của cơng ty nên cơng ty ngày càng có nhiều đối tác và thị trường mở
rộng.
 Mục tiêu cạnh tranh
Mục tiêu cạnh tranh của Công ty là tiếp tục gia tăng thị phần, để thực hiện được
điều đó, Cơng ty thực hiện chính sách tập trung nâng cao chất lượng các cơng trình,
tạo uy tín về chất lượng sản phẩm cao.
 Nhà cung cấp

Về nguyên liệu: phụ thuộc lớn vào tiến độ cung cấp nguyên vật liệu cho thi công.
Sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu, có mối quan hệ tốt với nhà cung
cấp, có sức mạnh đàm phán.
Về công tác đấu thầu: Thiết lập được các mối quan hệ với các công ty tổ chức đấu
thầu.
 Môi trường vĩ mô
 Kinh tế: Việt Nam được cho là một quốc gia có nền kinh tế ổn định nhờ lạm phát
đang trên đà suy giảm, thâm hụt thương mại và ngân sách được kiềm chế và các
chính sách quản lý tiền tệ ngày càng có hiệu quả hơn.
 Chính trị- Pháp luật: Chính trị trong nước ổn định, nhà nước có nhiều chính
sách ưu đãi cho các cơng trình xây dựng cơ bản, nâng cao hệ thống hạ tầng trong
nước là điều kiên tốt để Công ty phát triển. Bên cạnh đó Cơng ty cịn chịu ảnh
hưởng của các đạo luật: đầu tư; doanh nghiệp, lao động, …

SVTH: Đặng Thị Phương
14


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

 Công nghệ: Việc áp dụng những thành tựu KHCN vào sản xuất, cải tiến máy
móc cũ, mua các thiết bị mới, hiện đại giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh
riêng cho mình.
 Văn hóa xã hội: Mỗi vùng miền lại có những nét văn hóa và đặc thù riêng.
2.2.2. Nguồn vốn thực hiện đầu tư tại Công ty
 Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị (vốn xây lắp)
Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết
bị của cơng trình như chi phí xây dựng cơng trình; chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị

vào vị trí cơng trình; chi phí hồn thiện cơng trình.
 Vốn đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị (vốn thiết bị)
Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị và các
dụng cụ, khí cụ, gia súc đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo qui định hiện hành, bao
gồm: giá trị thiết bị, máy móc, dụng cụ, khí cụ, gia súc được coi là tài sản cố định; chi
phí vận chuyển, bảo quản, gia cơng, kiểm tra máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ
trước khi đưa vào lắp đặt.
Vốn thiết bị bao gồm cả giá trị mua sắm thiết bị máy móc cần lắp đặt và thiết bị
máy móc khơng cần lắp đặt.
 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác
Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản không thuộc vốn xây lắp và vốn thiết bị, bao
gồm: chi tư vấn, đầu tư khảo sát, thiết kế, chi quản lí, chi giải phóng mặt bằng, chi đào
tạo lao động tiếp nhận và vận hành cơng trình, các khoản chi khác.
Hoạt động đầu tư phát triển trong bất cứ doanh nghiệp, công ty nào cũng rất cần
thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp hay cơng ty đó. Nhận thức được tầm
quan trọng đó, trong những năm qua VietStar luôn chú trọng đến công tác đầu tư phát
triển tại công ty. Điều này được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư tăng lên qua các năm
đã phân tích ở trên. VietStar tập trung sử dụng vốn đầu tư phát triển cho hoạt động ở
nội dung như : Đầu tư vào tài sản cố định; đầu tư phát triển nguồn nhân lực; đầu tư hệ
thống quản lý chất lượng và đầu tư vào một số hoạt động khác.
Hoạt động đàu tư phát triển theo nội dung đầu tư tại VietStar trong từng năm và
trong cả giai đoạn 2019 – 2021 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.0.4: Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2019 - 2021
(ĐVT: tỷ đồng)

Nội dung
đầu tư
Tổng vốn đầu tư
Đầu tư vào tài sản cố định
Đầu tư phát triển nguồn

nhân lực
Đầu tư hệ thống quản lý
Đầu tư phát triển khác

Năm
2019
17
11

Tỷ lệ
(%)
100
64,71

Năm
2020
12
7,3

Tỷ lệ
(%)
100
60,83

Năm
2021
16
10,5

1


5,88

0,7

5,83

0,85

Tỷ lệ
(%)
100
65,6
3
5,31

3,8
1,2

22,35
7,06

3
1

25
8,34

3,2
1,45


20
9,06

SVTH: Đặng Thị Phương
15


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

Tổng hợp kết quả đầu tư của công ty trong thời gian qua chúng ta có thể nhận thấy
rằng kinh phí cho hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VietStar
ln được duy trì ở mức phát triển năm sau cao hơn năm trước khoảng 5% mỗi năm,
đặc biệt, trong năm 2020, do công ty bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19 nên mức đầu tư
đã giảm đi so với năm trước là gần 5%. Năm 2021 chính là giai đoạn đầu cho sự phát
triển mạnh mẽ trong thời gian tới của cơng ty sau đại dịch, vì vậy để đáp ứng nhu cầu
chung của công việc công ty cần có kế hoạch đầu tư một cách phù hợp sát với tình
hình thực tế để nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác đầu tư.
Bảng 2.0.5: Tốc độ tăng vốn đầu tư giai đoạn 2019 - 2021

Tốc độ tăng
Tổng vốn đầu tư
1.Cơ sở vật chất
2.Máy móc TB
3.Nhân lực

Năm 2019


14,34
9,89
15,32
15,76

(ĐVT: %)
Năm 2021

Năm 2020

19,81
44,79
14,02
15,23

39,06
11,41
17,76
17,62
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

 Về đầu tư máy móc thiết bị: Từ tình hình đầu tư thực tế trên đây chúng ta có thể
thấy rõ được rằng lượng vốn mà công ty đầu tư cho máy móc thiết bị trong những năm
qua ln chiếm tỷ trọng lớn, thường chiếm tỷ trọng từ 65-70% trong tổng mức đầu tư
của tồn cơng ty trong các năm qua. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi đặc thù của nghành
tư vấn thiết kế khảo sát các cơng trình mà công ty tham gia tạo ra các sản phẩm mang
hàm lượng chất xám và cơng nghệ cao, do đó việc đầu tư trang thiết bị máy móc một
cách liên tục là nhiệm vụ chiến lược và rất quan trọng trong việc cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác cùng hoạt động trong lĩnh vực này.

 Về đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trong những năm qua, tỷ trọng của chỉ tiêu
đầu tư này tại công ty đã giảm chút ít, từ 5,88% xuống còn 5,31%, đặc biệt khi tỷ trọng
này luôn biến thiên theo vốn đầu tư cho máy móc thiết bị cho nên chúng ta có thể kết
luận rằng máy móc thiết bị tại cơng ty ln được duy trì theo một tỷ lệ nhất định.
 Về đầu tư cơ sở vật chất, trong những năm qua, tỷ trọng này ln có xu hướng tăng
lên, từ 9,89% năm 2019 lên 11,41% vào năm 2021. Điêù này cũng là điều rất hợp lí
khi cơng ty đang trong giai đoạn mở rộng quy mô sản xuất, sự ảnh hưởng của đại dịch
cùng với sự tăng lên của đơn giá xây dựng sẽ làm cho giá trị xây dựng mới và cải tạo
cơ sở vật chất ngày càng tăng. Nhìn chung về tỷ trọng đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng VietStar luôn được giữ ở một tỷ lệ nhất định, chỉ biến thiên nhẹ giữa các
năm để phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh trong các năm.
- Trong giai đoạn 2004-2009, công ty liên tục có sự biến động về lượng vốn đầu tư
qua các năm. Điều này thể hiện rõ qua bảng sau:
Bảng 2.0.6. : Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2019-2021
(ĐVT: tỷ đồng)

Năm
Vốn tự có
Vốn đi vay
Tổng vốn
SVTH: Đặng Thị Phương

2019

2020

2021

6,4
8,78

15,18

2,4
4,1
6,5

4,21
6,34
10,55

16


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng nguồn vốn đầu tư của VietStar có lúc tăng lúc
giảm, vào năm 2021, vốn đầu tư của công ty là 10,55 tỷ đồng, do công ty có chiến
lược mở rộng kinh doanh.
Bảng 2.0.7: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2019-2021
(ĐVT: %)

Năm
Tổng vốn đầu tư
Vốn tự có
Vốn đi vay

2019

100
42,16
57,84

2020
100
63,08
36,92

2021
100
39,91
60,09

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

Trong tổng vốn đầu tư, phần vốn tự có của cơng ty có năm tăng, có năm giảm do có
sự trích lập từ lợi nhuận vào các quỹ dự phòng và quỹ đầu tư phát triển
của cơng ty. Vốn tự có của Cơng ty năm 2019 chiếm 42,16% trong tổng vốn; năm
2020 chiếm 55,63 % tổng vốn; năm 2021 chỉ chiếm gần 40% tổng vốn, nguyên nhân là
do trong 2 năm 2019 và 2021, công ty tăng cường đầu tư với số vốn lớn nên cần đến
nhiều nguồn vốn vay sau đai dịch.

2.3. Thực trạng hoạt động đầu tư tại Công ty
2.3.1. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của công ty.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn giám sát, khảo sát thiết kế các cơng
tình xây dựng, sản phẩm của công ty là các bản vẽ thiết kế các công trình, các hạng
mục cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn, các con số khảo sát, các hồ sơ tư vấn... mang
hàm lượng chất xám lớn, tính sáng tạo cao, chủ yếu được hình thành dựa trên trình độ
và kinh nghiệm của các cán bộ công nhân viên công ty.

Hiện nay, về cơ sở vật chất, công ty đã đáp ứng một cách tương đối tốt yêu cầu của
cán bộ công nhân viên. Công ty hiện đang đặt trụ sở chính tại 67 phố Tân Hương, Xã
Đơng Hương, Thành phố Thanh Hố với tổng diện tích là 1.740 m2, các phịng của tồ
nhà này trước đây được thiết kế dành cho các hộ gia đình ở nên khơng phù hợp với
u cầu làm việc của cơng ty. Chính vì vậy, trong những năm vừa qua, công ty đã tiến
hành đầu tư cải tạo một số phòng thành những phòng chuyên dụng, phù hợp với nhu
cầu làm việc của công ty.
Hàng năm, dựa vào số vốn khấu hao phải trích, cơ sở làm việc của cơng ty đã tự
mình tiến hành sửa chữa cải tạo riêng cho mình những hỏng hóc hoặc xuống cấp nhỏ.
Công ty dựa vào kế hoạch sửa chữa cải tạo cụ thể của mình hàng năm đều tiến hành
cải tạo cơ sở làm việc, cụ thể như sau:
Bảng 2.0.8: Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2019-2021

TT
I

Chỉ tiêu
Trụ sở

1

Tốc độ tăng
Xây mới

2

Chiếm tỷ lệ
Cải tạo lại

ĐVT

Triệu
đồng
%
Triệu
đồng
%
Triệu

Tổng số
659,01

Năm 2019
153,3

Năm 2020
226,16

Năm 2021
279,55

23,26

34,32

42,42

153,3

226,16


279,55

659,01

SVTH: Đặng Thị Phương
17


Báo cáo thực tập cơ sở ngành
đồng
Chiếm tỷ lệ
%
Bàn
Triệu
ghế&T.B.V.P đồng
Tốc độ tăng
%
Mua mới
Triệu
đồng
Chiếm tỷ lệ
%
Cải tạo lại
Triệu
đồng
Chiếm tỷ lệ
%
Các cơ sở vật Triệu
chất khác
đồng

Tốc độ tăng
%
Tổng cộng
Triệu
đồng
Tốc độ tăng
%

II
1
2
III
IV

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

23,26
157,5

34,32
316,75

42,42
516,25

15,9

31,98

52,12


118,16

128,36
14,72
29,05

281,91
32,32
34,86

461,94
52,96
54,25

727,48

24,6
151,76

29,5
194,95

45,9
380,77

2.376,99

20,86
462,56


26,8
737,86

52,34
1.176,57

19,46

31,04

49,5

990,5
872,21

(Nguồn: Phòng Kế hoạch)

2.3.2. Đầu tư trang thiết bị máy móc:
- Trang thiết bị của cơng ty phần lớn đã cũ kĩ, lạc hậu, được chuyển giao nhiều chủ,
thời gian dài ít sử dung do ảnh hưởng của dịch bệnh và không phù hợp với yêu cầu của
công tác khảo sát thiết kế tư vấn hiện nay.
- Ý thức được điều đó, trong vài năm gần đây, cơng ty đã tăng cường đầu tư thêm các
trang thiết bị hiện đại như: Các máy khoan của Trung Quốc, trang bị thêm hàng loạt
máy tính thế hệ mới, máy in khổ lớn và các máy photocopy, máy Fax cho phù hợp với
tình hình sản xuất mới.
Bảng 2.0.9: Bảng tổng hợp kinh phí đầu tư cho máy móc trong giai đoạn 2019 - 2021

Năm
Chỉ tiêu

Tổng đầu tư
1. Máy vi tính
2. Máy photocopy
3. Máy in
4. Phần mềm ứng dụng
5. Thiết bị viễn thơng
6. Thiết bị văn phịng
khác

2019
Giá trị
Tỷ
(trđ)
trọng
(%)
1866.60
100
778.40
41,7
435.5
23,33
104.5
5,6
277.3
14,86
131.145
7,03
139.758
7,49


2020
Giá trị
Tỷ
(trđ)
trọng
(%)
2175.57
100
880
40,45
502.1
23,08
120.5
5,54
334.3
15,37
163.341
7,51
175.33
8,06

2021
Giá trị
Tỷ
(trđ)
trọng
(%)
2639.5
100
1082.4

39,57
624.8
22,84
152
5,56
419.5
15,33
221.41
8,09
235.5
8,61

Tốc độ tăng trưởng ( %/Năm )
Tổng đầu tư
1.Máy vi tính
2.Máy photocopy
3. Máy in

2019
17.22
17.14
13.53
14.53

2020
16.55
13.05
15.35
15


SVTH: Đặng Thị Phương
18

2021
21.32
23
24.5
26.54


Báo cáo thực tập cơ sở ngành
4.Phầnmềm ứng dụng
5.Thiết bị viễn thơng
6.Thiết bị văn phịng khác

Th.s Chu Thị Th Hằng
26.32
15.34
17.56

20.54
24.55
25.45

25.5
35.55
34.32
(Nguồn: Phòng Kế hoạch)
 Về tỷ trọng của các chỉ tiêu đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cơng tác tư vấn thiết kế
nhìn chung rất ổn định và tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của

công ty. Phần lớn các công việc của công tác tư vấn thiết kế đều được thực hiện trên
các máy tính và các máy in, máy photocopy, thơng qua các phần mềm ứng dụng
chuyên dụng, do đó để nâng cao năng lực tư vấn thiết kế, cơng ty cần có chiến lược cụ
thể trong việc đầu tư các loại máy móc này.
 Cơng tác tư vấn thiết kế là một mảng công việc chủ đạo của công ty, đem lại lợi
nhuận lớn nhất cho công ty, do vậy, trong thời gian vừa qua, để phù hợp với tình hình
thực tế phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật và sự tăng trưởng mạnh mẽ của
khối lượng cơng trình mà công ty đảm nhận hoặc được giao, công ty đã đặt ra các kế
hoạch cụ thể cho việc đầu tư máy móc thiết bị , dây chuyền cơng nghệ hiện đại.
 Từ bảng tổng hợp kết quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, chúng ta có thể thấy
trong giai đoạn 2019 - 2021, tốc độ đầu tư vào máy móc trang bị cho cơng tác tư vấn
thiết kế ln được giữ ổn định trong khoảng từ 16,55-21,32% cho dù khối lượng cơng
việc của cơng ty đảm nhận có biến thiên một cách nhanh chóng, bất ngờ, nhưng cơng
ty đã có kế hoạch đầu tư chủ động cho máy móc thiết bị, khơng bị thụ động, góp phần
làm nâng cao hiệu quả của đầu tư và hiệu quả phục vụ của máy móc thiết bị phục vụ
khảo tư vấn thiết kế. Cũng do đặc thù của nghành tư vấn thiết kế, các cán bộ làm công
tác này chủ yếu thao tác trên bàn vẽ hoặc máy tính nên phần lớn đầu tư cho máy móc
của cơng tác này là đầu tư cho máy vi tính và các phần mềm ứng dụng, các máy in,
photocopy.
Bảng 2.0.10: Bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm thiết bị văn phòng
(ĐVT: triệu đồng)

TT
1
2
3
4
5
6
7

8

Thiết bị
Máy photocopyA3
Máy photocopyA0
Máy vi tính
Máy tính xách tay
Máy in Laser
Máy ảnh kĩ thuật số
Máy vẽ Proter
Máy đóng gáy xoắn
Tổng số

Đơn vị
Máy
Máy
Bộ
Bộ
Máy
Máy
Máy
Máy

Số lượng
7
1
115
3
25
1

3
2

Đơn giá Thành tiền
63,5
444
180
180
8,4
966
28,8
86,4
6
152
8
8
64
192
7
14
2042,4
(Nguồn: Phịng Kế tốn)

Trong năm 2021, để quay lại với guồng công việc và phát triển công ty, công ty đã
đầu tư 419,5 triệu đồng để trang bị thêm một số phần mềm chuyên dụng như các phần
mềm tính tốn địa chất, phần mềm đo đạc, phần mềm tính điều tiết… nhằm đáp ứng
u cầu của cơng tác thiết kế, giám sát thi cơng cơng trình và các cơng trình khác mà
cơng ty nhận hợp đồng thiết kế và thi công.
2.3.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực:
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực cũng là một công việc hết sức quan trọng với công

ty cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác. Bởi vì bất kỳ một doanh nghiệp nào
SVTH: Đặng Thị Phương
19


Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Th.s Chu Thị Thuý Hằng

muốn hoạt động được thì cũng cần phải có con người làm chủ cho dù có áp dụng
những máy móc, dây chuyền công nghệ hiện đại đến đâu chăng nữa. Vì vậy, nhân lực
là yếu tố hàng đầu để điều hành, phát triển một doanh nghiệp. Nó góp phần mở rộng
phát triển quy mô và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp đó. Thực tế đã chứng
minh rằng chất lượng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào chất lượng con người trong hệ
thống ấy. Chất lượng con người trong đó phụ thuộc vào hai q trình: thuế mướn tuyển
dụng và đào tạo nâng cao năng lực nghiệp vụ.
Trái với một số doanh nghiệp chỉ coi trọng việc tuyển dụng mà không hề suy nghĩ
về việc sẽ đào tạo nâng cao bồi dưỡng cho nguồn nhân lực, Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng VietStar quan niệm rằng con người cũng là một trong những tài sản của
doanh nghiệp vì vậy công ty luôn coi trọng việc đầu tư giúp đỡ phát triển nguồn nhân
lực. Để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển nguồn nhân lực, công ty đã lập kế hoạch
tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực theo hướng tuyển chọn lao động đầu vào phù
hợp với nhu cầu công việc và sẽ tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ năng lực cho nhân
viên.
Về đầu tư phát triển nguồn nhân lực và tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho phát triển
nguồn nhân lực, ta có thể xem xét qua bảng sau:
Bảng 2.0.11: Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2019 – 2021
(Đơn vị : tỷ đồng)

Năm

Tổng vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo mới
Đào tạo chuyên sâu
Thi nâng bậc
Đào tạo cán bộ quản lý

2019
1,4
0,6
0,18
0,62

2020
2,2
0,2
1,05
0,05
0,9

2021
3,2
1,15
1
0,05
1

(Nguồn : Phịng Tài chính - Kế tốn)

Về cơ cấu của cơng tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực thì cơng ty năm nào cũng
tổ chức đào tạo mới. Đến năm 2006 bắt đầu có đào tạo chuyên sâu và bắt đầu tổ chức

thi nâng bậc từ năm 2008 cho công nhân kỹ thuật. Cùng với công tác đào tạo mới,
công ty cũng tiến hành đào tạo cán bộ quản lý ngay từ những năm đầu. Mặc dù nguồn
vốn đầu tư vào từng cơng tác có sự thay đổi tăng giảm khác nhau nhưng tổng lượng
vốn đầu tư để phát triển nguồn nhân lực của công ty vẫn tăng dần qua các năm, từ việc
chỉ có 0,7 tỷ vào năm 2004 lên đến 3,2 tỷ vào năm 2009 , tăng 4,6 lần.
Để nhìn rõ nét hơn, ta xem xét bảng sau:
Bảng 2.0.12: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhận lực của công ty giai đoạn

(Đơn vị : %)
Năm
2019
2020
2021
Tổng vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực
100
100
100
Đào tạo mới
42,85
9,09
35,93
Đào tạo chuyên sâu
12,86
47,73
31,25
Thi nâng bậc
2,27
1,56
Đào tạo cán bộ quản lý
44,29

40,91
31,26
(Nguồn : Phịng tài chính kế tốn)
Qua đây, một lần nữa ta thấy rằng công ty rất quan tâm đến hoạt động đàu tư phát
triển nguồn nhân lực của mình. Vốn đầu tư cho hoạt động này tăng dần qua mỗi năm.
SVTH: Đặng Thị Phương
20


×